Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 254 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH. - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho DTH - Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen. - Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.1. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A........................................9B................................ 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Di truyền học GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố - Di truyền là hiện tượng con cái sinh ra mẹ là di truyền hay biến dị? mang những đặc điểm giống bố mẹ, tổ HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát tiên. thành khái niệm di truyền và biến dị. - Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra GV thông báo: DT và BD là 1 hiện tượng mang những đặc điểm khác nhau và khác song song, gắn liền với nhau và với quá với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết. trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH. Liên hệ bản thân:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân. Hoạt động 1: GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen. GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen. GV chiếu tranh H.1.1 cho HS quan sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen. GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng? Các nhóm thảo luận, trình bày GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3 GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ.. 1.Men đen - Người đặt nền móng cho DTH (1811 - 1883) * Kết luận: Các tính trạng trong cùng một cặp có sự tương phản với nhau gọi là cặp tính trạng tương phản.. 3. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ bản của DTH. * Một số thuật ngữ: - Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,... - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,... - Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,... - Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ sau giống thế hệ trước. * Một số kí hiệu: GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí P (parentes): Thế hệ bố mẹ. hiệu để giúp HS dễ nhớ. Dấu X kí hiệu phép lai. G (gamete): Giao tử F (filia): Thế hệ con ♀: Cá thể (giao tử) cái ♂: Cá thể (giao tử) đực 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố:- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng"..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 1: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 1.1 - 3 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A....................................9B................................. 1.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm của Menđen GV: chiếu hình 1.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan. GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ? Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm bố? GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1 và nội dung bảng 1 thảo luận nhóm trả lời các câu - Kiểu gen là tổ hợp tất cả các hỏi: gen của cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ các loại kiểu - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ hình ở F1 như thế nào? các tính trạng của cơ thể. GV lưu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế nghiên cứu. Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ thích hợp Đáp án: Từ cần điền vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật. 1/ Đồng tính GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm. 1/ 3 trội : 1 lặn GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương thời Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào? 1.Men đen giải thích kết quả Hoạt động 1: thí nghiệm GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F1. Vì sao ở F1 tỉ lệ kiểu hình là 3:1 - Nhân tố di truyền. GV chiếu hình 1.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí - Giao tử thuần khiết. nghiệm của Men đen. * Kết luận chung: SGK 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 3. Củng cố: - Đọc nội dung định luật phân li? - Làm bài tập 3 SGK? - Làm bài tập : cho cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với cà chua quả vàng. Khi lai cà chua quả đỏ thuần chủng với quả vàng . Biện luận kiểu gen của P, viết sơ đồ lai từ P- F1 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.. Tiết 3. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất. - Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ phân tích, so sánh. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. Viết được sơ đồ lai 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 3 SGK trang 11 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A........................................9B.......................................... 1.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li? 1/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 3. Lai phân tích GV treo H.1.3, lưu ý HS các khái niệm: * PL1: Thể đồng hợp, thể dị hợp. P: Hoa đỏ X Hoa trắng GV yêu cầu HS xác định kết quả 1 phép lai AA aa ở lệnh▼ thứ nhất? GP: A a Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành lệnh. F1: Aa (Hoa đỏ) GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày. * PL1: P: Hoa đỏ X Hoa trắng Aa aa GP: A,a a F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng) Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo luận * Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể nhóm hoàn thành bài tập điền từ. mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả GV cho HS đọc lại nội dung phép lai phân của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tích. tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 1: 3. ý nghĩa tương quan trội lặn GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người. GV nhấn mạnh: Muốn xác định tương quan trội lặn của một cặp tính trạng cần tiến hành phương pháp phân tích thế hệ lai của Men đen. - Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ thể GV: Muốn xác định độ thuần chủng của mang tính trạng trội lai với cơ thể mang tính một giống thì phải sử dụng phép lai nào? trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó? mang tính trạng trội 3. Củng cố: - Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13 - Làm bài tập: khi lai giữa lúa thân cao với lúa thân thấp F1 toàn lúa thân cao. Lấy F1 lai phân tích thì F1 có kết quả như thế nào 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 3 trang 13 SGK - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 3 vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 4. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 3: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí nghiệm - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định. Quan sát và phân tích kênh hình 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 3 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A......................................9B......................................... 1.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm của Men đen GV giới thiệu qua tranh phóng to H.3 SGK I. Thí nghiệm: toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 3 Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn SGK. F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: 315 Vàng, trơn 108 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích sự 31 Xanh, nhăn di truyền của từng cặp tính trạng: b/ Phân tích:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xác định các cặp tỷ lệ:. - Tỷ lệ kiểu hình F1: 9/16 Vàng, trơn Vang 3/16 Vàng, nhăn =? Xanh 3/16 Xanh, trơn Tron =? 1/16 Xanh, nhăn Nhan Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F 1 như thế nào? - Tỷ lệ từng cặp tính trạng: Vang 3 Có giống với quy luật phân li không? = Xanh 1 Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS Tron 3 = hoàn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó rút Nhan 1 c/ Nội dung: ra nội dung của quy luật phân li. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai GV gọi 1 - 1 HS đọc lại nội dung quy luật. cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F1 có tỷ lệ kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Hoạt động 1: Trong 3 nhóm kiểu hình ở F1 những nhóm 1.Biến dị tổ hợp nào không có ở thế hệ bố mẹ. HS suy nghĩ trả lời. GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu hình khác với bố mẹ và người ta gọi đó là các biến dị tổ hợp. GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính hợp trong đời sống sản xuất. trạng của bố mẹ. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính (Loài giao phối). trường hợp nào? Kết luận chung: SGK 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 3. Củng cố: - Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học bài theo câu hỏi SGK, - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 5. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen. - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình. Viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 5 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.....................................9B....................................... 1.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 3. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK, nghiên - Do các nhân tố di truyền phân li độc lập cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận: nên F1 tạo ra 3 loại giao tử với tỷ lệ ngang - Giải thích tại sao ở F1 có 16 hợp tử? nhau. GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi phụ để - 3 loại giao tử đực kết hợp với 3 loại giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo thành hướng dẫn cho HS: 16 kiểu tổ hợp (16 hợp tử). + Khi nào thì hợp tử được hình thành? KH Hạt Hạt Hạt Hạt + F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì số loại F1 Vàng, Xanh, Vàng, Xanh, giao tử của chúng có bằng nhau không? Tỷ lệ trơn trơn nhăn nhăn + Số 16 là tích của 1 số giống nhau nào? Tỷ lệ 1AABB 1 1 1 aabb + Vì sao F1 lại tạo ra 3 loại giao tử? của 1 AaBB aaBB AAbb + Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có bằng nhau mỗi 1 AABb 1 1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> không? Vì sao? - Điền nội dung phù hợp vào bảng 5? GV có thể gợi ý: + Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau. + Những kiểu gen nào cùng quy định một kiểu hình thì cộng lại với nhau. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK. GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục) Hoạt động 1 GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi: + Vì sao ở các loài giao phối số lượng biến dị tổ hợp rất phong phú? + Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì? Vì sao? GV đưa thêm một số thông tin ở phần thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ thêm. GV có thể lấy một vài ví dụ về sự nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên để làm rõ ý nghĩa này. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK.. kiểu gen F1. 3 AaBb 9 A-B-. aaBb. Aabb 1aabb. 3 aaB- 3A-bb Tỷ lệ kiểu hình ở F1. 9. 3. 3. 1. 3. ý nghĩa của định luật PLĐL + ở các loài giao phối (SV bậc cao) kiểu gen gồm rất nhiều gen và các gen thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên tạo ra rất nhiều loại giao tử khác nhau. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên nguồn biến dị tổ hợp rất phong phú. + Số biến dị tổ hợp càng nhiều tạo ra càng nhiều cơ hội lựa chọn cho con người trong chọn giống. Đối với một loài trong tự nhiên thì càng có nhiều cơ hội để tồn tại. Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: - Làm bài tập số 3 SGK. - Làm bài tập: Khi cho 1 giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục lai với cà chua quả vàng, dạng tròn thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F1 có 901 quả đỏ, dạng tròn, 199 quả đỏ, dạng bầu dục, 301 quả vàng, dạng tròn, 103 quả vàng, bầu dục. Hẫy biện luận và viết SĐL từ PF1. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc kỹ bài thực hành..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 6. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 6: Thực hành: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG TIỀN KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Biết cách xác định xác suất của 1 và 1 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F1 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen. 2. Kỹ năng:- Biết vận dụng kết quả tung đồng tiền kim loại để giải thích kết quả Menđen - Phát triển kỹ quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị đồng kim loại 1 mặt đủ cho các nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A..................................9B...................................... 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: I. Mục tiêu: GV cho 1 - 1 HS đọc phần I. SGK. - SGK Hoạt động 1 II. Chuẩn bị: Như đã dặn ở bài trước. Hoạt động 3 III. Nội dung: 1. Gieo 1 đồng xu GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu thập số liệu: + Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ cao xác định..