Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.55 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>— Sơn Tinh: Ở vùng núi Tản Viên, vẫy tay về phía đông, nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, mọc núi đồi — Thủy Tinh: Ở miền biển, gọi gió – gió đến, hô mưa – mưa về ? Em có nhận xét chung gì về hai nhân vật này? — Cả hai vị thần STTT đều có tài cao, phép lạ ? Trước tài phép ngang nhau của hai chàng trai, vua Hùng đã có giải pháp gì? — Đòi sính lê: 100 ván cơm nếp, 100 nẹp bánh chưng. Voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa 9 hồng mao. Mỗi thứ một đôi. ? Em có nhận xét gì về sính lễ đưa ra? — Chỉ có ở cạn, quý, hiếm, kì lạ ? Kết quả như thế nào? — ST thắng, TT thua → TT nổi giận đánh ST ? TT đã thể hiện sức mạnh của mình ntn trong cuộc giao tranh? — Hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn, nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi. Cả thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. ? Người xưa tưởng tượng ra sức mạnh ghê gớm của TT nhằm mục đích gì? — Hình tượng hoá sức mạnh của thiên nhiên — Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm thường diên ra ở lưu vực sông Hồng. ? ST đã tỏ rõ sức mạnh của mình ntn trong cuộc giao tranh với TT? — Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng quả núi, nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu… ? Người xưa tưởng tượng ra sức mạnh của ST nhằm mục đích gì? — Phản ánh sức mạnh vĩ đại của nhân dân ta hàng nghìn đời nay đã kiên trì đắp đê để chế ngự thiên tai lũ lụt ở sông Hồng — Ước mơ ch.thắng thiên tai của người xưa. ? Chi tiết “nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu” thể hiện mong ước gì của nhân dân? — Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt Cổ GV: Chi tiết tưởng tượng về sức mạnh chiến thắng của ST: trước hết, nó là sự thần thánh hoá, hình tượng hoá con đê sơ khai thời cổ, biểu hiện sinh động công trình đê điều chống lũ lụt lớn lao mà nhân dân ta đã đổ mồ hôi và công sức để tạo nên ở lưu vực sông Hồng. Thứ nữa, đây là chi tiết thể hiện ước mơ ch.thắng thiên tai của nhân dân. ? Vậy, h.tượng ST tượng trưng cho lực lượng nào?. — Sơn Tinh: Ở vùng núi Tản Viên, vẫy tay về phía đông, nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, mọc núi đồi — Thủy Tinh: Ở miền biển, gọi gió – gió đến, hô mưa – mưa về → Cả hai vị thần đều tài giỏi. Cuộc giao tranh quyết liệt giữa hai vi thần — Thuỷ Tinh: Hô mưa gọi gió làm thành giông bão dâng nước sông lên — Sơn Tinh: bốc từng quả đồi, dời từng quả núi, nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu…. → Con người có một sức mạnh thần thánh để chinh phục thiên nhiên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> — Sức mạnh kì diệu của nhân dân trong công cuộc đắp đê 3. Tổng kết chống lũ lụt Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, GV hình thành cho — Chuyện có nhiều yếu HS kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu. tố tưởng tượng kì ảo. ? Câu chuyện hấp dẫn người đọc, người nghe nhờ yếu — Giải thích hiện tượng tố nào? (tưởng tượng) lũ lụt hằng năm ở lưu vực ? Người xưa đã s.tạo ra truyện STTS nhằm M.đích gì? sông Hồng; thể hiện sức (HS thảo luận) mạnh, ước mơ chiến Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập, GV hình thành cho thắng thiên tai của người HS kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng hợp tác Việt cổ; ca ngợi công lao 1) Hãy kể lại câu truyện diên cảm? (HS thực hiện cá dựng nước của các vua nhân) Hùng 2) Em có suy nghĩ gì về chủ trương xây dưng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng hiện nay? (HS thực hiện nhóm) — Tìm hiểu về nạn phá, đốt rừng — Liệt kê hiện tượng thiên tai, lũ lụt trong những năm gần đây → Chủ trương của nhà nước trong việc phòng và chống các hiện tượng trên . 