Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.47 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI TỔ NGỮ VĂN – MĨ THUẬT THƯ VIỆN CÂU HỎI MÔN NGỮ VĂN 6 (2013 – 2014) HỌC KÌ I I/-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 1- Truyện Em bé thông minh thuộc thể loại nào sau đây? A- Truyền thuyết; B- Truyện cổ tích; C- Truyện ngụ ngôn; D- Truyện cười. 2- Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là ai? A- Sơn Tinh và vua Hùng; B- Sơn Tinh và Mị Nương; C- Thủy Tinh và Mị Nương; D- Sơn Tinh và Thủy Tinh. 3-Trong các truyện sau đây, truyện nào không phải là truyện ngụ ngôn? A- Ếch ngồi đáy giếng; B- Lợn cưới, áo mới; C- Thầy bói xem voi; D- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 4- Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn? A- Học sinh; B- Cha mẹ; C- Nhà cửa; D- Trẻ em. 5- Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? A- Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị; B- Nghĩa của từ là tính chất mà từ biểu thị; C- Nghĩa của từ là hoạt động mà từ biểu thị; D- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. 6 - Từ nào sau đây không thuộc nghĩa chuyển? A- Ăn mặc; B- Ăn chơi; C- Ăn cơm; D- Ăn ở. 7 - Trong câu văn sau “Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ”, từ nào là danh từ chỉ đơn vị? A- Con; B- Ếch; C- Ngày; D- Giếng. 8- Trong các cụm từ sau đây, cụm nào là cụm động từ? A- Những em học sinh; B- Đã đi nhiều nơi; C- Thông minh lắm; D- Rất thân thiết. 9- Trong các câu sau đây, câu nào không chứa lượng từ? A- Phú ông gọi ba con gái ra, lần lượt hỏi từng người; B- Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời; C- Nhiều ngày trôi qua chưa thấy chàng trở về; D- Một túp lều nát trên bờ biển. 10- Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì? A- Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam; B- Phản ánh cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm;.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> C- Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên; D- Phản ánh lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa. 11- Nhân vật Thạch Sanh là hình ảnh tiêu biểu cho những con người như thế nào? A- Con người lao động cần cù, thật thà và tốt bụng; B- Con người thần kì, đấu tranh chống cường quyền; C- Con người tàn tật, chịu nhiều đau khổ; D- Con người gian xảo, hèn nhát và tàn nhẫn,ích kỉ. 12- Ý nghĩa của truyện Em bé thông minh là gì? A- Đả kích phê phán quan lại, vua chúa; B- Khẳng định tài năng xuất chúng của con người; C- Bài học về cách ứng xử: lấy độc trị độc; D- Ca ngợi trí tuệ của nhân dân lao động. 13- Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào? A- Phản ánh cuộc sống; B- Giáo dục con người; C- Tố cáo xã hội; D- Cải tạo xã hội. 14- Truyện Thầy bói xem voi đưa ra bài học ngụ ý gì? A- Phải mở rộng tầm hiểu biết; B- Không được chủ quan, kiêu ngạo; C- Không nên tìm hiểu vội vã, phiến diện; D- Không được ba hoa, khoe khoang. 15- “Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.”, cách giải thích nghĩa của từ như trên theo cách nào? A- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị; B- Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích; C- Dùng từ trái nghĩa với từ cần giải thích; D- Đọc nhiều lần từ cần giải thích. 16- Điểm giống nhau giữa hai từ “từng” và từ “mỗi” là gì? A- Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự; B- Tách ra từng sự vật, cá thể; C- Chỉ thứ tự hết cá thể này đến cá thể khác; D- Không mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự. 17- Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của động từ? A- Thường làm vị ngữ trong câu; B- Có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ,…; C- Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ,…; D- Thường làm thành phần phụ trong câu. 18- Vị trí của chỉ từ trong cụm danh từ thuộc phần nào? A- Phần trước danh từ; B- Phần trung tâm; C- Phần sau danh từ; D- Phần trước liền kề. 19 - Trong các từ sau đây, từ nào có thể điền thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Hình tượng Thánh Gióng là biểu tượng cao đẹp và ước mơ của nhân dân ta về người …………………….”