II
------
SÁCH
" Tự do hóa tài chính "
CHUYÊN ĐỀ 7
TƯ DO HÓATÀI CHÍNHTỰ DO HOA TAI CHÍNH
Näid hiâ ứNội dung nghiên cứu
KIỀM CHẾ VÀ TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
TƯ DO HÓA TÀI CHÍNH VÀ MỐI QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG ( TỰ DO HOA TAI CHÍNH VA MOI QUAN HỆ TANG TRƯƠNG (
Growth Nexus)
TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN VÀ TĂNG TRƯỞNGÏ
TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN VÀ SỰ BAY HƠI (Volatility)
TỰ DO HÓA THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ SỰ BAY HƠI
4/1/2009 1
KIỀM CHẾ TÀI CHÍNH
Những năm đầu thập kỷ 70, phần lớn các nước áp dụng
chính sách kiềm chế tài chính nội đòa (thậm chí các
quốcgiacông nghiệp)quoc gia cong nghiệp).
Nội dung:
Kiểm soát lãi suất, quy mô tín dung., qy ï g
Cấm giao dòch những khoản tiền gởi và cho vay bằng
ngoại tệ.
Kiểm soát dòng chảy vốn và thò trường vốn Kiem soat dong chay von va thò trương von.
Khu vực ngân hàng chủ yếu thuộc sở hữu nhà nước .
Chính phủ thực hiện chính sách tín dụng chỉ đònh:
àánhững ngành nghề ưu tiên nhận tín dụng với lãi suất thực
thấp (âm)…
4/1/2009 2
KIỀM CHẾ TÀI CHÍNH
Thế nhưng:
Chínhsáchtíndụngchỉđònhlàmđứtkhúcthò
trường tài chính nội đòatrương tai chính nội đòa.
Trần lãi suất bò khống chế, lãi suất thực âm,
không khuyến khích tiết kiệm, nền kinh tế thiếu
vốn.von.
Những cá nhân không thường trú không được
phép tham gia thò trường cổ phiếu nội đòa. Thò
trường cổ phiếu quy mô nhỏ, bò giới han và khôngg p qy , ò g ï g
phát triển.
Hậu quả:
Tỷ lệ tiết kiệm trong nướcbòbàomònTy lệ tiet kiệm trong nươc bò bao mon
(emaciated).
Phân phối vốn không hiệu quả (infficient).
Trung gian tài chính bò lu mờ (languished)
4/1/2009 3
Trung gian tai chính bò lu mơ (languished).
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Từ thập niên 70 trở lại đây, các nước công
nghiệp đẩy mạnh chính sách tự do hóa tài
chính gắn liền với bối cảnh toàn cầu hóachính gan lien vơi boi canh toan cau hoa.
Đến thập niên 90, các nền kinh tế đang chuyển
đổi cũng bò cuốn vào vòng xoáy tự do hóa tài
hí hchính.
Tự do tài chính gồm các cấp độ:
Tự do hóa thò trường tài chính trong nước
Tư do hóa tài khoản vốn.
ï
4/1/2009 4
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Khái quát:
Cải cách hệ thống tài chính.Cai cach hệ thong tai chính.
Loạibỏtíndụngchỉđònhvớilãisuấtthấp.
Cổ phần hóa các NHTM nhà nướcCo phan hoa cac NHTM nha nươc.
Tháo dỡ những quy đònh liên quan đồng
ngoai tệ và nới lỏng (relaxation) hàng ràongoại tệ va nơi long (relaxation) hang rao
chính thức để hợp nhất thò trường.
Thưc hie
änđồng tiền chuyển đổi và đẩ ä g y y
mạnh tự do hóa tài khoản vốn với nhiều cấp
độ khác nhau.
4/1/2009 5
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Mô hình lý thuyết:
Xuất phát từ mô hình của Pagano ta có:Xuat phat tư mo hình cua Pagano ta co:
Y
t
=AK
t
(1)
Trong đó:
z Y
t
: là tổng sản lượng của xã hội ở thời điểm t;
z K
t
: là vốn đầu tư của toàn xã hội tính đến thời điểm t (vốn
tích tụ của toàn xã hội ở thời điểm t);
z A là thiên hướng đầu tư của toàn xã hội (thông thường đươcz A la thien hương đau tư cua toan xa hội (thong thương được
giả đònh là không thay đổi trong trung hạn).
4/1/2009 6
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Mô hình lý thuyết:
Tổng sản lương của nền kinh tế là một hàmTong san lượng cua nen kinh te la một ham
tuyến tính của vốn đầu tư, nghóa là khi vốn đầu
tư toàn xã hội tăng thì giá trò của cải vật chấttư toan xa hội tang thì gia trò cua cai vật chat
của xã hội tăng lên.