3) Hãy viết tên một số truyện kể dân gian liên quan đến thời đại các vua Hùng mà em biết Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà — Kể tóm tắt truyện ST- TT. Nắm nội dung, ý nghĩa truyện. — Làm BT trang 34. Trả lời câu hỏi trang 35, 36 RÚT KINH NGHIỆM _______________________________________________________________________ _______________________________________________________________________ _______________________________________________________________________ Tiết 11 – Ngày soạn: 26.08 NGHĨA CỦA TƯ I. Mức độ cần đạt — Hiểu được thế nào là nghĩa của từ — Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong Vb — Biết dùng từ đúng nghĩa (nói, viết) và sửa các lỗi dùng từ II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng 2) Kiến thức: — Khái niệm về nghĩa của từ và một số cách giải thích nghĩa của từ — Trọng tâm: Học sinh giải thích được nghĩa của từ 3) Kỹ năng: RLKN giải thích nghĩa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong văn nói và viết. Từ đó giúp HS phát huy năng lực giao tiếp thông qua cách lựa chọn từ ngữ. III. Chuẩn bi 1) Giáo viên: fiml trong (ND kiểm tra, ví dụ, luyện tập) 2) Học sinh: chuẩn bị bài đầy đủ IV. Tiến trình lên lớp.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Kiểm tra bài cũ 1) Thế nào là từ mượn? Có những nguồn vay mượn nào? Cho VD. 2) Vì sao không được lạm dụng từ mượn? 3) Lý do quan trọng nào để ta mượn từ trong tiếng Việt? a. Để làm phong phú thêm vốn từ tiếng Việt. b. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển c. Tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thi.* d. Cả 3 đáp án trên đều đúng. B. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: I. Bài học HS theo dõi VD – SGK tr. 35 (đèn chiếu) 1) Nghĩa của từ là gì? (G.thích nghĩa từ: tập quán, lẫm liệt, nao núng - SGK) ? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ trên gồm mấy phần? Là những phần nào? — Gồm 2 phần: Phần trước dấu (:) là các từ in đậm cần giải nghĩa (từ) Phần đứng sau dấu hai chấm là nội dung giải thích nghĩa của từ (nghĩa) ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình của SGK? Nghĩa của từ là nội — Nội dung dung (sự vật, tính chất, ? Từ ví dụ, em hiểu ntn là nghĩa của từ? — Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị quan hệ,...) mà từ biểu thị 2) Cách giải nghĩa từ: Hoạt động 2: — Trình bày khái niệm ? Ba từ nghữ trên được giải thích theo cách nào : mà từ biểu thị — Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. ? Trong hai câu sau từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được hay không? Tại sao? (HS theo dõi VD – đèn chiếu) a) Người Việt có tập quán ăn trầu. b) Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt. Câu a) có thể dùng cả 2 từ — Đưa ra những từ đồng Câu b) chỉ dùng được từ thói quen. nghĩa hoặc trái nghĩa với ? Vậy từ tập quán đã được giải thích ý nghĩa như thế nào? từ cần giải thích — Dùng từ đồng nghĩa ? Hãy tìm những từ trái nghĩa với từ: Cao thượng, sáng sủa, nhẵn nhụi. — Cao thượng > <nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, lèm nhèm,... — Sáng sủa > < tối tăm, hắc ám, âm u, u ám... — Nhẵn nhụi > < sù sì, nham nhở, mấp mô, ... Giải thích bằng từ trái nghĩa. ? Vậy, có mấy cách giải thích nghĩa của từ? II. Luyện tập Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 2, SGK tr.36: BT áp dụng – đèn chiếu (thực hiện theo nhóm – GV cho a) Học tập nhận xét – GV bổ sung, chốt ý) b) Học lỏm 1) Em hãy tìm hiểu từ: Cây, bâng khuâng, thuyền, đánh c) Học hỏi theo mô hình SGK..