..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A- Dũng sĩ; B- Anh hùng; C- Thông minh; D- Bất hạnh. 20 - Lựa chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bà sinh được một………………….. rất khỏe mạnh” (Thánh Gióng) A- Cậu bé; B- Cô bé; C- Chàng trai; D- Cô gái. 21 - Từ nào có thể điền vào chỗ trống cho câu thơ sau ? “ Rồi Bác đi dém chăn ………. người ………. người một” (Đêm nay Bác không ngủ) A- Mỗi; B- Nhiều; C- Từng; D- Mấy. 22 - Lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “……………. năm bia đá thì mòn ……………. năm bia miệng vẫn còn trơ trơ” A- Mười; B- Vạn; C- Ngàn; D- Trăm. 23 - Điền các chỉ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta ………. trâu ……….. ai mà quản công” A- Này, nọ; B- Kia, kìa; C- Đây, đấy; D- Đó, đấy. 24 - Lựa chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Trâu chỉ một lòng …………….. làm lụng”: A- Chăm chỉ; B- Siêng năng; C- Cần cù; D- Chịu khó. 25 - Xét về cấu tạo, từ tiếng Việt gồm mấy loại? A-Từ đơn và từ ghép; B-Từ đơn và từ phức; C-Từ ghép và từ láy; D-Từ ghép và từ phức. 26 - Từ nào sau đây thuộc kiểu cấu tạo từ ghép? A-Ăn ý; B-Tấp nập; C-Nhấp nhô; D-Thập thò. 27 - Có mấy nguồn mượn chính? A-Mượn từ tiếng Anh và tiếng Hán; B-Mượn từ tiếng Hán và tiếng Nga; C-Mượn từ tiếng Pháp và tiếng Hán; D-Mượn từ tiếng Hán và các ngôn ngữ khác. 28 - Lí do quan trọng nhất của việc mượn từ? A-Tiếng Việt quá rườm rà khó hiểu; B-Do bị nước ngoài đô hộ, áp bức; C-Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt; D-Cần vay mượn để phát triển và đổi mới.. 29 - Có mấy cách để giải thích nghĩa của từ? A-Hai; B-Ba;.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C-Bốn; D-Năm. 30 - Từ nào sau đây thuộc nghĩa gốc? A-Đầu nguồn; B-Đầu bàn; C-Đầu cá; D-Đầu năm; 31- Nếu viết: “Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập học vẽ” thì câu mắc lỗi nào? A-Lỗi lặp từ; B-Lẫn lộn các từ gần âm; C-Dùng từ không đúng nghĩa; D-Thiếu thành phần câu. 32 - Danh từ tiếng Việt chia thành mấy loại? A-Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ đặc điểm; B-Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật; C-Danh từ chỉ sự vật và danh từ chung; D-Danh từ chỉ sự vật và danh từ riêng 33 - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là gì? A-Trạng ngữ; B-Vị ngữ; C-Bổ ngữ; D.Chủ ngữ. 34 - Tên người, tên địa lí Việt Nam viết hoa theo qui tắc nào? A-Viết hoa chữ cái đầu tiên tạo thành tiếng đó. B-Viết hoa toàn bộ chữ cái tạo thành tên riêng đó. C-Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. D-Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ. 35 - Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ ? A-Rất thông minh; B-Hai vợ chồng; C-Trong trời đất; D-Hãy lấy gạo. 36 - Chọn từ thích hợp để điền vào câu sau cho đủ nghĩa: “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành………………mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt”: A-Dũng sĩ; B-Thi sĩ; C-Ca sĩ; D-Tráng sĩ. 37- Văn bản Thánh Gióng thuộc thể loại truyện nào? A.Truyền thuyết; B. Truyện cổ tích; C. Thần thoại; D. Truyện cười. 38 - Hình ảnh Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của dân tộc ta? A. Lòng nhân ái; B. Lòng yêu nước; C. Lòng vị tha; D. Lòng dũng cảm. 39 - Chi tiết nào trong truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử? A. Bà mẹ ướm lên vết chân lạ, về nhà thụ thai; B. Chú bé lên ba tuổi vẫn không biết nói, biết cười, biết đi; C. Từ hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi; D. Hiện nay vẫn còn đền thờ Gióng ở làng Phù Đổng. 40 - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có ý nghĩa gì? A. Giải thích nguồn gốc ra đời của dân tộc Việt; B. Giải thích nguồn gốc tên gọi của một cái hồ; C. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt; D. Giải thích nguồn gốc của một loại bánh. 41- Sơn Tinh thắng Thủy Tinh mấy lần?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Một lần; B. Hai lần; C. Nhiều lần; D. Mãi mãi. 42 - Nguyên nhân chính nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh? A.Vua Hùng không muốn gả Mị Nương cho Thủy Tinh. B. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ. C. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ. D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh. 43 - Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau “Thạch Sanh là truyện cổ tích về ……………… diệt chằn tinh, điệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược”? A. Người bất hạnh; B. Người dũng sĩ; C. Người thông minh; D. Người mồ côi. 44 -Truyện Thạch Sanh phản ánh điều gì? A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên; B. Đấu tranh xã hội; C. Đấu tranh chống xâm lược; D. Đấu tranh giữa thiện và ác. 45 -Ước mơ của nhân dân lao động về công bằng xã hội trong truyện Thạch Sanh được thể hiện ở chi tiết nào? A. Mẹ con Lí Thông bị trừng phạt; B.Thạch Sanh diệt được chằn tinh; C. Thạch Sanh giết được đại bàng; D. Thạch Sanh cứu được công chúa. 46 - Nhân vật chính trong truyện Em bé thông minh là ai? A. Người cha; B. Em bé; C. Viên quan; D. Nhà vua. 47 - Nhờ đâu mà em bé thông minh được hưởng vinh quang? A. Nhờ thần tiên giúp đỡ; B. Nhờ may mắn, tinh ranh; C. Nhờ thông minh hiểu biết; D. Nhờ được vua yêu mến. 48 - Mục đích chính của truyện Em bé thông minh là gì? A. Ca ngợi trí khôn của con người; B. Phê phán vua chúa, quan lại; C. Khẳng định sức mạnh của con người; D. Gây cười để mua vui. II/-TỰ LUẬN: 1/-Truyện cổ tích là gì? Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học ? (2 điểm) 2/-Nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh được giới thiệu như thế nào? Hai nhân vật này mang ý nghĩa tượng trưng gì ? (2 điểm) 3/-Thạch Sanh đã trải qua mấy lần thử thách, hãy tóm tắt lại các lần thử thách ấy ? Qua đó, Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất tốt đẹp nào? (2 điểm) 4/-Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng? (1 điểm) 5/- Hãy sửa lại cho đúng quy tắc viết hoa các danh từ riêng sau đây? (2 điểm) “Định thủy, SA PA, Thành phố Hồ chí minh, Inđônêsia, Trung Học Cơ Sở, trần Hưng Đạo, Giải Thưởng Sao Vàng, HÙNG Vương. 6/- Lược bỏ từ trùng lặp trong các câu sau? (2 điểm) a- Con mèo nhà em rất đẹp nên em thích con mèo nhà em. b- Có thể nói em có thể tiến bộ nếu em chăm chỉ học bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7/- Tìm cụm danh từ trong các câu sau ? (2 điểm) a- Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. b- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niện cường tráng. c- Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. d- Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. 8/- Đặt câu với các từ: sách vở, học sinh, quần áo, nhà cửa. (1đ) 9/- Kể tên truyện dân gian có nhân vật Mị Nương và truyện dân gian có nhân vật Thạch Sanh? 10/- Kể tên truyện dân gian có nhân vật Lí Thông và truyện dân gian có nhân vật cậu bé con nhà thợ cày? 11/- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích ? 12/- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười? 13/- Tại sao Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau? Từ câu chuyện này, người xưa muốn giải thích hiện tượng gì? 14/- Tại sao con ếch trong truyện “Ếch ngồi đáy giếng” lại bị chết? Bài học ngụ ý rút ra từ truyện này là gì? 15/- Tại sao năm ông thầy bói trong truyện “Thầy bói xem voi” lại đánh nhau ? Bài học ngụ ý rút ra từ truyện này là gì? 16/- Qua câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai “góp ý” cũng làm theo, dân gian muốn phê phán ai? 17/- Đặt một câu có chứa một danh từ chỉ đơn vị, một danh từ chỉ sự vật, hãy