Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.41 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯƠNG THCS ĐỒNG KHỞI TỔ: NGỮ VĂN- MĨ THUẬT. THƯ VIỆN CÂU HỎI MÔN NGỮ: VĂN8. BÀI: TÔI ĐI HỌC Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 1: Nhận biết * Mục tiêu: Nhận biết được thể loại văn bản. * V8T1,2C1: Văn bản “Tôi đi học” viết theo thể loại: a.Buùt kí b. Hoài kí c. Truyeän ngaén d.Tieåu thuyeát * Đáp án: b. Hồi kí Caâu 2: Nhận biết * Mục tiêu: Nhận biết người kể chuyện trong văn bản. *V8T1,2C2: Người xưng “ tôi” trong văn bản là: a.Người mẹ b.Thanh Tònh c. Ông đốc d. Thaày giaùo * Đáp án: b.Thanh Tịnh. Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 3: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được chủ đề của văn bản. * V8T1,2C1: Phát biểu chủ đề văn bản “Tôi đi học”. * Đáp án: Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học. BÀI: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 4: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được chủ đề của văn bản. *V8T4C1: Thế nào là chủ đề của văn bản? * Đáp án:Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. BÀI: TRONG LÒNG MẸ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 5: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết thể loại tác phẩm. * V8T5,6C1:Qua văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, được viết theo thể loại: a. Truyện ngắn. b. Tiểu thuyết. c. Hồi kí . d. Bút kí. * Đáp án: c. Hồi kí. Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 6: thông hiểu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Mục tiêu: Hiểu được nội dung của đoạn trích trong lòng mẹ. *V8T5,6C1: Đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nguyên Hồng đã kể lại điều gì? * Đáp án: Đoạn văn đã kể lại một cách chân thật và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh. BÀI: TRƯỜNG TỪ VỰNG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 7: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết nét chung về nghĩa của trường từ vựng. *V8T7C1: Các từ “tát, túm, xô, đấy, nắm, đánh” thuộc trường từ vựng : a. Bộ phận của tay b. Đặc điểm của tay c. Hoạt động của tay d. Cảm giác của tay *Đáp án: c .Hoạt động của tay. Câu 8:Nhận biết * Mục tiêu:nhận biết những từ có nét chung về nhĩa. *V8T7C2: Những từ nào dưới đây thuộc trường từ vựng “ Bộ phận trên cùng của cơ thể” a. Tay, chân, ngực, bụng c. Tim, phổi, gan, ruột b. Mặt, miệng, mắt. mũi. d. Tay, chân, mắt, miệng *Đáp án: b. Mặt, miệng, mắt, mũi. Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 9: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được khái niệm trường từ vựng. *V8T7C1: Thế nào là trường từ vựng? * Đáp án:Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. BÀI: TỨC NƯỚC VỠ BỜ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 10: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết đề tài của văn bản. *V8T9C1: Taùc giaû Ngô Tất Tố thường viết về đề tài : a.Truyện dành cho thiếu nhi b.Trí thức nghèo c.Cảnh sinh hoạt chốn quê hương d.Nông thôn Việt Nam trước cách mạng * Đáp án: d. Nông thôn Việt Nam trước cách mạng. Câu 11: nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết thể loại của văn bản. *V8T9C2: Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” viết theo thể loại: a. Tieåu thuyeát b. Truyeän ngaén c. Hoài kí d. Tuyø buùt * Đáp án: a. Tiểu thuyết. Câu 12: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được diễn biến tâm trạng của chị Dậu qua cách xưng hô. *V8T9C3: Sự phản ứng của chị Dậu thể hiện qua cách xưng hô thay đổi như thế naøo?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. OÂng – chaùu -> Maøy – baø -> OÂng – toâi b. Maøy - baø -> OÂng – chaùu -> OÂng – toâi c. OÂng – chaùu -> OÂng – toâi -> Maøy – baø d. OÂng – toâi -> OÂng – chaùu -> Maøy – baø. * Đáp án: c. Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 13: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được nội dung văn bản. *V8T7C1: Qua đoạn trích, em nhận xét gì về chế độ TDPK đương thời và số phận của người nông dân nghèo khổ? * Đáp án: - Chế độ PK: tàn ác, bất nhân luôn ức hiếp người dân nghèo. - Số phận: cực khổ, nghèo túng, bế tắt. BÀI: LÃO HẠC Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(3câu). Câu 14: Nhận biết . * Mục tiêu: Nhận biết tác giả văn bản. *V8T13,14C1:Tác giả của văn bản “Lão Hạc” là: a. Ngô Tất Tố. b. Thanh Tịnh. c. Nam Cao d. Nguyên Hồng * Đáp án: c. Nam cao Câu 15: nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết người kể chuyện trong văn bản. *V8T13,14C2: Người xưng “tôi” trong văn bản “Lão Hạc” là: a. Binh tư b. Vợ ông giáo c. Ông giáo d. Lão Hạc * Đáp án: c. Ông giáo Câu 16: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân cái chết của Lão Hạc. *V8T13,14C3: Lão Hạc chết vì: a.Nghèo đói.. b. Lòng tự trọng. c.Bệnh tật. d. thương con Phần 2: Tự luận(2 câu). Câu 17: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa cái chết của Lão Hạc. *V8T13,14C1: Qua cái chết của Lão Hạc muốn phê phán điều gì? * Đáp án: Chế độ PK tàn ác, bất nhân , người tốt như lão Hạc phải cùng đường bế tắt. Câu 18: Vận dụng. * Mục tiêu: Hiêủ được ý nghĩa văn bản Lão Hạc. * V8T12,14C2: Qua nhân vật Lão Hạc,nhà văn Nam Cao muốn gửi gắm điều gì cho người đọc về số phận người nông dân nghèo trước cách mạng? * Đáp án: -Số phận người nông dân trước cách mạng thật bi thảm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Dù cho họ nghèo khổ,cùng quẫn,nhưng họ vẫn là những con người lương thiện có phẩm giá làm người cao đẹp rất đáng coi trọng. BÀI : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 19: nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được từ tượng hình. *V8T15C1:Từ nào sau đây không là từ tượng hình? a.Rụt rè b.Vụng về c. Run run d.Ríu rít * Đáp án: d. Ríu rít Câu 20: nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được từ tượng thanh. *V8T15C2: Từ nào sau đây là từ tượng thanh? a.Thướt tha b.Om sòm c.Đủng đỉnh d.Dịu dàng * Đáp án: b. Om sòm Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 21: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được khái niệm từ tượng hình, từ tương thanh và biết vận dụng. *V8T15C1: Thế nào là TTT, TTH và cho ví dụ minh hoạ . * Đáp án: -TTT mô phỏng âm thanh tự nhiên và con người. -TTH: Gợi tả hình ảnh , dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Nêu ví dụ đúng. BÀI: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XẠ HỘI Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 22: nhận biết. * Mục tiêu: nhận biết được từ ngữ địa phương. *V8T17C1:Từ ngữ địa phương là những từ nào sau đây? a. Ba b. Mẹ c. Chú d.Thiếm * Đáp án: a. Ba Câu 23: thông hiểu. * Mục tiêu: hiểu được khái niệm từ ngữ địa phương. *V8T17C2: Từ ngữ địa phương là: a. Từ ngữ được sử dụng cho toàn dân. b. Từ ngữ được dùng cho một tầng lớp xã hội nhất định. c. Từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (Hoặc một số) địa phương nhất định. d. Từ ngữ được sử dụng trong một số địa phương nhất định. *Đáp án: c.Từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (Hoặc một số) địa phương nhất định. Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 24: thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được khái niệm biệt ngữ. * V8T17C1:Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ: * Đáp án: biệt ngữ xạ hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. HS cho ví dụ đúng. BÀI: TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 25: nhận biết. * Mục tiêu: Nắm được khái niệm về tóm tắt văn bản tự sự. * V8T18C1: Tóm tắt văn bản tự sự là: a. Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của văn bản tự sự. b. Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản tự sự. c. Kể lại một cách sáng tạo nội dung của văn bản tự sự. d. Phân tích nội dung, ý nghĩa và giá trị của văn bản tự sự. * Đáp án: b. Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản tự sự. Phần 2: Tự luận(1 câu). Câu 26: thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được các bước tóm tắt văn bản. * V8T18C1: Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự? * Đáp án: Các bước tóm tắt văn bản. Gồm 4 bước: -Bước 1: Đọc kĩ văn bản để hiểu đúng chủ đề của văn bản cần tóm tắt. -Bước 2: Xác định nội dung chính cần tóm tắt. -Bước 3: Sắp xếp các nội dung ấy theo một thứ tự hợp lí. -Bước 4: Viết thành văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. BÀI: CÔ BÉ BÁN DIÊM Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 27: Thông hiểu *Mục tiêu: Hiểu được nghệ thuật kể chuyện của An-đec-xen. *V8T21,22C1: Nét nổi bật nhất trong nghệ thuật kể chuyện của An-đec-xen ở truyeän naøy laø: a. Sử dụng nhiều hình ảnh tương đồng. b. Sử dụng nhiều hình ảnh tưởng tượng. c. Sử dụng nhiều từ tượng hình, từ tượng thanh. d. Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. * Đáp án: d. Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. Câu 28: nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của mộng tưởng. *V8T21,22C2: Mộng tưởng nào không hiện lên sau những lần quẹt diêm của coâ beù? a. Lò sưởi và bàn ăn thịnh soạn. b. Ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh. c. Cây thông Nô-en được trang trí lộng lẫy. d. Người bà và cảnh hai bà cháu bay lên trờ. * Đáp án: b. Ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh. Phần 2: Tự luận(2câu). Câu 29: Thông hiểu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa cái chết của cô bé bán diêm. *V8T21,22C1: Qua cái chết của cô bé bán diêm có ý nghĩa như thế nào? * Đáp án:-Sự lạnh lùng thờ ơ của mọi người đối với - Sự yêu thương, trân trọng, cảm thông của tác giả đối với những cảnh đời bất hạnh. Câu 30: Vận dụng. * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa chi tiết nghệ thuật của truyện. * V8T21,22C2: Hình ảnh nào trong truyện để lại cho em nhiều ấn tượng nhất, lí do? * Đáp án: -Hình ảnh kết truyện : Em bé với nụ cười và đôi má hồng. -Bởi vì nó cho thấy tấm lòng của tác giả với nhân vật bất hạnh, và niềm tin vào hạnh phúc của con người BÀI: TRỢ TỪ THÁN TỪ. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 31: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết thán từ. * V8T23C1: Câu văn nào có chứa thán từ ? a. ngày mai con chơi với ai ? b.Con ngủ với ai? c. Khốn nạn thân con thế này d.Trời ơi! * Đáp án: Chọn d. trời ơi. Phần 2: Tự luận(câu). BÀI: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu32: Thông hiểu. * Mục tiêu: hiểu được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản tự sự. * V8T24C1:Theo em trong văn bản tự sự có các yếu tố biểu cảm không? Tại sao lại như vậy? * Đáp án: Trong văn bản tự sự, rất ít khi các tác giả chỉ thuần chỉ người, kể viêc( kể chuyện) mà khi kể thường đan xen các tếu tố miêu tả và biểu cảm. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự làm cho câu chuyện được kể trở nên sinh động và sâu sắc hơn BÀI: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 33: Vận dụng. * Mục tiêu: Biết rút ra bài học thực tiển từ nhân vật Đôn ki-hô-tê. * V8T25,26C1:Bài học đươc rút ra từ cặp thầy trò Đôn Ki – hô-tê ? * Đáp án : - Làm người phải biết sống có lí tưởng, ước mơ và can đảm thực hiện ước mơ lí tưởng. - Phải biết sống lạc quan. - Phải yêu sách vở nhưng đừng quá mê muội để đến mưc xa rời thực tế, điên rồ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Không nên quá thực dụng, ích kỉ. BÀI: TÌNH THÁI TỪ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 34: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết tình huống sử dụng tình thái từ. *V8T27C1:Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì ? A-Tính địa phương. C-Không được sử dụng biệt ngữ. B-Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. D-Phải có sự kết hợp với các trợ từ *Đáp án : Câu B. Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. BÀI: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Câu 35: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết thể loại văn bản. * V8t29,30C1: Chiếc lá cuối cùng của O hen ri được viết theo thể loại nào? A.Tiểu thuyết B.Truyện ngắn C.Bút ký D.Hồi kí * Đáp án: A.Tiểu thuyết Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 36: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được nội dung văn bản. * V8T29,30C1:Tại sao khi nói chuyện với Giôn-xi, Xiu lại khẳng định bức tranh của cụ Bơ-men là một kiệt tác? * Đáp án: Xiu nói đúng. Thưc ra, bức tranh này không hẳn đã là kiệt tác về phương diện nghệ thuật ( mặc dù cụ Bơ- men vẽ giống như thật.). Nó là một kiệt tác vì : Đó là bức tranh đã cứu sống một con người, bức tranh gieo vào con người niềm tin và hi vọng để vượt qua lưỡi hái tử thần. Câu 37: Vận dụng . * Mục tiêu: Phân tích được ý nghĩa câu chuyện. * V8T29,30C2:Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua truyện “ chiếc lá cuối cùng”? * Đáp án : -Ca ngợi tình yêu thương của con người. -Phê phán sự ủy mị bi quan. -Khẳng định nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì con người. -Nghệ thuật có sức mạnh phi thường trong việc cưú sống con người: “Chiếc lá gieo mầm cho sự sống”. BÀI:HAI CÂY PHONG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 38:Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. * V8t33,34c1: Lời nhắn nhủ của người kể chuyện qua văn bản “ Hai cây phong” là gì? * Đáp án: -Quê hương, thiên nhiên , truyền thống…nuôi dưỡng con người lớn lên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Và đấy còn là nền tảng để con người có thể đứng vưng trong bất kì môi trường sống nào. -Đấy là nhận thức, là lòng hàm ơn của người họa sĩ xưng tôi đối với nơi chôn rau cắt rốn của mình. -Con người phải luôn ý thức được bổn phận của mình đối với làng quê , đất nước Câu 39: Vận dụng. * Mục tiêu: Nêu được cảm nghĩ chân thật về truyện. * V8T33,34C2: Phát biểu cảm tưởng của em sau khi đọc xong văn bản “ Hai cây phong” * Đáp án: Học sinh có thể nêu cảm nhận riêng của mình, tuy nhiên cần chú ý tập trung vào hai ý chính : -Tình thầy trò cao đẹp(Hai cây phong gắn liền với câu chuyện về thầy Đuy-sen). -Tình yêu quê hương sâu sắc(học sinh có thể liên hệ đến đoạn văn nói về lòng yêu nước của Ê-ren-bua mà các em đã được học BÀI: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Câu 40: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được tình huống sử dụng nói giảm nói tránh. *V8T39C2: Khi nào không nên nói giảm nói tránh: A-Khi vẫn phải nói năng lịch sự, có văn hóa. B- Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục. C-Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. D-Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. *Đáp án: D.Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. BÀI: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 41: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được loại rác thải độc hại. * V8T39C1:Trong văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” bao bì ni lông được coi là gì? A.Một loại rác thải công nghiệp B.Một loại chất gây độc hại C.Một loại rác thải sinh hoạt. D.Một loại vật liệu kém chất lượng * Đáp án: B.Một loại chất gây độc hại. BÀI: CÂU GHÉP Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 42:Thông hiêủ và vận dụng. * Mục tiêu: Hiểu được khái niệm câu ghép và xác định được câu ghép, cách nối các vế câu. * V8T43C1 : a. Thế nào là câu ghép ? b. Tìm câu ghép trong đoạn trích dưới đây. Cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (Nguyên Hồng- Những ngày thơ ấu) * Đáp án: - Là những câu do hai hoặc nhiều cụm c-v không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm c-v này được gọi là một vế câu. - Đoạn trích có 2 câu ghép: Câu 1: Cấu các vế nối với nhau bằng dấu phẩy, câu 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Giá…. Thì. Câu 43: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được cách nối các vế câu. *V8T43C2: Các vế trong câu ghép thường được nối với nhau bằng cách nào? Lấy ví dụ ? *Đáp án: Các vế trong câu ghép thường được nối với nhau bằng hai cách: -Dùng từ ngữ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ . Ví dụ :……… + Nối bằng một cặp quan hệ từ.Ví dụ…. + Nối bằng một cặp phó từ,đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với Nhau( Cặp hô