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Quan sát, xác định mặt trên của đồng kim P(S) = 1/1 loại là sấp (S) hay ngữa (N). P(N) = 1/1 + Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử sinh P(A) = 1/1 ra từ F1: Aa P(a) = 1/1 1. Gieo hai đồng kim loại GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động 1: + Gieo đồng thời 1 đồng kim loại. + Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN, NN. + Thống kê kết quả vào bảng 6.1 và liên hệ P(SS) = P(S).P(S) = 1/1 . 1/1 = 1/3 với tỷ lệ các kiểu gen ở F1 trong phép lai 1 P(SN) = P(S).P(N) = 1/1 . 1/1 = 1/3 cặp tính trạng. P(NN) = P(N).P(N) = 1/1 . 1/1 = 1/3 GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí KG F1: nghiệm được lặp lại từ 100 - 100 lần. P(AA) = P(A).P(A) = 1/1 . 1/1 = 1/3 P(Aa) = 1.P(A).P(a) = 1. 1/1 . 1/1 = 1/1 P(aa) = P(a).P(a) = 1/1 . 1/1 = 1/3 Hoạt động 3 IV. Thu hoạch GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu hoạch vào vở theo mẫu SGK. GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS . Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất lượng. 3. Củng cố: - GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Làm các bài tập chương I.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 7. / /. / 2014 /2014. Bài 7: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Bài tập, đáp án. 2. Chuẩn bị của HS: Làm trước bài tập ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A......................................9B........................................... 1.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập. b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Bài tập lai một cặp tính trạng GV chia bảng, gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 1, 1, 3, 3 trang 11 - 13 SGK 3 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả lớp Đáp án: làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận xét, bổ 1 - a sung. 1-d GV nhận xét, cho điểm 3-d 3 - b hoặc c Hoạt động 1 1. Bài tập lai hai cặp tính trạng GV rèn luyện cho HS cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau bằng các bài tập: Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. AaBb b/ AABb c/ AaBbDd d/ AaBBdd a. AB : Ab : aB : ab GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp b. AB : Ab làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ các loại c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd : giao tử trong các trường hợp trên. abD : abd GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 trang d. ABd : aBd 19 và 5 trang 13 SGK. GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của mình. BT 3 (Trang 19): AABB. GV cho điểm. BT 5 (Trang 13): d: Aabb x aaBB 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - GV giao bài tập về nhà 1.Ở một loài cà chua, quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài. Tính trạng trung gian là quả bầu dục. Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài. Hãy lập SĐL từ P F1. 1.Cho biết 1 tính trạng lá xanh và chẻ là trội hoàn toàn so với tính trạng lá vàng và nguyên. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. Xác định KG của bố mẹ và lập SĐ lai cho mỗi trường hợp sau đây: a. P: Bố lá xanh, nguyên và mẹ có lá vàng, nguyên b. P: Bố lá xanh, chẻ thuần chủng và mẹ có là vàng, chẻ - Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 8. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Chương II: NHIỄM SẮC THỂ Bài 8: NHIỄM SĂC THỂ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. - Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi của NST. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A....................................9B............................................. 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Tính đặc trưng của bộ NST GV chiếu bảng 8 SGK: Số lượng bộ NST của một số loài. Đưa ra hệ thống câu hỏi: + Bộ NST lưỡng bội của loài có số lượng - Trong tế bào xôma, NST tồn tại thành như thế nào? từng cặp tương đồng gồm hai NST giống + Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có nhau về hình thái, cấu tạo, kích thước tạo phản ánh trình độ tiến hoá của loài đó nên bộ NST lưỡng bội có số lượng đặc không. trưng cho mỗi loài (1n). Trong tế bào giao HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện tử, bộ NST chỉ còn lại một nửa: bộ NST nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. đơn bội (n). GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: - Bộ NST của mỗi loài còn được đặc trưng GV cho HS quan sát H.8.1. Nhận xét về về hình dạng: Hình hạt, hình que, hình dấu hình dạng của NST. phẩy,....
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết luận. Hoạt động 1 GV yêu cầu HS quan sát H.8.3 - 5, đọc thông tin SGK. Xác định thành phần cấu trúc của NST ở số 1 và số 1. HS tự rut ra kết luận sau khi thảo luận.. Tế bào của mỗi laòi sinh vật được đặc trưng về số lượng và hình dạng. 1. Cấu trúc của NST. Quan sát dưới kính hiển vi quang học ở kì giữa của quá trình phân bào, NST có cấu trúc điển hình như sau: + Mỗi NST gồm 1 crômatit (1) gắn với nhau ở tâm động (1) (eo thứ nhất). Một số NST còn có eo thứ 1 (thể kèm). Hoạt động 3 + Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử GV thuyết giảng để gợi lên mối quan hệ ADN và Prôtêin loại Histon. giữa nhân tố di truyền - gen - NST. 3. Chức năng của NST + NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố di truyền). Mỗi gen nằm ở vị trí xác định trên NST. + Gen có bản chất là ADN. ADN có khả năng tự sao và nhờ vậy NST mới tự nhân đôi được trong quá trình phân bào. Qua đó 1 - 1 HS đọc kết luận chung SGK các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK - Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.1 (Cột 1 và 3)..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 9. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 9: NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP. - Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: H.9.1 - 3, bảng 9.1. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 9.1 - 1 vào vở bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A......................................9B........................................ 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc hiển vi của NST? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ khác thì NST có sự biến đổi như thế nào? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV chiếu bảng H.9.1 SGK: Quá trình phân chia tế bào gồm 1 giai đoạn + Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua chính: mấy giai đoạn chính? + Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Chiếm 90% thời gian của quán trình phân bào. + Giai đoạn phân chia: Gồm 3 kỳ (Đầu, giữa, sau, cuối). Hoạt động 1: 1. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế GV chiếu H.9.1 SGK , lưu ý HS về mức độ bào. đóng, duỗi xoắn và trạng thái đơn, kép của NST. Hoàn thành bảng 9.1. HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. Tế bào của mỗi loài sinh vật được đặc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: trưng về số lượng và hình dạng. Hoạt động 1 GV yêu cầu HS quan sát H.9.3, nhấn mạnh 1. Những diễn biến của NST trong chu kỳ sự nhân đôi và hình thái của NST qua các tế bào kỳ, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, xác định các diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng. GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận. Hoạt động 3 Kết luận: Bảng (Phần phụ lục) GV nêu câu hỏi: 3. ý nghĩa của nguyên phân + Bộ NST ở tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ? + Quá trình nguyên phân sao chép nguyên + NP làm cho số lượng tế bào trong cơ thể vẹn bộ NST của TB mẹ cho 1 TB con. biến đổi như thế nào? Điều đó có ý nghĩa + Số lượng TB tăng lên giúp cơ thể sinh gì? trưởng. + Cơ sở khoa học của các biện pháp giâm, + Đối với các loài sinh sản vô tính và sinh chiết, ghép ở thực vật là gì? sản sinh dưỡng ở thực vật, nguyên phân HS dựa vào kết quả của quá trình NP cũng giúp tạo ra cơ thể hoặc cơ quan mới. như kiến thức thực tế trả lời. GV bổ sung thêm. Từ đó rút ra kết luận. *Kết luận chung: SGK 1 - 1 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - vẽ bản đồ tư duy - GV chiếu một số hình ảnh về các kì của nguyên phân để học sinh nhận diện - Sử dụng bài tập 1, 3, 3 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập. - Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở. 6. Phụ lục: Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt. Đầu - Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động. - Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài. Giữa - Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 1 NST đơn phân li về mỗi cực của TB. Cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc. Ngày soạn: / / 2014 Tiết 10.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày giảng:. /. /2014. Bài 10: GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá trình giảm phân. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP. - Nêu được đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP. - Phân tích được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: H.10 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...................................9B.................................... 1.Kiểm tra bài cũ: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình NP? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong bài 8 chúng ta đã biết ở tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội (1n), tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n). Vậy, tế bào đơn bội được tạo ra như thế nào? Quá trình đó coá gì giống và khác so với quá trình NP mà chúng ta vừa được học? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV giảng giải: + Quá trình giảm phân gồm 1 lần phân chia liên tiếp (giảm phân I và giảm phân II), nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước lần phân bào thứ nhất. Mỗi lần phân bào đều diễn ra qua 3 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối. 1. Những diễn biến cơ bản của NST trong Hoạt động 1: GPI. GV chiếu H.10 SGK. Yêu cầu HS: Quan + Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co ngắn. Các sát hình, đọc thông tin SGK cho biết những NST kép trong cặp tương đồng tiến lại gần diễn biến cơ bản của GPI? nhau, bắt chéo nhau (Sự tiếp hợp), có thể.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện xảy ra trao đổi một đoạn NST cho nhau sau nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. đó tách ra. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: + Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. GV lưu ý cho HS: Trong cặp NST kép + Kỳ sau: Các NST kép trong cặp tương tương đồng, một NST kép có nguồn gốc từ đồng phân li độc lập về mỗi cực của tế bào. bố, một NST kép có nguồn gốc từ mẹ. + Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn trong 1 nhân mới hình thành tạo nên 1 tế bào có bộ + Em có nhận xét gì về nguồn gốc bộ NST NST kép đơn bội (n NST kép). kép đơn bội ở 1 tế bào con của GPI? 1. Những diễn biến cơ bản của NST trong Hoạt động 1 GPII GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả lời + Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số lượng câu hỏi: Những diễn biến của NST trong NST kép trong bộ NST đơn bội. GPII? + Kỳ giữa: NSt tập trung thành 1 hàng HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết sắc mới. luận sau khi thảo luận. + Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong NST kép tách nhau ra và phân li độc lập về mỗi cực của tế bào. + Kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (n NST đơn) * Kết quả: Từ một tế bào lưỡng bội (1n) qua quá trình giảm phân tạo thành 3 tế bào đơn bội (n) 1 - 1 HS đọc kết luận chung SGK *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố:- Sử dụng bài tập 3 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng sau vào vở. Giai đoạn GPI GPII Kết quả. Phát sinh giao tử cái. Phát sinh giao tử đực.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 11. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 11: SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có hoa - Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - Hiểu và giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: H.11 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.....................................9B........................................ 1.Kiểm tra bài cũ: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo ra qua quá trình giảm phân? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Các tế bào con được tạo ra qua giảm phân đã gọi là giao tử chưa? Quá trình hình thành giao tử như thế nào? sau khi hình thành các giao tử kết hợp với nhau như thế nào để tạo nên hợp tử? Bản chất của quá trình này là gì? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Sự phát sinh giao tử GV chiếu H.11 SGK. Yêu cầu HS: Quan sát hình, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Quá trinh phát sinh giao tử đực và cái có * Giống nhau: đặc điểm gì giống và khác nhau? - Các tế bào mầm đều nguyên phân liên HS độc lập tìm hiểu thông tin, thảo luận tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên bào nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm và tinh nguyên bào. trình bày. Nhóm khác bổ sung. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện đáp án:. giảm phân để hình thành giao tử. * Khác nhau: (Bảng phần phụ lục). Hoạt động 1 GV yêu cầu HS quan sát lại hình 11 1. Quá trình thụ tinh SGK, nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: + Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết + Bản chất của quá trình thụ tinh là gì? họp 1 bộ nhân đơn bội (n) hay tổ hợp 1 bộ + Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên của các NST của giao tử đực và cái tạo thành bộ giao tử đực và cái lại tạo được hợp tử nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ chứa các tổ họp NST khác nhau về nguồn bố và mẹ. gốc. + Các hợp tử chứa bộ NST khác nhau về HS tự nghiên cứu trả lời. nguồn gốc vì trong quá trình phát sinh GV bổ sung, chốt: giao tử các NST trong cặp tương đồng phân li độc lập và trong quá trình thụ tinh các giao tử lại tổ hợp một cách ngẫu nhiên. Hoạt động 3 3. ý nghĩa của quá trình GP và thụ tinh GV yêu cầu HS nghiên cứu lại hoạt động TB1 GP GT♂ 1 và 1. TT Hợp tử NP Cơ Nêu ý nghĩa của quá trình GP và thụ tinh? thể Sự kết hợp của 3 quá trình NP, GP và thụ NB1 GP GT♀- Gp tạo ra các giao tử có tinh có ý nghĩa gì đối với các loài sinh sản bộ NST khác nguồn gốc. hữu tính? - Thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử tạo nên các hợp tử khác nhau. Từ đó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú đóng góp vào quá trình chọn giống và tiến hoá. 1 - 1 HS đọc kết luận chung SGK *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Sử dụng bài tập 3 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK. - Đọc mục "Em có biết?" - Đọc kỹ bài 11 6. Phụ lục Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực GPI - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I - Tinh bào bậc 1 qua GPI cho 1 tinh bào.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> cho 1 thể cực thứ nhất và 1 noãn bào bậc 1. Noãn bào bậc 1 qua GPII tạo ra 1 thể cực thứ 1 (nhỏ) và 1 tế bào GPII trứng (lớn); Thể cực 1 cho 1 thể cực nhỏ Từ 1 noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 Kết thể cực và 1 tế bào trứng. Trong quả đó, cỉ có 1 tế bào trứng tham gia vào quá trình thụ tinh. bậc 1 Tinh bào bậc 1 qua giảm phân II cho 1 tinh trùng. Từ 1 tinh bào bậc 1 qua GP cho 3 tinh trùng, cả 3 tinh trùng này đều tham gia vào quá trình thụ tinh.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 12. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 11: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Nêu được đặc điểm của NST giới tính. - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính. - Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng. - Phê phán tư tưởng trọng nam khinh nữ của chế độ phong kiến II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: H.11.1 - 1 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A............................................9B..................................... 1.Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? 1/ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính bộ NST lại được duy trì ổn định qua các thế hệ? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Tại sao ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính lại có hai giới? Giới đực và giới cái? Vậy yếu tố nào quy định tính đực và tính cái? Sự phân hoá giới tính có chịu tác động của các nhân tố trong môi trường hay không? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. NST giới tính GV chiếu H.11.1 SGK. Yêu cầu HS: Quan sát hình, đọc thông tin SGK cho biết những đặc điểm cơ bản của NST giới tính? GV nhấn mạnh: không chỉ tế bào sinh dục mới có NST giới tính mà tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có NST giới tính..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: GV nêu vấn đề: Giới tính ở nhiều loài phụ thuộc vào sự coá mặt của cặp XX hoặc XY trong tế bào: ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai: Cái: XX Đực: XY Bò sát, ếch nhái, chim: Cái: XY Đực: XX Hoạt động 1 GV chiếu H.11.1 SGK, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: + Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? + Sự thụ tinh giữa các trứng và tinh trùng nào để tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái? + Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1? HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận.. - Trong tế bào lưỡng bội (1n), ngoài các NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng còn có 1 cặp NST giới tính XX (tương đồng) hoặc XY (không tương đồng). - NST giới tính mang gen qui định tính đực (cái) và các tính trạng thường liên quan với giới tính. 1. Cơ chế NST xác định giới tính. - Qua giảm phân người mẹ cho một loại trứng chứa NST X, còn người bố cho hai loại tinh trùng là X và Y với tỉ lệ ngang nhau. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng chứa NST X với trứng tạo thành hợp tử XX phát triển thành con gái. Còn tinh trùng chứa NST Y thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử XY phát triển thành con trai. - Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 vì hai loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau và tham gia vào quá trình thụ Hoạt động 3 tinh với xác suất ngang nhau. GV yêu cầu HS đọc SGK mục III, nêu 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự giới tính phân hoá giới tính của sinh vật? - Sự phân hoá giới tính không hoàn toàn phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như: nhiệt độ, hoá chất, ánh sáng,... - Ví dụ: + Dùng Mêtyl Testosteron có thể biến cá vàng cái thành cá vàng đực. + Rùa: t0 ≤ 180C trứng phát triển thành rùa.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 - 1 HS đọc kết luận chung SGK. đực, t0 ≥ 310C trứng phát triển thành rùa cái. *Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: - Sử dụng bài tập 5 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc mục: "Em có biết?" - Làm thêm hai bài tập sau: BT1: ở đậu Hà lan, gen A qui định hạt vàng trội so với gen a qui định hạt xanh. B hạt trơn, b - hạt nhăn. Lai giữa 1 cây đậu Hà lan T/c Vàng, trơn với Xanh, nhăn. Hỏi: a. F1 có KG, KH như thế nào? Sơ đồ lai? b. Lai phân tích F1 thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai? BT1: ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám trội so với gen b qui định thân đen. V cánh dài, v - cánh cụt. Lai giữa 1 cá thể ruồi giấm T/c Thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt. Hỏi: a. F1 có KG, KH như thế nào? Sơ đồ lai? b. Lai phân tích F1 thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai?. Tiết 13. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu, nhận xét kết quả và giải thích được thí nghiệm của Morgan. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: H.13 SGK - SGV; Chân dung T. H. Morgan. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A............................................9B..................................... 1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 1 và 1 đã cho ở bài trước. 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Từ bài toán nhận thức ở phần kiểm tra bài cũ, tuỳ vào kết quả làm bài của HS mà GV có thể hướng HS vào các tình huống có vấn đề cần giải quyết. b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm của Morgan GV chiếu chân dung Morgan và H.13 SGV, giới thiệu sơ lược về tiểu sử của Morgan và đối tượng nghiên cứu của ông: Ruồi giấm. GV gọi 1 HS đọc lại thí nghiệm của Morgan. + Thế nào là lai phân tích? GV chiếu H.13 SGK, Yêu cầu HS: Quan sát hình, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Morgan lại cho rằng các gen qui định - Ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên giao tử là bv còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 1 một cặp NST? loại giao tử là BV và bv mà không phải là 3 + Hiện tượng di truyền liên kết là gì? loại giao tử như ở quy luật phân li độc lập. HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện Do đó các gen quy định màu sắc thân và nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST và GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: liên kết với nhau..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ở quy luật PLĐL, ngoài các KH giống bố mẹ còn xuất hiện các biến dị tổ hợp. Trong thí nghiệm của Morgan các em có thấy xuất hiện các biến dị tổ hợp không? Điều này có ý nghĩa gì? Hoạt động 1 GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi: DT liên kết có ý nghĩa gì? GV lấy ví dụ: ở ruồi giấm chỉ có 3 cặp NST nhưng có đến 5000 gen. Vậy các gen nằm như thế nào trên các NST? + Các gen cùng nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết. Khi phát sinh giao tử thì cùng phân li về 1 giao tử. HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý của GV cùng thảo luận, thống nhất ý kiến. GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận. GV lấy một vài ví dụ về kinh nghiệm dân gian trong chọn giống vật nuôi, cây trồng. 1 - 1 HS đọc kết luận chung SGK. - DT liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên cùng một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.. 1. Ý nghĩa của di truyền liên kết.. - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bèn vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau hoặc loại bỏ những tính trạng xấu đi kèm với nhau.. *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố:- So sánh kết quả lai phân tích trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Ôn lại kiến thức về sử dụng kính hiển vi..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 14. / /. / 2014 /2014. Bài 13: Thực hành QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận dạng được NST ở các kỳ của quá trình phân bào. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST, phân tích, so sánh, vẽ hình, kỹ năng sử dụng KHV. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức nghiêm túc, trung thực II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Kính hiển vi, tiêu bản đủ cho các nhóm 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, ôn lại kiến thức về sử dụng KHV IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là di truyền liên kết? DTLK có ý nghĩa gì? 1. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tiêu bản HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (5-6 1. Quan sát tiêu bản HS), giao cho mỗi nhóm một KHV và 1 hộp tiêu bản. GV yêu cầu các nhóm tổ chức quan sát dưới sự quản lý của nhóm trưởng. Thư kí nhóm có nhiệm vụ ghi chép lại kết quả hoạt động của nhóm. HS tiến hành quan sát. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm chưa quan sát được. GV lưu ý: Trong tiêu bản có các tế bào ở các kỳ khác nhau và có thể nhận biết được các kỳ dựa vào vị trí NST trong tế bào. Ví dụ: - NST dàn hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thì tế bào đó đang ở kỳ giữa..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - NST tách làm hai nhóm thì tế bào đó đang ở kỳ sau. - Màng tế bào ở giữa eo thắt lại, NST tách làm hai nhóm nằm ở hai cực tế bào thì đó là kỳ cuối.... GV kiểm tra cách sử dụng kính của các nhóm, kiểm tra khả năng xác định các kỳ của quá trình phân bào.. Hoạt động 1: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS vẽ hình quan sát được vào vở bài tập. GV có thể chọn mẫu tiêu bản rõ nhất của các nhóm cho cả lớp quan sát. HS quan sát, vẽ lại hình quan sát được vào vở. GV kiểm tra kết quả của một vài nhóm, cho điểm nếu đạt kết quả tốt.. 1. Thu hoạch HS làm bài thu hoạch theo mẫu: Bài thu hoạch thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể. 2. Chuẩn bị của HS:........................Nhóm:............. Lớp:................................Trường:............ I/ Mục tiêu II/ Dụng cụ III/ Tiến hành IV/ Kết quả. 3. Củng cố: GV đánh giá ý thức chuẩn bị và thái độ học tập của HS 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Ôn lại toàn bộ kiến thức về NST. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 15. / /. Chương III: ADN VÀ GEN Bài 15: ADN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Xác định được thành phần hoá học của ADN. - Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN. - HSG làm được toán ADN 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại, vẽ bản đồ tư duy. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.15 SGK; Chân dung Watson - Crick 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 1. Bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.15 SGK, yêu cầu HS quan 1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN sát, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN? + Tính đa dạng của ADN được giải thích như thế nào? GV gợi ý: ADN là một đa phân tử, cấu tạo từ 3 đơn phân: A, T, G, X. Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của loài. ADN chủ yếu tập trung trong nhân tế bào và có khối lượng ổn định, - Tính đặc thù của ADN là do số đặc trưng cho loài. lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại nu... qui định diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ - Do sự sắp xếp khác nhau của 3 loại sung. nu... tạo nên tính đa dạng của ADN. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Hoạt động 1: Cấu trúc không gian của ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV chiếu chân dung hai nhà khoa học Watson và Crick, giới thiệu sơ lược tiểu sử và thành công của hai ông để tạo niềm tin và hứng thú cho HS. GV cho HS quan sát lại H15 SGK, phân tích: ADN là một chuổi xoắn kép, gồm hai mạch đơn song song, xoắn đều quanh một trục tưởng tượng theo chiều từ trái sang phải (Ngược chiều kim đồng hồ) Mỗi chu kỳ xoắn cao 33A0 gồm 10 cặp nu... Đường kính vòng xoắn là 10 A0 GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK. HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý của GV cùng thảo luận, thống nhất ý kiến. GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Cấu trúc không gian của ADN. - Các loại nu... giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung. A = T; G ≡ X và ngược lại. A+ G =1 T+ X. Tỷ lệ:. A+T G+ X. trong các ADN khác. nhau thì khác nhau và đặc trưng cho loài. *Kết luận chung: SGK. 1 - 1 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - Làm các bài tập 3 SGK - Cho pt ADN có chiều dài 5100 ăngstron có A= 900.Tính a. tổng số nuclêôtit b. số lượng từng loại nuclêôtít 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 16 Bài 16: ADN VÀ BẢN CHÂT CỦA GEN I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Nêu được nguyên tắc tự nhân đôi của ADN. - Xác định được bản chất hoá học của ADN. - HSG Giải thích được chức năng của gen và ADN. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.16 SGK. 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc không gian của ADN? 1. Bài mới: Do có cấu trúc hai mạch bổ sung cho nhau nên ADN có khả năng tự nhân đôi theo đúng nguyên mẫu. Vậy, quá trình này xảy ra như thế nào? Theo nguyên tắc nào? Để làm gì? Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.16 SGK, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? + Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào? + Sự hình thành mạch mới ở ADN con diễn ra như thế nào? + Có nhận xét gì về cấu tạo của hai ADN con với ADN mẹ? HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại. 1. ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc - Thời gian: Kỳ trung gian - Địa điểm: Nhân tế bào, tại NST - Diễn biến: + Hai mạch đơn tháo xoắn, tách nhau ra, các nu.. trên mạch đơn liên kết với các nu… trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung. + Các nu… trên mạch mới của ADN con được hình thành dần dần trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ nhau. sung. - Kết quả: 1 ADN con giống nhau và GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: giống hệt ADN mẹ. - Nguyên tắc: + Bổ sung. + Bán bảo toàn. Hoạt động 1: Bản chất của gen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: Bản chất của gen là gì? HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý của GV, cùng thảo luận, thống nhất ý kiến. GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Bản chất của gen - Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. Có nhiều loại gen. - Gen cấu trúc là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc một loại phân tử protein.. Hoạt động 3: Chức năng của ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. + ADN là những mạch dài chứa gen, 3. Chức năng của ADN mà gen có chức năng di truyền. Vậy, chức năng của ADN là gì? + Do có khả năng tự nhân đôi, phân li đồng đều về mỗi giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh mà ADN còn có thêm chức năng gì? - Lưu trữ thông tin di truyền. HS độc lập suy nghĩ trả lời, GV ghi - Truyền đạt thông tin di truyền qua nhận ý kiến của HS. các thế hệ tếbào và thế hệ cơ thể. 3. Củng cố: - Làm bài tập 3 SGK 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Kẻ bảng trang 51 vào vở bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 17. Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Mô tả được cấu tạo của ARN. - Xác định được chức năng của ARN. - HSG Phân biệt được ARN với ADN cũng như giữa các ARN khác nhau. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong H.17.1 -1 SGK. 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 17 trang 51 SGK. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? Bản chất hoá học của gen là gì? 1. Bài mới: Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc protein nhưng gen ở trong nhân còn quá trình tổng hợp protein diễn ra ở ngoài tế bào chất. Vậy, làm thế nào để thông tin di truyền được truyền đạt? Quá trình này liên quan đến một cấu trúc trung gian là các loại ARN. Giữa gen và các ARN có mối quan hệ như thế nào? Hoạt động 1: ARN HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.17.1 SGK, giải thích: ARN là một trong hai loại axit Nucleic, cũng được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Tuỳ theo chức năng người ta chia ARN thành 3 loại. GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, quan sát H17.1 SGK, hoàn thành bảng 17 SGK. HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh bảng.. 1. ARN + mARN: ARN thông tin - mang thông tin quy định cấu trúc protein cần tổng hợp. + tARN: ARN vận chuyển - Vận chuyển a.a đến nơi tổng họp protein. + rARN: ARN riboxom - Cấu tạo nên Riboxom, nơi tổng hợp protein.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 1: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.17.1 SGK cho HS quan sát, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + ARN được tổng hợp từ mấy mạch đơn của ADN? + Các loại nu… nào liên kết với nhau trong quá trình tạo nên mạch ARN? + Nhận xét trình tự của các nu.. trên ARN so với trên từng mạch đơn của gen? HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý của GV, cùng thảo luận, thống nhất ý kiến. GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? GV giải thích thêm: - Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo xoắn, tách mạch, đồng thời các nu trên mạch khuôn của gen liên kết với các nu trong môi trường nội bào theo NTBS để tạo thành mạch ARN. - Khi kết thúc quá trình này, phân tử ARN được hoàn thiện cấu trúc, đi ra tế bào chất để thực hiện chức năng của chúng. 3. Củng cố: - Làm bài tập 1, 3 SGK. 1. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?. Kết luận: + ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Trong quá trình tổng hợp ARN, các nu của ADN liên kết với các nu trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, G - X và ngược lại. + Trình tự các nu trên ARN giống với trình tự các nu trên mạch bổ sung của mạch khuôn, chỉ khác T được thay bằng U.. 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 18. / /. / 2014 /2014. Bài 18: PRÔTÊIN I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Xác đinh được thành phần hoá học của prôtein, lý giải được tính đa dạng và đặc thù của prôtein. - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtein, nêu được chức năng của prôtein. - HSG cấu trúc bậc 1,1,3,3 nằm trong thành phần nào của cơ thể 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.18 SGK 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ARN cấu tạo theo nguyên tắc nào? Trình bày chức năng của ARN? 1. Bài mới: Tất cả các tính trạng của cơ thể đều do prôtein qui định. Vậy, prôtein có cấu tạo và chức năng như thế nào? Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtein HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV giới thiệu cá thành phần hoá học cấu tạo nên phân tử prôtein, các nguyên tắc cấu tạo của prôtein. GV nêu câu hỏi: Tính đa dạng và đặc thù của prôtein được qui định bởi yếu tố nào? HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Đặc điểm cấu trúc nào của prôtein tạo nên tính đa dạng và đặc thù của nó? Ngoài yếu tố được cấu trúc theo. 1. Cấu trúc của prôtein a. Cấu tạo hoá học - Prôtein được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học chủ yếu là C, H, O, N. - Prôtein là đại phân tử, có kích thước (0,1àm), khối lượng phân tử (Hàng chục triệu đ.v.C) lớn. - Prôtein cấu trúc theo nguyên tác đa phân, đơn phân là các a. amin, có hơn 10 loại a. amin khác nhau. - Tính đa dạng và đặc thù của prôtein được qui định bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các a. amin trong.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> nguyên tắc đa phân, còn có yếu tố nào chuổi pôlipeptit. có thể tạo nên tính đa dạng và đặc thù b. Cấu trúc không gian của prôtein? SGK GV giải thích trên H.18 SGK: Prôtein có 3 bậc cấu trúc không gian tạo nên tính đa dạng và đặc thù của nó. Tính đa dạng và đặc thù của prôtein thể hiện như thế nào trong cấu trúc không gian? Chúng ta đều biết prôtein qui định các tính trạng của cơ thể. Nhưng cụ thể đó là những chức năng gì? Hoạt động 1: Chức năng của prôtein HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi lệnh trang 55 SGK. HS nghiên cứu SGK, thảo luận, thống nhất ý kiến. GV chốt.. 1. Chức năng của prôtein Chức năng của prôtein: - Cấu tạo nên các bộ phận của tế bào và cơ thể. - Xúc tác cho các quá trình trao đổi chất (enzim) - Điều hoà quá trình trao đổi chất (Hoocmon). - Ngoài ra prôtein còn có nhiều chức năng khác như: Bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận động của tế bào và cơ thể; cung cấp năng lượng khi cần thiết;… -Tóm lại, prôtein đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cơ thể, biểu hiện tính trạng của cơ thể.. 3. Củng cố: - Làm các bài tập 3, 3 SGK 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. . Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 19 Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Nêu lên được mối quan hệ giữa ARN và protêin thông qua những hiểu biết về sự hình thành chuổi a.a. - Giải thích được mối quan hệ giữa gen, mARN, protein và tính trạng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Có tư duy logic về mối quan hệ biện chứng giữa gen và tính trạng. 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.19.1 ,3 SGK, Mô hình quá trình tổng hợp prôtêin 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quy định? Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng với tế bào và cơ thể? 1. Bài mới: Tính trạng của cơ thể do yếu tố nào quy định? Gen quy định tính trạng bằng cách nào? Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: Gen mang thông tin qui định cấu trúc protêin ở trong nhân trong khi đó protêin lại được tổng hợp ở tế bào chất. Vậy, giữa gen và protêin phải chăng cần có một dạng vật chất trung gian? Vật chất trung gian đó là gì? Vai trò của nó trong mối quan hệ này như thế nào? GV biểu diễn mô hình quá trình tổng. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. - mARN là dạng vật chất trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protêin, có vai trò tuyền đạt thông tin về cấu trúc protêin..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> hợp protêin. Yêu cầu HS đọc thêm thông tin SGK để trả lời lệnh trang 57. HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. *Kết luận: GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: - Các nu… trên mARN liên kết với các nu… trên tARN theo NTBS: A – U, G – X, và ngược lại. - Cứ 3 nu… kế tiếp trên mARN xác Như vậy, chúng ta thấy giữa gen và định 1 axit amin trong phân tử protêin. protêin có mối quan hệ chặt chẽ thông Do đó trình tự các a.a trong phân tử quan mARN. Mà protêin thì qui định protêin được qui định bởi trình tự các tính trạng của sinh vật, vậy giữa gen và nu… trên mARN. tính trạng có mối quan hệ như thế nào? Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu hình 19.1, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi lệnh trang 58 SGK. HS nghiên cứu SGK, thảo luận, thống nhất ý kiến. GV chốt.. 1. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng * Kết luận: - Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp protêin. Protêin biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. - Bản chất của mối quan hệ giữa gen mARN Protêin là trình tự các nu… trên gen qui định trình tự các nu… trên mARN, qui định trình tự các a.a trong phân tử protêin.. 3. Củng cố: Giải thích sơ đồ: ADN. mARN. Protêin. Tính trạng?. 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Ôn lại kiến thức về cấu trúc phân tử ADN. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................-.
<span class='text_page_counter'>(41)</span>