xác định và nêu tên từng loại đó? 18/- Đặt một câu có chứa một động từ chỉ hành động, một động từ chỉ trạng thái, hãy xác định và nêu tên từng loại đó? 19/- Đặt một câu có một danh từ, một động từ, một tính từ, hãy xác định và nêu tên từng loại từ đó? TẬP LÀM VĂN: Đề 1: Dựa vào các sự việc chính trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, em hãy đóng vai Sơn Tinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Đề 2: Sau khi đánh tan giặc Ân, Thánh Gióng bay về trời tâu với Ngọc Hoàng công việc mình đã làm dưới trần, em hãy đóng vai Thánh Gióng kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Đề 3: Kể lại một việc tốt em đã làm hồi học Tiểu học. Đề 4: Kể về người bạn thân của em. Đề 5: Kể về một thầy giáo (hay cô giáo) mà em quý mến. HỌC KÌ II 1/-V6T74C1 Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của ai? a. Tạ Duy Anh; b.Tô Hoài; c. Đoàn Giỏi; d.Võ Quảng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2/-V6T74C2 Qua văn bản Bài học đường đời đầu tiên, Dế Mèn có nét tính cách nào sau đây? a.Hay giúp đỡ mọi người; b.Thương bạn hàng xóm; c.Kiêu căng, hống hách; d. Dũng cảm, mưu trí. 3/-V6T74C3 Chi tiết nào không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn? a.Đôi càng mẫm bóng; b.Hai cái răng đen nhánh; c.Cái đầu to, nổi từng tảng; d.Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ. 4/-V6T75C4 Phó từ là gì ? a. Là những từ chuyên đi kèm với danh từ; b. Là những từ chuyên đi kèm với động từ; c. Là những từ chuyên đi kèm với tính từ; d. Là những từ chuyên đi kém với động từ, tính từ. 5/-V6T74C5 Chọn phó từ thích hợp để điền vào câu thơ sau: “Ô vẫn còn đây, của các em Chồng thư mới mở, Bác (…) xem” ? a. Đang; b. Đã; c. Còn; d.Cũng. 6/-V6T74C6 Nếu viết: “Trông hai bên bờ, dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận” thì câu văn mắc lỗi gì ? a.Thiếu chủ ngữ; b.Thiếu vị ngữ; c.Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ; d. Sai về nghĩa. 7/-V6T74C7 Từ nào dưới đây có thể điền vào chỗ dấu ngoặc đơn (…) để câu văn “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, (…) , đông vui, tấp nập” trở thành câu đúng nghĩa ? a. Ào ào; b. Rào rào; c. Ầm ầm; d. Ồn ào. 8/- V6T91C8Thế nào là biện pháp nghệ thuật nhân hóa ? a. Dùng từ ngữ hoặc cách diễn đạt để nhân lên gấp nhiều lần những đặc điểm của sự vật, sự việc được miêu tả; b. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả hoặc nói về con người; c. Lấy tên sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng kia; d. Dùng những từ ngữ chỉ một bộ phận, một phần để chỉ toàn thể. 9/-V6T95C1 Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ ? a. Người Cha mái tóc bạc; b. Bóng Bác cao lồng lộng; c. Bác vẫn ngồi đinh ninh; d. Chú cứ việc ngủ ngon. 10/-V6T77C10 Ở vùng Cà Mau, người ta gọi tên sông, tên đất theo cách nào ? a. Theo những danh từ mĩ lệ; b. Theo thói quen trong đời sống; c. Theo cách của cha ông để lại; d. Theo đặc điểm riêng biệt của sông, đất. 11/- V6T81C11Trình tự nào thể hiện đúng diễn biến tâm trạng của người anh khi xem bức tranh em gái vẽ mình ?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện; b. Ngạc nhiên, tức tối, xấu hổ; c. Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ; d. Hãnh diện, tức tối, xấu hổ. 12/-V6T109C12 Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam bởi vì: a. Tre giúp con người dựng nhà, dựng cửa; b. Tre cùng con người chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; c. Tre là đồ chơi của trẻ thơ, là niềm vui của tuổi già; d. Tre giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 13/- Văn bản nào sau đây thuộc thể loại kí? a. Bức tranh của em gái tôi; b. Buổi học cuối cùng; c. Cây tre Việt Nam; d. Sông nước Cà Mau. 14/- Nếu viết: “Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam” thì câu văn mắc lỗi gì? a. Thiếu chủ ngữ; b. Thiếu vị ngữ; c. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ; d. Sai về nghĩa. 