Khi đùđà ä û ø häiđ bi åKhi đó đầutư gộpcủatoànxãhội được biểu
diễn theo hàm số sau:
I
t
=K
t+1
– K
t
, hay
K
t+1
= I
t
+K
t
(2)
4/1/2009 7
t+1 t t
( )
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Mô hình lý thuyết:
Bằng cách tư do hoá tài chính nên một phầnBang cach tự do hoa tai chính, nen một phan
lớn (f) số tiền tiết kiệm (S
t
) được đưa vào để
đầu tư (I ); phần còn lai của số tiền tiết kiệmđau tư (I
t
); phan con lại cua so tien tiet kiệm
(1-f) đi lẩn quẩn trong quá trình luân chuyển
tiền tệ Chính vì vậy điều kiện để thò trườngtien tệ. Chính vì vậy, đieu kiện đe thò trương
vốn cân bằng là:
fS I (3)fS
t
= I
t
(3)
4/1/2009 8
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Mô hình lý thuyết:
Công thức (2) đươc thay vào công thức (1) khi đó tốcCong thưc (2) được thay vao cong thưc (1), khi đo toc
độ tăng trưởng của nền kinh tế được viết lại như sau:
g
t+1
= (Y
t+1
– Y
t
)/Y
t
= (AK
t+1
– AK
t
)/AK
t
= (K
t+1
/K
t
) –g
t+1
(Y
t+1
Y
t
)/Y
t
(AK
t+1
AK
t
)/AK
t
(K
t+1
/K
t
)
1, hay
g
t+1
= [(I
t
+ K
t
)/K
t
] –1=I
t
/K
t
= AI
t
/AK
t
(4)g
t+1
[(
t t
)
t
]
t t t t
( )
Trong đó: g
t+1
là tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
vào thời điểm t+1.
Một cách tổng quát, tốc độ tăng trưởng của nền kinh
tế được xác đònh như sau:
4/1/2009 9
g = AI/Y = AfS/Y = Afs (s = S/Y) (5)
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Mô hình lý thuyết:
Lấy Lôgarit hai vế của phương trình (5) taLay Logarit hai ve cua phương trình (5) ta
được:
L lA Lf L (6)Lng = lnA + Lnf + Lns (6)
Trong phương trình (6), việc xác đònh các yếu
tố hành vi: f, s, A là rất cần thiết bởi vì các yếu
tố này là kết quả của việc tự do hoá tài chính;
chúng tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh
tế.
4/1/2009 10
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Tác động:
Hệ thống tài chính:Hệ thong tai chính:
Thúc đẩy hệ thống tài chính tăng cường năng
lực cạnh tranh, thúc đẩy sự lưu chuyển vốn .
Với việc bãi bỏ chế độ đa tỷ giá và kiểm soát
vốn, các công ty trong nước có thể vay mượn vốn
nước ngoài.
Cung cấp cho các nhà tài chính quốc tế đầu tư
vốn vào thò trường trong nước.
Các nhà đầu tư trong nước có thể thưc hiện giaoCac nha đau tư trong nươc co the thực hiện giao
dòch chứng khoán toàn cầu.
Giảm chi phí giao dòch tài chính.
Cûi hi íh ihbh
4/1/2009 11
Cải thiện tính minh bạch
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Hệ thống quản lý:
Tg ät âi tườ g tư d h ù kh âTrong một moi trương tự do hoa, khuon
khổ quy đònh tạo điều kiện cho thò trường
phát triển hiệu quả thông qua canh tranhphat trien hiệu qua thong qua cạnh tranh.
Những yếu tố cơ bản của hệ thống quản
lý là tăng cường kỷ luật, giám sát vàly la tang cương ky luật, giam sat va
nguyêntắcgiaodòchcủavốndựatrêncơ
sở rủi ro.
4/1/2009 12
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
Tình hình tự do hóa tài chính các nước trên thế
giới:giơi:
Kaminsky và Schmukler (2001) nghiên cứu tiến
trình tự do hóa tài chính trong khoảng thời
gian (1972 1999) có kết luận:gian (1972-1999) co ket luận:
Tiến trình có diễn ra chậm nhưng vẫn tiếp
tu
ïctrênphạm vi toàn cầu.ï pï
Các nước G7 tiến trình tự do hóa tài chính
diễn ra nhanh.
Các nền kinh tế mới nổi Châu Á đặc biệc Cac nen kinh te mơi noi Chau A, đặc biệc
là Đông á tự do hóa tài chính sau năm 1972,
theo sau đó là nền kinh tế Đông nam Châu
ù S 1995 ti á tì htư hù kh â hùt
4/1/2009 13
á. Sau 1995, tiến trình tự hóa không phát
triển thêm (Plateau).
TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
z Các nền kinh tế mới nổi Mỹ La tinh,
tiến trình tư do hóa tài chính diễn ratien trình tự do hoa tai chính dien ra
không bằng phẳng (uneven).
z Trong những năm 70 các nước Nam Mỹz Trong nhưng nam 70 cac nươc Nam My
thực hiện tự do hóa rất nhanh. Sau cuộc
kh
ủng hoảng nơ 1982, tư do hóa tài chínhug oa g ợ 98 , tự do oa ta c
không chú trọng (Neglected). Đến giai đoạn
(1989-1992, các nước này đẩy mạnh tiến
trình tự do hóa tài chính đúng nghóa ( In
the earnest).
4/1/2009 14