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 20 Bài 10: Thực hành: QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN I. MỤC TIÊU:Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :- Biết cách tháo lắp mô hình ADN. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và tháo lắp mô hình ADN. 3. Thái độ:- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Tính cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, giữ vệ sinh trong phòng thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Mô hình phân tử ADN hoàn chỉnh đủ cho các nhóm, máy chiếu phim trong ghi nội dung các hình nêu trên, hộp đựng mô hình tháo lắp ADN (dạng rời) 1. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi nhóm 1. Bài mới: Cho HS quan sát mô hình phân tử ADN: Xây dựng mô hình này như thế nào? Hoạt động 1: Mục tiêu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV gọi 1 HS đọc phần I. Mục tiêu của I. Mục tiêu: SGK bài học Hoạt động 1: Chuẩn bị HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV kiểm tra chuẩn bị của học sinh. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Chuẩn bị: Theo nhóm như đã dặn. Hoạt động 3: Nội dung và cách tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chia nhóm HS và cho các nhóm III. Nội dung và cách tiến hành quan sát mô hình phân tử ADN. Yêu 1. Quan sát mô hình ADN - Số cặp nu… trong mỗi chu kì xoắn là.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> cầu xác định được:. 10 cặp.. - Số cặp nu… trong mỗi chu kì - Các nu.. trên hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidrô theo. xoắn?. - Các nu… trên hai mạch đơn liên nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X và kết với nhau như thế nào?. ngược lại.. Gv nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 1 Gv phát cho mỗi nhóm một hộp đựng mô hình phân tử ADN dạng tháo rời và yêu cầu: Lắp ráp hoàn chỉnh mô hình 1. Lắp ráp mô hình không gian ADN phân tử ADN.. Các nhóm tiến hành lắp ráp theo sự. GV hướng dẫn HS: Nên tiến hành lắp hướng dẫn của GV. một mạch hoàn chỉnh, rồi mới lắp mạch còn lại. Có thể bắt đầu từ dưới lên hay từ trên xuống. Khi lắp mạch thứ hai nên chú ý các nu… trên hai mạch liên kết với nhau theo NTBS. GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm yếu. Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên nhân thành công, nhóm làm chưa tốt nêu lí do vì sao thất bại. GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành. 3. Củng cố: - GV cho một vài HS lên vừa chỉ trên mô hình vừa mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn tập kiến thức đã học V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 21. / /. / 2014 /2014. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Ôn lại các kiến thức đã học 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp, làm bài tập. 3. Thái độ:- có thái độ cẩn thận chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: nội dung bài ôn tập 1. Chuẩn bị của HS: Ôn lại nội dung các bài đã học IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: không KT 1. Bài mới: Chúng ta ôn lại các kiến thức đã học Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Yêu cầu HS nội dung chương I để trả 1. Hệ thống hóa kiến thức lời các câu hỏi: a. Chương I: + Nêu các quy luật của Menđen Các quy luật SGK + Phép lai phân tích là gì HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Yêu cầu HS nội dung chương II để trả lời các câu hỏi: b. Chương II + Nêu cấu trúc của NST + Nêu quá trình nguyên phân và giảm phân + so sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái + Nêu cơ chế xác định giới tính + So sánh lai 1cặp TT của Menđen và di truyền liên kết của Moocgan HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: C. Chương III GV yêu câu nêu những nội dung chính của chương III Hoạt động 1: Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu hs làm các bài tập sau: 1. Bài tập Bài tập 1: Khi lai hai cơ thể đậu Hà BT 1: I. Vì F1 100% trơn nên ta có P Lan hạt trơn với hạt nhăn, người ta thu phải thuần chủng và trơn trội so với nhăn được F1 toàn hạt trơn Qui ước: Gen A qui định hạt trơn, gen a. Hãy biện luận về kiểu gen và kiểu a qui định hạt nhăn hình của F1? Sơ đồ lai? Sơ đồ lai: b. Lai phân tich F1 thi FB có kết quả Pt/c: trơn X nhăn như thế nào? Sơ đồ lai? AA aa Gp: A a Bài tập 1: Một gen có chiều dài 5100 F1: 100% Aa (trơn) A0 , số lượng 1A = 3G. Xác định: b/ Vàng X Xanh a. Tổng số nucleotit của gen. Aa aa b. Số lượng từng loại nu của gen. F1: KG: 1Aa : 1aa KH: 1 trơn: 1 nhăn BT 1: a. Tổng số nucleotit của gen. N=L.1/3,3=5100.1/3,3=3000(nu) b. Số lượng từng loại nu của gen. Ta cú: 1A=3G (1) => A= 3/1G A+G= N/1=1500(1) Thay (1)Vào (1): 3/1G+G=1500 => G = 600 (nu) =X A= 3/1G = 3/1.600= 900 (nu) = T 3. Củng cố: làm bài tập 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 22.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương I: I.1: Làm bài tập về lai 1cặp tính trạng của Menđen - Chương II: II.1: Nêu hình thái của NST của quá trình nguyên phân, giảm phân II.1: So sánh phát sinh giao tử đực và cái So sánh DT liên kết và DT lai 1 cặp TT của Menđen - Chương III: III.1: Nêu quá trình nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN 1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiễm tra tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9. ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 35 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1.Chương I: Các thí nghiệm của Menđen 07/07 tiết. Nhận biết. Thông hiểu. 1 câu, 3,5 điểm. 100% hàng = 70 điểm 1 câu. II.1. II.1. 50% hàng = 30 điểm 1 câu. 50% hàng = 30 điểm 1 câu. 3. Chương III: ADN và gen 05/06 tiết 1 câu, 3 điểm. 18/10 tiết Tổng số 3câu 10 điểm. Cấp độ cao. I.1. 1 câu, 3,5 điểm. 1. Chương II: Nhiễm sắc thể 06/07 tiết. Vận dụng Cấp độ thấp. III.1. 100% hàng = 60 điểm 1 câu. 1 câu Số điểm. 90. 1 câu Số điểm. 30. 1 câu Số điểm 70. IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm: Đề chẵn: Câu 1:(1,5 đ) Nêu hoạt động và hình thái của NST qua các kì ở lần phân bào thứ nhất của giảm phân ..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 1:(1 đ) So sánh di truyền phân li độc lập của Menđen và di truyền liên kết của Moocgan. Câu 3:(3 đ) Nêu quá trình tự nhân đôi của ADN. Cho đoạn phân tử ADN có 1 mạch như sau: - A-X-X-G-A-T-T-G-X-A- . Hãy viết mạch bổ sung của đoạn mạch trên Câu 3:(3,5 đ) Khi lai hai cơ thể đậu Hà Lan hạt vàng với hạt xanh, người ta thu được F1 toàn hạt vàng a. Hãy biện luận về kiểu gen và kiểu hình của F1? Sơ đồ lai? b. Lai phân tích F1 thì FB có kết quả như thế nào? Sơ đồ lai? Đáp án - thang điểm đề chẵn Câu 1: Mỗi kì đúng 0.5 đ Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, các NST képtrong cặp NST kép tương Đầu đồng tiến lại gần nhau bắt chéo nhau sau đó tách nhau ra - Các NST kép tương đồng tập trung thành 1 hàng song song trên mặt phẳng Giữa xích đạo của thoi vô sắc. Sau - Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 1 cực của tế bào - Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới hình thành tạo nên 1 tế bào có bộ Cuối NST kép đơn bội. Câu 1: Đặc điểm(0,5 đ) - Đối tượng nghiên cứu - Số loại giao tử của F1 - Số loại kiểu hình ở F1 - Tỉ lệ kiểu hình ở F1 - Các gen nằm trên NST - Đặc điểm di truyền. Di truyền phân li độc lập(1 đ) - Cây đậu hà lan - 3 loại giao tử -3 - 9:3:3:1 - Mỗi gen nằm trên 1 NST - Các gen phân li độc lập với nhau. Di truyền liên kết(1 đ) - Ruồi giấm - 1 loại giao tử -1 - 3:1 - 1 gen cùng nằm trên 1 NST - Các gen trên cùng NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Câu 3: Quá trình tự nhân đôi của ADN: (1 đ) + Thời gian: Kỳ trung gian(0,15 đ) + Địa điểm: Trong nhân tế bào tại các NST.(0,15 đ) + Diễn biến: Dưới tác dụng của enzim, ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau ra. Các nu trên mạch đơn liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS: A – T, G - X và ngược lại. (1 đ) + Kết quả: Từ 1 ADN mẹ tạo thành hai ADN con giống hệt nhau và giống với ADN mẹ. (0,15 đ) + Nguyên tắc: NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn.(0,15 đ) Viết được đoạn mạch 1 đ.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 3: I. Vì F1 100% Vàng nên ta có P phải thuần chủng và Vàng trội so với xanh(1 đ) Qui ước: Gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh(0,5 đ) Sơ đồ lai: Pt/c: Vàng X Xanh AA aa Gp: A a F1: 100% Aa (Vàng) (1 đ) b/ Vàng X Xanh Aa aa F1: KG: 1Aa : 1aa KH: 1 Vàng: 1 Xanh (1 đ) Đề lẻ: Câu 1:(1,5 đ) Nêu hoạt động và hình thái của NST qua các kì của nguyên phân. Câu 1:(1 đ) So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Câu 3:(3 đ) Nêu quá trình tổng hợp của phân tử ARN. Cho đoạn phân tử ADN có 1 mạch như sau: - A-X-X-G-A-T-T-G-X-A- . Hãy viết đoạn phân tử ARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên Câu 3:(3,5 đ) Khi lai hai cơ thể đậu Hà Lan thân cao với thân thấp, người ta thu được F1 toàn thân cao a. Hãy biện luận về kiểu gen của P và F1? Viết sơ đồ lai? b. Lấy F1 lai phân tích thì có kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai? B. Đáp án - thang điểm đề lẻ Câu 1: các kì 0.5 đ, diên biên 1 đ Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt. Đầu - Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động. - Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài. Giữa - Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 1 NST đơn phân li về mỗi cực của Sau TB. Cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc. Câu 1: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực Giống - Các tế bào mầm đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên (0,5 bào và tinh nguyên bào..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> đ). - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để hình thành giao tử.. -Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho 1 thể cực thứ nhất và 1 noãn bào bậc 1. - Noãn bào bậc 1 qua GPII tạo ra 1 thể cực thứ 1 (nhỏ) và 1 tế bào -Khác trứng (lớn); Thể cực 1 cho 1 thể (1,5đ) cực nhỏ Từ 1 noãn bào bậc 1 qua GP II cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng. Trong đó, chỉ có 1 tế bào trứng tham gia vào quá trình thụ tinh. - Tinh bào bậc 1 qua GPI cho 1 tinh bào bậc 1 - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân II cho 1 tinh trùng. Từ 1 tinh bào bậc 1 qua GP cho 3 tinh trùng, cả 3 tinh trùng này đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Câu 3: Quá trình tổng hợp phân tử ARN: (1 đ) - ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen(mạch khuôn)(0,5 đ) - Trong quá trình tổng hợp ARN, các nucleotit của ADN và môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.(1 đ) - Trình tự các nucleotit trên ARN giống với trình tự các nu trên mạch bổ sung của mạch khuôn, chỉ khác là T được thay bằng U(0,5 đ) - Viết được đoạn mạch 1 đ Câu 3: I. Vì F1 100% thân cao nên ta có P phải thuần chủng và thân cao trội so với thân thấp(1 đ) Qui ước: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp(0,5 đ) Sơ đồ lai: Pt/c: Thân cao X Thân thấp AA aa Gp: A a F1: 100% Aa (thân cao) (1 đ) b/ Thân cao X thân thấp Aa aa F1: KG: 1Aa : 1aa KH: 1 thân cao: 1 thân thấp (1 đ) V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kêt quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 23. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Chương IV: BIẾN DỊ Bài 11: ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân của đột biến - Nêu được tính chất và vai trò của đột biến đối với sản xuất và đời sống. - HSG giải thích được vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, vẽ ban đồ tư duy 3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.11.1 - 3 SGK 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: không KT 1. Bài mới: GV cho học sinh tìm hiểu về các kiểu biến dị sinh nêu được khái niệm: Biến dị là gì?. vào bài mới. Yêu cầu học. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV chiếu H.11.1 SGK, phân tích các hình, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi lệnh trang 61 SGK Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Đột biến gen là gì?. *Kết luận: Đột biến gen gồm: + Mất một cặp nu + Thêm một cặp nu + Thay thế một cặp nu - Đột biến gen là những biến đổi về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các cặp nu… diễn ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND.. Hoạt động 1: Nguyên nhân phát sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trình bày những nguyên nhân phát sinh đột biến gen? GV giảng giải, lấy ví dụ minh hoạ cho từng nguyên nhân cụ thể. HS theo dõi, tự rút ra kết luận:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Nguyên nhân phát sinh * Kết luận: - Do sự rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của AND dưới sự ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Do các tác nhân vật lí, hoá học.. Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H11.1 - 3 và đọc 3. Vai trò của đột biến gen.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> thông tin SGK, thực hiện lệnh trang 63: - Sự biến đổi cấu trúc gen dẫn đến biến đổi cấu trúc prôtêin và dẫn đến biến đổi tính trạng của sinh vật. - Đa số các đột biến gen là các đột biến gen lặn và có hại cho bản thân sinh vật. - Trong một số trường hợp nếu gặp được tổ hợp gen thích hợp, trong những điều kiện nhất định của môi trường thì đột biến gen trở nên có lợi cho bản thân sinh vật và con người. GV lấy ví dụ minh hoạ cho từng vai trò cụ thể 3. Củng cố: - vẽ bản đồ tư duy. * Kết luận: Vai trò của đột biến: - Đa số đột biến gen đều ở trạng thái lặn và có hại cho sinh vật và con người vì chúng phá vỡ sự hài hoà trong cấu trúc của gen. - Một số đột biến gen tỏ ra có lợi cho bản thân sinh vật và con người vì vậy đột biến gen có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt.. - Làm các bài tập 3 SGK 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc trước bài 11, xem lại bài 8, 10, 13. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 24. / /. / 2014 /2014. Bài 11: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân, vai trò và các loại đột biến cấu trúc NST. - HSG giải thích được vì sao đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ:- Có quan điểm duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.11 SGK 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các loại đột biến gen? 1. Bài mới: Trong quá trình vận động, NST có thể bị tổn cấu trúc do nhiều nguyên nhân dẫn đến những biến đổiđột ngột. Vậy, đột biến cấu trúc NST diễn ra như thế nào, có mấy kiểu và do những nguyên nhân nào? Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc nhiễm săc thể HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV thông báo: Đột biến cấu trúc NST 1. Đột biến cấu trúc nhiễm săc thể thường có 3 kiểu: mất, đảo, lặp, chuyển đoạn. GV chiếu H.11 SGK, yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Các NST sau khi bị đột biến khác với NST ban đầu như thế nào? + Các hình 11 (a, b, c) mô tả những dạng đột biến nào? + Đột biến cấu trúc NST là gì? Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. *Kết luận: - Có 3 kiểu đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST. Hoạt động 1: Nguyên nhân phát sinhvà tính chất của đột biến cấu trúc NST HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, 1. Nguyên nhân phát sinhvà tính chất trình bày những nguyên nhân phát sinh của đột biến cấu trúc NST đột biến cấu trúc NST? GV giảng giải, lấy ví dụ minh hoạ cho từng nguyên nhân cụ thể. HS theo dõi, tự rút ra kết luận: * Kết luận: - Do sự tiếp hợp - trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I - Do các tác nhân vật lí, hoá học từ ngoại cảnh. - Đa số đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả nghiêm trọng. - Một số ít đột biến cấu trúc NST tỏ ra có lợi. - Ví dụ: SGK 3. Củng cố: - vẽ bản đồ tư duy - Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây những hậu quả nghiêm trọng cho con người và sinh vật? 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc trước bài 13. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 25. / /. / 2014 /2014. Bài 13: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, thể một nhiễm. - Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ:- Có quan điểm duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; H.13.1 - 1 SGK 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến cấu trúc NST? 1. Bài mới: Bộ NST lưỡng bội của loài thường là một số chẵn. Vì sao? Trong một số trường hợp, bộ NST lưỡng bội của loài lại là một số lẽ! Những trường hợp như vậy gọi là gì? Vì sao xảy ra những trường hợp đó? Điều này có ảnh hưởng đến cấu tạo và sự sống của các loài sinh vật hay không? Hoạt động 1: Hiện tương dị bội thể HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.13.1 SGK, yêu cầu HS 1. Hiện tương dị bội thể quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Hiện tượng dị bội thể là gì? + Thể 3 nhiễm, thể một nhiễm khác thể lưỡng bội như thế nào? Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> *Kết luận: - Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng biến đổi số lượng của một hoặc một số cặp NST trong bộ NST lưỡng bội. - Có hai loại: + Thể 3 nhiễm: 1n + 1 NST + Thể 1 nhiễm: 1n - 1 NST Hoạt động 1: Sự phát sinh thể dị bội HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV chiếu H.13.1, yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm? + Sự khác nhau trong sự hình thành bộ NST của bệnh Đao và bệnh Tơcnơ? HS nghiên cứu thông tin quan sát hình, trả lời câu hỏi. GV yêu cầu 1 - 1 HS lên bảng trình bày trên sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị bội. Lớp nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Sự phát sinh thể dị bội. * Kết luận: - Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, do sự phân li không bình thường của một hay một số cặp NST, tạo thành hai loại giao tử: Một loại chứa 1 NST tương đồng của một cặp còn loại kia thì không chứa NST nào của cặp đó. - Quá trình thụ tinh giữa hai loại giao tử trên với giao tử bình thường làm xuất hiện thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm. - Ví dụ: SGK. 3. Củng cố: - vẽ bản đồ tư duy - Giải thích cơ chế phát sinh bệnh đao? 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc trước bài 13. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 26. / /. / 2014 /2014. Bài 13: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Nêu được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội. - Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội. - Phân biệt được thể đa bội với lưỡng bội. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ:- Có quan điểm duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 13.1 - 8 SGK 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội? 1. Bài mới: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV đưa vấn đề: Giả sử sự đội biến ở thể dị bội xảy ra ở tất cả các cặp NST (n cặp) thì số lượng bộ NST lúc đó sẽ biến đổi như thế nào? Kiểu biến đổi đó được gọi là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tương đa bội thể HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS nhận xét: Số lượng bộ NST biến đổi như thế nào trong các trường hợp: + Hiện tượng dị bội thể xảy ra ở 1 cặp. + Hiện tượng dị bội thể diễn ra ở 1 cặp. + Hiện tượng dị bội thể diễn ra ở n cặp. + Hiện tượng đa bội thể là gì? HS tự rút ra kết luận, GV cùng HS thống nhất. GV chiếu H.13.1 - 7 SGK, yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi lệnh trang 69 - 70 SGK.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hiện tương đa bội thể. *Kết luận: - Hiện tượng đa bội thể là hiện tượng biến đổi số lượng làm cho bộ NST tăng lên bội số của n (lớn hơn 1n) - Mức bội thể (số n) và kích thước của.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của cơ thể tương quan tỉ lệ thuận với nhau. - Thể đa bội có đặc điểm: kích thước tế bào lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng, phát triển khoẻ mạnh và chống chịu tốt.. Hoạt động 1: Vai trò thể đa bội HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yc HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Vai trò thể đa bội Thể đa bội có vai trò gì trong sản xuất? Có hậu quả gì trong đời sống của sinh vật và con người? HS thảo luận trả lời GV nêu vai trò của thể đa bội trong sản * Kết luận: xuất - Do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường tác động lên quá trình phân bào (consixin, tia phóng xạ, sốc nhiệt,…) - Tạo giống dưa hấu tam bội, ổi tam bội, dâu tằm đa bội - Ví dụ: SGK 3. Củng cố: - vẽ bản đồ tư duy - GV dùng sơ đồ câm cơ chế phát sinh thể tam bội, yêu cầu HS lên bảng trình bày? 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc trước bài 15: "Thường biến". Ôn lại các dạng biến dị đã học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................. Ngày soạn:. /. / 2014.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày giảng:. Tiết 27. /. /2014. Bài 15: THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm thường biến, phân biệt được thường biến với đột biến. - Giải thích được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong sản xuất. - Phân biệt được thể đa bội với lưỡng bội. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, vẽ bản đồ tư duy - Rèn kỹ năng làm việc độc lập, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có ý thức trong lao động sản xuất. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 15.1 SGK, các ví dụ. 1. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thể đa bội là gì? Ví dụ? 1. Bài mới: Hãy kể tên những loại biến dị mà em đã được học? Tính chất chung của các loại biến dị đó là gì? Trong thực tiễn sản xuất và đời sống người ta thường gặp những kiểu biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Kiểu biến dị đó là gì? Nó có tính chất di truyền như các loại biến dị mà chúng ta đã học không? Bài mới: Thường biến. Hoạt động 1: Sự biến đổi của kiểu hình do tác động của môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS đọc các ví dụ SGK, quan 1. Sự biến đổi của kiểu hình do tác sát, phân tích H.15.1, yêu cầu HS thảo động của môi trường. luận nhóm trả lời câu hỏi: + Một cơ thể (Một kiểu gen) có thể cho mấy loại kiểu hình? + Sự biểu hiện ra kiểu hình của cùng một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Trong các yếu tố đó yếu tố nào được xem là không biến đổi? + Vậy sự biến đổi kiểu hình trong các.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ví dụ trên là do nguyên nhân nào? + Hiện tượng thường biến là gì? Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Trong thực tiễn đời sống và sản xuất, nếu coi sự biến đổi của kiểu hình là kết quả thì vai trò của các yếu tố kiểu gen và điều kiện chăm sóc trong việc hình thành kết quả này như thế nào?. *Kết luận: - Thường biến là những biến đổi trong kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường.. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. (?) Trong quá trình sinh sản có phải bố mẹ đã truyền cho con cái những tính trạng có sẵn hay không? (?) Vậy bố mẹ đa truyền cho con cái những yếu tố nào? Giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào? GV cho HS đọc các ví dụ SGK. Trả lời câu hỏi: + Các tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều hơn? Cùng một kiểu gen qui định tính trạng số lượng có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hìn khác nhau tuỳ vào điều kiện môi trường. Nhưng khả năng đó có phải là vô hạn? Vì sao?. 1. Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình. * Kết luận: - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen; tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.. Hoạt động 3: Mức phản ứng HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV nêu ví dụ: SGK 3. Mức phản ứng + Giới hạn năng suất của giống lúa.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> DR1 do giống (kg) hay kĩ thuật trồng trọt (mt) qui định? + Mức phản ứng là gì? + Hãy lấy thêm một vài ví dụ trong thực tế sản xuất ở địa phương hay gia đình em về mức phản ứng của một giống cây trồng hay vật nuôi? + Vậy mức phản ứng có ý nghĩa * Kết luận: Mức phản ứng là giới hạn như thế nào đối với sản xuất và đời thường biến của một kiểu gen trước sống của con người? các môi trường khác nhau. 3. Củng cố: - vẽ bản đồ tư duy - Hãy phân biệt thường biến và đột biến về những khái niệm, tính chất, vai trò? 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Sưu tầm các tranh ảnh, mẫu vật các loài sinh vật mang các dạng biến dị. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. ................................................ Tiết 28. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Bài 26: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực vật, động vật và con người. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Rèn kỹ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có ý thức trong lao động sản xuất. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; tranh các dạng đột biến; tiêu bản, kính hiển vi. 2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm tranh, ảnh về các dạng đột biến IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thường biến là gì? Thường biến có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân sinh vật và con người? 2. Bài mới: Các dạng đột biến khác với dạng gốc như thế nào? Bộ NST của dạng đột biến có gì khác bộu NST của cơ thể bình thường? Hoạt động 1: Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yc hs đọc mục tiêu bài học ở SGK. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Mục tiêu: (Sgk). Hoạt động 2: Chuẩn bị HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Chuẩn bị. Hoạt động 3: Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu hình ảnh các dạng đột biến về hình thái, yêu cầu HS quan sát, so sánh với dạng gốc, nêu lên được các dạng đột biến ở người và động vật. Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống. III. Tiến hành 1. Quan sát đặc điểm hình thái dạng gốc và thể đột biến. *Kết luận: - Thực vật: dạng đột biến: Bạch tạng, cây thấp, bông dài, lúa có lá đòng nằm ngang,….