15/- Từ nào dưới đây có thể điền vào chỗ dấu ngoặc đơn (…) để câu văn “Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi (…)” trở thành câu đúng nghĩa ? a. Giản dị; b. Bình dị; c. Khiêm nhường; d. Nhũn nhặn. 16/- Lòng yêu nước của thầy giáo Ha-men được biểu hiện như thế nào trong truyện “Buổi học cuối cùng”? a. Yêu mến, tự hào về vùng quê An-dat của mình; b. Căm thù sục sôi kẻ thù đã xâm lược quê hương; c. Yêu tha thiết tiếng nói của dân tộc mình; d. Kêu gọi người dân chiến đấu với kẻ thù. 17/- Chọn từ thích hợp điền vào câu văn sau: “Dượng Hương Thư (…) một pho tượng đồng đúc” để tạo thành phép so sánh? a. là ; b. hơn; c. như; d. giống. 18/- Ở vùng Cà Mau, người ta gọi tên sông, tên đất theo cách nào? a.Theo những danh từ mĩ lệ; b.Theo thói quen trong đời sống; c.Theo cách của cha ông để lại; d.Theo đặc điểm riêng biệt của sông, đất. 19/- Chi tiết nào không miêu tả ngoại hình của dượng Hương Thư? a. Các bắp thịt cuồn cuộn; b. Thở không ra hơi; c. Cặp mắt nảy lửa; d. Hai hàm răng cắn chặt. 20/- Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô là một bức tranh như thế nào? a. Duyên dáng và mềm mại; b. Hùng vĩ và lẫm liệt; c. Dịu dàng và bình lặng; d. Rực rỡ và tráng lệ. 21/- Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ được viết theo thể thơ nào? a. Thơ bốn chữ; b. Thơ năm chữ; c. Thơ bảy chữ; d. Thơ tám chữ. 22/- Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ như thế nào ? a. Một lãnh tụ vĩ đại hết sức tài năng;.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Một cụ già hết sức hoạt bát mà giản dị; c. Một người có tình yêu thương con hết mực; d. Một người có tấm lòng yêu thương rộng lớn. 23/- Câu thơ sau: “ Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh” sử dụng biện pháp tu từ gì? a. So sánh; b.Nhân hoá; c. Hoán dụ; d. Ẩn dụ. 24/-Hình ảnh chú bé Lượm trong bài thơ Lượm của Tố Hữu như thế nào? a. Hồn nhiên, vui tươi; b. Hiền lành, dễ thương; c. Rắn rỏi, cương nghị; d.Khoẻ mạnh, cứng cáp. 25/- Chọn từ thích hợp để điền vào câu văn:“ Mặt trời (...) lên dần dần, rồi lên cho kì hết”? a. Mọc; b. Nhô; c. Hiện; d. Nhú. 26/-Những yếu tố nào thường có trong truyện ? a. Cốt truyện, nhân vật, sự việc; b. Sự việc, lời dẫn, nhân vật; c. Nhân vật, lời kể, lời dẫn; d. Cốt truyện, nhân vật, lời kể. 27/- Theo em, trường hợp nào cần viết đơn ? a. Em mất trật tự, làm ồn giờ học; b. Em nhặt được một cái ví tiền; c. Em bị bệnh, không thể đến lớp; d. Em bị kẻ trộm lấy mất chiếc xe đạp. 28/- Các mục nào không thể thiếu trong một lá đơn ? a. Quốc hiệu, tên đơn, người gửi; b. Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì ?; c. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng, năm; d. Quốc hiệu, tên đơn, lí do gửi đơn. 29/- Trong các câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn? a. Hoa cúc nở vàng vào mùa thu; b. Chim én về theo mùa gặt; c. Tôi đi học còn bé đi nhà trẻ; d. Những dòng sông đỏ nặng phù sa.. 30/- Trong những câu sau, câu nào là câu trần thuật đơn có từ là? a. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh; b. Vua phong cho chàng là Phù Đổng Thiên Vương; c. Mẹ gọi lũ chúng tôi là lũ trẻ con đầu to d. Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ; 31/- Câu văn nào sau đây có sử dụng phó từ? a. Cô ấy cũng có răng khểnh; b. Mặt em bé tròn như trăng rằm; c. Da chi ấy mịn như nhung ; d. Chân anh ta dài lêu nghêu . 32/. Chọn phó từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chẳng bao lâu, tôi (…) trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”? a. Đang; b. Đã; c. Sẽ; d. Cũng. 33/. Câu nào sau đây định nghĩa đúng cho biện pháp so sánh?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a.Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ tương đồng; b.Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi nhau; c. Đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng; d. Gọi tên hoặc tả con vật, đồ vật bằng những từ dùng để tả hoặc nói về con người. 