Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.44 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8. THƯ VIỆN CÂU HỎI Tên bài: Bài 15. Công Suất Chương I: Cơ Học Câu 1 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: nhận biết Mục tiêu cần đạt: Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất Nội dung câu hỏi: Đơn vị công suất là: A. N B. N/m2 C. W D. J Đáp án: C Câu 2 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: nhận biết Mục tiêu cần đạt: Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất Nội dung câu hỏi: Công thức tính công suất là:. A A. P= t B. P = A.t C. A= F.s D. A= P.t Đáp án: A Câu 3 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. Nội dung câu hỏi: Trên một máy bơm nước có ghi 1/2HP. Giá trị này có ý nghĩa là: A. công của máy bơm B. công suất của máy bơm C. nhãn hiệu của nhà sản xuất D. hiệu suất của máy bơm Đáp án: B Câu 4 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Biết được công suất là gì? Nội dung câu hỏi: Công suất là: A. Công thực hiện được trong 1 giây B. Công thực hiện được C. Lực thực hiện được trong 1 giây D. Công thực hiện được trong 1 giờ Đáp án: A Câu 5 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được ý nghĩa công suất? Nội dung câu hỏi: Nói công suất của con ngựa là 500W điều đó cho biết gì? Đáp án: Nói công suất của con ngựa là 500W nghĩa là trong 1s con ngựa thực hiện được 1 công là 500J Câu 6 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: Một công nhân khuân vác trong 2h được 48 thùng hàng. Mỗi thùng hàng phải tốn 1 công là 15000J. Công suất của người công nhân là: A. 70W B. 80W C. 90W D. 100W Đáp án: D Câu 7 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= F.v Nội dung câu hỏi: Một xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 2m/s. Biết công suất của động cơ là 13kW. Lực kéo của động cơ là: A. 6500 N B. 7500 N C. 1500 N D. 5000 N Đáp án: A Câu 8 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= F.v Nội dung câu hỏi: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo là 200N. Công suất của con ngựa là : A. 1500W B. 500W C. 1000W D. 250W Đáp án: B Câu 9 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng cao. A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: Có hai máy: Máy thứ nhất sinh được một công 225kJ trong 3/4 phút; máy thứ hai sinh được một công 180kJ trong 30s. So sánh tỉ số công suất P1/P2 của hai máy? A. 1 B. 1/2 C. 5/6 D. 2 Đáp án: C Câu 10 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nữa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa Đáp án: Tóm tắt F = 80N s = 4,5km = 4500m t= 30ph = 1800s A=?; P=?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giải Công của ngựa A=Fs = 80.4500 = 360 000(J) Công suất trung bình của ngựa : . A 360000 200(W ) t 1800. P ĐS: A= 360000J P = 200W Câu 11 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng cao. A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: Cần cẩu thứ nhất nâng một vật nặng 4000N lên cao 2m trong 4 giây. Cần cẩu thứ hai nâng vật nặng 2000N lên cao 4m trong vòng 2 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu Đáp án: Tóm tắt F1 = 4000N; s1= 2m t1 = 4s; F2 = 2000N s2 = 4m; t2 = 2s P1 ? P2 Giải Công thực hiện của cần cẩu thứ nhất: A1 = F1.s1 = 4000.2 = 8000(J) Công suất của cần cẩu thứ nhất: . A1 8000 2000(W ) t1 4. . A2 8000 4000(W ) t2 2. P1 Công thực hiện của cần cẩu thứ hai: A2 = F2.s2 = 2000.4 = 8000(J) Công suất của cần cẩu thứ hai: P2 Suy ra: P2 = 2.P1 Vậy cần cẩu thứ 2 có công suất lớn hơn cần cẩu thứ nhất 2 lần Câu 12 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: Một công nhân khuân vác trong 2h được 48 thùng hàng mỗi thùng hàng phải tốn 1 công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó Đáp án: Tóm tắt t= 2h= 7200s A= 15000J P=? Giải Công suất của người công nhân: P. A 15000.48 100(W ) t 7200. Câu 13 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp. A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo Đáp án: Tóm tắt s= 8m F= 180N t= 20s A=? P=? Giải Công người kéo thực hiện: A= F.s = 180.8 A= 1440(J) Công suất của người kéo: P. A 1440 72(W ) t 20. Câu 14 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp. A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: 6. Một công nhân khuân vác trong 2h được 48 thùng hàng. Mỗi thùng hàng phải tốn 1 công là 7500J. Công suất của người công nhân là: A. 70W B. 80W C. 50W D. 100W Đáp án: C Câu 15 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung câu hỏi: Một con ngựa kéo xe với một lực 1000N đi trên quãng đường dài 0,6km trong 20phút. Tính: a/ Công sinh ra khi ngựa chạy trên con đường đó? b/ Công suất của con ngựa? Đáp án: Tóm tắt Giải F= 1000N Công sinh ra của ngựa: s= 0,6km= 600m A= F.s t= 20phút= 1200s = 1000. 