Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.11 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Tiết 24. Ngày soạn 10/02/2014 Ngày dạy. Bài 21. NHIỆT NĂNG I MỤC TIÊU : + Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. + Hiểu được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. + Đơn vị nhiệt năng, nhiệt lượng là jun (J). + Tìm được một số ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt làm biến đổi nhiệt năng của vật. + Làm được hai TN tăng nhiệt năng của miếng kim loại. + Phát huy tinh thần hợp tác trong nhóm và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm : Một miếng đồng, hoặc nhôm, sợi chỉ dài 30cm. + Một quả bóng bàn, một phích nước nóng, nước đá lạnh, sáu cốc thủy tinh 250ml. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) + Động năng của vật là gì? Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào và nói rõ sự phụ thuộc đó. + Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Ta đã biết khi thả rơi một quả bóng bàn HS:Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán : xuống mặt sàn thì quả bóng sẽ nảy lên. Bằng, cao hơn, thấp hơn. GV: Độ cao của mỗi quả bóng sau mỗi lần HS: Quan sát và báo cáo kết quả: nảy như thế nào so với độ cao quả bóng lúc Sau mỗi lần nảy lên độ cao của quả bóng ban đầu? giảm dần và cuối cùng không nảy lên nữa. GV: Tiến hành TN thả rơi quả bóng. HS: Nêu dự đoán của mình. GV: Cơ năng của quả bóng biến mất hay đã chuyển thành dạng năng lượng khác? GV: Thông báo : Cơ năng của quả bóng không biến mất. GV: Vậy năng lượng đó ở dạng nào? Bài học hôm nay giúp các em giải quyết vấn đề này. Hoạt động 2 . Tìm hiểu về nhiệt năng. (5 phút) I. NHIỆT NĂNG. GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về động HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do GV năng. đưa ra. GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I HS : Đọc phần thông tin mục I. Để đưa ra trong SGK. những nhận xét chung. GV: Yêu cầu HS nêu được định nghĩa về - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và của các phân tử cấu tạo lên vật nhiệt độ ? giải thích. - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS của vật càng cao. ghi vào vở. GV: Như vậy để biết nhiệt năng của một vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không. Vậy có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng. (10 phút) II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHỆT GV: Nêu vấn đề cho HS thảo luận : Nếu ta NĂNG. có một đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt HS: Thảo luận nhóm và đưa ra các phương năng của nó thay đổi (tăng ) thì ta có thể làm án như : Đốt miếng đồng, cho cọ sát qua lại như thế nào? vào mặt bàn, phơi ngoài nắng, thả vào cốc GV: Nêu phương án khả thi của HS, cho HS nước nóng… tiến hành TN kiểm tra dự đoán . 1. Thực hiện công: GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo phương HS: Tiến hành TN theo nhóm với phương án án của mình đưa ra. đề ra như: Cọ xát đồng xu vào mặt bàn, cọ GV: Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết xát vào quần áo … quả qua việc làm TN của nhóm mình. Cần Khi thực hiện công lên miếng đồng thì nhiệt nêu được: độ của miếng đồng tăng dẫn đến nhiệt năng + Tại sao em biết nhiệt năng của đồng xu của miếng đồng tăng. thay đổi? + Nguyên nhân làm tăng nhiệt độ? 2. Truyền nhiệt: GV: Yêu cầu HS nêu phương án làm tăng HS: Nêu ra phương án làm tăng nhiệt năng nhiệt năng của miếng đồng không bằng cách của miếng đồng theo cách : thực hiện công. + Hơ trên ngọn lửa: GV: Dựa vào phương án của HS đưa ra . GV + Nhúng vào nước nóng…. làm TN HS: Tiến hành TN theo nhóm để so sánh hai Thả miếng đồng vào trong ca nước nóng. miếng đồng này. GV: Yêu cầu HS so sánh nhiệt độ của hai - Nhiệt năng của miếng đồng thả vào trong miếng đồng : một miếng để nguyên để đối cốc nước nóng tăng lên so với miếng đồng chứng và một miếng làm TN bỏ vào trong làm đối chứng. nước nóng. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để so sánh. HS: Nêu cách làm TN để làm giảm nhiệt GV: Do đâu mà nhiệt năng của miếng đồng năng của đồng xu thực hiện bằng cách : thả trong nước nóng tăng lên? truyền nhiệt cho vật khác có nhiệt độ thấp GV: Thông báo : Nhiệt năng của nước nóng hơn so với nhiệt độ của đồng xu. Như thả giảm dần. đồng xu vào trong cốc nước đá. GV: Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật không thực hiện công bằng cách truyền + Nhiệt năng của một vật có thể bằng hai nhiệt. cách : thực hiện công và truyền nhiệt GV: Yêu cầu HS nêu phương án làm giảm nhiệt năng của miếng đồng. GV: Yêu cầu HS cho biết có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng. (5phút) III. NHIỆT LƯỢNG:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Thông báo về định nghĩa nhiệt lượng, HS: Đọc thông tin mục III. SGK. đơn vị của nhiệt lượng. + Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay GV: Yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần về khái mất đi trong quá trình truyền nhiệt được niệm nhiệt lượng. gọi là nhiệt lượng. GV: Qua các TN khi cho hai vật có nhiệt độ Kí hiệu : Q khác nhau tiếp xúc. Thì nhiệt lượng truyền Đơn vị là : J từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ của các vật thay đổi như thế nào? Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút) IV. VẬN DỤNG : GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu hỏi C3 HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi từ đến C5 trong SGK. C3 đến C5: GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt hỏi. năng của cốc nước tăng, Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4: Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Đay là sự thực hiện công. C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng , của không khí gần quả bóng, và của mặt sàn. HS: Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rĩt GV: Tại sao khi rĩt nước sơi vào cốc thủy nước sơi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? trong nóng lên trước nở ra làm cho cốc vỡ. Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rĩt nước sơi vào Nếu cốc mỏng thì cốc nĩng lên đều không phải làm gì? bị vỡ. Muốn cốc khỏi bị vỡ , nên tráng cốc bằng một ít nước nĩng trước khi rĩt nước sôi vào. 4. Củng Cố : (4 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc “có thể em chưa biết”. + Có mấy cách truyền nhiệt năng đó là những cách nào? 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. + Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5. + Làm bài tập trong SBT. Duyệt của tổ chuyên môn IV. Rút kinh nghiệm.. Nguyễn Hoàng Khải.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>