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cây: d) Học hành. Bài tập 2, SGK tr.36: — Hình thức: Là từ đơn, chỉ có một tiếng a) Trung bình — Nội dung: chỉ một loài thực vật b) Trung gian Bâng khuâng c) Trung niên. — Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng — Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm không rõ rệt của con Bài tập 2, SGK tr.36: — Giếng: Hố đào sâu vào người. lòng đất để lấy nước ăn Thuyền uống. — Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng Giải thích bằng khái — Nội dung : chỉ phương tiện giao thông đường thuỷ niệm mà từ biểu thị Đánh — Rung rinh: Chuyển — Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng — Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác động lên một đối động qua lại nhẹ nhàng, liên tục. tượng nào đó. Giải thích bằng khái Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị niệm mà từ biểu thị 2) Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có — Hèn nhát: Trái với thể thay thế cho nhau được không? Tại sao? dũng cảm (Hèn nhát: a) Tư thế lẫm liệt của người anh hùng Thiếu can đảm - đến b) Tư thế hùng dũng của người anh hùng. mức đáng khinh bỉ ) c) Tư thế oai nghiêm của người anh hùng. có thể thay thế cho nhau được vì chúng không làm cho Dùng từ trái nghĩa để giải thích. nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi 3 từ đồng nghĩa Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà — Học thuộc ghi nhớ trang 35 — Làm BT 1 và 5 tr.36 — Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi trong bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự Gợi ý bài tập 5: Giải nghĩa từ mất ? Hãy giải nghĩa từ ‘mất’ theo nghĩa đen? — Mất: trái nghĩa với còn. — “Mất” theo cách giải nghĩa của Nụ là “không biết ở đâu” Mất theo cách thông thường (mất cái ví, mất cái ống vôi) là không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình RÚT KINH NGHIỆM _______________________________________________________________________ _______________________________________________________________________ _______________________________________________________________________ Tiết 12 – Sọan ngày: 27.08 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mức độ cần đạt. — Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn tự sự — Hiểu được ý nghĩa của sự việc, nhân vật trong văn tự sự II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng 2. Kiến thức: Học sinh nắm vững..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. IV. A.. B.. — Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ. — Quan hệ giữa sự vật và nhân vật. — Trọng tâm: Học sinh nắm được vai trò và ý nghĩa của các yếu tố sự việc và nhân vật trong văn tự sự; chỉ ra và vận dụng các yếu tố trên khi đọc hay kể một câu chuyện. 3. Kỹ năng: Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện nhằm phát huy năng lực sáng tạo của HS. Chuẩn bi : 1. GV: film trong, tài liệu tham khảo. 2. HS: học thuộc bài cũ, soạn bài mới Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tự sự? a) Tự sự là phương thức người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. b) Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng. c) Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, từ sự việc này đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.* d) Tự sự là phương thức trình bày diên biến sự việc 2. Tự sự nhằm mục đích gì? a) Tự sự giúp người kể giải thích sự việc để dẫn đến kết thúc b) Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.* c) Tự sự giúp người kể giải thích chuỗi sự việc, từ sự việc này đến sự việc kia. d) Chọn cả ba đáp án trên. Giới thiệu bài: Ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình? Đó là vấn đề cơ bản mà chúng ta cần tìm hiểu và vận dụng.. Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành kiến thức qua việc tìm hiểu VD I. Bài học 1a, b tr.37 (đèn chiếu) 1) Sự việc trong văn ? Truyện có những n.vật nào? Hãy kể ra? tự sự. — Nhân vật: Vua Hùng, Mị Nương, STTT, Lạc hầu — Sự việc trong văn tự ? Truyện kể về sự việc gì? — Vua Hùng kén rể, cuộc giao tranh giữa hai vị thần sự được trình bày một ? Cuộc giao tranh giữa hai vi thần diễn ra lúc nào, ở đâu? cách cụ thể: sự việc xảy ra ở đâu? Thời — Đời vua Hùng 18, vùng núi Tản Viên điểm nào? Do ai thực ? Diễn biến câu chuyện ntn? hiện? Có ng.nhân, diên 1) Vua Hùng kén rể (Nguyên nhân) biến, kết quả. 2) ST.TT cùng cầu hôn Mị Nương 3) Vua Hùng đưa ra điều kiện 4) Sơn Tinh đem đủ lê vật đến trước, cưới được vợ 5) Thủy Tinh đến sau, tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh 6) Hai bên giao chiến ròng rã mấy tháng trời..