600 A= ? = 600000 (J) P=? Công suất của con ngựa P= A: t = 600000: 1200 = 500 (W) Câu 16 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. Nội dung câu hỏi: Nói công suất của quạt máy là 30W nghĩa là: A. Trong 1s quạt thực hiện 1 công là 30W B. Trong 1s quạt thực hiện 1 công là 30J C. Công suất của quạt máy D. Công thực hiện của quạt máy ơm Đáp án: B Câu 17 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp. A Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được công thức: P= t Nội dung câu hỏi: Một máy thực hiện được một công 225kJ trong 3/4 phút. Công suất của máy là: A. 500W B. 5000J C. 5000W D. 500J Đáp án: C TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 16. Cơ năng Chương I: Cơ Học Câu 18 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được 2 dạng của cơ năng Nội dung câu hỏi: Cơ năng gồm hai dạng là:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. thế năng và nhiệt năng B. động năng và cơ năng C. thế năng và động năng D. nhiệt năng và cơ năng Đáp án: C Câu 19 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn Nội dung câu hỏi: Thế năng trọng trường của vật phụ thuộc vào: A. độ biến dạng của vật B. vị trí của vật so với mặt đất C. vận tốc vật D. nhiệt độ vật Đáp án: B Câu 20 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn Nội dung câu hỏi: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (với m1>m2) ở cùng một độ cao so với mặt đất. So sánh thế năng của hai vật? A. Bằng nhau B. Thế năng của vật có khối lượng m1 lớn hơn C. Thế năng của vật có khối lượng m2 lớn hơn D. hai vật không có thế năng Đáp án: B Câu 21 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được các dạng của cơ năng, thế năng Nội dung câu hỏi: Thế năng có mấy dạng A.1 B.2 C.3 D. 4 Đáp án: B Câu 22 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nội dung câu hỏi: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có cả thế năng và động năng? A. Cánh cung đang được giương B. Nước ngăn trên đập cao C. Hòn bi đang nằm trên sàn D. Máy bay đang bay Đáp án: D Câu 23 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi nào vật có cơ năng?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nội dung câu hỏi: Thế năng của vật là 10J và động năng của vật là 5J. Cơ năng của vật là: A. 10J B. 15J C. 20J D. 5J Đáp án: B Câu 24 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn Nội dung câu hỏi: Động năng phụ thuộc gì? A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc B. chỉ phụ thuộc vào khối lượng C. Độ cao D. phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc Đáp án: D Câu 25 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn Nội dung câu hỏi: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (với m1>m2) chuyển động có động năng bằng nhau. So sánh vận tốc của 2 vật A. Bằng nhau B. Vận tốc của vật m1 lớn hơn C. Vận tốc của vật m2 lớn hơn D. Không so sánh được Đáp án: C Câu 26 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nội dung câu hỏi: Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ: A. Năng lượng của cách cung, đó là thế năng đàn hồi B. Năng lượng của cánh cung, đó là thế năng hấp dẫn C.Năng lượng của mũi tên, đó là thế năng hấp dẫn D. Năng lượng của mũi tên, đó là thế năng đàn hồi Đáp án: A Câu 27 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nội dung câu hỏi: Trường hợp nào sau đây có chỉ có động năng? A. Mũi tên được bắn ra từ chiếc cung B. Nước từ trên đập cao chảy xuống C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc nghiêng xuống dưới D. Hòn bi lăn trên sàn Đáp án: D Câu 28 (TL): (câu hỏi của tự luận).