34/. Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất? a. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh; b. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh; c. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh; d. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh; 35/. Trong câu văn sau:“ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” đã sử dụng kiểu so sánh nào? a. So sánh ngang bằng; b. So sánh không ngang bằng; c. So sánh hơn; d. So sánh kém. 36/. Chọn từ so sánh thích hợp để câu sau hoàn thành phép so sánh “ Mẹ già ........... chuối chín cây Gió lay mẹ rụng con chịu mồ côi”? a. Là; b. Như; c. Giống; d. Tựa. 37/. Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hóa? a. Cây dừa sải tay bơi ; b. Cỏ gà rung tai ; c. Kiến hành quân đầy đường ; d. Bố em đi cày về. 38/. Hình ảnh “mặt trời ” trong câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ? a. Mặt trời mọc ở đằng đông ; b. Thấy anh như thấy mặt trời Chói chang khó ngó, trao lời khó trao ; c. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ ; d. Bác như ánh mặt trời xua tan màn đêm giá lạnh. 39/. Trong các câu sau đây, câu nào không sử dụng phép hoán dụ? a. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thây trong sương hàng tre bát ngát; b. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay; c. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm; d. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. 40/. Vị ngữ của câu văn sau đây: “Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam ”có cấu tạo là gì? a. Cụm C - V; b. Cụm danh từ;.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Cụm động từ; d. Cụm tính từ. 41/. Câu trần thuật đơn là câu có cấu tạo? a. Do một cụm C - V tạo thành; b. Do hai cụm C – V tạo thành; c. Do ba cụm C – V tạo thành; d. Do bốn cụm C – V tạo thành. 42/. Trong các câu sau đây, câu nào là câu trần thuật đơn có từ là? a. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh; b. Vua phong cho chàng là Phù Đổng Thiên Vương; c. Bố luôn gọi bé Lan là Mèo con; d. Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê. 43/. Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của tác giả nào? a. Đoàn Giỏi; b. Tô Hoài. c. Võ Quảng ; d. Tạ Duy Anh . 44/. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là bài học gì? a. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình . b. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân . c. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào mình . d. Ở đời phải trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. 45/. Ở vùng Cà Mau, người ta đặt tên sông, tên đất theo cách nào? a.Theo những danh từ mĩ lệ. c. Theo thói quen trong đời sống. b. Theo cách của cha ông để lại. d. Theo đặc điểm riêng biệt của sông, của đất. 46/. Sự hùng vĩ của dòng sông Năm Căn được thể hiện ở chi tiết nào? a. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. b. Những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng-sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi . c. Hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. d. Ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ. 47/. Ai là người kể chuyện trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”? a. Người anh trai . b. Bé Kiều Phương. c. Người bố. d. Chú Tiến Lê. 48/. Khi tài năng của Kiều Phương được khẳng định, tâm trạng của người anh ra sao? a. Chê bai và không thèm quan tâm tới tranh của em . b. Buồn, hay gắt gỏng và không thể thân với em như trước . c. Ghét bỏ và luôn luôn quát mắng em vô cớ . d. Vui mừng vì em đã đoạt giải nhất cuộc thi vẽ. 49/. Vị trí quan sát của người miêu tả trong văn bản “Vượt thác” là ở đâu?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Ở trên bờ . b. Ở trên núi . c. Ở trên cây . d. Ở trên thuyền. 