ứng). -Không dùng từ nối,giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm. :lấy ví dụ… Câu 44: Vận dụng. * Mục tiêu: Hiểu được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. *V8T43C2: Có thể đổi trật tự các vế câu trong câu ghép sau không ? Tại sao? Ngày mai, nếu ai mang sính lễ đến trước thì ta sẽ gả con gái cho. *Đáp án: Không thể đảo trật tự các vế trong câu ghép trên.Vì : Ý nghĩa của vế sau chỉ có thể hiểu được khi trước nó đã có vế câu nêu ý nghĩa làm cơ sở để hiểu ý nghĩa của vế sau. Nếu vế sau được chuyển lên đầu câu, người đọc sẽ không hiểu được nghĩa của vế câu đó. BÀI:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 45: Nhận biết * Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm của văn bản thuyết minh. * V8T44C1: Văn bản thuyết minh có tính chất gì? A. Chủ quan, giàu tình cảm,cảm xúc B. Mang tính thời sự nóng bỏng C. Uyên bác, chọn lọc D. Tri thức chuẩn xác, khách quan,hữu ích * Đáp án :D. Tri thức chuẩn xác, khách quan,hữu ích Phần 2: Tự luận(câu). BÀI ÔN DỊCH, THUỐC LÁ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 46: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được tác hại của thuốc lá. *V8T45C1: Tại sao thuốc lá lại được coi là một thứ ôn dịch ? *Đáp án : Thuốc lá được coi la ôn dịch vì :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đây là căn bệnh dễ lây lan,nguy hiểm -khi nào chửi rủa, người ta mới dùng từ ôn dịchàBày tỏ thái độ với bệnh nghiện thuốc lá. -Nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm. BÀI: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 47: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được vai trò của việc quan sát.học tập,tích lũy tri thức và các phương pháp thuyết minh. * V8T47C1:Muốn tạo ra một văn bản thuyết minh hiệu quả, có tính thuyết phục cao thì em phải làm như thế nào? * Đáp án: -Quan sát.học tập,tích lũy tri thức thật rộng lớn,chính xác,đầy đủ,toàn diện. -Nắm vững các phương pháp suy luận của tư duy lôgic và cách thức diễn đạt hiệu quả BÀI: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MANH Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 48: Thông hiểu. * Mục tiêu: Nhận biết được cách cấu trúc đề và cách làm bài văn thuyết minh. * V8T51C1: Đề văn thuyết minh là gì? Cách làm bài văn thuyết minh? * Đáp án -Đề văn thuyết minh nêu các đối tượng để người làm bài nêu các tri thức về chúng -Cách làm : +. Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh +. Xá định rõ phạm vi tri thức về đối tượng +.Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp +.Ngôn từ chính xác,dễ hiểu Câu 49:Tập làm văn (Vân dụng cao). Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật nuối mà em yêu thích. * Đáp án: 1. Mở bài: giới thiệu con vật nuôi. Nêu kỉ niệm đáng nhớ.(0,5đ) 2. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện: - Câu chuyện diễn ra ở đâu? Khi nào? Với ai? diễn ra như thế nào? (1 điểm) - Hình dáng và hành động của con vật ( con gì, hình dáng, hoạt động, tính tình...) - Những biểu hiện có nghĩa có tình của con vật. (1 điểm) - Điều làm em đáng nhớ về con vật ấy, tình cảm của em đối với nó. (1 điể m). 3. Kết bài: Nêu suy nghĩ của bản thân, suy nghĩ về tình cảm của con người đối với con vật. Câu 50: Tập làm văn(vận dụng cao). Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. * Đáp án: A) Yêu cầu chung:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bài viết thuộc văn bản tự sự - Bài làm có đầy đủ bố cục, kể lại diễn biến tâm trạng tự nhiên, xác thực. B) Yêu cầu cụ thể: 1) Mở bài (0,5đ): Giới thiệu chung về những kỉ niệm ngày học đầu tiên. 2) Thân bài (4đ): Kể lại diễn biến tâm trạng: + Trên đường đến trường. + Tập trung trước sân trường. + Vào lớp học. 3) Kết bài (0,5đ): Ấn tượng về ngày học đầu tiên. Câu 51: Thông hiểu. * V8T44C1: Muốn tạo ra một văn bản thuyết minh hiệu quả, có tính thuyết phục cao thì em phải làm như thế nào? * Đáp án: -Quan sát.học tập,tích lũy tri thức thật rộng lớn,chính xác,đầy đủ,toàn diện. -Nắm vữg các phương pháp suy luận của tư duy lôgic và cách thức diễn đạt hiệu quả Câu 52: Tập làm văn(Vận dụng cao). Ca dao Bến Tre có câu: “Thấy dừa là nhớ Bến Tre Thấy bông mía trắng nhớ quê Mỏ Cày.” Giới thiệu cây dừa Bến Tre. * Đáp án: a) Mở bài : giới thiệu khái quát cây dừa. b) Thân bài :Nêu được các ý sau: + Đặc điểm cây dừa. * Nguồn gốc. * Chủng loại. * Cấu tạo. + Công dụng: * Làm nhà, cầu… * Đồ thủ công mỹ nghệ. + Cây dừa gắn bó với người dân Bến Tre. c) kết bài: nêu cảm nghĩ về cây dừa. Câu 53: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.. II- ĐÁP ÁN: 1. Mở bài: giới thiệu một thứ đồ dùng, công dụng (nêu khái quát) 2. Thaân baøi: - Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, đặc điểm, lợi ích, … - Coâng duïng - Caùch baûo quaûn 3. Kết bài: Thái độ của bản thân đối với thứ đồ dùng đó. Câu 54: Giới thiệu về hoa ngày Tết ở Việt Nam. 1. Yêu cầu chung: Bài viết hoàn chỉnh, đúng thể loại, giới thiệu được về hoa ngày Tết ở Việt Nam (có thể chỉ cần tập trung vào một loài hoa đặc trưng). Văn viết trôi chảy, bố cục rõ ràng. Hạn chế các lỗi chính tả, diễn đạt. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Phần mở bài: Giới thiệu khái quát về hoa ngày Tết ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Phần thân bài: Thuyết minh được đặc điểm, phẩm chất của hoa Tết ở Việt Nam. - Giới thiệu về sự đa dạng, phong phú của hoa vào ngày Tết. - Giới thiệu về vẻ đẹp của (các loài) hoa ngày Tết. - Giới thiệu về giá trị, công dụng của (các loài) hoa vào ngày Tết. c. Phần kết bài: Nêu được cảm nghĩ, nhận xét về hoa ngày Tết ở Việt Nam. BÀI : BÀI TOÁN DÂN SỐ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 55: Vận dụng. * Mục tiêu: Hiểu được nội dung văn bản. *V8T49C1: Qua văn bản” Bài toán dân số” giúp em nhận thức rõ được điều gì về dân số và kế hoạch hóa gia đình? * Đáp án: - Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng lo ngại của thế giới và là nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc sống đói nghèo lạc hậu. - Hạn chế ra tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại và là trách nhiệm không chỉ của toàn xã hội mà còn là của mỗi gia đình, mỗi cá nhân. BÀI: DẤU NGOẶC KÉP Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 56: Vận dụng. * Mục tiêu: Biết sử dụng dấu ngoặc kép đúng công dụng. * V8T53C1: Viết một đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó sử dụng dấu ngoặc kép. *Đáp án: Viết đoạn văn từ 5 đến 10 dòng chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng ít nhất 1 dấu ngoặc kép. BÀI: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 57: Nhận biết * Mục tiêu: Nhận biết nội dung hai câu thơ đầu. * V8T58C1: Hai câu mở đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn nói về vấn đề gì? A.Vai trò của kẻ làm trai B.Nhiệm vụ của kẻ làm trai C.Lợi thế của kẻ làm trai D.Tư thế của kẻ làm trai * Đáp án: D.Tư thế của kẻ làm trai Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 58: Vận dụng. * Mục tiêu: Biết khái quát được hình ảnh người chiến sĩ cách mạng. * V8T58C2: Từ những bài thơ viết trong cảnh tù đầy của các nhà cách mạng em có nhận thức gì về những nhà yêu nước Việt Nam ở những năm đầu thế kỉ 20? *Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Những nhà yêu nước Việt Nam luôn yêu nước,yêu nhân dân,sẵn sàng chấp nhận gian khổ,hy sinh,bền gan vững chí đấu tranh đến cùng vì lí tưởng cứu nước cao đẹp của mình BÀI: ÔNG ĐỒ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(câu). Phần 2: Tự luận(2câu). Câu 59: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được phong tục viết câu đối của người Việt Nam. *V8T65C1: Em biết gì về phong tục viết câu đối trong ngày tết xưa? * Đáp án: -Vào dịp tết xưa dường như đã thành thông lệ nhà nào cũng lo sắm sửa cho đủ bộ : thịt mỡ.dưa hành,câu đối đỏ - cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh. Chơi câu đối tết không chỉ là một thú chơi tao nhã mà còn là nơi gửi gắm những mong ước tốt lành của người chơi. -Người viết câu đối thường là ông đồ(những người có học chữ nho nhưng không đỗ đạt, sống thanh đạm bằng nghề dạy