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nội dung câu hỏi: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ vật vừa có thế năng vừa có động năng? Đáp án: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng Ví dụ: Máy bay đang bay Câu 29 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nội dung câu hỏi: Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì? Đáp án: Năng lượng của búa. Động năng Câu 30 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nội dung câu hỏi: Muốn đồng hồ chạy, hang ngày ta phải lên dây cót cho nó. Đồng hồ hoạt động suốt một ngày nhờ dạng năng lượng nào? Đáp án: Thế năng Câu 31 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn Nội dung câu hỏi: Hai vật có khối lượng m 1 và m2 (với m1>m2) chuyển động cùng vận tốc. So sánh động năng 2 vật: A. Bằng nhau B. Động năng của vật có khối lượng m2 lớn hơn C. Động năng của vật có khối lượng m1 lớn hơn D. hai vật không có động năng Đáp án: C Câu 32 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Biết Mục tiêu cần đạt: Biết được đơn vị năng lượng Nội dung câu hỏi: Đơn vị năng lượng là: A. J B. N C. N/m D. J/s Đáp án: A Câu 33 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn, nêu đuợc vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung câu hỏi: Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm mặt đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? A. Động năng giảm, thế năng tăng B. Động năng và thế năng đều tăng C. Động năng và thế năng đều giảm D. Động năng tăng, thế năng giảm Đáp án: A TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào Chương II: Nhiệt Học Câu 34 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử Nội dung câu hỏi: Các hạt riêng biệt là: A. chỉ các nguyên tử B. chỉ các phân tử C. các nguyên tử, phân tử D. là các chất Đáp án: C Câu 35 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Nội dung câu hỏi: Trong các câu sau câu nào câu nào không phải là đặc điểm của nguyên tử, phân tử: A. rất nhỏ bé mắt thường không nhìn thấy B. giữa các hạt có khoảng cách C. các hạt chuyển động không ngừng D. các hạt chuyển động đều Đáp án: D Câu 36 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Nội dung câu hỏi: Khi đổ 100cm3 gạo vào 100cm3 đậu rồi lắc, ta thu được một hổn hợp có thể tích: A. lớn hơn 200cm3 B. nhỏ hơn 200cm3 C. bằng 200cm3 D. bằng 150cm3 Đáp án: B Câu 37 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Nội dung câu hỏi: Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn xẹp? A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho xăm xe bị xẹp B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó Đáp án: B Câu 38 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử Nội dung câu hỏi: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cấu tạo chất? A. Giữa các nguyên tử và phân tử có khoảng cách B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các nguyên tử, phân tử C. Các nguyên tử, phân tử xếp sát nhau D. Các phân tử chuyển động không ngừng Đáp án: C Câu 39 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Nội dung câu hỏi: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt vì: A. Vì khi khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước C. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng D. Vì đường dể tan Đáp án: B Câu 40 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Nội dung câu hỏi: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Hãy giải thích vì sao? Đáp án: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, củng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường Câu 41 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Nội dung câu hỏi: Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước. Hãy giải thích vì sao? Đáp án: Cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử không khí xen kẻ vào khoảng cách giữa các phân tử nước Câu 42 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng cao.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mục tiêu cần đạt: Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử Nội dung câu hỏi: Đường kính của phân tử Oxi vào khoảng 0,0000003mm a/ Độ dài của 1000 phân tử đứng nối tiếp nhau là: A. 0,0003mm B. 0,003mm C. 0,03mm D. 0,3mm b/ Nếu xếp các phân tử liên tiếp nhau thành chuổi có chiều dài 0,3mm, thì số phân tử phải sắp xếp là: A. 100 phân tử B. 1000 phân tử C. 10000 phân tử D. 1000000 phân tử Đáp án: a/ A; b/ D Câu 43 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Nội dung câu hỏi: Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử muối xen vào khoảng cách của các phân tử nước làm cho thể tích nước muối giảm. Nước không tràn ra ngoài TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên Chương II: Nhiệt Học Câu 44 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng Nội dung câu hỏi: Chuyển động của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật là: A. chuyển động thẳng đều B. chuyển động cong C. chuyển động tròn D. chuyển động không ngừng Đáp án: D Câu 45 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh Nội dung câu hỏi: Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động: A. càng nhanh B. càng chậm C. không thay đổi D. đứng yên không chuyển động Đáp án: A Câu 46 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh Nội dung câu hỏi: Hiện tượng khuếch tán trong chất lỏng xãy ra nhanh hơn khi nhiệt độ của chất lỏng: A. tăng B. giảm C. không đổi D. thấp nhất Đáp án: A Câu 47 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh Nội dung câu hỏi: Cho cục đường vào trong nước nóng đường tan nhanh hơn trong nước lạnh vì: A. Nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước bay hơi nhanh hơn và mạnh hơn B. Nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử đường có thể bị các phân tử nước hút mạnh hơn C. Nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động chậm hơn D. Nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và các phân tử đường cùng chuyển động nhanh hơn Đáp án: D Câu 48 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh Nội dung câu hỏi: Trong thí nghiệm của Brao, các hạt phấn hoa chuyển động được là do: A. Giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách B. Các hạt phấn hoa tự chuyển động C. Các phân tử nước chuyển động hổn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía D. Do giữa các phân tử nước có khoảng cách Đáp án: C Câu 49 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh Nội dung câu hỏi: Mối liên hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đáp án: Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 21. Nhiệt năng Chương II: Nhiệt Học Câu 50 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. Nội dung câu hỏi: Đơn vị nhiệt lượng là: A. Niutơn (N) B. Jun (J) C.Oát (W) D. Jun trên giây (J/s) Đáp án: B Câu 51 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng Nội dung câu hỏi: Nhiệt năng là: A. động năng chuyển động của phân tử B. động năng chuyển động của vật C. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật D. tổng thế năng và động năng Đáp án: C Câu 52 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách Nội dung câu hỏi: Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách: A. chỉ thực hiện công B. chỉ truyền nhiệt C. thực hiện công hoặc truyền nhiệt D. không thay đổi nhiệt độ vật Đáp án: C Câu 53 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. Nội dung câu hỏi: Chỉ ra câu phát biểu đúng nhất về nhiệt lượng ? A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận vào B. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật mất đi C. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đáp án: D Câu 54 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách Nội dung câu hỏi: Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? A. Vì có sự truyền nhiệt B.Vì có thực hiện công C. Do vật cưa nóng D. Do vật cưa lạnh Đáp án: B Câu 55 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. Nội dung câu hỏi: Thả đồng xu bằng kim loại vào cốc nước nóng thì: A. Nhiệt năng của đồng xu tăng B. Nhiệt năng của đồng xu giảm C. Nhiệt năng của đồng xu không thay đổi D. Nhiệt độ của đồng xu giảm Đáp án: A Câu 56 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được ví dụ vật có cơ năng, nhiệt năng Nội dung câu hỏi: Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào đã học: A. Cơ năng B. Thế năng, động năng C. Nhiệt năng D. Thế năng, động năng và nhiệt năng Đáp án: D Câu 57 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì, nhiệt năng là gì? Nội dung câu hỏi: Nhiệt lượng là gì? Nhiệt năng là gì? Đáp án: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt, Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật Câu 58 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung câu hỏi: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt? Đáp án: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là truyền nhiệt Câu 59 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được đơn vị đo nhiệt năng. Nội dung câu hỏi: Đơn vị nhiệt năng là: A. Jun (J) B. met trên giây (m/s) C. Oát (W) D. Jun trên giây (J/s) Đáp án: A Câu 60 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách Nội dung câu hỏi: Có thể thực hiện công cho vật bằng cách: A. Cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt B. Cho vật dịch chuyển C. Cho vật tiếp xúc với vật nóng hơn D. Cho vật tiếp xúc với vật lạnh hơn Đáp án: B Câu 61 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. Nội dung câu hỏi: Nhiệt năng của vật càng lớn khi A. Nhiệt độ của vật càng cao B. Vật chứa nhiều phân tử C. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm D. Nhiệt độ vật thấp Đáp án: A TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 22. Dẫn Nhiệt Chương II: Nhiệt Học Câu 62 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: A. chất rắn B. chất khí và chất lỏng C. chất khí D. chất lỏng Đáp án: A Câu 63 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Các bát đĩa thường làm bằng sành, sứ vì nó: A. dẫn nhiệt kém B. không dẫn nhiệt C. dẫn nhiệt tốt D. chắc chắn Đáp án: A Câu 64 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì: A. nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn B. nhôm mỏng hơn C. nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn D. nhôm có tính dẫn nhiệt kém hơn Đáp án: C Câu 65 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Trong ba chất đồng, nhôm, thép. Tính dẫn nhiệt từ tốt đến yếu hơn được xếp theo thứ tự là: A. Nhôm, đồng, thép B. Đồng, nhôm, thép C. Thép, đồng, nhôm D. Đồng, thép, nhôm Đáp án: B Câu 66 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Về mùa đông, mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày, vì: A. Áo dày nặng nề B. Giữa các lớp áo mỏng có không khí nên dẫn nhiệt kém C. Áo mỏng nhẹ hơn D. Áo dày truyền nhiệt nhanh hơn Đáp án: B Câu 67 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nội dung câu hỏi: Tại sao muốn giữ cho nước chè nóng lâu, người ta thường để ấm vào giỏ có chèn bông, trấu hoặc mùn cưa? Đáp án: Vì bông, trấu và mùn cưa dẫn nhiệt kém Câu 68 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn trong những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng? Đáp án: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét nhệit độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại nhiệt độ từ cơ thể truyền vào kim loại làm phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm giác lạnh, ngược lại những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và có cảm giác nóng TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 23. Đối lưu – Bức xạ nhiệt Chương II: Nhiệt Học Câu 69 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt Nội dung câu hỏi: Năng lượng truyền từ mặt trời xuống trái đất bằng cách nào? A. Bằng sự đối lưu B. Bằng dẫn nhiệt qua không khí C. Bằng bức xạ nhiệt D. Bằng một cách khác Đáp án: C Câu 70 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Lấy được ví dụ minh hoạ về đối lưu Nội dung câu hỏi: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên là do: A. hiện tượng truyền nhiệt B. hiện tượng đối lưu C. hiện tượng bức xạ nhiệt D. hiện tượng dẫn nhiệt Đáp án: B Câu 71 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Lấy được ví dụ minh hoạ về đối lưu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nội dung câu hỏi: Chiếc đèn lồng mà các em chơi trong dịp trung thu có thể quay được là nhờ hiện tượng A. Truyền nhiệt B. Thực hiện công C. Đối lưu D. Bức xạ nhiệt Đáp án: C Câu 72 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: A. chất rắn B. chất khí và chất lỏng C. chỉ ở chất khí D. chân không Đáp án: B Câu 73 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: A. chất rắn B. chân không C. chất khí D. chất lỏng Đáp án: B Câu 74 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Nội dung câu hỏi: Tại sao về mùa hè ta thường mặt áo màu trắng mà không mặt áo màu đen? Đáp án: Về mùa Hè mặc áo màu trắng sẽ mát hơn mặc áo màu đen. Vì, áo màu trắng ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời còn áo màu đen hấp thụ mạnh. Câu 75 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Lấy được ví dụ minh hoạ về đối lưu. Nội dung câu hỏi: Đối lưu là gì? Cho ví dụ? Đáp án: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí Ví dụ: + Khi đun nước ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình. + Các ngôi nhà thường có cửa sổ để tạo điều kiện thuận lợi cho sự đối lưu trong không khí. Câu 76 (TL): (câu hỏi của tự luận).