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7) Thủy Tinh thất bại, hàng năm dâng nước đánh ST ? Từ hệ thống chuỗi sự việc trên, em hãy xác đinh sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc? — Khởi đầu: sự việc 1 – Phát triển: sự việc 2, 3, 4, 5 — Cao trào: sự việc 6 – Kết thúc: sự việc 7 ? Có thể lược bỏ bớt sự việc nào không? Vì sao? (HS thảo luận) — Không, vì: lược bớt sự việc thì văn bản sẽ thiếu tính liên tục, mạch lạc ? Các S.việc trên được L.kết với nhau theo mối q.hệ nào? — Nhân – quả, trình tự thời gian ? Trong câu chuyên này, người kể có cảm tình (thiện cảm) với ai? Vì sao? — Với ST, vì: sính lê là những sản vật của núi rừng nên sẽ thuận lợi cho ST; ST có tài đắp đê chống lụt; ST thắng liên tục thể hiện tư tưởng của người kể. ? Từ những điều trên, em có nhân xét gì về cách sắp xếp các sự việc trong truyện? (HS thảo luận) Hoạt động 2: Hướng dẫn hS tìm hiểu n.vật trong văn TS ? Nh.vật trong văn TS là ai? — Người thực hiện các sự việc ? Trong truyện “ST,TT”, ai là nhân vật chính? Vì sao? Các nhân vật phụ có vai trò ntn? (HS thảo luận) — Nhân vật chính: Sơn Tinh – Thủy Tinh — Nhân vật phụ: Vua Hùng , Mị Nương ? N.vật chính thường được g.thiệu qua những mặt nào? — Tên gọi, lai lịch, đặc điểm, tài năng ? Em hãy thử giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng, việc làm, … của từng nhân vật trong truyện STTT. — GV cho HS lên bảng điền vào biểu mẫu (film trong) Nhân Vua Mị Sơn Tinh Thuỷ Tinh Lạc hầu vật Hùng Nương Tên Hùng Mị Sơn Tinh Thuỷ Tinh gọi Vương Nương Vị thần Con Lai Đời thứ ở vùng Vị thần Quần gái vua lịch 18 núi Tản nước thần Hùng Viên Xinh Chân đẹp dung tuyệt trần Làm cho Tài Gọi gió, đồi núi năng hô mưa mọc lên Tính dịêu. — Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp, theo một trật tự diên biến sao cho thể hiện được một tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt 2) Nhân vật trong văn tự sự — Nh.vật trong văn TS là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản — Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. — Nhân vật phụ chỉ giúp cho nhân vật chính hoạt động 3) Luyện tập Bài tập 1 tr.38-39 a) Nhận xét Vai trò: — Vua Hùng, Mị Nương: Nhân vật phụ — Sơn Tinh, Thủy tinh: nhân vật chính Ý nghĩa của các nhân vật: — Về tên gọi của truyện: gọi theo tên nhân vật chính (Có thể đổi: bài ca chiến công của S.Tinh) — ST.TT là câu truyện tưởng tượng, kì ảo, giải.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, Cầu hôn Cầu hôn ước mong chế ngự My My Việc Nương, Bàn bạc thiên nhiên của người Kén rể Nương, làm đem quân giúp vua Cổ Việt. Từ đó suy bốc từng tôn, ca ngợi công lao đuổi quả đồi dựng nước của các đánh… Vua Hùng . Thoả b) Gọi hs tóm tắt dựa Cưới Không lấy thuận Kết Chọn vào 7 sự việc đã nêu được My được Mị cùng vua quả ST ở trên Nương Nương đưa ra sính lê c) Văn bản được gọi tên nhân vật chính ? Em có n.xét gì về vai trò của nhân vật chính trong đây là truyền thống truyện? thói quen của dân Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập gian như “Tấm Bài tập 1 tr.38-39 (HS thực hiện theo nhóm) Cám”, “Thạch Nhóm 1, 2, 3, 4: làm câu a,c Sanh” …… Nhóm 5, 6, 7, 8: làm câu b B.tập2 tr.39: HS kể GV gợi ý: — Tóm tắt STTT theo sự việc gắn với nhân vật chính? — Có thể đổi tên gọi của truyện được không? Bài tập 2 tr.39 (HS thự hiện cá nhân) GV cho HS các nhóm nhận xét BT 1, 2 – GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4; Hướng dẫn về nhà: — Học bài nội dung: Sự việc trong văn bản tự sự — Học bài nội dung: Nhân vật trong văn tự sự. — Làm BT 3 trang 39 — Đọc kỹ VB “Sự Tích Hồ Gươm”, trả lời các câu hỏi tr.42 HS tham khảo Bài tập 2 (film trong) Được tin vua Hùng thứ 18 kén rể, một vị thần ở vùng núi có tên là ST và một vị thần ở miền biển tên gọi là TT cùng đến cầu hôn công chúa My Nương. Hai thần đều tài giỏi, vua Húng không biết chọn ai nên phải ra điều kiện, ST thực hiện đúng ĐK của Vua Hùng nên được cười MN, TT đến sau tức giận dậng nước đánh ST, nhưng ch.thắng cuối cùng vẫn thuộc về ST RÚT KINH NGHIỆM _______________________________________________________________________ _______________________________________________________________________ _______________________________________________________________________ nết. hiền. Tuần 4 – Tiết 13, 14. Ngày soạn: 29.08 SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết – Hướng dẫn học thêm) I. Mức độ cần đạt. —Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của tr.thuyết “Sự tích Hồ Gươm” —Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện. II. Trọng tâm kiến thức kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1) Kiến thức: —Giúp hs hiểu được truyền thuyết “Sự Tích Hồ Gươm” với những chi tiết tưởng tượng kì ảo nhằm ca ngợi công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược . —Tích hợp ở môn Tiếng Việt ở khái niệm Nghĩa của từ; Tập làm văn ở khái niệm: Chủ đề, dàn bài văn tự sự. —Trọng tâm: Hs cần rút ra được nội dung và ý nghĩa của truyện 2) Tư tưởng: Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện, ước vọng hòa bình của dân tộc ta. 3) Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, kể chuyện diên cảm. III. Chuẩn bi của GV và HS. 1) Giáo viên: Những bức tranh, ảnh về hồ Gươm, về vùng Lam Sơn, đền thờ vua Lê ở Thanh Hóa, tư liệu tham khảo, film trong 2) Học sinh: soạn bài theo yêu cầu của GV IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1) KT việc chuẩn bi của HS: Câu 1: Em hãy kể tên các truyền thuyết về thời các vua Hùng mà em đã học? Nêu ý nghĩa của một truyền thuyết mà em thích nhất? Câu 2: Kể tóm tắt truyện: ST – TT và nêu nội dung, nghệ thuật Câu 3: Nội dung nổi bật nhất trong truyện: ST – TT là: a) Sự ngưỡng mộ ST và lòng căm ghét TT b) Các cuộc chiến tranh chấp đất đai, sông ngòi, nguồn nước giữa các bộ lạc xưa. c) Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của ông cha ta.* d) Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh mà tiêu biểu là ST và TT 2) Giới thiệu bài. Lê Lợi là thủ lĩnh, là người anh hùng của khởi nghĩa Lam Sơn. Nhân dân ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng đền thờ, tượng đài, hội lê, mà bằng cả những sáng tác nghệ thuật, dân gian. Truyền thuyết ‘Sự tích hồ Gươm’ là một truyền thuyết dân gian về Lê Lợi, là sự giải thích hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. Truyện chứa đựng nhiều nghĩa, có nhiều chi tiết hay và đẹp. Để tìm hiểu tất cả những điều đó, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1) Đọc – kể tóm tắt văn bản GV h.dẫn đọc: Chậm rãi, gợi không khí cổ tích. GV đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc – GV cho HS n.xét, GV nhận xét, đán giá. GV cho HS giải thích thêm 1 số từ khó —Bạo ngược: tàn ác, hung tợn, ngang ngược. —Thiên hạ: Dưới trời. Mọi người, nhân dân. —Tuỳ tòng: Người theo hầu, giúp đỡ chủ tướng. —Phó thác: Giao cho, gửi gắm nhiệm vụ quan trọng với niềm tin tưởng. —Tả vọng: Hướng về bên phải, 1 tên cũ của Hồ Gươm. ? Em hãy cho biết truyện kể về ai, về sự việc gì, diên biến ra sao ? Kết thúc như thế nào? (HS kể tóm tắt sơ lược, HS n.xét, GV đánh giá) ? Theo em truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nội.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> dung của mỗi đoạn là gì?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>