Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.28 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1:. Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2014 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 1+2: Cậu bé thông minh (SGK/4,5) Thời gian dự kiến: 70 phút. I. MỤC TIÊU: * Tập đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo(1)- Ra quyết định(2)- Giải quyết vấn đề(3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC (50 phút) 1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu các chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1. - Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc câu: + Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1 – GV sửa sai trực tiếp. +HS đọc nối tiếp nhau từng câu lần 2 – GV rút từ khó ghi bảng – HD HS đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn: + GV cùng HS chia đoạn : 3 đoạn + Học sinh đọc đoạn: + HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 , GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ mới : kinh đô, om sòm, trọng thưởng + HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, GV kết hợp sửa sai và hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. ( Từ: “ Ngày xưa .... phải chịu tội” ) - Đọc từng đoạn trong nhóm: Nhóm 3 + HS đọc, GV theo dõi HD nhóm yếu + Các nhóm đọc trước lớp. Nhận xét - Đọc đồng thanh đoạn 1. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu: KNS (1), (3). * Phương pháp: Trình bày ý kiến. Hình thức: cá nhân. - Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời. GV ghi tóm tắt ý chính câu TL : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? (Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.) + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? (Vì gà trống không đẻ trứng được.) - Học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? (Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lí.) - Học sinh đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? (Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.) + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? (Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.) c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: KNS (2). Phương pháp: Thảo luận. Hình thức: nhóm. - Chia nhóm và phân vai để đọc- Thi đua giữa các nhóm. KỂ CHUYỆN (20 phút) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện để kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: - Giáo viên mời 3 học sinh tiếp nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý: - Tranh 1: + Quân lính đang làm gì? (Lính đang đọc lệnh vua: mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.) + Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? (Lo sợ.) - Tranh 2: + Trước mặt vua, cậu bé đang làm gì? (Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.) + Thái độ của nhà vua như thế nào? (Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua.) - Tranh 3: + Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? (Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.) + Thái độ của nhà vua ra sao? (Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện.) Củng cố, dặn dò: - Trong câu chuyện này em thích ai (nhân vật nào)? Vì sao? - Khuyến khích học sinh về tập kể lại. Dặn chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: .......Hết hoạt động 2 là hết tiết 1......................................................................................... …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TOÁN Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số (SGK/3) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành: * Bài 1: - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bảng phụ. - Lớp nhận xét, bổ sung. GV sửa bài. Đọc số Viết số Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi 160 Chín trăm 900 Một trăm sáu mươi mốt 161 Chín trăm hai mươi hai 922 Ba trăm năm mươi bốn 354 Chín trăm linh chín 909 Ba trăm linh bảy 307 Bảy trăm bảy mươi bảy 777 Năm trăm năm mươi lăm 555 Ba trăm sáu mươi lăm 365 Sáu trăm linh một 601 Một trăm mười một 111 * Bài 2: - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bảng phụ. - Lớp nhận xét, bổ sung. GV sửa bài. a) 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316; 317; 318; 319. b) 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392; 391. * Bài 3: - Học sinh làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, bổ sung. Đáp án: <, >, < <, <, = * Bài 4: - Yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất, số bé nhất: trả lời miệng: Số lớn nhất là 735. Số bé nhất là 142. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc, viết lại các số có ba chữ số. - Dặn làm bài 5, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ......... ............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. (Giáo viên gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Học sinh hát bài: “Ai yêu Bác Hồ”. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Bác Hồ. Mục tiêu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm quan sát các ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Các nhóm thảo luận- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh. Cả lớp trao đổi. Kết luận: Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu. b. Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”. Mục tiêu: HS nghe và hiểu được ý nghĩa câu chuyện Cách tiến hành: - Giáo viên kể chuyện. Học sinh lắng nghe. - Thảo luận nhóm: + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào? + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? Kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm tới các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu và ghi nhớ nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ. Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và Bác Hồ với thiếu nhi. Dặn chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............ ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2014 MÔN: CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 1: Cậu bé thông minh (SGK/6) Thời gian dự kiến: 35’ I. MỤC TIÊU: Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT(2) a; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung bài tập 2, 3. - Học sinh: bảng con, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở đầu: GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học chính tả. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép. - Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. - Hai học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét: + Đoạn này được chép từ bài nào? (Cậu bé thông minh.) + Tên bài viết ở vị trí nào? (Viết giữa trang vở.) + Đoạn chép có mấy câu? (3 câu.) + Cuối mỗi câu có dấu gì? (Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm.) + Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa.) - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ khó: xẻ thịt, nhỏ, bảo, cỗ, sẻ. - Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn. - Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm bài, nhận xét bài viết. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả. Bài tập 2a: GV nêu yêu cầu - HS làm vở - 1 HS làm bảng phụ. Sửa bài. Lời giải: a) hạ lệnh – nộp bài – hôm nọ Bài tập 3: GV nêu yêu cầu - HS làm vở - 1 HS làm bảng phụ. Sửa bài. Lời giải: Số thứ tự Chữ Tên chữ Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 a a 6 ch Xê hát 2 ă á 7 d dê 3 â ớ 8 đ đê 4 b bê 9 e e 5 c xê 10 ê ê 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Hôm nay học bài gì? - Dặn dò: nhắc nhở học sinh khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập; nhắc nhở cách giữ vở sạch, đẹp. - Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ............................................................................................................................................. ............. MÔN: TOÁN Tiết 2: Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) (SGK/ 4) Thời gian dự kiến: 35’ I. MỤC TIÊU: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1 (cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - 2-3 HS lên bảng làm bài tập- GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Thực hành: * Bài 1(cột a, c): Tính nhẩm - HS thảo luận nhóm đôi - Trình bày miệng - Nhận xét Kết quả: a) 700; 400; 300; c) 124; 367; 815 * Bài 2: - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, sửa sai. Kết quả: 768; 221; 619; 351 * Bài 3: Bài toán - Yêu cầu học sinh ôn lại cách giải bài toán về “ít hơn” - HS làm bài vào vở- GV chấm bài- 1 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải: Số học sinh khối lớp hai là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh * Bài 4: Bài toán - Yêu cầu học sinh ôn lại cách giải bài toán về “nhiều hơn” - HS làm bài vào vở- GV chấm bài- 1 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng 3. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại cách đặt tính cộng, trừ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ............................................................................................................................................. ............. MÔN: THỦ CÔNG Tiết 1: Gấp tàu thuỷ hai ống khói (Tiết 1) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy - Đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ mẫu. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thuỷ mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách làm và gọi học sinh lên bảng làm. - Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. + Giáo viên làm mẫu theo quy trình. + Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói. Trong quá trình thao tác, giáo viên và học sinh quan sát, giáo viên sữa chữa, uốn nắn những thao tác học sinh thực hiện chưa đúng. + Học sinh tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy. + Nhận xét một số sản phẩm của học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Hôm nay học bài gì? - Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: giấy, kéo. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: Hai bàn tay em (SGK/ 7) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ,, giữa các dòng thơ. Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết những khổ thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc câu: + Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ ( 2 – 3 lần ). + Giải nghĩa từ dễ phát âm sai, viết sai ( như yêu cầu ). - Luyện đọc đoạn: + Học sinh đọc nối tiếp 5 khổ thơ trong bài , GV sửa sai kết hợp giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. + Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi. - Đọc đồng thanh cả bài. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Học sinh đọc thầm , trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay của em bé được so sánh với gì? (So sánh với nụ hoa hồng.) + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? (Lúc bé ngủ, hai tay ngủ cùng bé, lúc bé đánh răng rửa mặt tay cũng theo cùng, khi bé buồn thì tay thủ thì cùng bé.) + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? (Học sinh trình bày theo ý của mình.) - Học thuộc lòng bài thơ. + Giáo viên hướng dẫn học sinh thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ. + Học sinh thi học thuộc bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - Trong câu chuyện này em thích ai (nhân vật nào)? Vì sao? - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh (SGK/ 8) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). Không yêu cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: GV nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu mà học sinh đã quen từ lớp. 2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Một học sinh lên bảng làm mẫu, tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1. - Cả lớp làm vào vở. Lời giải: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - Sửa bài tập. Bài tập 2: - Một học sinh đọc yêu cầu. - Một học sinh làm mẫu. Cả lớp làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng: + Câu b: Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. + Câu c: Cánh diều được so sánh với dấu “á”. + Câu d: Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. - Nhận xét. Bài tập 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trong lớp nối tiếp phát biểu nêu ý kiến của mình về hình ảnh so sánh ở bài tập 2 mà các em thích. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài- Dặn dò: quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............
<span class='text_page_counter'>(10)</span> MÔN: TOÁN Tiết 3: Luyện tập (SGK/ 4) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về "Tìm x", giải toán có lời văn (có một phép trừ). Bài 1, bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Cộng, trừ các số có ba chữ số. - 2-3 HS lên bảng làm bài tập. - GV sửa bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai. Kết quả: a) 729; 889; 746; b) 343; 333; 413 * Bài 2: Yêu cầu HS nêu được cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng trong một tổng rồi tìm x. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai. Kết quả:a) x = 469; b) x = 141 * Bài 3: Bài toán, giúp học sinh củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn: Lớp làm bài vào vở -1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét sửa sai. Bài giải: Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 (người) Đáp số: 145 nữ 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ; tìm số hạng. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............
<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp (SGK/ 4,5) TGDK: 35 phút I. MỤC TIÊU: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Sự thay đổi của lồng ngực. Mục tiêu: Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Phương pháp: Thảo luận. Hình thức: nhóm đôi. Cách tiến hành: - Bước 1: Cả lớp thực hiện trò chơi: “Bịt mũi nín thở”. - Bước 2: + 1 học sinh lên thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK, cả lớp quan sát. Sau đó cả lớp cùng thực hiện động tác trên. + Học sinh nhận xét: sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. So sánh lồng ngực khi hít thở bình thường và khi thở sâu. + Nêu ích lợi của việc thở sâu. Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác: hít vào và thở ra. b. Hoạt động 2: Vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận hô hấp; đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. Phương pháp: Thảo luận. Hình thức: nhóm bốn. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. Quan sát hình 2 SGK trang 5, hỏi và trả lời theo nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp: Một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài - Dặn dò: Mang gương soi cho bài sau..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............. MÔN : MĨ THUẬT Tiết 1 : Xem tranh thiếu nhi. TGDK: 35 phút I- MỤC TIÊU. - HS tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của họa sĩ về đề tài của môi trường. - HS biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh. - HS có ý thức bảo vệ môi trường. II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC. Sưu tầm 1 số tranh về bảo vệ môi trường.Tranh của họa sĩ vẽ về đề tài môi trường. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Giới thiệu bài : Tranh vẽ của thiếu nhi rất đỗi quen thuộc đối với chúng ta 2 HĐ1: Xem tranh. - GV treo 1 số bức tranh về đề tài môi trường và gợi ý. - GV chia nhóm và phát phiếu học tập : - GV y/c các nhóm trình bày. + Tranh vẽ hoạt động gì ? + Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ? + Hình dáng, động tác của hình ảnh chính như thế nào ? + Diễn ra ở đâu ? + Trong tranh được sử dụng những màu nào? + Màu nào được sử dụng nhiều nhất ? - HS trả lời theo cảm nhận riêng - GV tóm tắt. HĐ2: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung về tiết học. Khen gợi, biểu dương 1 số HS và các nhóm tích cực phát biểu XD bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV động viên HS yếu... 