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. Nội dung câu hỏi: Bức xạ nhiệt là gì? Cho ví dụ? Đáp án: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Ví dụ: + Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. + Cảm giác nóng khi ta đặt bàn tay gần và ngang với ấm nước nóng. TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng Chương II: Nhiệt Học Câu 77 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được ý nghĩa nhiệt dung riêng Nội dung câu hỏi: Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k nghĩa là: A. để 1kg đồng tăng thêm 10C cần nhiệt lượng là 380J B. nhiệt lượng cung cấp cho đồng là 380J C. để 1kg đồng tăng thêm 10C D. để đồng tăng thêm 10C cần nhiệt lượng 380J Đáp án: A Câu 78 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Biết dược đơn vị nhiệt dung riêng Nội dung câu hỏi: Đơn vị nhiệt dung riêng là: A. J/kg B. J/kg.k C. J D. N/m2 Đáp án: B Câu 79 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Người ta cung cấp cho 10lít nước một nhiệt lượng là 840KJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? A. 200C B. 100C C. 300C D. 250C Đáp án: A Câu 80 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Để đun nóng 5lit nước từ 200C lên 400C, cần bao nhiêu nhiệt lượng? A. 42000J B. 4200J C. 420000J D. 420J Đáp án: C Câu 81 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật Nội dung câu hỏi: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào: A. khối lượng vật B. độ tăng nhiệt độ của vật C. chất cấu tạo nên vật D. khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo vật Đáp án: D Câu 82 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 50g từ 200C đến 800C là: A. 2460J B. 26400J C. 2640J D. 2500J Đáp án: C Câu 83 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Khi cung cấp nhiệt lượng 8400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 20C. Chất này là: A. Đồng B. Rượu C. Nước D. Nước đá Đáp án: C Câu 84 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Khi cung cấp nhiệt lượng 8400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 20C. Chất này là: A. Đồng B. Rượu C. Nước D. Nước đá Đáp án: C Câu 85 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật Nội dung câu hỏi: Có ba cốc thủy tinh giống nhau, lần lượt đựng nước, rượu, dầu hỏa có khối lượng bằng nhau. Cung cấp nhiệt lượng sao cho chất lỏng trong ba cốc có độ tăng nhiệt độ như nhau. So sánh nhiệt lượng thu vào giữa 3 cốc? A. Q1= Q2= Q3 B. Q1< Q2< Q3 C. Q1= Q2+ Q3 D. Q1> Q2> Q3 Đáp án: D Câu 86 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật Nội dung câu hỏi: Hai vật một bằng đồng, một bằng nhôm có cùng khối lượng, được cung cấp ở một nhiệt lượng như nhau. Độ tăng nhiệt độ ở hai vật trên là : A. Độ tăng nhiệt độ của đồng bằng độ tăng nhiệt độ của nhôm B. Độ tăng nhiệt độ của đồng lớn hơn độ tăng nhiệt độ của nhôm C. Độ tăng nhiệt độ của đồng nhỏ hơn độ tăng nhiệt độ của nhôm D. Độ tăng nhiệt độ của đồng lớn hơn hoặc bằng độ tăng nhiệt độ của nhôm Đáp án: C Câu 87 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Nêu được ý nghĩa nhiệt dung riêng Nội dung câu hỏi: Nhiệt dung riêng là gì? Đáp án: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C Câu 88 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt Nội dung câu hỏi: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? (Chú thích các đại lượng và đơn vị trong công thức) Đáp án: Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.to, trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; to = to2 - to1 là độ tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC) Câu 89 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Một ấm nhôm có khối lượng 0,4kg chức 2 lít nước. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200C Đáp án: Tóm tắt Giải m1= 0,4kg Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm: c1= 880J/kg.k Q1= m1.c1(t02-t01) V= 2l = 0,4.880 (100-20) m2= 2kg = 28160 (J) C2= 4200J/kg.k Nhiệt lượng thu vào của nước: 0 0 t 1= 20 C Q2= m2.c2(t02-t01) t02= 1000C =2.4200 (100-20) Q=? = 672000 (J).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước Q= Q1+Q2 =28160+672000 = 700160 (J) Câu 90 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước, nhiệt độ ban đầu của nước là 300C. Tính nhiệt lượng cần thiết để ấm nước sôi? Đáp án: Tóm tắt Giải m1= 0,5kg Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm: c1= 880J/kg.k Q1= m1.c1(t02-t01) V= 2l = 0,5.880 (100-30) m2= 2kg = 30800(J) C2= 4200J/kg.k Nhiệt lượng thu vào của nước: 0 0 t 1= 30 C Q2= m2.c2(t02-t01) t02= 1000C =2.4200 (100-30) Q=? = 588000 (J) Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước Q= Q1+Q2 =30800+588000 = 618800 (J) Câu 91 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Vận dụng công thức Q = m.c.t Nội dung câu hỏi: Cung cấp cho kim loại nhiệt lượng 68250J thì nhiệt độ của nó tăng từ 250C đến 1500C. Đó là kim loại nào? (Biết khối lượng của kim loại là 4,2kg) Đáp án: Tóm tắt Giải Q = 68250J Nhiệt lượng thu vào của kim loại: 0 0 t 1= 25 C Q = m.c(t02-t01) t02= 1500C 68250 = 4,2.c(150-25) m= 4,2kg 68250 = 525.c c = ?J/kg.k c = 68250 : 525 c =130(J/kg.k) Dựa vào bảng nhiệt dung riêng kim loại đó là Chì TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lý Lớp: 8 Tên bài: Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt Chương II: Nhiệt Học Câu 92 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Thông hiểu.