Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Lop 3Tuan34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.5 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Tiết: 100-101. Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011. Tập đọc –Kể chuyện SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ -Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. -Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. B.Kể chuyện : -Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Mặt trời xanh của tôi - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Sự tích chú Cuội cung trăng -Ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài:  Đoạn 1: đọc nhanh, khẩn trương, hồi hộp  Đoạn 2: đọc giọng chậm rãi, thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái  Đoạn 2, 3: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn hs: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - -GV viết từ khó lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt - Gv cho hs đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. -HS cá nhân , ĐT - Hs chia đoạn, đọc HS CN đọc - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm hai - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?. - Học sinh đọc thầm. - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. - Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho. + Thuật lại những chuyện xảy ra với vợ chú - Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội. Cuội rịt thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc. Vợ Cuội sống lại - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : nhưng từ đó mắc chứng hay quên. + Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? - Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng. + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung - Học sinh thảo luận, trao đổi về lí trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng. do chọn ý a, b, c. các em có thể chọn ý a, c với các lý do: + Sống trên cung Trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ. + Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăngrất khác Trái Đất. Chú cảm thấy rất cô đơn, luôn mong nhớ Trái Đất Kể chuyện.  Hoạt động 3 : luyện đọc lại - Gv chọn đọc mẫu một đoạn trong bài và lưu ý học - Hs lắng nghe sinh cách đọc đoạn văn. - Gv chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh, - Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, yêu cầu luyện đọc theo nhóm 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Học sinh các nhóm thi đọc. - Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm - Bạn nhận xét đọc hay nhất.  Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Dựa vào các gợi ý trong SGK, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên cho học sinh nêu các gợi ý trong SGK - Gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1. - Gv cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. - Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất - Gv khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Gv cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. - Gv: Câu chuyện các em học hôm nay là cách giải thích của ông cha ta về các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giốngngười ngồi trên cung trăng vào những đêm trăng tròn ), đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - Học sinh nêu  Ý 1: Chàng tiều phu.  Ý 2: Gặp hổ  Ý 3: Phát hiện cây thuốc quý. - Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Cá nhân. - Hs nghe. - Hs nghe - Hs nghe - Hs nghe. Tiết: 166. Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu : -Biết làm tính về cộng, trừ, nhân, chia ( tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000 -Giải bài toán bằng hai phép tính. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo )  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Giáo viên cho lớp nhận xét. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài a/3000+2000x2=7000 ( 3000+2000)x2=10 000.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. ◦ Bài 2: Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho Hs lên thi đua sửa bài Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV nhận xét. ◦ Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề bài - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn Hs tính lần lượt để tìm số cần tìm - Cho học sinh làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - GV nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nhắc lại nội dung ôn tập -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Ôn tập về đại lượng. Tiết: 34. b/14000-8000:2=10000 (14000-8000):2=3000 - HS nêu - Học sinh làm bài - HS thi đua sửa bài - Nhận xét - Hs nêu a/998+5002=6000 3058x6=18348 b/8000-25=7975 5749x4=22996 c/5821+2934+125=8880 3524+2191+4285=10 000 d/10712:4=2678 29999:5=5999 -. HS đọc Hs trả lời Hs sửa bài ở bảng Nhận xét Bài giải Số lít dầu đã bán là: 6450:3=2150( l) Số lít dầu còn lại là: 6450-2150=4300(l) Đáp số:4300lit - HS nêu - Học sinh làm bài - HS thi đua sửa bài. - Hs nhắc lại - Hs nghe - Hs nghe. Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2011 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG …………………………………………….. Tiết: 67. Chính tả THÌ THẦM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ;trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ . -Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2) -Làm đúng BT(3) a/b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : - Hs nhắc tựa bài cũ - GV cho học sinh viết các từ có tiếng bắt đầu bằng - Hs thực hiện s/x và các tiếng mang âm giữa vần là o/ô. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Thì thầm. - Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Bài thơ trên có mấy khổ ? - Bài thơ trên có 2 khổ + Những chữ nào trong bài chính tả được viết - Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, hoa ? và các tên riêng. + Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật - Bài thơ nhắc đến những sự vật, nào ? con vật gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời, sao + Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ? - Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con khó, dễ viết sai: mênh mông, tưởng . - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - Cá nhân - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS chép bài chính tả vào vở - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - Học sinh sửa bài - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Học sinh giơ tay.. - Nhớ và viết lại tên một số nước - Gv cho học sinh đọc tên các nước Đông Nam Á Đông Nam Á vào chỗ trống: - Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, - Giáo viên giới thiệu: đây là các nước láng giềng của Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, nước ta, cùng ở trong khu vực Đông Nam Á ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, + Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào? Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po - Tên riêng nước ngoài được viết - Cho HS làm bài vào vở bài tập. hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. dấu gạch nối. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po Bài tập 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Điền vào chỗ trống tr hoặc ch. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Giải câu đố: - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: -Hs làm bài và sửa bài, nhận xét Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. Là cái chân - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs thi viết những từ khó -GV nhận xét tiết học. -Hs thi đua -Tuyên dương hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. -Hs nghe -Hs nghe Tiết: 167. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I/ Mục tiêu : -Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học.( độ dài ,khối lượng ,thời gian , tiền Việt Nam) -Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 - Hs nhắc tựa bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 000 ( tiếp theo ) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét bài kiểm tra của HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng - Hs nhắc tựa bài  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - Học sinh thi đua sửa bài chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. a/Quả cam cân nặng 300gam - Gọi học sinh đọc bài làm của mình b/Quả đu đủ cân nặng 700gam - Giáo viên nhận xét, kết luận : Khoanh vào câu B c/Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400gam ◦ Bài 2: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - Học sinh sửa bài chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Gv nhận xét, kết luận ◦ Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho lên sửa bài - Học sinh sửa bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình a/Gắn kim phút vào số 11,2 - Giáo viên nhận xét. b/Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết ◦ Bài 4 : 15 phút - GV gọi HS đọc đề bài. - Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề bài - HS đọc - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Hs trả lời - Giáo viên nhận xét - Sửa bài Bài giải Số tiền Bình có là: 2000x2=4000(đồng) Số tiền bình có là: 4000-2700=1300(đồng) Đáp số: 1300 đồng 4.Củng cố – Dặn dò : - Hs nhắc lại -Cho Hs nhắc lại nội dung ôn tập - Hs nghe -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị: Ôn tập về hình học Tiết: 34. Tập viết ÔN CHỮ HOA :. ,. ,. ,. I/ Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ viết hoa A, M,(1dòng) N, V ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng An Dương Vương ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Tháp Mười………Bác Hồ (1 lần )bắng chữ cở nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu A, M, N, V ( kiểu 2 ), tên riêng: An Dương Vương và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2.Bài cũ: - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Cho học sinh viết vào bảng con : Phú Yên - Nhận xét 3.Bài mới:  Giới thiệu bài : - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: A, M, N, V ( kiểu 2 )  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài. - GV gắn chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ A, M, N, V gồm những nét nào? - Học sinh trả lời - Cho HS viết vào bảng con - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết A, - Học sinh viết bảng con M, N, V - Cá nhân - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Giáo viên viết chữ A, M, N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con  Chữ A, M hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - Cá nhân - GV cho học sinh đọc tên riêng: An Dương Vương - Giáo viên giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các - Học sinh quan sát và nhận xét. chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao - Trong từ ứng dụng, các chữ A, D, như thế nào ? V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ cao 1 + Khoảng cách giữa các con chữ như thế li. - Khoảng cách giữa các con chữ nào ? bằng