50/. Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của dượng Hương Thư khi chống thuyền vượt thác? a. Phóng chiếc sào xuống lòng sông . b. Như một pho tượng đồng đúc. c. Ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại. d. Thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. 51/. Truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” được kể theo ngôi thứ mấy? a. Ngôi thứ nhất. b. Ngôi thứ hai. b. Ngôi thứ nhất số nhiều. d. Ngôi thứ ba. 52/. Em hiểu thế nào về nhan đề của truyện ngắn “Buổi học cuối cùng”? a. Buổi học cuối cùng của một học kì . b. Buổi học cuối cùng của một năm học . c. Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp. d. Buổi học cuối cùng của Phrăng trước khi chuyển sang trường mới . 53/. Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được viết theo thể thơ nào? a. Thơ năm chữ . b. Thơ bốn chữ. c. Thơ bảy chữ . d. Thơ tám chữ . 54/. Vì sao Bác Hồ không ngủ được? a. Vì đêm mưa rét lạnh. b. Vì tuổi già khó ngủ. c. Vì lo cho chiến dịch. d. Vì lo cho dân, cho nước. II. TỰ LUẬN: 1. Dòng sông và rừng đước Năm Căn được miêu tả bằng những chi tiết cụ thể nào ? ( 2 điểm ). 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men trong “Buổi học cuối cùng” đã được miêu tả như thế nào ? (trang phục, thái độ đối với học sinh, những lời nói về việc học tiếng Pháp, hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc) ( 2 điểm). 3. Chép lại khổ thơ thứ 3 và thứ 4 của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” ? Viết đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ qua bài thơ ? (3 điểm). 4. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu trong đoạn văn sau đây và cho biết mỗi chủ ngữ và vị ngữ có cấu tạo như thế nào ? ( 2 điểm ). “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người” (Thép Mới) 5. Tìm phép so sánh trong đoạn trích sau đây: ( 2 điểm). “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận” (Đoàn Giỏi).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 6. Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em, trong đó có sử dụng ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là ? (3 điểm). 7. Dòng sông và rừng đước Năm Căn được miêu tả bằng những chi tiết cụ thể nào ? ( 2 điểm ). 8/. Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên, ngoại hình và tính nết của Dế Mèn được miêu tả như thế nào ? 9/. Trong văn bản Vượt thác, ngoại hình và động tác của dượng Hương Thư được miêu tả như thế nào ? 11/. Chép lại khổ thơ 2, 3 trong bài thơ Lượm ? 12/. Chép lại khổ thơ 3, 4 trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ ? 13/. Tìm câu trần thuật đơn trong đoạn trích sau: “Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người ” (Thép Mới) 14/. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn trích sau, cho biết câu nào là câu miêu tả và câu nào là câu tồn tại ? “Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre xanh của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang ” (Thép Mới) 15/. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) tả cảnh dòng sông quê em, trong đó có sử dụng phép so sánh. 16/. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) tả cảnh một đêm trăng đẹp, trong đó có sử dụng phép nhân hóa. 17/.Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) tả một người bạn của em, trong đó có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Tập làm văn: Đề 1 : Hãy tả lại một buổi lao động ở trường em. Đề 2 : Hãy tả lại khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời. Đề 3: Hãy tả lại cảnh dòng sông ở quê em. Đề 4: Hãy miêu tả hình ảnh cha (hoặc mẹ) của em lúc em đau ốm. Đề 5: Hãy miêu tả một em bé ngây thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập nói. Đề 6: Hãy miêu tả người bạn thân nhất của em. Đề 7: Hãy miêu tả hình ảnh cây mai vàng trong ngày tết đến, xuân về..
<span class='text_page_counter'>(14)</span>