Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

DE KIEM TRA KHAO SAT DAU NAM LOP 2 NAM 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM Môn : Toán Thời gian : 40 Phút Năm học : 2014 – 2015. Trường TH Trần Thới 2 . Họ và Tên :………………………………….…………… Lớp : 2. Điểm. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm Bài 1: Số 95 đọc là: A. Chín mươi lăm B. Chín năm lăm. C. Chín và năm. D. Chín lăm năm. C. 3. D. 4. C. 99. D. 100. Bài 2: Số liền trước số 2 là: A. 1. B. 0. Bài 3: Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 10. B. 97. Bài 4: Phép tính 13 + 5 = ………kết quả đúng là: A. 66. B. 18. C. 13. D. 5. B. 25 = 20 và 5. C. 25 = 20 + 5. D. 20 + 5 = 25. B. 80. C. 50. D. 1. Bài 5: Số 25 viết là: A. 25 = 5 + 20 Bài 6: 10cm = ………dm A. 70. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm) a) Số 38 gồm ........chục ...... đơn vị b) Số gồm 7 đơn vị và 1 chục là:...... Bài 2: (1 điểm) < > =. 46 ….. 57 55 ….. 68. 32 ……32 77 ……76.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3 : Tính: (2 điểm) +. 32 42. …………... + 64 5. -. 98 45. …………. …………. -. 99 3. …………. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống : (1 điểm). Bài 5 : (2 điểm) 0 1 4 6 8 10 Tổ Một trồng được 24 cây, tổ hai trồng được 35 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải:. Hết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN “TOÁN” LỚP 2 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm Bài Khoanh đúng. 1 A. 2 A. 3 B. 4 B. 5 C. 6 D. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm) a) Số 38 gồm 30 chục 8 đơn vị b) Số gồm 7 đơn vị và 1 chục là: 17 Bài 2: (1 điểm) < 46 < 57 32 = 32 > 55 < 68 77 > 76 = Bài 3 : Tính: (2 điểm) +. 32 42. + 64 5. 74. 69. -. 98 45 53. -. 99 3 96. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống : (1 điểm). Bài 5 : (2 điểm) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổ Một trồng được 24 cây, tổ hai trồng được 35 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải: Cả hai tổ trồng được là: 24 + 35 = 59 (cây) Đáp số: 59 cây. Hết. ( 0,5 điểm ) ( 1 điểm ) ( 0,5 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Trần Thới 2 Họ và Tên. :………………………………….…………… Lớp : 2 Điểm. Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM Môn : Tiếng việt (Viết) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2014 – 2015. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI I – Chính tả nghe – viết: (6 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” : (từ Mỗi ngày mài…đến có ngày cháu thành tài).Tiếng việt 2 – Tập 1 – Trang 6.. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II – Tập làm văn : Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây: (4 điểm) - Em tên là gì: - Quê em ở đâu: - Em học lớp mấy, trường nào: - Em thích những môn học nào: - Em thích làm những việc gì:. Hết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ …….…. ngày …… tháng …… năm 20……… ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU Môn : Tiếng việt (đọc) Thời gian : 40 Phút Năm học : 2014 – 2015. Trường TH Trần Thới 2 . Họ và Tên NĂM :………………………………….…………… Lớp : 2 Điểm. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI I – Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) - Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 2, tập 1, Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng. - Trả lời một câu hỏi : II – Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 4 điểm ). Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây : Câu 1: Những con chim sơn ca nhảy nhót ở đâu ? a - Trên cánh đồng cỏ. b - Trên sườn đồi. c - Trên nền trời xanh thẳm. d - Trên đồng bằng và nền trời xanh thẳm. Câu 2: Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca. a - Lúc trầm, lúc bổng. b - Lảnh lót. c - Lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót. d - Lúc lên cao lúc xuống thấp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 3. Đoạn văn có mấy câu? a - 3 câu. b - 4 câu. c - 5 câu. d - 6 câu. Câu 4: Tìm và viết lại những tiếng có vần “ang” trong bài: ...................................................................................... Hết. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN :“TIẾNG VIỆT” : LỚP 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I – Tiếng việt (đọc) 1 – Đọc thành tiếng : (6 điểm). GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn. a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng cho 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm). b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm). c – Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm. (Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm). d – Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu cho 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý cho 0 điểm). 2 – Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm). Câu 1 : ý b Câu 2 : ý c Câu 3 : ý c Câu 4 : nắng vàng, đang, vang. (Mỗi câu 1 điểm). II – Tiếng việt (viết) 1 – Chính tả : (5 điểm). - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm. - Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài. 2 – Tập làm văm : (5 điểm) - Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút. - GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, mà học sinh viết đúng theo câu hỏi đã gợi ý. (3 điểm). Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;….4 điểm). Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn Hết. CÁC BÀI ĐỌC DÀNH CHO HỌC SINH BỐC THĂM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày hôm qua đâu rồi. . Bài đọc : Đọc Hai khổ thơ đầu. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10). Trả lời câu hỏi. Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. %. ‚ Bài đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim Đọc đoạn 1 trong sách giáo khoa. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4). Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. %. ƒ Bài đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim Đọc đoạn 2 trong sách giáo khoa. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4). Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. %. „. Phần thưởng. Bài đọc : Đọc đoạn 2 sách giáo khoa. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13). Trả lời câu hỏi. Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời. %. „  ‚ ƒ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×