một con chữ o + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh An Dương Vương là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu A, D, V. - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ An Dương Vương 2 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. + Các chữ đó có độ cao như thế nào ?. - Học sinh viết bảng con. - Cá nhân. - Chữ T, M, h, b, g, V, N, B, H cao 2 li rưỡi ; chữ a, ư, ơ, i, e, â, ô, n, e, m, o, c cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; + Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ? chữ đ, p cao 2 li - Câu ca dao có chữ Tháp, Mười. - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Tháp, Việt, Nam, Bác, Hồ được viết hoa Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ - Học sinh viết bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Giáo viên nêu yêu cầu : - Học sinh nhắc + Viết chữ A, M: 1 dòng cỡ nhỏ - Hs nghe + Viết chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên An Dương Vương: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng: 5 dòng - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế - HS viết vở và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Hs nộp vở - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh - Hs nghe nghiệm chung *Thi đua : - Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết:“Nguyễn Ái Quốc”. - Cử đại diện lên thi đua - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. - Cả lớp viết vào bảng con 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. - Hs nghe Tiết: 34. Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG III, IV ………………………………………………………... Tiết: 102. Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập đọc MƯA I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ , khổ thơ . -Hiểu được nội dung : Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Cóc kiện Trời - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng và trả lời những câu hỏi về nội dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : “Mưa” -Ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài:  Đoạn 1, 2, 3: đọc giọng nhanh, gấp gáp  Đoạn 4: giọng khoan thai, nhẹ nhàng  Đoạn 5: giọng trầm, thể hiện tình yêu thương Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ - Gv nhận xét từng hs về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV viết từ khó lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - Gv hướng dẫn hs ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ giọng nhẹ nhàng  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv cho học sinh đọc thầm ba khổ thơ đầu và hỏi : + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh lắng nghe.. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. -HS CN, ĐT - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Cá nhân. -. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm hai Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Đồng thanh. - Học sinh đọc thầm. - Mây đen lũ lượt kéo về ; mặt trời chui vào trong mây ; chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát ; gió hát giọng trầm giọng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 4 và hỏi : cao ; sấm rền, chạy trong mưa rào + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng - Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ như thế nào? kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 5 và hỏi : + Vì sao mọi người thương bác ếch ? - Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa + Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ? - Nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng  Hoạt động 3: Học thuộc lòng trong gió mưa. - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Học sinh lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những - HS Học thuộc lòng theo sự hướng chữ đầu của mỗi dòng thơ dẫn của GV - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 thuộc lòng từng dòng thơ. dòng thơ đến hết bài. - Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. - Cá nhân - Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ - 2 - 3 học sinh thi đọc - Cho cả lớp nhận xét. - Lớp nhận xét - Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nêu nội dung bài - Hs nêu -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị bài : Trên con tàu vũ trụ. - Hs nghe Tiết: 168. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I/ Mục tiêu : -Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. -Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng, -Tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổ định : Hát vui 2.Bài cũ : Ôn tập về đại lượng - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở của HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - Học sinh nêu - HS làm bài và sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài làm - Giáo viên cho lớp nhận xét. -. ◦ Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề bài Cho Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác Giáo viên cho học sinh ghi bài giải Giáo viên nhận xét. -. ◦ Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề bài Giáo viên cho học sinh ghi bài giải Giáo viên nhận xét. -. ◦ Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài. Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề bài Giáo viên cho học sinh ghi bài giải Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nhắc lại nội dung ôn tập -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Ôn tập về hình học ( tiếp theo ). - Nhận xét a/Có 7 góc vuông , đỉnh C, cạnh CB,CD b/Trung điểm của đoạn thẳng AB là M Trung điểm của đoạn thăng ED là N c/I là trung điểm của đoạn thẳng AE ,K là trung điểm của đoạn thăng MN -. Học sinh nêu Hs trả lời Hs nêu Hs làm bài và sửa bài Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 35+26+40=101(cm) Đáp số :101cm - Hs đọc - Hs trả lời - HS làm bài và sửa bài Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (125 + 68) x 2 = 386 (m) Đáp số: 386 mét - Hs đọc - Hs trả lời - HS làm bài và sửa bài Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Độ dài cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50 mét -Hs nhắc lại -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 67. Tự nhiên xã hội BÀI 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA I/ Mục tiêu : -Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 128, 129 trong SGK, tranh, ảnh suối, sông, hồ do Giáo viên và học sinh sưu tầm -Học sinh : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Bề mặt Trái Đất - Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ? - Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu? - Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ? - Có mấy châu lục ? Có mấy đại dương ? - Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa  Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa - Gv yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên cho lớp nhận xét.  Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ,…),…  Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh quan sát. - Hs trình bày kết quả thảo luận của mình - Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.. - Học sinh quan sát. - Nước suối, nước sông thường chảy ra biển hoặc đại dương + Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào  Giống: đều là nơi chứa nước. ?  Khác: hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước cvhảy từ nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi nước chảy có lưu thông được. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Học sinh trình bày kết quả thảo kết quả thảo luận của nhóm mình. luận của mình - Các bạn khác theo dõi, nhận xét, - Giáo viên cho lớp nhận xét. bổ sung. - Giáo viên: dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả lời câu  Hình 2 thể hiện sông vì quan sát hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện thấy nhiều thuyền đi lại trên đó. suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ?  Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào đi lại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.  Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ. - Cho học sinh trình bày câu trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh - Giáo viên giới thiệu thêm cho học sinh biết một vài con sông, hồ,… nổi tiếng ở nước ta - Gv cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của hs. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs đọc phần bài học trong SGK. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài 68: bề mặt lục địa ( tiếp theo ) Tiết: 34.  Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước chảy từ trên khe xuống tạo thành dòng. - Học sinh liên hệ - Học sinh tập trình bày kết hợp trưng bày tranh ảnh. - Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung - Hs nghe - Hs đọc - Hs nghe - Hs nghe. Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2011 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM VÀ DẤU PHẨY. I/ Mục tiêu : -Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1,BT2) -Điền đúng dấu chấm ,dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Nhân hoá - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : - Gv: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học mở rộng vốn từ về thiên nhiên. Sau đó, các em sẽ được tiếp tục ôn luyện về dấu chấm và dấu phẩy. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên  Bài tập 1: - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: Cây cối, biển cả, hoa lá, rừng, a)Trên mặt đất núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ…. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài. - Thiên nhiên mang lại cho con người những gì ? - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b)Trong lòng đất. Mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý, …. - Nhận xét  Bài tập 2: - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm. - Nhận xét  Hoạt động 2:  Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: Trái đất và mặt trời Tuấn lên bảy tuổi . Em rất hay hỏi . Một lần , em hỏi bố : - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ? - Đúng đấy , con ạ ! – Bố Tuấn đáp. - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ? - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nêu nội dung bài học -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối HKII Tiết: 169. - Con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm? - Con người xây dựng nhà cửa, lâu đài. - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Con người xây dựng đền thờ, cung điện, nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, trường học để dạy dỗ con em thành người có ích, bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người có ích… - Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi chỗ chấm: - Học sinh làm bài - Hs đọc. - 1-2 Hs đọc lại - Hs nêu - Hs nghe - Hs nghe. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO). I/ Mục tiêu : -Biết tính diện tích các hình chữ nhật ,hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật ,hình vuông II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Ôn tập về hình học - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học - Hs nhắc tựa bài (tiếp theo)  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ - Học sinh thi đua sửa bài: Ai nhanh, ai đúng”. + Diện tích hình A là 8cm2 + Diện tích hình B là 10cm2 + Diện tích hình C là 18cm2 + Diện tích hình D là 8cm2 - Giáo viên cho lớp nhận xét + Hai hình có diện tích bằng nhau là: A và D + Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: C ◦ Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề - Hs trả lời - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Hs thực hiện - Giáo viên nhận xét Bài giải a/ Chu vi hình chữ nhật là: (12+6)x2=36(cm) Chu vi hình vuông là: 9x4=36(cm) Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau . Đáp số: 36cm, 36cm b/ Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 12x6=72(cm2) Diện tích hình vuông là: 9x9=81(cm2) Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là: ◦ Bài 3: Đáp số:72cm2 ,81cm2 - GV gọi HS đọc đề bài. - Hs đọc - Gv hướng dẫn Hs chia hình H thành 2 hình vuông - Hs chia - Gv cho Hs nêu cách giải - Hs nêu - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Hs sửa bài - Giáo viên nhận xét Bài giải Diện tích hình ABEG+di65n tích hình CKHE: 6x6+3x3=45(cm2) Đáp số :45cm2 ◦ Bài 4: HS khá giỏi - GV gọi HS đọc đề bài. - Hs đọc - Giáo viên cho học sinh thi xếp theo tổ - Hs thi đua - Hs nhận xét - Giáo viên nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Hs nêu nội dung ôn tập -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Ôn tập về giải toán Tiết: 68. - Hs nêu - Hs nghe - Hs nghe. Tự nhiên xã hội BÀI 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TIẾP THEO). I/ Mục tiêu : -Biết so sánh một số dạng địa hình :giữa núi và đồi ,giữa cao nguyên và đồng bằng ,giữa sông và suối II/ Đồ dùng dạy học : -Gv : các hình trang 130, 131 trong SGK, tranh, ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. -Hs : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hát 2.Bài cũ: Bề mặt lục địa - Hs nhắc tựa bài cũ - Mô tả bề mặt lục địa - Hs trả lời - Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? - Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? - Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa ( tiếp theo - Hs nhắc tựa bài )  Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong - Học sinh quan sát, thảo luận và SGK trang 130, thảo luận và hoàn thành bảng sau: hoàn thành bảng Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc Thoai thoải - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét  Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải.  Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp - Gv cho hs quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ? - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - Hs quan sát và thảo luận nhóm đôi  Giống nhau: cùng tương đối bằng phẳng  Khác nhau: Cao nguyên: cao, đất thường màu đỏ ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu. - Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét - Các nhóm khác nghe và bổ sung.  Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.  Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi núi, cao nguyên và đồng bằng - Gv cho hs quan sát hình 4 trong SGK trang 131, - Học sinh quan sát và vẽ yêu cầu học sinh vẽ hình mô tả đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. Giáo viên chỉ yêu cầu học sinh vẽ đơn giản thể hiện được các dạng địa hình trên bề mặt lục địa đó. - Gv cho hs trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp - Hs trưng bày sản phẩm của nhóm - Gv cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng trước lớp. nhóm. - Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp - Hs nghe 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs đọc phần bài học trong SGK -GV nhận xét tiết học. - Hs đọc -Chuẩn bị : bài 69 : Ôn tập và kiểm tra HKII. - Hs nghe - Hs nghe. Tiết: 68. Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011 Chính tả DÒNG SUỐI THỨC. I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát -Làm đúng (BT2) a/b hoặc BT(3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết bài Dòng suối thức -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết tên các nước Đông Nam Á: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Dòng suối thức.  Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe - viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ có mấy khổ thơ, được trình bày theo thể thơ gì ?. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm - Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với như thế nào ? bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên. + Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ? - Trong đêm chỉ có dòng suối thức để nâng nhịp cối giã gạo. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con khó, dễ viết sai: ngủ, trên nương, lượn quanh,… - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nghe - viết chính tả - Cá nhân - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS viết bài chính tả vào vở - Giáo viên cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. - Học sinh sửa bài - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào - Học sinh giơ tay. cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)  Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Tìm các từ ngữ: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. ch có nghĩa như sau: - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: - Học sinh làm bài  Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: - Học sinh sửa bài  Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó: - Vũ trụ Bài tập 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Chân trời - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Học sinh làm bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Lời ru Tuổi thơ tôi có tháng ba Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời Tháng ba giọt ngắn giọt dài Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi. Hẳn trong câu hát “à ơi” Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ Ru bao cánh vạc, cánh cò Ru con sông với con đò thân quen.. - Học sinh sửa bài. Lời ru chân cứng đá mềm Ru đêm trăng khuyết thanh đêm trăng tròn. - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. -Chuẩn bị tiết sau. - 1-2 Hs đọc lại đoạn thơ - Hs nghe - Hs nghe - Hs nghe. Tiết: 34 Tập làm văn VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY I/ Mục tiêu : - Nghe và nói lại được thông tin trong bài :Vươn tới các vì sao . -Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : ảnh minh hoạ trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm hình ảnh minh hoạ gần với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK. -HS : Vở bài tập, cuốn sổ tay nhỏ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : - Giáo viên cho học sinh đọc trong sổ tay ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới :  Giới thiệu bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay  Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài. - Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao - Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ - Học sinh quan sát (tàu vũ trụ Phương Đông 1, Am-xtơ-rông, Phạm Tuân) - Yêu cầu học sinh đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà - Học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> du hành vũ trụ. - Gv yêu cầu hs lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội - Học sinh lắng nghe dung chính, ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện - Giáo viên đọc bài với giọng chậm rãi, tự hào - Đọc xong từng mục, Giáo viên hỏi học sinh: + Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành - Con tàu đầu tiên được phóng vào công có tên gì ? vũ trụ thành công có tên là tàu Phương Đông 1 + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành - Ngày 12 – 4 – 1961, Liên Xô công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ? phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 + Ai là người bay trên con tàu đó ? - Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là người bay trên con tàu đó + Con tàu đã bay mấy vòng quanh Trái Đất ? - Con tàu đã bay 1 vòng quanh Trái Đất + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? - Người đầu tiên đặt chân lên mặt Vào ngày nào? trăng là nhà du hành vũ trụ Am-xtơrông vào ngày 21 – 7 – 1969 + Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt - Con tàu A-pô-lô đã đưa nhà du trăng? hành vũ trụ Am-xtơ-rông lên mặt trăng + Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?. - Anh hùng Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ - Anh hùng Phạm Tuân tham gia trụ trên tàu nào ? Vào năm nào ? chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1972 - Gv đọc lại lần thứ 3, cho hs theo dõi, bổ sung các - Học sinh theo dõi thông tin - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. - Cá nhân - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm - Lớp nhận xét. - Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt: + Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn. + Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. - Hs nghe -Hs nghe - Hs nghe Tiết: 170. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I/ Mục tiêu : -Biết giải bài toán bằng hai phép tính. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Ôn tập về hình học ( tiếp theo ) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập về giải toán  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu bài - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. - Giáo viên nhận xét ◦ Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu bài - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. - Giáo viên nhận xét ◦ Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu bài - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. - Giáo viên nhận xét ◦ Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: HS khá giỏi - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Giáo viên cho lớp nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nhắc lại nội dung ôn tập -GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài -. HS đọc Hs trả lời Hs theo dõi Hs làm bài, sửa bài Bài giải Số dân năm ngoái là: 5236 + 87 = 5323 ( người ) Số dân năm nay là : 5323 + 75 = 5398 ( người ) Đáp số: 5398 người - HS đọc - Hs trả lời - Hs theo dõi - Hs làm bài và sửa bài Bài giải Số áo đã bán được là: 1245 : 3 = 415 (cái ) Số áo cửa hàng còn lại là : 1245 – 415 = 830 ( cái ) Đáp số: 830 cái áo - HS đọc - Hs trả lời - Hs theo dõi - Hs làm bài và sửa bài Bài giải Số cây tổ đã trồng là: 20500 : 5 = 4100 ( cây ) Số cây tổ đó còn phải trồng là : 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) Đáp số: 16400 cây - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài: a) Đ ; b) S ; c) Đ. - Hs nêu - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán ( tiếp theo ).. - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×