học). Câu 60: Vận dụng. * Mục tiêu: hiểu được ý nghĩa hai câu thơ thông qua biện pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. * V8T65C2: Phân tích cái hay của câu thơ sau:”lá vàng rơi trên giấy - Ngoài trời mưa bụi bay” * Đáp án: - Hình ảnh ông đồ đã trở nên trơ trọi ,lạc lõng,tội nghiệp giữa dòng đời. - Ông đồ ngồi cô độc trong khung cảnh thiên nhiên buồn vắng chỉ có lá vàng và mưa bụi bay.Tác giả đã lấy cái nền thiên nhiên để bộc lộ tâm trạng con người,gợi nên nỗi buồn vắng lạnh trong lòng ông đồ, khiến ta cảm thấy xót xa, thương cảm cho một kiếp người tài hoa đã bị quên lãng,thương cho một giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc đã dần mai một và tiêu vong.. *Học kìII BÀI: QUÊ HƯƠNG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 61: nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được tác giả của văn bản. * V8T77C1: Tác giả của bài thơ quê hương là: A. Thế Lữ B. Tố Hữu C. Tế Hanh D. Hồ Chí Minh * Đáp án: C Câu 62: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được biện pháp tu từ được sử dụng. * V8T77C2: Hai câu thơ: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”dùng biện pháp tu từ gì ? A. So sánh B. Chơi chữ C. Hoán dụ D. Nhân hoá * Đáp án:D Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 63: Vận dụng thấp. * Mục tiêu: cảm nhận được tình yêu quê hương của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * V8T77C1: Viết một đoạn văn ngắn (10 -12 dòng) trình bày cảm nhận của em về tình yêu quê hương trong bài“ Quê hương ” của nhà thơ Tế Hanh? *Đáp án: - Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày sạch sẽ. (0,5 điểm) -Nội dung (2đ): Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây: + Bài thơ là lời bày tỏ tình yêu quê hương đằm thắm, trong sáng, tha thiết của nhà thơ đối với quê hương làng biển --Thể hiện qua nỗi nhớ quê hương từ: + Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng của làng chài.. + Bức tranh lao động đầy phấn khởi và dạt dào sức sống + Những hình ảnh rất gần giũ, đời thường : Biển xanh, cá bạc, mùi vị mặn nồng của nước biển. *BÀI: KHI CON TU HÚ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 64: Nhận biết. * Mục tiêu: Biết được tâm trạng người tù. * V8T78C1: Ý nào dưới đây nói đúng tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài thơ “Khi con tu hú” ? “ Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi ! Ngột làm sao, chết uất thôi thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !” A. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng B. Nung nấu ý chí hành động để thoát ra khỏi chốn tù ngục C. Muốn làm con chim tu hú tự do ngoài trời D. Mong muốn da diết cuộc sống ngoài chốn lao tù * Đáp án:a Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 65 : Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được tâm trạng người tù. * V8T78C1: Đoạn kết thúc một bài thơ có câu: “ Ta nghe hè dậy bên lòng ........................................ a. Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ trên ? b. Đoạn thơ vừa chép trích trong văn bản nào? Tác giả là ai ? c. Các câu thơ trên nói tới tâm trạng gì của người chiến sĩ cách mạng khi bị giam cầm trong nhà lao? *Đáp án: a. Chép chính xác 3 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ: “ Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi! Ngột làm sa , chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu ! ” b. Khi con tu hú – Tố Hữu. c. Tâm trạng uất ức, bực bội vì mất tự do, muốn phá tan xiềng xích.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * BÀI: CÂU NGHI VẤN Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 66: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được chức năng chính của câu nghi vấn. * V8T79C1: Ý nào dưới đây nói lên chức năng chính của câu nghi vấn ? A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc *Đáp án: B Phần 2: Tự luận(câu). * BÀI: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP(CÁCH LÀM) Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 67: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm văn thuyết minh. * V8T80C1: Tính chất nào sau đây phù hợp với văn bản thuyết minh ? A. Thể hiện tình cảm trước đối tượng. B. Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích. C. Cung cấp tri thức chủ quan, cảm tính. D. Sử dụng hàng loạt chứng cứ. * Đáp án: B Phần 2: Tự luận(câu). BÀI: CÂU CẦU KHIẾN Câu 68: Nhận biết. * Mục tiêu:Hiểu được * Mục tiêu:Hiểu được đặc điểm của câu cầu khiến. *V8T82C1: Ý nào dưới đây nói lên chức năng chính của câu cầu khiến ? A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc *Đáp án: A Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 69: Thông hiểu. * Mục tiêu:Hiểu được khái niệm, công dụng và biết vận dụng. * V8T82C1: Câu cầu khiến là gì? Nêu công dụng và cho ví dụ * Đáp án: - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, nào, … hay ngữ điệu cầu khiến. - Công dụng: dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo. - VD: Em hãy cố gắng học tốt hơn để cha, mẹ và thầy, cô vui lòng. * BÀI: NGẮM TRĂNG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 70: Nhận biết .* Mục tiêu: Nhận biết được biện pháp tu từ nhân hóa..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * V8T85C1: Câu thơ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” sử dụng biệp pháp nghệ thuật : A. So sánh B. Điệp từ C. Ẩn dụ D. Nhân hoá *Đáp án: D Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 71 : Thông hiểu. * Mục tiêu:Hiểu được biện pháp tu từ nhân hóa. * V8T85C1: Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: “ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. (Ngắm trăng- Hồ Chí Minh) * Đáp án: 1Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ trên -Phép tu từ nhân hóa: « Trăng nhòm”, điệp từ “ ngắm”. 2. Giá trị các biện pháp tu từ trong câu thơ trên - Nghệ thuật nhân hóa: Trăng được nhân hóa có khuôn mặt và ánh mắt như con người. Người và trăng đều chủ động tìm đến giao hòa cùng nhau. Điều đó cho thấy Bác Hồ và trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu... - Nghệ thuật điệp từ: Từ “ ngắm” được điệp lại hai lần, nghệ thuật đối xứng nhấn mạnh hình ảnh trăng và người. Đó là tư thế ngắm trăng tuyệt đẹp, hướng tới cái đẹp của cuộc đời. BÀI: CÂU CẢM THÁN Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 72: nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được chức năng chính của câu cảm thán. * V8T86C1: Ý nào dưới đây nói lên chức năng chính của câu cảm thán ? A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc *Đáp án: C Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 73: vận dụng thấp. * Mục tiêu:Hiểu được khái niệm và biết vận dụng. * V8T86C1: Thế nào là câu cảm thán?Cho ví dụ minh hoạ. * Đáp án: - Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, thay, biết bao...dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết). - Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. + Học sinh nêu đúng ví dụ: Ví dụ:Bầu trời hôm nay đẹp quá! * BÀI: CHIẾU DỜI ĐÔ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 74: Nhận biết. * V8T90C1:Văn bản nào không thuộc thời kỳ Trung đại ? A. Chiếu dời đô C. Nước Đại Việt ta B. Hịch tướng sĩ D. Thuế máu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Đáp án:D Phần 2: Tự luận(2câu). Câu 75: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được nét khác biệt giữa hai loại nghị luận. * V8T90C1:Văn bản nghị luận trung đại có nét gì khác biệt so với văn bản nghị luận hiện đại ? *Đáp án: Sự khác nhau giữa văn bản nghị luận trung đại và văn bản nghị luận hiện đại + Hình thức (1đ): -Văn bản nghị luận trung đại thường được cố định ở một số thể loại như: chiếu, hịch, cáo… -Văn nghị luận hiện đại thì hình thức co duỗi tự nhiên, câu văn sinh động, phong phú có nhiều yếu tố khác cùng tham gia vào quá trình lập luận ( chẳng hạn như biểu cảm, tự sự, miêu tả…). + Về nội dung (1đ): - Văn nghị luận trung đại: thường bàn tới những vấn đề to lớn, quan hệ tới quốc thái, dân an. - Văn nghị luận hiện đại: có đề tài rộng hơn, phong phú hơn. Những vấn đề đời thường cũng được đưa ra để nghị luận. Câu 76: Thông hiểu. * Mục tiêu:Hiểu được đặc điểm của Hịch, Cáo, Chiếu. * V8T93C2: Nêu những điểm giống nhau của Hịch, Cáo, Chiếu. * Đáp án: -Đều là văn nghị luận trung đại. (0,5đ) -Thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. (0,5đ) -Thườngđược vua chúa, Tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùngđể ban bố mệnh lệnh, kêu goị hoặc công bố một kết quả. (0,5đ) * BÀI: CÂU PHỦ ĐỊNH Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 77: Nhận biết. * Mục tiêu: Biết được các loại câu phủ định. *V8T91C1:Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản ? A. Hai loại C. Bốn loại B. Ba loại D. Không phân loại * Đáp án:A Phần 2: Tự luận(câu). * BÀI: HỊCH TƯỚNG SĨ Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(4câu). Câu 78: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được tác giả của văn bản. * V8T93C1: Ai đã viết “Hịch tướng sĩ” ? A. Nguyễn Trãi B. Trần Quốc Tuấn C. Lí Công Uẩn D. Nguyễn Thiếp * Đáp án: B Câu 79: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết hoàn cảnh ra đời của văn bản. * V8T93C2: “Hịch tướng sĩ” được viết vào thời kì..