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Mục tiêu cần đạt: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Nội dung câu hỏi: Người ta thả 3 miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của 3 vật trên A. Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất rồi đến miếng nhôm, miếng chì Đáp án: A Câu 93 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Thông hiểu Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được nguyên lí truyền nhiệt Nội dung câu hỏi: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt Đáp án: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn - Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Câu 94 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. Nội dung câu hỏi: Viết phương trình cân bằng nhiệt? Đáp án: Qtoả ra = Qthu vào trong đó: Qtoả ra = m.c.to; to = to1 – to2 Qthu vào= m.c.to; to = to2 –to1 to1: Nhiệt độ ban đầu to2: Nhiệt độ cuối cùng Câu 95 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Nhận biết Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được nguyên lí truyền nhiệt Nội dung câu hỏi: Khi hai vật tiếp xúc nhau mà có nhiệt độ khác nhau thì : (Chọn câu phát biểu sai) A. nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp B. sự truyền nhiệt xãy ra không ngừng C. sự truyền nhiệt này xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại D. nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Đáp án: B Câu 96 (TN): (câu hỏi của trắc nghiệm) Mức độ: Vận dụng thấp.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được nguyên lí truyền nhiệt Nội dung câu hỏi: Khi vật nóng có nhiệt độ t 1 trao đổi nhiệt với vật lạnh có nhiệt độ t2 cho đến khi cả hai vật có nhiệt độ t ta có: A. t1 > t > t2 B. t1 < t < t2 C. t = (t1+ t2) : 2 D. t = t1 - t2 Đáp án: A Câu 97 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng thấp Mục tiêu cần đạt: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. Nội dung câu hỏi: Thả miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 1000g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C đến 200C. Tính độ tăng nhiệt độ của nước? Đáp án: Tóm tắt Giải m1= 0,5kg Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng: c1= 380J/kg.k Q1= m1.c1(t01-t0) m2= 1000g = 0,5.380 (80-20) = 1kg = 11400(J) c2= 4200J/kg.k Nhiệt lượng thu vào của nước: 0 0 t 1= 80 C Q2= m2.c2.to2 t0 = 200C Q2 =1.4200.to2 to2 =? Mà Q2= Q1 1.4200.to2 = 11400 to2 =11400 : 4200 to2 = 2,70C Câu 98 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. Nội dung câu hỏi: Thả một thỏi đồng có khối lượng 0,5kg ở nhiệt độ 900C vào 0,4kg nước ở nhiệt độ 300C. Tính nhiệt độ cuối cùng của các vật? Đáp án: Tóm tắt Giải m1= 0,5kg Nhiệt lượng tỏa ra của đồng: m2= 0,4kg Q1= m1.c1(t01-t0) t01= 900C Nhiệt lượng thu vào của nước: c1= 380J/kg.k Q2= m2.c2(t0-t02) c2= 4200J/kg.k Theo ptcb nhiệt ta có: 0 0 t 2= 30 C Q1= Q2 0 0 t =? m1.c1(t 1-t0) = m2.c2(t0-t02).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giải phương trình ta được: t0 = 36,10C Câu 99 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. Nội dung câu hỏi: Đổ 300g nước sôi vào 200g nước ở 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước là bao nhiêu? Đáp án: Tóm tắt Giải m1= 300g= 0,3kg Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi: 0 0 t 1= 100 C Q1= m1.c(t01-t0) m2= 200g= 0,2kg Nhiệt lượng thu vào của nước ở 250C: t02= 300C Q2= m2.c(t0-t02) t0 =? Theo ptcb nhiệt ta có: Q1= Q2 0 m1.c(t 1-t0) = m2.c(t0-t02) Giải phương trình ta được: t0 = 720C Câu 100 (TL): (câu hỏi của tự luận) Mức độ: Vận dụng cao Mục tiêu cần đạt: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. Nội dung câu hỏi: Người ta muốn pha nước tắm cho trẻ em với nhiệt độ 37oC phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 20OC Đáp án: Tóm tắt Giải o t= 37 C Nhiệt lượng do nước tỏa ra ở 100oC t1 = 100oC Q1=m1c(t1-t) V = 15 lít-> m2 = 15 kg Nhiệt lượng do nước ở 20oC thu vào t2 =20oC Q2=m2c(t-t2) m1 =? Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có Q1= Q2 m1c(t1-t)=m2c(t-t2) m2 (t t2 ) 15(37 20) t t 100 37 1 m1=. m1=4,04(kg) Vậy phải pha 4,04lit nước sôi.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>