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà quan sát 1 số đồ vật có trang trí đường diềm. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............. Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014 MÔN: TẬP VIẾT Tiết 1: Ôn chữ hoa A Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng Vừ A Dính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở đầu: Giáo viên nhắc lại một số yêu cầu của giờ học tập viết nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A, V, D. - Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. - Học sinh tập viết từng chữ ( A, V, D ) trên bảng con. HS viết vào vở. Học sinh viết từ ứng dụng. - Học sinh đọc từ ứng dụng: tên riêng Vừ A Dính. - Giáo viên giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - Học sinh tập viết trên bảng con. HS viết vào vở. Luyện viết câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách. Luyện viết vào vở tập viết. - Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu. b. Hoạt động 2: Chấm, chữa bài: - Chấm bài. Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi học chữ hoa nào? Câu ứng dụng gì?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............. MÔN: TOÁN Tiết 4: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) (SGK/ 5) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc. Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 (a), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Luyện tập. 2-3 HS làm bài – GV chấm bài dưới lớp. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng có nhớ: Giới thiệu phép cộng : 435 + 127 - Giáo viên nêu phép tính 435 + 127 = ? - Cho 1 học sinh lên đặt phép tính theo cột dọc và hướng dẫn tính: 435 5 + 7 = 12 qua 10 , viết 2 nhớ 1 + 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6, viết 6 127 4 + 1 = 5, viết 5 Giới thiệu phép cộng: 256 + 162 Thực hiện tương tự như phép tính trên. Cần lưu ý: Ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng chục có: 5 + 6 = 11, viết 1 nhớ 1. Ở hàng trăm có: 2 + 1 = 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. b. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(cột 1,2,3) : - HS làm bảng con. - 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét, nêu cách tính .Sau đó giáo viên hỏi thêm về các trường hợp có nhớ. Kết quả : 381 ; 585 ; 764 * Bài 2(cột 1,2,3) : - HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính. HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét sửa sai. Kết quả: 438 ; 813 ; 449 * Bài 3a: HS làm cá nhân. 1 em làm bảng phụ. Nhận xét. Kết quả : 652 ; 326 * Bài 4: - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn tìm hiểu và cách giải – HS làm vở – 1 HS làm bảng phụ. Sửa bài. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là :.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 cm 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn làm bài 3; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............ ......................................................................................................................................... MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) Tiết 2: Chơi chuyền (SGK/ 10) TGDK: 35 phút I. MỤC TIÊU: Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2). Làm đúng BT(3) a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Học sinh: bảng con, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, làn gió, đàng hoàng. - Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Giáo viên đọc một lần bài thơ. - Một học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài: + Khổ thơ thứ nhất nói điều gì? Khổ thơ hai nói điều gì? + Học sinh nhận xét số chữ trong mỗi câu thơ. Cách viết chữ đầu mỗi dòng thơ,.. - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai. - Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết. - Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm bài, nhận xét bài viết. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu - HS làm vở - 1 HS làm bảng phụ. Sửa bài. Lời giải: Ngọt ngào – mèo kêu ngoao ngoao – ngao – ngán. Bài tập 3a: GV nêu yêu cầu - HS làm vở - 1 HS làm bảng phụ. Sửa bài. Lời giải: Lành – nổi – liềm. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Hôm nay học bài gì?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dặn dò: nhắc nhở học sinh khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập; nhắc nhở cách giữ vở sạch, đẹp. Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............. Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2014 MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 1: Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn. TGDK: 35 phút I. MỤC TIÊU: Giáo viên có thể nói một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho học sinh biết (BT1). Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 2. Bài mới: Giáo viên nhắc lại một số yêu cầu của giờ học tập làm văn nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên: Tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9 tuổi sinh hoạt trong các Sao Nhi Đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 – 14 tuổi sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong ). - Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung, bình chọn người am hiểu , diễn đạt tự nhiên, trôi chảy nhất về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - GV giới thiệu về Đội TNTP Bài tập 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên giúp học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần: + Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hòa…Độc lập…). + Địa điểm, ngày tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ gởi đơn. + Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Tên và chữ kí của người làm đơn. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Hai hoặc ba học sinh đọc lại bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Hôm nay học bài gì? - Dặn dò: Yêu cầu học sinh nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới thư viện. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............. MÔN: TOÁN Tiết 5: Luyện tập (SGK/ 6) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Gọi HS làm bài 1. HS nhận xét. GV ghi điểm. 2. Bài mới: * Bài 1: - HS tự tính kết quả các phép tính. - 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét . Cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Kết quả: 487; 789; 157; 183. * Bài 2: - HS làm bảng con. - 1HS làm bảng phụ - Sửa bài. Kết quả: a) 492; 617; b) 151; 671 * Bài 3: - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn – HS làm vở – 1 HS làm bảng phụ. Sửa bài. Bài giải: Số lít dầu cả hai thùng là: 125 + 135 = 260 (l) Đáp số: 260 l dầu. * Bài 4: - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, sửa sai. Kết quả: a) 350; 400; 300; b) 450; 350; 500; c) 50; 900; 100 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhớ một lần..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .. MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 2: Nên thở như thế nào? (SGK/ 6,7) Thời gian dự kiến: 35 phút I. MỤC TIÊU: Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Gương soi, bảng phụ - HS: Gương soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: GV kiểm tra bài hôm trước 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Nên thở bằng mũi. Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không thở bằng miệng. Phương pháp: Thảo luận. Hình thức: nhóm bốn. Cách tiến hành: - Học sinh dùng gương soi quan sát bên trong lỗ mũi và trả lời các câu hỏi: + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? + Hàng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. b. Hoạt động 2: Ích lợi hít thở không khí trong lành. Tác hại hít thở không khí nhiều khói, bụi. Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. Phương pháp: Thảo luận. Hình thức: nhóm bốn. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp: Các cặp quan sát hình 3,4,5 SGK trang 7, hỏi và trả lời theo cặp..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bước 2: Làm việc cả lớp: Một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Thở không khí trong lành có lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí khí ô-xi, ít khí các-bô-níc và khói, bụi,... Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các-bô-níc, khói, bụi là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi lại kiến thức cũ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............ MÔN: SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 1: Ổn định nền nếp lớp học. Kiểm tra đồ dùng học sinh. TGDK: 35 phút I. MỤC TIÊU: - Tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của tuần 1. - Kế hoạch hoạt động của tuần 2. - Ổn định nền nếp lớp học. Kiểm tra đồ dùng học sinh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của tuần 1: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần. - Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung của tổ, lớp trong tuần. - GV tổng kết, đánh giá chung tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần. + Tuyên dương học sinh đã hoàn thành tốt công việc được giao. 2. Kế hoạch hoạt động của tuần 2: - Về học tập: chuẩn bị bài trước ở nhà. Đến trường tích cực phát biểu, xây dựng bài học. Về nhà phải ôn lại tất cả những kiến thức đã học trong ngày. Đến lớp phải thuộc bài. Thường xuyên luyện đọc các bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi SGK. Phải thực hiện theo nội quy lớp 3A đã đưa ra. - Về lao động: giữ vệ sinh cá nhân: cắt ngắn móng tay, móng chân, áo quần sạch sẽ, tóc để gọn gàng; vệ sinh trường, lớp sạch đẹp. Đến trường, đến lớp mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường. Phân công tổ trực nhật: tổ 2. - Các hoạt động khác: tập dần rèn viết chữ đẹp và tập luyện giải toán trên Internet. Cần giữ gìn lớp học sạch đẹp. 3. Sinh hoạt chủ điểm: Ổn định nền nếp lớp học. Kiểm tra đồ dùng học sinh. - GV nhận xét tình hình của lớp: ngoan, giỏi, thực hiện được yêu cầu của giáo viên. - GV kiểm tra đồ dùng học sinh và dặn dò, đôn đốc chuẩn bị cho đầy đủ và chỉ mang những môn có liên quan đến nội dung học trong ngày. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............
<span class='text_page_counter'>(21)</span>