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. Nước ta chống quân Thanh. B . Nước ta chống quân Tống. C. Nước ta chống quân Nguyên D Nước ta chống quân Minh. * Đáp án: C Câu 80: thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được nghệ thuật văn bản. * V8T93C3: Nhận xét nào đúng trong các nhận xét sau : A.Hịch được viết bằng văn xuôi . B.Hịch được viết bằng văn vần . C.Hịch được viết bằng văn biền ngẫu . D.Hịch có thể được viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc biền ngẫu. * Đáp án: C Câu81: Thông hiểu. * Mục tiêu:Hiểu được hoàn cảnh ra đời văn bản. * V8T93C4:“Hịch tướng sĩ” được TQT viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Nguyên-Mông lần: a- Thứ nhất b- Thứ hai c- Thứ ba d- Thứ tư * Đáp án:b Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 82:Thông hiêủ * Mục tiêu: Hiểu được nghệ thuật dùng từ trong văn bản. * V8T93C4: Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn có một đoạn văn nói rất cảm động về tấm lòng yêu nước căm thù giặc của vị chủ tướng. Đó là đoạn nào? Hãy chép lại chính xác đoạn văn đó theo bản dịch của sách giáo khoa. - Phân tích hiệu quả của việc dùng từ ngữ , giọng điệu trong đoạn văn. * Đáp án: ý 1 (1đ): Chép chính xác đoạn văn sau: "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối , ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa. Chỉ căm tức rằng chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng nguyện xin làm " ý 2 (1đ): Cách sử dụng câu văn biền ngẫu giọng chì chiết, các động từ mạnh kết hợp với việc sử dụng điển cố thể hiện lòng căm thù sôi sục sâu sắc của vi chủ tướng. * BÀI: HÀNH ĐỘNG NÓI Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(3câu). Câu 83: Thông hiểu. * Mục tiêu: Xác định được kiểu hành động nói. * V8T95C1: Kiểu hành động nói nào được thực hiện trong đoạn trích sau: “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phong tục Bắc Nam cũng khác.” A. Hành động trình bày B. Hành động hỏi C. Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động điều khiển * Đáp án: A Câu 84. Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được kiểu hành động nói. * V8T95C2:Kiểu hành động nói nào đã sử dụng trong câu: “Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào A. Hành động trình bày B. Hành động hứa hẹn C. Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động hỏi *Đáp án: C Câu 85: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết cách thực hiện hành động nói. * V8T95C3: Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là : A. Nét mặt B. Điệu bộ C. Cử chỉ * Đáp án: D. D. Ngôn ngữ. * BÀI: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(6câu). Câu 86: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết vị trí đoạn trích. * V8T97C1: “Nước Đại Việt ta” trích từ tác phẩm nào ? A. Chiếu dời đô B. Bình Ngô đại cáo C. Hịch tướng sĩ D. Bàn luận về phép học *Đáp án: B Câu 87: Nhận biết. * Mục tiêu: Biết được phương thức biểu đạt. * V8T97C2: Phương thức biểu đạt của đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là : A. Nghị luận B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Tự sự * Đáp án: A Câu 88: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được chức năng của cáo. * V8T97C3: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về chức năng của thể Cáo ? A. Dùng để kêu gọi mọi người đứng lên chống giặc B. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôi C.Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua D. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết * Đáp án: D Câu 89: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được hoàn cảnh ra đời văn bản. * V8T97C4: Văn bản" Bình Ngô đại cáo" ra đời vào thời điểm: A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta * Đáp án: B Câu 90: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được ý nghĩa đoạn trích. * Mục tiêu: Hiêủ được tâm trạng người tù. * V8T97C1: Tình cảm bao trùm lên toàn bộ đoạn trích" Nước Đại Việt Ta" là : A. Lòng căm thù giặc B. Lòng tự hào dân tộc C. Tinh thần lạc quan D. Tinh thần quyết chiến quyết thắng * Đáp án: B Câu 91: nhận biết. * Mục tiêu: biết được nghĩa của từ. * V8T78C1: Nghĩa của từ“văn hiến” là: A. Những tác phẩm văn chương B. Những người tài giỏi C. Truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp D. Truyền thống lịch sử vẻ vang * Đáp án: C Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 92: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiểu được nội dung đoạn trích. * V8T97C1: Vì sao Bình Ngô Đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc việt Nam ? * Đáp án: Vì bài cáo đã khẳng định dứt khoát rằng Việt Nam là một nước độc lập, đó là chân lí hiển nhiên. + Nước ta có nền văn hiến lâu đời (0,5đ). + Có lãnh thổ riêng (0,5đ). + Phong tục riêng (0,5đ). + Có chủ quyền, có các triều đại đặt ngang hàng với các triều đại phương bắc (0,5đ) + Có truyền thống lịch sử oanh liệt, bất cứ kẻ xâm lược nào vào nước ta đều bị sức mạnh nhân nghĩa của chúng ta làm cho đại bại (0,5đ) * BÀI: ÔN TẬP LUẬN ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 93: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được tâm trạng người tù. * V8T99C1: Luận điểm là: A. Vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận B. Một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận C. Những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận D. Những luận cứ, luận chứng trong bài văn nghị luận * Đáp án: C Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 94 :Thông hiểu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Mục tiêu:Hiểu được khái niệm văn nghị luận. * V8T99C1:Thế nào là văn bản nghị luận ? * Đáp án: Là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng , quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. Câu 95: Vận dụng cao. * Mục tiêu: Biết cách lập dàn ý và viết một bài văn hoàn chỉnh. * Đề : Hãy viết một bài văn nghị luận để khuyên một số bạn còn lười học, đi học không chuyên cần. *Dàn ý: A. Mở bài (0,5đ): Giới thiệu bài : Lười học là tình trạng phổ biến đối với học sinh hiện nay, nhất là học sinh vùng nông thôn và vùng sâu xa B. Thân bài (4đ): - Đất nước đang rất cần những người có tri thức để xây dựng đất nước. - Muốn có tri thức , học giỏi cần chăn học : kiên trì làm việc gì cũng thành công… - Xung quanh ta có nhiều tấm gương chăm học học giỏi :… - Thế mà một số bạn học sinh còn chểnh mảng trong học tập khiến thầy cô và cha mẹ lo buồn. - Các bạn ấy chưa thấy rằng bây giờ càng ham vui chơi thì sau này càng khó tìm được niềm vui trong cuộc sống = > Vậy thì ngay từ bây giờ các bạn hãy chăm chỉ học tập. C. Kết bài (0,5đ) : -Khẳng định lại vấn đề. - Liên hệ với bản thân. Câu 96: vận dụng cao. * Đề: Một số bạn lớp em đang đua đòi ăn mặc theo lối không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống dân tộc, gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn hơn. * Dàn ý: A. Mở bài (0,5): - Vai trò của mốt trang phục đối với xã hội và con ngời có văn hoá nói chung và tuổi học trò nói riêng. B. Thân bài (4đ): - Tình hình ăn mặc hiện nay của lứa tuổi học sinh + Đa số các bạn ăn mặc đứng đắn, có văn hoá + Tuy nhiên vẫn còn một số bạn đua đòi chạy theo mốt ăn mặc không lành mạnh ( đan yếu tố tự sự, miêu tả ) - Tác hại của lối ăn mặc không lành mạnh + Vừa tốn kém, mất thời gian, ảnh hưởng xấu tới kết quả học tập + lại không có văn hoá, thiếu tự trọng, ảnh hưởng tới nhân cách của con người - ăn mặc như thế nào là có văn hoá ? + Phải phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn hoá của dân tộc và hoàn cảnh gia đình..