Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an ngu van 6 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.83 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 12 - Tiết 53 Tuần 14 Tập làm văn. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. - Điểm lại một bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một bài văn kể chuyện sáng tạo ở mức đơn giản. 3. Thái độ: GDHS thái độ yêu thích môn học. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự. III. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ 3.2. HS: Soạn bài theo yêu cầu. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ Hoạt động 1: 10P HS tóm tắt truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Kể lại tóm tắt truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng  HS kể Chân, Tay, Tai, Mắt tị với lão Miệng, là lão chẳng làm gì mà được ăn ngon, cuối cùng cả bọn không chịu làm gì, để cho lão Miệng không có gì ăn. Qua đôi ba ngày, bọn Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mệt mỏi, không buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra, là nếu Miệng không được ăn, thì chúng không có sức. Thế rồi chúng cho lão Miệng ăn và chúng lại có sức khỏe, cả bọn lại hòa thuận như xưa. ? Trong truyện này người ta đã tưởng tượng ra những gì? - Các bộ phận cơ thể người được tưởng tượng thành những nhân vật chống lại cái miệng và cuối cùng hiểu ra sự thật lại sống hòa thuận. ? Trong truyện tưởng tượng này, chi tiết nào. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tìm hiểu chung về văn kể chuyện tưởng tượng: 1/. Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng:. -Các bộ phận của cơ thể người đều có tên riêng.. - Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại Miệng.. Làm nổi bật một sự thật thông thường: Người ta trong xã hội phải nương tựa nhau, tách rời nhau.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dựa vào sự thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra? - Chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại cái Miệng là hoàn toàn bịa đặt, không thể có được. Hoạt động 2: 15P Đọc truyện Lục súc tranh công HS đọc truyện và suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng. Học sinh đọc truyện ? Trong truyện người ta tưởng tượng ra những gì? - Sáu con gia súc nói được tiếng người - Sáu con gia súc kể công và kể khổ ? Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào? - Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật ? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? - Thể hiện tư tưởng: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau. GV chốt, treo bảng phụ * GV: Truyện sáng tạo khác truyện đời thường ở cách xây dựng nhân vật, các chi tiết chủ yếu bằng tưởng tượng sáng tạo, nhân hóa, so sánh của người kể, người viết. ? Vậy thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Truyện tưởng tượng có dựa vào những điều có thật không? HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: 15P Hướng dẫn luyện tập HS đọc các đề bài Sgk / 134 GV cùng HS chọn một đề và lập dàn ý ? Dàn ý bài văn tự sự gồm mấy phần? ? Đối với đề bài này, phần mở bài ta làm gì?. ? Phần thân bài cần kể những chi tiết nào? - HS kể từng chi tiết - GV nhận xét, sửa chữa. thì không tồn tại được. 2/. Đọc truyện Lục súc tranh công và chỉ ra những chỗ tưởng tượng sáng tạo. - Sáu con gia súc nói được tiếng người - Sáu con gia súc kể công và kể khổ.. Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật.. * Ghi nhớ Sgk / 133 II. Luyện tập: Đề bài: Cuộc đọ sức của Sơn Tinh, Thủy Tinh trong thời đại ngày nay. Dàn ý 1. Mở bài: - Trận lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cửu Long - Sơn Tinh, Thủy Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trường mới này 2. Thân bài: - Cảnh Thủy tinh khiêu chiến, tấn công với vũ khí cũ nhưng mạnh và tàn ác gấp bội. - Cảnh Sơn Tinh chống lũ, huy động sức mạnh: đất, đá, xe ben, trực thăng, thuyền, ca nô, ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Các phương tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện thoại di động, … - Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống lũ - Cảnh các chiến sĩ hy sinh vì dân - Cả nước quyên góp, lá lành đùm lá rách. 3. Kết bài: Cuối cùng Thủy Tinh lại một lần nữa chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ XXI ? Kết bài nêu lên ý gì? 4.Tổng kết 1. Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ? * Trả lời: Truyện tưởng tượng là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. * GV treo bảng phụ 2. Trong các chi tiết sau, chi tiết nào không có yếu tố tưởng tượng? A. Chân, Tay, Tai, Mắt rủ nhau không làm việc gì. B. Cậu Tay, cậu Chân thấy mệt mỏi rã rời. C. Lão Miệng thấy nhợt nhạt cả hai môi D. Mắt nhìn, Tai nghe, Miệng ăn. 5.. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết này: + Học ghi nhớ, lập dàn bài cho các đề 2, 3 Sgk / 134 + Đọc truyện Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng + Lập dàn ý cho đề: Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học + Xem phần gợi ý Sgk / 139 V. Rút kinh nghiệm: :...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ :.......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 13 - Tiết 54 Tuần 14 Văn bản. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học. - Kể và hiểu được ý nghĩa các truyện đã học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể các loại truyện dân gian theo các vai kể khác nhau 3. Thái độ: GDHS lòng yêu mến tác phẩm văn học dân gian. II. NỘI DUNG HỌC TẬP - Đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học. - Kể và hiểu được ý nghĩa các truyện đã học. III. CHUẨN BỊ: . GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ . HS: Soạn bài theo yêu cầu. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2.. Kiểm tra miệng: 1/. Kể lại truyện Treo biển và cho biết truyện phê phán điều gì? (8đ) 2/. Kể lại truyện Lợn cưới áo mới? (6đ) 3/. Mục đích của truyện “lợn cưới, áo mới” là gì? (2đ) A. Đả kích thói khoe khoang hợm hĩnh. B. Kể chuyện mấy anh hợm của. C. Kể lại một câu chuyện đáng cười. D. Cười kẻ không biết làm chủ bản thân (soạn bài và làm bài tập đầy đủ 2đ) * Trả lời: 1/. Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai góp ý về cái tên biển cũng làm theo, truyện tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý phê phán nhẹ nhàn những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kỹ khi nghe những ý kiến khác. 2/. HS kể truyện :Lợn cưới áo mới. ( GV nhận xét và chấm điểm) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện dân gian . Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian . HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG BÀI HỌC THẦY & TRÒ Hoạt động 1: Hướng I. Nội dung ôn tập: dẫn HS ôn t ập 1. Truyền thuyết Câu hỏi 1: ghi chép và 2. Truyện cổ tích.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> học thuộc định nghĩa ở những phần chú thích có dấu sao (*) trong sách giáo khoa này về các thể loại: truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.  HS thực hiện ở nhà, GV kiểm tra tập bài soạn củ HS. GV yêu cầu HS lần lượt nhắc lại các định nghĩa này trên lớp. Câu hỏi 2: Đọc lại các truyện dân gian trong Sgk  HS thực hiện ở nhà Câu hỏi 3: Viết lại tên những truyện dân gian theo thể loại mà em đã học Gọi 4 HS lên bảng làm, GV lập bảng thống kê. Hoạt động 2:Gv chia hs thaønh 2 nhoùm thi tìm hieåu veà noäi dung yù nghóa cuûa từng truyện Gv hướng dẫn cánh tiến haønh Hs thực hiện gv nhận xét khuyeán khích chaám ñieåm. 3. Truyện ngụ ngôn 4. Truyện cười. 3. Bảng thống kê các tác phẩm văn học dân gian theo thể loại: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn Con Rồng cháu Thạch Sanh Ếch ngồi đáy Tiên Em bé thông giếng Bánh chưng minh Thầy bói xem bánh giầy Cây bút thần voi Thánh Gióng Ông lão đánh Chân, Tay, Tai, Sơn Tinh, Thủy cá và con cá Mắt, Miệng Tinh vàng Sự tích Hồ Gươm. Truyện cười Treo biển Lợn cưới áo mới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4.Tổng kết 1. Các truyện Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng thuộc thể loại truyện dân gian nào ? a. Truyện ngụ ngôn b. Truyện cười c. Truyện cổ tích d. Truyền thuyết 2. Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cùng thể loại? A. Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, B. Thầy bói xem voi, Ếch nồi đáy giếng, Chân, tay, tai, mắt, miệng. C. Cây bút thần, Sọ dừa, Ông lão… D. Sự tích hồ gươm, Em bé thông minh, Đeo nhạc cho mèo 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Ôn bài, thực hiện câu hỏi 4,5Sgk / 135 V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 13 - Tiết 55 Tuần 14 Văn bản. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (tt). I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học. - Kể và hiểu được ý nghĩa các truyện đã học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể các loại truyện dân gian theo các vai kể khác nhau 3. Thái độ: GDHS lòng yêu mến tác phẩm văn học dân gian. II. NỘI DUNG HỌC TẬP - Đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học. - Kể và hiểu được ý nghĩa các truyện đã học. III. CHUẨN BỊ: GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ HS: Soạn bài theo yêu cầu. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2.. Kiểm tra miệng: Kể tên những truyện dân gian đã học theo thể loại. Em thích truyện nào nhất ? Vì sao ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn t ập HS nhắc lại các nội dung đã học, GV ghi bảng. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Nội dung ôn tập: 1. Truyền thuyết 2. Truyện cổ tích 3. Truyện ngụ ngôn 4. Truyện cười. HS đọc câu hỏi 5 ? Trao đổi ý kiến, thảo luận: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười ? Từ những đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết và truyện cổ tích, em hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích ? - Sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường - Người kể, người nghe tin truyền thuyết là có. 5. So sánh sự giống nhau và khác nhau: a. Giữa truyền thuyết với truyện cổ tích: - Giống nhau: đều có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - Khác nhau: + Truyền thuyết có cơ sở sự thật lịch sử. Truyện cổ tích không gắn với cơ sở sự thật lịch sử nào. + Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử. Truyện cổ tích thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thật (mặc dù trong đó có những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo). Còn truyện cổ tích được cả người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện không có thật (mặc dù trong đó có những yếu tố thự tế) ? Hai truyện Thầy bói xem voi và Lợn cưới áo mới có điểm gì giống nhau ? - Đều có yếu tố gây cười * Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy người ta. Vì thế, những truyện ngụ ngôn như Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng giống như truyện cười, có yếu tố gây cười. ? Viết ra truyện ngụ ngôn nhằm mục đích gì ? Truyện cười nhằm mục đích gì ? * Mục đích của truyện cười là gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. Còn mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. Hoạt động 2: Luyện tập: Cho HS kể chuyện theo nhóm các truyện dân gian đã học theo các vai kể khác nhau. Đọc phần đọc thêm để nắm rõ đặc điểm của từng thể loại. cùng của lẽ phải, của cái thiện.. b. Giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười: - Giống nhau: đều có yếu tố gây cười - Khác nhau: Truyện ngụ ngôn nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. Truyện cười nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán, châm biếm. II. Luyện tập:. 4.. Tổng kết * GV treo bảng phụ. 1. Trong các nhóm truyện sau, nhóm nào dùng kiểu kết thúc có hậu? A. Thạch Sanh, Sọ Dừa, Cây bút thần. B. Em bé thông minh, Sự tích hồ gươm. C. Bánh chưng bánh giầy, Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng. D. Đeo nhạc cho mèo, treo biển, lợn cưới áo mới. 2. So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười? * Giống: thường có yếu tố gây cười. * Khác: - Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong lịch sử. Mua vui, phê phán, châm biếm những sự việc hình tượng tính cách đáng cười. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc nội dung bài - Chọn và vẽ tranh minh họa cho một chi tiết nào đó trong các truyện dân gian đã học - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chuẩn bị: Văn bản Con hổ có nghĩa + Đọc văn bản, soạn bài theo câu hỏi Sgk / 142-144 + Đọc trước nội dung ghi nhớ V. Rút kinh nghiệm: :...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 13 - Tiết 56 Tuần 14 Tiếng Việt. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: Nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài làm của bản thân. Biết cách và có hướng sửa các loại lỗi đã mắc phải. 2. Kỹ năng: Thông tiết trả bài rèn cho HS kỹ năng nhận diện cụm danh từ 3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận khi làm bài II. NỘI DUNG HỌC TẬP Nhận xét ưu khuyết điểm của HS. III. CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài, ghi nhận lỗi . HS: Ôn lại các kiến thức kiểm tra. IV. TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện . 2.Kiểm tra miệng: ( Không) . 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Vừa qua, các em đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt. Kết quả như thế nào ? Tiết học hôm nay các em sẽ biết. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Nêu đề bài I. Đề: GV gọi HS nhắc lại đề kiểm tra ở tiết 46 Như tiết kiểm tra 46 Hoạt động 2: II. Phân tích đề: GV gọi HS nêu yêu cầu đề kiểm tra Có 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận. * Phần trắc nghiệm: C âu 1: Điền khuyết Câu 2: Nhận biết từ láy. Câu 3: chọn câu trả lời đúng. Câu 4: Viết lại danh từ cho đúng qui tắc. Câu 5: Tìm danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. * Phần tự luận: Câu 6: Cho các danh từ : Học sinh, giáo viên hãy phát triển thành cụm danh từ và phân tích mô hình cụm danh từ. Câu 7: Viết đoạn văn giới thiệu được về gia đình trong đó có các cụm danh từ, chỉ ra được cụm danh từ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 4: GV đưa ra đáp án HS theo dõi – đối chiếu với bài làm của mình. III. Đáp án và biểu điểm: * Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1a. nghĩa ; b. láy âm Câu 2: Từ láy : lấp loáng, sừng sững, thâm thẫm, lấp lánh, lăn tăn, mơn man Câu 3: A Câu 4:Viết lại các từ : 1.Thuỵ Điển, Hung ga ri, Hà Thị Thu Trang 2.Lê-nin, Các-mác, Ăng-ghen. Câu 5: DT chỉ sự vật : Ngày xưa, miền, đất, Lạc Việt, Bắc Bộ, nước, thần , nòi, rồng, con trai, Long Nữ, tên , Lạc Long Quân" DT chỉ đơn vị : vị * Tự luận: ( 7đ) Câu 1: Mỗi cụm danh từ đúng, chép đúng vào mô hình được 1 điểm Câu 2: Hs viết được đoạn văn giới thiệu được về gia đình trong đó có các cụm danh từ, chỉ ra được cụm danh từ. Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.. Hoạt động 4: Nhận xét ưu khuyết điểm Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh theo ưu và nhược điểm. - Ưu điểm: Đa số biết viết hoa danh từ riêng - Khuyết điểm: Các em tìm từ sai và sửa lại không đúng, không nêu được khái niệm nghĩa của từ và danh từ, rất nhiều học sinh không nhận diện được cụm danh từ. Hoạt động 5: Hướng khắc phục Tích cực học bài làm các bài tập về nhà cho cẩn thận Hoạt động 6: Trả bài – ghi điểm 4.TỔNG KẾT GV nhắc nhở học sinh: đọc thật kỹ câu hỏi trước khi làm bài, cần viết chữ rõ ràng, cẩn thận, chú ý trình bày sạch đẹp hơn ở các bài làm sau. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết này: + Ôn lại các bài Danh từ, Cụm danh từ, Quy tắc viết hoa danh từ riêng + Học bài cũ: Số từ và lượng từ - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: Chỉ từ + Chỉ từ là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Hoạt động của chỉ từ trong câu + Xem trước phần Luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×