Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mắt nhắm mắt mở..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kẻ khóc người cười..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bảy nổi ba chìm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI HỌC NÀY GỒM NHỮNG PHẦN SAU: I. Thế nào là thành ngữ? 1. Ví dụ 2. Kết luận II. Sử dụng thành ngữ 1. Ví dụ 2. Kết luận III. Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ 1: Nhận xét cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh trong câu ca dao sau: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. a. Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không? b. Từ các nhận xét trên,Lên emnúirút ra được kết luậnKhông gì về thể đặcthay điểm xuống ghềnh. thế cấu tạo của cụm từ lên thácLeo xuống ghềnh? bằng từ khác. thác lội ghềnh.. Ví dụ 2:. Lên thác xuống ghềnh. Lên trên thác xuống dưới ghềnh.. a. Cụm từ lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì? b. Nhanh như chớp. Không thể thêm bớt từ ngữ.. Lên thác cao xuống ghềnh sâu. Lên ghềnh xuống thác. Không thể hoán đổi vị trí các từ. cóLên nghĩa là gì? xuống ghềnh thác..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động: Cặp đôi chia sẻ(1 phút). Quan sát 2 nhóm thành ngữ sau và trả lời các câu hỏi: Nhóm 1. Nhóm 2. - Tham sống sợ chết.. - Lá lành đùm lá rách.. - Nhà cao cửa rộng.. - Lòng lang dạ thú.. - Mẹ goá con côi. - Nồi da nấu thịt. - Mưa to gió lớn. - Khẩu Phật tâm xà. Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa Giải nghĩa đen của cáccác yếuthành tố tạo ngữ. nên nóCách hiểu trực tiếp. Thông qua một số phép chuyển 1. nghĩa như: ẩn dụ, nói quá, miêu tả, liên tưởng, so sánh…. tìm từ đồng 2. Qua tìm hiểu nghĩa của 2 nhóm thành trên, em hãy cho biết: nghĩangữ với chúng(đối với những Nhóm nào được hiểu nghĩa một cách nào phải thànhtrực ngữtiếp, Hán nhóm Việt) Cách hiểu gián tiếp thông qua phép ẩn dụ để hiểu ý nghĩa của nó?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ 3: Nhận xét về cấu tạo các thành ngữ sau: 1. - Dẫu có thiêng liêng đành phận gái Lẽ nào châu chấu đấu ông voi (Nguyễn Công Trứ) - Lực lượng ta và địch so le rất nhiều như thế cho nên lúc đó có nhiều người cho rằng: cuộc kháng chiến của ta là châu chấu đấu voi. (Hồ Chí Minh) 2.- Ba chìm bảy nổi - Bảy nổi ba chìm - Năm chìm bảy nổi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TÌM NHANH THÀNH NGỮ: 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy ….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ 1: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau: a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. ( Hồ Xuân Hương) Vị ngữ b.Tre già măng mọc là một quy luật tất yếu của tự nhiên. Chủ ngữ c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… Phụ ngữ (Tô Hoài).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ví dụ 2: Em hãy phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong các câu sau bằng cách so sánh hai cách nói dưới đây: Câu có sử dụng thành ngữ. Câu không sử dụng thành ngữ. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh, trôi nổi với nước non.. Nước non lận đận một mình Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay. nay. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi khó khăn, hoạn nạn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 1. Tìm và giải thích ý nghĩa thành ngữ trong các câu sau: a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) - sơn hào hải vị: Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. - nem công chả phượng: Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. b. Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh). - khoẻ như voi: Rất khoẻ. - tứ cố vô thân: Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ.. c. Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương. - da mồi tóc sương: Chỉ tuổi già,. (Truyện Kiều - Nguyễn Du).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 2 Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toùm taét truyeän: Ếch ngồi đáy giếng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nước mắt cá sấu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> …......... ............. Chuột sa chĩnh gạo.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐEM CON BỎ CHƠ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> SJC. 9999. Rừng vàng biển bạc.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cưỡi ngựa xem hoa.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đầu dê. Treo đầu dê bán thịt chó.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lên voi xuống chó.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trên đe dưới búa.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đối với bài học ở tiết học này:. + Nắm được thế nào là thành ngữ, nghĩa của thành ngữ, sử dụng thành ngữ. + Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải thích. + Hoàn thành bài tập 3 sgk/145. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. + Biểu cảm về tác phẩm văn học là gì? + Cách làm bài văn biểu cảm. + Bố cục bài văn biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>