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Đó là cách ăn mặc giản dị, gọn gàng, đứng đắn để chứng tỏ mình là ngư ời lịch sự, có văn hoá, biết tự trọng và tôn trọng mọi người C. Kết bài (0,5đ): - Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho phù hợp, lành mạnh, đúng đắn. -Liên hệ bản thân. Câu 97: vận dụng cao. * Mục tiêu:Biết lập dàn ý và viết bài vă nghị luận hoàn chỉnh. *Đề:Nhiều người còn chưa hiểu rõ: Thế nào là “Học đi đôi với hành” và vì sao ta rất cần phải “Theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử trong bài “Bàn luận về phép học”. Em hãy viết bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc nêu trên * Dàn ý: Më bµi: (0,5đ). -. Nêu xuất xứ La Sơn Phu Tử trong “Bàn luận về phép học” đã nêu “Theo điều học mà làm” - Th¸ng 5 n¨m 1950 B¸c Hå nãi vÒ c«ng t¸c huÊn luyÖn vµ häc tËp cã d¹y : “Häc ph¶i ®i đôi với hành”. Học mà không hành thì học vô ích. Hành mà không học thì hành không tr«i ch¶y. - Khái quát lời dạy có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc học của chúng ta .. Th©n bµi (4đ) : a. gi¶i thÝch häc lµ g×:(1đ) - Học là tiếp thu kiến thức đã đợc tích luỹ trong sách vở học là nắm vững lý luận. đã đợc đúc kết là những kinh nghiệm…nói chung là trau dồi kiến thức mở mang trí tuệ. - Hành là: Làm là thực hành, ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đời sống. Học và hành có mối quan hệ đó là hai công việc của một quá trình thống nhất để cã kiÕn thøc, trÝ tuÖ. b. Tại sao học đi đôi với hành(2đ): Tức là học với hành phải đi đôi không phải tách rời hành chính là phơng pháp. - NÕu chØ cã häc chØ cã kiÕn thøc, cã lý thuyÕt mµ kh«ng ¸p dông thùc tÕ th× häc chẳng để làm gì cả vì tốn công sức thì giờ vàng bạc. - Nếu hành mà không có lý luận chỉ đạo lý thuyết soi sáng dẫn đến mò mẫm sẽ lóng tóng trë ng¹i thËm chÝ cã khi sai lÇm n÷a, viÖc hµnh nh thÕ râ rµng lµ kh«ng tr«I ch¶y.(Cã dÉn chøng). c. Ngêi häc sinh häc nh thÕ nµo (1đ): - Động cơ thái độ học tập nh thế nào: Học ở trờng; Luyện tập nh thế nào: Chuyên cÇn, ch¨m chØ. Häc ë s¸ch vë, häc ë b¹n bÌ, häc trong cuéc sèng. - T tởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ mỹ mãn, lối học hình thức. Cần học xuốt đời, khoa học càng tiến bộ thì học không bao giờ dừng lại tại chỗ. KÕt bµi (0,5đ):.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Khẳng định “Học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý, phơng châm giáo dục đồng thời là phơng pháp học tập. - Suy nghÜ b¶n th©n. Câu 98: vận dụng cao. * Đề: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em (nhà truyền thống Đồng Khởi, Đình Phú Tự) - Chương trình địa phương ngữ van8. *Dàn ý: I. Yêu cầu 1. Nội dung: - Mởi bài: Giới thiệu khái quát về Đình Phú Tự. - Thân bài: + Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, tu tạo. +Cấu trúc từng phần. + Hiện vật trưng bài thờ cúng. +Cảnh vật chung quanh. + Phong tục lễ hội. -Kết bài: Thái độ tình cảm đối với danh lam. 2. Hình thức:Bài làm phải có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, lời văn chính xác, dễ hiểu không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. II. Tiêu chuẩn cho điểm: 1. Mở bài (0.5đ) 2. Thân bài (4đ). 3. Kết bài (0.5đ) * BÀI: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 99: Nhận biết. * Mục tiêu: Biết được định nghĩa thể loại tấu. * V8T101C1: Thể loại tấu là: a- Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả, sự nghiệp b- Cổ động, thuyết phục, kêu gọi đấu tranh c- Trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị lên vua chúa d- Ban bố mệnh lệnh của vua * Đáp án:c Câu 100: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được nội dung đoạn trích. * V8T101C2: Mục đích của việc học được tác giả nêu trong đoạn trích"Bàn luận về phép học"là: A. Học là để biết rõ đạo. B. Học là để trở thành người có tri thức..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> C. Học để có thể mưu cầu danh lợi D. Học để góp phần làm hưng thịnh đất nước. * Đáp án:A Phần 2: Tự luận(câu). * BÀI: THUẾ MÁU Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(1câu). Câu 101: Thông hiểu. * Mục tiêu: Hiêủ được nội dung đoạn trích. * V8T101C3: Đoạn trích “ Thuế máu”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật “ trào phúng” nhằm mục đích làm nổi bật: A. Cảnh bắt lính B. Nỗi khổ của những người dân bản xứ C. Hình ảnh những người lính bản xứ sau chiến tranh D. Bộ mặt giả dối, tàn ác của những tên quan cầm quyền thực dân * Đáp án:D Phần 2: Tự luận(2câu). Câu 102: Thông hiểu. * Mục tiêu:Hiểu được nội dung văn bản. * V8T101C1: Chỉ ra những thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của chế độ thực dân Pháp qua văn bản “Thuế máu” được trích trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc. *Đáp án: - Tiến hành lùng ráp, vây bắt người ta phải đi lính. Thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của thực dân Pháp: - Lợi dụng chuyện bắt lính mà dọa nạt, xoay xở kiếm tiền. - Trói xích, nhốt người như nhốt súc vật. Câu 103: Thông hiểu. * Mục tiêu:Hiểu được nội dung đoạn trích. * V8T101C2:Chỉ ra những thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của chế độ thực dân Pháp qua văn bản “Thuế máu” được trích trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc. *Đáp án: - Tiến hành lùng ráp, vây bắt người ta phải đi lính (0,5đ). Thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của thực dân Pháp: - Lợi dụng chuyện bắt lính mà dọa nạt, xoay xở kiếm tiền (0,5đ). - Trói xích, nhốt người như nhốt súc vật (0,5đ). * BÀI: HỘI THOẠI Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu) Câu 104: Vận dụng thấp. * Mục tiêu: Biết cách tham gia hội thoại. * V8T107C1:Chọn từ nào để điền vào chỗ trống trong câu sau: " Trong hội thoại, hành vi nói khi người khác chưa kết thúc lượt lười của người đó được gọi là hành vi …".

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. Nói leo; B.Nói cắt lời; C. Nói tranh lời; D. Nói chêm lời * Đáp án:D Câu 105: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết vai xã hội trong hội thoại. * V8T107C2: Một người cha làm giám đốc công ty nói chuyện với người con là trưởng phòng tài vụ của công ty về tài khoản của công ty. Khi đó, quan hệ giữa họ là quan hệ : A. Quan hệ gia đình B. Quan hệ tuổi tác C. Quan hệ đồng nghiệp D. Quan hệ chức vụ xã hội * Đáp án: D Phần 2: Tự luận(câu). * BÀI: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(2câu). Câu 106: Nhận biết. * Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. * V8T114C1: Trật tự từ của câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian: A. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập (Nguyễn Trãi) B. Đám than đã rạc hẳn lửa (Tô Hoài) C. Tôi mở to đôi mắt, khe khẽ reo lên một tiếng thú vị (Nam Cao) D. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu (Nguyên Hồng). * Đáp án: A Câu 107. Nhận biết. * Mục tiêu: Hiêủ đượcý nghĩa cũa việc sắp xếp trật tự từ. * V8T114C2:Cách chữa nào dưới đây hợp lý mà ít thay đổi về nghĩa nhất đối với câu “Nó không chỉ học giỏi mà còn rất chăm học” ? A. Nó không chỉ học giỏi mà còn ngoan ngoãn. B. Nó học giỏi vì nó rất chăm học. C. Tuy nó học giỏi nhưng nó không kiêu căng. D. Mặc dù nó chăm học nhưng nó không học giỏi. * Đáp án: B Phần 2: Tự luận(1câu). Câu 108: Vận dụng thấp. * Mục tiêu: biết cách thay đổi trật tự từ. * V8T114C1:Thay đổi trật tự từ các câu sau: a. Vài chú tiều, lom khom dưới núi. b. Mấy nhà chợ, lác đác bên sông . * Đáp án: a. Lom khom dưới núi, tiều vài chú. b. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II.Câu hỏi ôn tập: Câu 1(nhận biết-kiến thức tuần 1-thời gian 1’) Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về chủ đề của tác phẩm” Tôi đi học”: A: “Tôi đi học” tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật tôi trong buổi đến trường đầu tiên . B: “Tôi đi học” tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của nhân vật tôi trong buổi dến trưòng đầu tiên. C: “Tôi đi học” tô đậm sự tận tình và âu yếm của những người lớn như: người mẹ.ông đốc… Đối với những em bé lần đầu tiên tới trường. D: “Tôi đi học” tô đậm niềm vui sướng hân hoan của nhân vật tôi và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên. Đáp án : A Câu 2(thông hiểu-kt tuần 1-thời gian 5’) Đọc xong truyện ngắn “Tôi đi học” em có nhận xét gì về cách xây dựng tình huống của truyện ? Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tôi đi học là một truyện ngắn giàu chất trữ tình, toàn bộ câu truyện diễn ra xung quanh sự kiện: “hôm nay tôi đi học”. Những thay đổi trong tình cảm và nhận thức của “tôi” đều xuất phát từ sự kiện quan trọng ấy.Tình huống truyện vì thế không phức tạp nhưng cảm động. Các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm xen kết nhau một cách hài hòa. Câu 3(Vận dụng-kt tuần 1-thời gian 5’) Với đề tài môi trường : a. Nều yêu cầu em tạo một văn bản nghị luận, em xác định chủ đề là gì ? b.Nếu yêu cầu em tạo môt văn bản tự sự, em xác định chủ đề là gì ? Đáp án: Chủ đề của văn bản nghị luận thường là vấn đề cần bàn bạc ( nghiêng về lí trí) Chủ đề của văn bản tự sự thường là lời ngỏ của người viết cùng bạn đọc (ngiêng về tình cảm) a.Chủ đề của văn bản nghị luận : Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. b.Chủ đề của văn bản tự sự: Hãy cứu lấy những đàn cá ven sông. Câu 4(nhận biết-kiến thức tuần 2-thời gian 1’) Thế nào là trường từ vựng ? A: Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm B: Là tập hợp tất cả các từ có cùng từ loại C: Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa Đáp án : C Câu 5 (thông hiểu-kt tuần 2-thời gian 5’) Chuyện gì đã được kể trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” ? Đáp án: Đoạn trích “Trong lòng mẹ “ là chương 4 của tập hồi kí “ Những ngày thơ ấu “.Ở chương này,Nguyên Hồng đã kể lại một quãng đời thơ ấu cay đắng khi phải sống với bà cô cay nghiệt, nhưng dù trong cảnh ngộ xa mẹ,cậu bé ấy vẫn có được sự tỉnh táo để hiểu mẹ, yêu thương mẹ vô bờ và có một niềm khao khát cháy bỏng được sống trong tình mẹ. Câu 6(Vận dụng-kt tuần 2-thời gian 10’) Em đã đọc truyện ngắn “ Bố của Xi-mông” của nhà văn Pháp Mô-pa-xăng chưa? Em thấy có điều gì khác và giống nhau ở hai nhân vật bé Hồng và Xi-mông? Đáp án : - Khác nhau : Nỗi đau khổ của Xi-mông là không có bố,lại bị bạn bè trong lớp trêu trọc ; còn nỗi đau của bé hồng là mất bố, xa mẹ, lại phải sống trong cô độc với người cô hẹp hòi đến tàn nhẫn. - Giống nhau : Bé Hồng và Xi-mông đều mang nỗi bất hạnh, đau khổ khi phải sống trong sự ghẻ lanh, thiếu cảm thông của nhiều người xung quanh. Câu 7 (nhận biết-kt tuần 3-thời gian 1’) Trong đoạn trích” tức nước vỡ bờ” tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào? A: Giới thiệu về nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật. B: Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ. C: Để cho nhân vật này nói về nhân vật kia. D: Không dùng cách nào trong ba cách trên. Đáp án : B Câu 8 (thông hiểu-kt tuần 3-thời gian 10’) Đoạn trích” tức nước vỡ bờ” có mấy tuyến nhân vật ? Cách xây dựng các tuyến nhân vật như trên có ý nghĩa nghệ thuật gì? Đáp án : Đoạn trích có hai tuyến nhân vật : Loại nhân vật thấp cổ bé họng (Gia đình chị Dậu và bà lão hàng xóm) và loại nhân vật đại diện cho giai cấp thống trị ( Cai lệ và đám người nhà lí trưởng). Ý nghĩa nghệ thuật :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Làm nổi bật mâu thuẫn giai cấp hết sức gay gắt ở nông thôn Việt Nam trước cách mạng. - Vừa tố cáo bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống trị vừa nêu lên được vẻ đẹp của những người nông dân lương thiện và giàu tinh thần phản kháng. Câu 9 (Vận dụng –kt tuần 3-10’) Cho câu chủ đề “Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta”. Hãy viết đoạn văn? Đáp án. Yêu cầu viết đoạn văn khoảng 10 dòng theo đúng chủ đề Câu chủ đề có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn Câu 10 (Nhận biết-kt tuần 4-thời gian 1’) Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào? A. Truyện dài B. Truyện vừa C. Truyện ngắn D. Tiểu thuyết Đáp án. Chọn C Câu 11(thông hiểu-kt tuần 4-thời gian 5’) Cái chết đau thương của Lão Hạc đầy tính bi kịch, nếu gọi tên bi kịch đó,thì theo em bi kịch đó là gì ? Có ý nghĩa gì ? Đáp án - Đó là bi kịch của sự nghèo đói,cùng quẫn - Đó là bi kịch về trách nhiệm chưa tròn của một người cha. - Đó là bi kịch của phẩm giá làm người. * Ý nghĩa : - Phản ánh một cách chân thực và sâu sắc về số phận nghèo hèn của người nông dân trước cách mạng. - Ca ngợi,khẳng định về phẩm giá làm người cao đẹp của người lao động nghèo Việt Nam. - Phê phán, tố cáo một xã hội phi nhân đạo và tàn ác đối với con người. Câu 12(Vận dụng-kt tuần4-thời gian 10”) Qua nhân vật Lão Hạc,nhà văn Nam Cao muốn gửi gắm điều gì cho người đọc về số phận người nông dân nghèo trước cách mạng? Đáp án: -Số phận người nông dân trước cách mạng thật bi thảm. -Dù cho họ nghèo khổ,cùng quẫn,nhưng họ vẫn là những con người lương thiện có phẩm giá làm người cao đẹp rất đáng coi trọng. Câu 14 ( thông hiểu-kt tuần 5-thời gian 5”) Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Tại sao chúng ta lại phải tóm tắt văn bản tự sự? Đáp án: - Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính (bao gồm sự việc tiêu biểu, nhân vật quan trọng…) được kể trong văn bản đó.- Do yêu cầu về thời gian, hoặc cần trao đổi với người nghe, người đọc văn bản cần được rút gọn để dễ hiểu , dễ nhớ. Câu 15(vận dụng-kt tuần 5-thời gian 10’) Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của từ đó? Đáp án Tìm mỗi loại 3 từ và giải thích Ví dụ : Tầng lớp học sinh:ngỗng-điểm 2 Tầng lớp xã hội khác: Trúng quả-thu được lãi lớn Câu 16 (Nhận biết-kt tuần6-thời gian 1’) Câu văn nào có chứa thán từ ? A ngày mai con chơi với ai ?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> B Con ngủ với ai? C Khốn nạn thân con thế này D Trời ơi! Đáp án Chọn D Câu 17(thông hiểu-kt tuần6-thời gian 5’) Nêu ý nghĩa cái chết của em bé bán diêm qua văn bản “ Cô bé bán diêm”? Đáp án: -Cái chết là sự giải thoát cho em bé khỏi cảnh đói rét , cô độc . -Cái chết tố cáo sự ác độc của người cha. -Cái chết lên án sự thờ ơ, vô nhân đạo của người đời trước một em bé khốn khổ. Câu 18) (Vận dụng-kt tuần 6-thời gian 10’) Hình ảnh nào trong truyện để lại cho em nhiều ấn tượng nhất , lí do? Đáp án: -Hình ảnh kết truyện : Em bé với nụ cười và đôi má hồng. -Bởi vì nó cho thấy tấm lòng của tác giả với nhân vật bất hạnh, và niềm tin vào hạnh phúc của con người Câu 19 ( Nhận biết-kt tuần7-thời gian 1’) Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì ? A-Tính địa phương. C-Không được sử dụng biệt ngữ. B-Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. D-Phải có sự kết hợp với các trợ từ Đáp án : Câu B Câu 20(thông hiểu-kt tuần7-thời gían 5’) Theo em trong văn bản tự sự có các yếu tố biểu cảm không? Tại sao lại như vậy? Đáp án: Trong văn bản tự sự, rất ít khi các tác giả chỉ thuần chỉ người, kể viêc( kể chuyện) mà khi kể thường đan xen các tếu tố miêu tả và biểu cảm. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự làm cho câu chuyện được kể trở nên sinh động và sâu sắc hơn Câu 21(vận dụng-kt tuần 7-thời gian 10’) Bài học đươc rút ra từ cặp thầy trò Đôn Ki – hô-tê ? Đáp án : - Làm người phải biết sống có lí tưởng, ước mơ và can đảm thực hiện ước mơ lí tưởng. - Phải biết sống lạc quan. - Phải yêu sách vở nhưng đừng quá mê muội để đến mưc xa rời thực tế, điên rồ. - Không nên quá thực dụng, ích kỉ. Câu 22(Nhận biết-kt tuần 8-thời gian 1’) Chiếc lá cuối cùng của O hen ri được viết theo thể loại nào? A.Tiểu thuyết B.Truyện ngắn C.Bút ký D.Hồi kí Đáp án Chọn A Câu 23(thông hiểu-kt tuần 8-thời gian 5’) Tại sao khi nói chuyện với Giôn-xi, Xiu lại khẳng định bức tranh của cụ Bơ-men là một kiệt tác? Đáp án: Xiu nói đúng. Thưc ra, bức tranh này không hẳn đã là kiệt tác về phương diện nghệ thuật ( mặc dù cụ Bơ- men vẽ giống như thật.). Nó là một kiệt tác vì : Đó là bức tranh đã cứu sống một con người, bức tranh gieo vào con người niềm tin và hi vọng để vượt qua lưỡi hái tử thần. Câu 24 ( vận dụng –kt tuần8- thời gian 10’).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua truyện “ chiếc lá cuối cùng”? Đáp án : - Ca ngợi tình yêu thương của con người. - Phê phán sự ủy mị bi quan. - Khẳng định nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì con người. - Nghệ thuật có sức mạnh phi thường trong việc cưu sống con người: “Chiếc lá gieo mầm cho sự sống”. Câu 25 (Nhận biết-kt tuần 10-thời gian 1’) Trong văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” bao bì ni lông được coi là gì? A.Một loại rác thải công nghiệp B.Một loại chất gây độc hại C.Một loại rác thải sinh hoạt D.Một loại vật liệu kém chất lượng Đáp án Chọn B Câu 26(thông hiểu-kt tuần10-thời gian 10’) Lời nhắn nhủ của người kể chuyện qua văn bản “ Hai cây phong” là gì? Đáp án: - Quê hương, thiên nhiên , truyền thống…nuôi dưỡng con người lớn lên - Và đấy còn là nền tảng để con người có thể đứng vưng trong bất kì môi trường sống nào. - Đấy là nhận thức, là lòng hàm ơn của người họa sĩ xưng tôi đối với nơi chôn rau cắt rốn của mình. - Con người phải luôn ý thức được bổn phận của mình đối với làng quê , đất nước Câu 27( vận dụng-kt tuần 10- thời gian 10’) Phát biểu cảm tưởng của em sau khi đọc xong văn bản “ Hai cây phong” Đáp án: Học sinh có thể nêu cảm nhận riêng của mình, tuy nhiên cần chú ý tập trung vào hai ý chính : - Tình thầy trò cao đẹp(Hai cây phong gắn liền với câu chuyện về thầy Đuy-sen). - Tình yêu quê hương sâu sắc(học sinh có thể liên hệ đến đoạn văn nói về lòng yêu nước của Ê-ren-bua mà các em đã được học Câu 28(nhận biết-kt tuần 11-thời gian 1’) Khi nào không nên nói giảm nói tránh: A-Khi vẫn phải nói năng lịch sự, có văn hóa. B- Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục. C-Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. D-Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. Đáp án: Câu D Câu 29(thông hiểu-kt tuần11-thời gian 5’) Các vế trong câu ghép thường được nối với nhau bằng cách nào? Lấy ví dụ ? Đáp án: Các vế trong câu ghép thường được nối với nhau bằng hai cách: -Dùng từ ngữ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ . Ví dụ :……… + Nối bằng một cặp quan hệ từ.Ví dụ…. + Nối bằng một cặp phó từ,đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với Nhau( Cặp hô ứng). -Không dùng từ nối,giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm. :lấy ví dụ… Câu 30 (vận dụng-kt tuần11-thời gian 10’) Có thể đổi trật tự các vế câu trong câu ghép sau không ? Tại sao? Ngày mai, nếu ai mang sính lễ đến trước thì ta sẽ gả con gái cho..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đáp án - Không thể đảo trật tự các vế trong câu ghép trên.Vì : Ý nghĩa của vế sau chỉ có thể hiểu được khi trước nó đã có vế câu nêu ý nghĩa làm cơ sở để hiểu ý nghĩa của vế sau. Nếu vế sau được chuyển lên đầu câu, người đọc sẽ không hiểu được nghĩa của vế câu đó. Câu 31(nhận biết-kt tuần 12-thời gian 1’) Văn bản thuyết minh có tính chất gì? A. Chủ quan, giàu tình cảm,cảm xúc B. Mang tính thời sự nóng bỏng C. Uyên bác, chọn lọc D. Tri thức chuẩn xác, khách quan,hữu ích Đáp án :D Câu 32(thông hiểu-kt tuần 12-thời gian 5’) Tại sao thuốc lá lại được coi là một thứ ôn dịch ? Đáp án : Thuốc lá được coi la ôn dịch vì : - Đây là căn bệnh dễ lây lan,nguy hiểm - Chỉ khi nào chửi rủa, người ta mới dùng từ ôn dịchàBày tỏ thái độ với bệnh nghiện thuốc lá - Nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm. Câu 33( Vận dụng-kt tuần 12-thời gian 10’) Muốn tạo ra một văn bản thuyết minh hiệu quả, có tính thuyết phục cao thì em phải làm như thế nào? Đáp án” -Quan sát.học tập,tích lũy tri thức thật rộng lớn,chính xác,đầy đủ,toàn diện. -Nắm vữg các phương pháp suy luận của tư duy lôgic và cách thức diễn đạt hiệu quả Câu 34(thông hiểu-kt tuần 13-thời gian 5’) Đề văn thuyết minh là gì? Cách làm bài văn thuyết minh? Đáp án -Đề văn thuyết minh nêu các đối tượng để người làm bài nêu các tri thức về chúng -Cách làm : +. Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh +. Xá định rõ phạm vi tri thức về đối tượng +.Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp +.Ngôn từ chính xác,dễ hiểu Câu 35(vận dụng-kt tuần 13-thời gian 10’) Qua văn bản” Bài toán dân số” giúp em nhận thức rõ được điều gì về dân số và kế hoạch hóa gia đình? Đáp án: - Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng lo ngại của thế giới và là nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc sống đói nghèo lạc hậu. - Hạn chế ra tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại và là trách nhiệm không chỉ của toàn xã hội mà còn là của mỗi gia đình, mỗi cá nhân. Câu 36 thông hiểu-kt tuần14-thời gian 5’) Câu văn sử dụng dấu ngoặc kép để dánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.Đúng hay sai? Thế là ô tô ông Va-ren chạy qua giữa hai hàng rào con người,lưng khom lại khi ngài đến gần.Cùng lúc,một tiếng rào rào nổi lên : “Lạy quan lớn!Bẩm lạy quan lớn ạ!” A.Đúng B.Sai Đáp án Chọn B Câu 37vận dụng-kt tuần14-thời gian 10’) Viết một đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó sử dụng dấu ngoặc kép..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đáp án Viết đoạn văn từ 5 đến 10 dòng theo chủ đề trong đó có sử dụng ít nhất 1 dấu ngoặc kép. Câu 38nhận biết-kt tuần 15-thời gian 1’) Hai câu mở đầu bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn nói về vấn đề gì? A.Vai trò của kẻ làm trai B.Nhiệm vụ của kẻ làm trai C.Lợi thế của kẻ làm trai D.Tư thế của kẻ làm trai Đáp án Chọn D Câu 39 Vận dụng-kt tuần 15-thời gian 5’) Từ những bài thơ viết trong cảnh tù đầy của các nhà cách mạng em có nhận thức gì về những nhà yêu nước Việt Nam ở những năm đầu thế kỉ 20? Đáp án: -Những nhà yêu nước Việt Nam luôn yêu nước,yêu nhân dân,sẵn sàng chấp nhận gian khổ,hy sinh,bền gan vững chí đấu tranh đến cùng vì lí tưởng cứu nước cao đẹp của mình Câu 40Thông hiểu-kt tuần 16-thời gian 5’) Hãy nêu những nét giống và khác nhau giữa từ tượng thanh và tượng hình? Đáp án -Giống nhau: +. Đều phần lớn là từ láy thuần việt +.Đều có khả năng biểu đạt gợi cảm,cụ thể,sinh đông,có giá trị biểu cảm cao,thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. - Khác nhau : +.Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ,trạng thái của sự vật. +.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,của con người Câu 41 Thông hiểu-kt tuần 17-thời gian 5’) Em biết gì về phong tục viết câu đối trong ngày tết xưa? Đáp án: - Vào dịp tết xưa dường như đã thành thông lệ nhà nào cũng lo sắm sửa cho đủ bộ : thịt mỡ.dưa hành,câu đối đỏ - cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh. Chơi câu đối tết không chỉ là một thú chơi tao nhã mà còn là nơi gửi gắm những mong ước tốt lành của người chơi. - Người viết câu đối thường là ông đồ(những người có học chữ nho nhưng không đỗ đạt, sống thanh đạm bằng nghề dạy học). Câu 42Vận dụng-kt tuần 17-thời gian 10’) Phân tích cái hay của câu thơ sau:”lá vàng rơi trên giấy - Ngoài trời mưa bụi bay” Đáp án: - Hình ảnh ông đồ đã trở nên trơ trọi ,lạc lõng,tội nghiệp giữa dòng đời. - Ông đồ ngồi cô độc trong khung cảnh thiên nhiên buồn vắng chỉ có lá vàng và mưa bụi bay.Tác giả đã lấy cái nền thiên nhiên để bộc lộ tâm trạng con người,gợi nên nỗi buồn vắng lạnh trong lòng ông đồ, khiến ta cảm thấy xót xa, thương cảm cho một kiếp người tài hoa đã bị quên lãng,thương cho một giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc đã dần mai một và tiêu vong. Định thủy, ngày 19 tháng 11 năm 2012 Giáo viên. Nguyễn văn Hải.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×