<span class='text_page_counter'>(63)</span> nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. - Động vật: Bạch tạng (Chuột), chân ngắn Nhóm khác bổ sung. (Gà),… GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: - Người: Bạch tạng,… 2. Quan sát bộ NST có biến đổi cấu trúc * Kết luận: Đột biến cấu trúc NST bao gồm: GV yêu cầu HS quan sát tiêu bản kính + Mất đoạn hiển vi để xác định được các dạng đột + Lặp đoạn biến cấu trúc NST từ đó trả lời câu hỏi: Có + Đảo đoạn những loại đột biến cấu trúc NST nào? + Chuyển đoạn 3. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST * Kết luận: GV treo tranh một số dạng đột biến thể dị + Đột biến thêm 1 NST số 21: bệnh Đao bội ở người và thể đa bội ở thực vật + Đột biến thể dị bội ở cặp số 23: Bệnh + Dạng đột biến có gì khác so với dạng Tơcnơ (OX), bệnh 3X (XXX), bệnh gốc? Claifentơ (XXY). + ĐB thể đa bội: Dưa hấu tam bội, dâu tằm tam bội, rau muống tứ bội. Dương liễu tứ bội,… Hoạt động 4: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS viết bản thu hoạch, hoàn IV. Thu hoạch thành bảng 26 SGK. HS viết bài thu hoạch theo hướng dẫn của GV 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Chuẩn bị: Giâm củ khoai lang, gieo hạt lúa ở ngoài sáng và trong bóng tối; tìm cây dừa cạn, rau mác. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày soạn: / / 2014 Tiết 29 Ngày giảng: / /2014.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài 27: Thực hành: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được một số thường biến ở một số đối tượng thường gặp. - Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Biết được các tính chất cơ bản của thường biến. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật về thường biến - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có ý thức đúng đắn trong lao động sản xuất. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: tranh một số dạng thường biến. 2. Chuẩn bị của HS: Mầm khoai lang cây mạ… như đã dặn. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thường biến là gì? 2. Bài mới: Để củng cố kiến thức về thường biến chúng ta một số hiện tượng thực tế Hoạt động 1: Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yc hs đọc mục tiêu bài học ở SGK. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Mục tiêu: (Sgk). Hoạt động 2: Chuẩn bị HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Chuẩn bị. Hoạt động 3: Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV chiếu hình ảnh các dạng thường biến yêu cầu HS nhận biết các dạng thường biến và tìm hiểu nguyên nhân? Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.. NỘI DUNG KIẾN THỨC III. Tiến hành 1. Nhận biết thường biến qua tranh *Kết luận: - Màu sắc của cây đậu ở ngoài sáng xanh hơn.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. - Nguyên nhân: Do các yếu tố của môi trường tác động lên cơ thể. 2. Minh hoạ thường biến không di GV cho HS quan sát cây cải mọc từ hạt truyền của cây ở giữa và ở rìa. + Hai cây cải này có gì khác nhau không? + Thường biến có di truyền không? * Kết luận: Thường biến không di truyền được 3. ảnh hưởng của cùng một điều kiện GV treo tranh chụp hai của su hào trồng ở môi trường lên các tính trạng số lượng hai điều kiện chăm sóc khác nhau. và tính trạng chất lượng + Nhận xét về hình dạng kích thước của * Kết luận: hai củ su hào trên? - Củ su hào trồng đúng qui trình kĩ thuật to hơn. - Hình dạng hai củ su hào giống nhau. Hoạt động 4: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS viết bản thu hoạch, hoàn IV. Thu hoạch thành bảng 26 SGK. HS viết bài thu hoạch theo hướng dẫn của GV 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn tập chương IV - Tìm hiểu trước bài di truyền học ở người V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 30. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương v: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người. - Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền người. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.28.1 - 3 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Yêu cầu HS kể tên một số bệnh và tật di truyền? Làm thế nào để hạ chế bệnh và tật di truyền ở người? Cần sử dụng những phương pháp nào trong nghiên cứu di truyền người? Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: + Phả hệ là gì? + Khi lập sơ đồ phả hệ người ta thường dùng những kí hiệu như thế nào? GV chiếu các ví dụ 1 và 2 SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các câu trả lời ở lệnh trang 79 SGK. Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Nghiên cứu phả hệ. *Kết luận: - Phả hệ là sự ghi chép lại sự di truyền của một số tính trạng qua các thế hệ. - Cac kí hiệu thường dùng: Nam: - Nữ: Trội: - Lặn: Kết hôn: Đời con:. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV chiếu hình 28.2.a,b. + Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hai sơ đồ? HS độc lập nghiên cứu, trả lời câu hỏi.. Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì? GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” Trả lời câu hỏi: Loại tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng – Tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của các nhân tố của môi trường?. 2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khac trứng * Kết luận: + Trẻ đồng sinh cùng trứng: Vì được tạo nên từ một hợp tử ban đầu nên có cùng kiểu gen. Có thể nói giống nhau như hai giọt nước +Trẻ sinh đôi khác trứng vì được tạo ra từ hai hợp tử khác nhau nên có thể xem như hai người anh, chị em bình thường khác, có kiểu gen khác nhau. b. ý nghĩa của nghien cứu trẻ đồng sinh - Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cho biết loại tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều, tính trạng nào ít chịu ảnh hưởng của môi trường.. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - GV củng cố theo nội dung bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu một số bệnh và tật di truyền ở người. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 31. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được bệnh đao và bệnh tơcnơ qua các đặc điểm hình thái của bệnh nhân. - Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay. - Xác định được nguyên nhân phát sinh các bệnh và tật di truyền. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.29.1 - 3 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm tranh, ảnh một số bệnh và tật di truyền ở người. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? 2. Bài mới: Yêu cầu HS kể tên một số bệnh và tật di truyền? Theo em những bệnh và tật này do nguyên nhân nào? Chúng có những tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết các bệnh và tật di truyền? Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Chiêu hinh anh bô NST c ua ngươi 1. Một vài bệnh di truyền ở người binh thương, bô NST v a hinh anh cua ngươi măc bênh Đao va hinh anh bô NST cua ngươi binh thương, bô NST v a hinh anh cua ngươi măc bênh Tơcnơ, hinh anh cua ngươi bi m ăc bênh bach tang cho HS quan sat va yêu c âu HS đọc thông tin muc 1; 2; 3 va quan sat hinh 29.1,2 SGK thao luân nhom trong vong 5 phut điên thông tin vao phiêu học tâp sau: Tên bệnh Đặc điểm Biểu hiện của di truyền bệnh 1/Bệnh Đao 2/Bệnh Tơcnơ 3/Bệnh bạch tạng.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 4/Bệnh câm điếc bẩm sinh HS: Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, đưa ra bảng chuẩn: Tên bệnh Đặc điểm di truyền 1/Bệnh Đao Cặp NST 21 có 3 NST 2/Bệnh Tơcnơ. Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.. 3/Bệnh bạch tạng. Đột biến gen lặn. Biểu hiện của bệnh Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ... Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con. Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng. 4/Bệnh câm điếc Đột biến gen lặn Câm điếc bẩm sinh bẩm sinh GV: bệnh di truyền khác bệnh thông thường như thế nào? Hoạt động 2: Các tật di truyền ở người HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Chiếu hình 29.3 và phim về chất độc màu da cam yêu cầu HS quan sát trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên và đặc điểm của các tật di truyền? + Ngoài các tật đó ra các em còn biết được những tật nào nữa? HS: Độc lập nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi. 1 HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận: GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bệnh và tật di truyền khác nhau như thế nào?. 2. Các tật di truyền ở người + Tật khe hở môi – hàm. + Tật bàn tay mất một số ngón. + Tật bàn chân mất ngón và dính ngón. + Tật bàn tay nhiều ngón. + Tật đầu to,….. Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế bệnh và tật di truyền HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Chiếu phim và hình ảnh các nguyên nhân 3. Các biện pháp hạn chế bệnh và gây ra các bệnh và tật di truyền ở người yêu cầu tật di truyền HS từ những kiến thức đã tìm hiểu về chương biến dị và kết hợp thông tin mục III SGK trả lời.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> các câu hỏi sau: + Đấu tranh chống sản xuất và sử + Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra các bệnh và dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học tật di truyền ở người? và các hành vi gây ô nhiễm môi + Đưa ra một số biện pháp hạn chế sự xuất hiện trường. của các bệnh và tật di truyền trong xã hội con + Sử dụng đúng qui cách các loại người? thuốc trừ sâu, diệt cỏ và thuốc chữa HS: Quan sát, tìm hiểu thông tin SGK, các bệnh. phương tiện thông tin đại chúng thảo luận theo + Hạn chế kết hôn giữa những người cặp trả lời câu hỏi. có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di Một vài HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung. truyền hoặc hận chế sinh con của các GV: Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. cặp vợ chồng trên. 3. Củng cố: 1. GV cho học sinh chơi trò chơi đội nào nhanh hơn Hãy điền từ “ bệnh” hoặc “tật” vào ô trống các câu sau cho đúng với tên bệnh hoặc tật. 1………….khe hở môi – hàm. 2………… tay chân bị teo. 3…………bạch tạng. 4…………bàn tay mất một số ngón. 5…………Đao. 6…………bàn tay nhiều ngón. 7…………câm điếc bẩm sinh. 8………....bàn chân mất ngón và dính ngón. 9………...tay, chân ngắn 10……….Tơcnơ 2. Cho học sinh xem phim về chất độc màu da cam ( nếu còn thời gian) 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết?”. - Đọc bài 30. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn: / / 2014 Tiết 32 Ngày giảng: / /2014 Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết được di truyền học tư vấn và nội dung của nó. - Giải thích được cơ sở di truyền của hôn nhân 1 vợ – 1 chồng, kết hôn sau 4 đời..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Giải thích được vì sao phụ nữ sau 35 tuổi không nên sinh con. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có thái độ chấp hành ngiêm túc luật hôn nhân và gia đình, chính sách KHHGĐ của nhà nước. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: bảng 30.1 – 2. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Có thể nhận biết bệnh Đao và bệnh Tơcnơ thông qua những đặc điểm hình thái nào? Vì sao nói bệnh Đao và bệnh Tơcnơ là bệnh di truyền? 2. Bài mới: Làm thế nào để hạn chế sự xuất hiện của bệnh và tật di truyền? Với những hiểu biết về DTH con người đã bảo vệ mình và tương lai di truyền của con người như thế nào? Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Di truyền y học tư vấn là gì? + Ngành này có những chức năng gì? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. 1. Di truyền y học tư vấn *Kết luận: + Di truyền y học tư vấn được hình thành do sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng vơíi nghiên cứu phả hệ. + Chức năng: Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền. Hoạt động 2: DTH với hôn nhân và KHHGĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: + Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? + Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ 5 đời trở lên mới được kết hôn? HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.. 2. DTH với hôn nhân và KHHGĐ a. DTH với hôn nhân * Kết luận: + Kết hôn gần làm suy thoái nòi giống vì các đột biến gen lặn có hại có nhiều cơ hội biểu hiện trên cơ thể đồng hợp. +Luật hôn nhân và gia đình qui định chỉ.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV chiếu bảng 30.1. Yêu cầu HS trả lời được lấy 1 vợ hoặc chồng và không câu hỏi SGK được chẩn đoán giới tính thai nhi vì tỉ lệ nam: nữ là xấp xỉ 1 : 1. b. DTH với KHHGĐ - Nên sinh con ở lứa tuổi 25 – 34 để GV chiếu bảng 30.2, yêu cầu HS trả lời đảm bảo học tập, công tác tốt mà vẫn giữ được ở mức hai con, tránh 2 lần sinh câu hỏi SGK gần nhau và giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao. Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ONMT HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK + Những hoạt động nào của con người gây ONMT và tăng nguy cơ mắc các bệnh, tật di truyền? + Làm gì để tránh hoặc giảm bớt sự ONMT?. 3. Hậu quả di truyền do ONMT * Kết luận : + Các chất phóng xạ, hoá chất trong môi trường có khả năng gây đột biến NST cao.. + Cần đấu tranh chống chiến tranh hạt HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương nhân, chiến tranh hoá học và chống ONMT tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 3 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc bài 31. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 33. / /. / 2014 /2014. Chương vi: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết được thế nào là công nghệ di truyền học tế bào, gồm những công đoạn nào? - Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm - Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức đúng đắn trong lao động sản xuất. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình31. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: DT y học tư vấn có chức năng gì? 2. Bài mới: Nhu cầu về giống trong nông nghiệp, lương thực ngày một tăng đòi hỏi việc nghiên cứu tạo nhiều giống mới với số lượng lớn. Người ta đã giải quyết vấn đề trên bằng cách nào? Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Công nghệ tế bào là gì? + Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hện những công việc gì? Tại sao cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh đó lại có kiểu gen như dạng gốc? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Khái niệm công nghệ tế bào. *Kết luận: + Ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc được.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> gọi là công nghệ tế bào. Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tê bào HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.31, trả lời câu hỏi + Để tạo ra giống cây trồng từ mô non bằng phương pháp nhân giống vô tính người ta tiến hành như thế nào? HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV chốt:. 2. ứng dụng công nghệ tế bào a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Phương pháp vi nhân giống đã và sẽ mở ra nhiều hướng ứng dụng trong đời sống sản xuất của con người. Đó là những hướng nào? HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.. *Kết luận: - Qui trình: Tách mô non nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo rồi đưa vào nuôi cấy trong môi trường có hoóc môn sinh trưởng cho đến khi phát triển thành cây con. b. ứng dụng - Nhân giống khoai tây, cà chua, cà rốt, dứa, phong lan,... - Lúa thuần chủng, chịu nóng, hạn tốt: DR2,… c. Nhân bản vô tính ở động vật - Đã có thành công bước đầu trên cừu Dolly – 1997 - Mở ra hướng mới: Tạo cơ quan thay thế cung cấp cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh nguồn gen của động vật quí hiếm.. 3. Củng cố: - Vì sao người ta phải sử dụng công nghệ tế bào vào công tác chọn – tạo giống? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc bài 32. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 34. / /. / 2014 /2014. Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I(T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Củng cố lại các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: các bảng nội dung kiến thức. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 40.1 – 5. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức đó. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu mỗi 1. Hệ thống hóa kiến thức. nhóm hoàn thành một bảng từ 40.1 đến 40.5. HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm hoàn thành bảng vào giấy trong. GV chiếu đáp án của các nhóm cho cả lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu lần lượt đáp án của hoạt động. * Kết luận: Nội dung các bảng.. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi ôn 2. Câu hỏi ôn tập tập SGK trang 117. GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6. HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp. GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án. *Kết luận: Nội dung kiến thức đã học 4 Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm một số bài tập sau: + Bài tập 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng. a.Xác định kết quả thu được ở F1, F2? b. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào? + Bài tập 2: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng được qui định bởi gen a. Tính trạng lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng lông trơn được qui định bởi gen b Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập với nhau. Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F1 thu được kết quả như sau: 28 Chuoät ñen, xuø; 09 Chuoät ñen, trôn; 10 Chuoät traéng, xuø; 03 Chuoät traéng, trôn. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai minh hoạ. Bài 3: Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 là: A–G–G–T–X–G–A–T–G a. Viết trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 của đoạn ADN? b. Xác định trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 dựa vào nguyên tắc nào? A 2 Bài 4: Một gen G 3 và số nuclêôtic trên 1 mạch gen là 1200. Tính số lượng và tỉ lệ. % từng loại nuclêôtic trong gen. - Ôn tập tốt V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 35. / /. / 2014 /2014. ÔN TẬP HỌC KÌ I(T2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Làm một số bài tập về lai 1cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng - Bài tập về toán ADN 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tập 3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Làm bài tập, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: một số bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Chúng ta làm một số bài tập liên quan đến toán lai và toán ADN . Hoạt động 1: Bài dtập lai 1,2 cặp tính trạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV y/c HS thảo luận theo nhóm làm một 1. Bài dtập lai 1,2 cặp tính trạng. số bài tập sau: Bài tập 1 + Bài tập 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ a. Quy ước: Gen A: quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả gen a : quả vàng vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần - Cây cà chua quả đỏ thuần chủng nên chủng thụ phấn với cây cà chua quả có KG AA, cây cà chua quả vàng có KG vaøng. aa a.Xác định kết quả thu được ở F1, F2? c. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua - Sơ đồ lai: quả đỏ F2 thu được kết quả lai như P: Quả đỏ x quả vàng theá naøo? AA aa + Bài tập 2: Ở chuột tính trạng lông đen F1: Aa (100% quả đỏ) được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng được qui định bởi gen a. Tính trạng F2: 1AA, 2Aa, 1aa lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng b. Cĩ 2 phép lai Bài tập 2: Ta có tỉ lệ F1: 9:3:3:1 F1 có lông trơn được qui định bởi gen b Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập16 tổ hợp = 4x4 nên bố mẹ đều cho 4 với nhau. loại giao tử nên có kiểu gen: AaBb.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F1 Sơ đồ lai: Đen xù thu được kết quả như sau: AaBb 28 Chuoät ñen, xuø; 09 Chuoät ñen, trôn; 10 Chuoät traéng, xuø; 03 Chuoät traéng, trôn. Xaùc ñònh kieåu gen vaø kieåu hình cuûa boá meï và viết sơ đồ lai minh hoạ.. x. đen xù AaBb. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập, đại diện nhóm lên làm GV cho cả lớp trao đổi, bổ sung, GV bổ sung Hoạt động 2: Bài tập ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 là: A–G–G–T–X–G–A–T–G a. Viết trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 của đoạn ADN? b. Xác định trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 dựa vào nguyên tắc nào? A 2 Baøi 2: Moät gen G 3 vaø soá nucleâoâtic. trên 1 mạch gen là 1200. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtic trong gen. GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6. HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp. GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Bài tập ADN Bài 1: a. Trình tự các nuclêôtít trên mạch đơn 2 T–X–X–A–G–X–T–A–X b. Dựa vào nguyên tắc bổ sung Bài 2: - Số lượng từng loại nu của gen Ta có: A=2/3G, A+G= 1200 2/3G+G= 1200 5/3G= 1200 => G= 720 A=2/3.720= 480 Theo NTBS: A=T= 480 G=X= 720 - Tỉ lệ % từng loại nu %A= %T= 480.100/2400= 20% %G=%X= 30%. 4 Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn tập tốt, chuẩn bị cho bài kiểm tra kết thúc học kì. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 36. / /. / 2014 /2014. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương II: II.1: Nêu các kì giảm phân II.2: Cơ chế xác định giới tính - Chương III: III.1: Bài tập AND - Chương IV: IV.1: So sánh thể lưỡng bội và đa bội IV.2: So sánh đột biến và thường biến - Chương V: V.1: Nêu bệnh và tật di truyền ở người và nguyên nhân phát sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiễm tra tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 45 phút) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (nội dung, chương…) Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Chương I: Các thí nghiệm của Menđen 05/07 tiết 2. Chương II: NST - II.1 06/07 tiết - II.2 1 câu 2 điểm 1 câu 2 điểm 20% 3. Chương III: ADN III.1 và gen 05/06 tiết 1 câu 2,5 điểm 1 câu 2,5 điểm 25% 4. Chương IV:Biến dị - IV.1 05/07 tiết - IV.2 1 câu 3,5 điểm 35% 5. Chương V: Di truyền học người 03/03 tiết 1 câu 2 điểm 20% 6. Chương VI: Ứng dụng di truyền học 01 tiết. 1 câu 3,5 điểm V.1 1 câu 2 điểm.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> 31 tiết Tổng số 5 câu 10 điểm. 2 câu 4 điểm. 1 câu 3,5 điểm. 1 câu 2,5 điểm. Đề chẵn: Câu 1:(2 đ) Nêu hoạt động và hình thái của NST qua các kì của giảm phân II. Câu 2:(2đ) Nêu các bệnh di truyền ở người và nguyên nhân phát sinh. Câu 3:(3,5 đ) So sánh sự khác nhau giữa đột biến và thường biến. Câu 4:(2,5 đ) Một gen có chiều dài 5100 A0 , số lượng A = 3G. Xác định: a. Tổng số nucleotit của gen. b. Số lượng từng loại nu của gen. Đáp án - thang điểm chẵn Câu 1: Mỗi kì đúng 0.4 đ - Kỳ trung gian II:các NST kép giữ nguyên trạng thái giống kỳ cuối và không xảy ra tự nhân đôi. - Kỳ đầu II: các NST kép đóng xoắn, co ngắn. - Kỳ giữ II: Các NST ké tập trung xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép gắn với 1 sợi của thoi phân bào. -Kỳ sau II: Mỗi NST kép tách tâm động tạo thành 2 NST đơn và mỗi chiếc NST đơn phân ly về một cực của TB. -Kỳ cuối II: Mỗi TB con có chứa bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn. Câu 2: (2 đ) – Các bệnh di truyền: bệnh đao, tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh - nguyên nhân: + Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hoá học trong môi trường tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. Câu 3: (3,5 đ) mổi ý so sánh đúng 0,6 đ Phân biệt thường biến với đột biến. Thường biến Đột biến -Do môi trường tác động. -Do các nhân tố gây đột biến. -Làm biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi -Biến đổi kiểu gen, dẫn đến biến đổi kiểu kiểu gen. hình tương ứng. -Không di truyền - Di truyền được -Xảy ra đồng loạt và có định hướng theo biến -Xảy ra trên từng cá thể, không xác định. đổi của môi trường. -Phần lớn có hại sinh vật.ít có lợi là -có lợi cho sinh vật. Biến đổi thích ứng với nguyên liệu của tiến hoá. môi trường. -Có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống -ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá . và tiến hoá . Câu 4: a. Tổng số nucleotit của gen. (1 đ) N=L.2/3,4=5100.2/3,4=3000(nu) b. Số lượng từng loại nu của gen. (1,5 đ) Ta có: 2A=3G (1) => A= 3G A+G= N/2=1500(2) Thay (1)Vào (2): 3G+G=1500 => G = 375 (nu) =X A= 3/2G = 375.3= 1125 (nu) = T Đề lẻ: Câu 1:(2 đ) Nêu cơ chế nhiễm sắc thể xác đinh giới tính ở người. Câu 2:(2 đ) Nêu các tật di truyền ở người và nguyên nhân phát sinh..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Câu 3:(3,5 đ) So sánh sự khác nhau giữa thể lưỡng bội và thể đa bội. Câu 4:(2,5 đ) Một gen có chiều dài 4080 A0 , số lượng A= 2 G. Xác định: a. Tổng số nucleotit của gen. b. Số lượng từng loại nucleotit của gen. B. Đáp án - thang điểm đề lẻ Câu 1:2 đ - Qua giảm phân người mẹ cho một loại trứng chứa NST X, còn người bố cho hai loại tinh trùng là X và Y với tỉ lệ ngang nhau. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng chứa NST X với trứng tạo thành hợp tử XX phát triển thành con gái. Còn tinh trùng chứa NST Y thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử XY phát triển thành con trai. - Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 vì hai loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau và tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Câu 2: (2 đ) - các tật di truyền:(1 đ) mất ngón và dính ngón, tật 6 ngón tay, khe hở môi hàm,… - nguyên nhân:(1 đ) + Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hoá học trong môi trường tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. Câu 3: (3,5 đ) mổi ý đúng 0,6 đ Sự khác nhau giữa cơ thể đa bội với cơ thể lưỡng bội cơ thể lưỡng bội Cơ thể đa bội - Bộ NST luôn là 2n - Bộ NST là 3n, 4n, 5n.. - mỗi cặp NST tương đồng chỉ có 2 mỗi cặp NST tương đồng có nhiều chiếc chiếc - Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan - Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sinh sản bình thường sản đều to do tế bào sinh ra chúng đều lớn - Thời kỳ sinh trưởng bình thường khác thường. - Thời kỳ sinh trưởng kéo dài - Sức chống chịu với điều kiện bất lợi - Sức chống chịu với điều kiện bất lợi tốt bình thường hơn - Cơ thể lai hữu thụ - Cơ thể lai có tính bất thụ cao, đặc biệt các dạng đa bội lẻ bất thụ hoàn toàn. Câu 4: a. Tổng số nucleotit của gen. (1 đ) N=L.2/3,4=4080.2/3,4=2400(nu) b. Số lượng từng loại nu của gen. (1,5 đ) Ta có: A=G (1) A+G= N/2=1200(2) Thay (1)Vào (2): 2G+G=1200 => G = 400 (nu) =X A= 2G = 400.2= 800 (nu) = T V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kêt quả kiểm tra Lớp. 2. Rút kinh nghiệm. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 37 Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm kỹ thuật gen và các khâu trong kỹ thuật gen. - Xác định được các lĩnh vực ứng dụng của kỹ thuật gen. - Nêu được khái niệm CNSH, xác định được các lĩnh vực công nghệ sinh học. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 32. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không KT 2. Bài mới: Ngày nay, việc cải tạo giống không chỉ tác động đến sự hình thành tính trạng mà người ta còn tác động lên kiểu gen bằng cách thay thế hay bổ sung một số gen vào kiểu gen của sinh vật. Công việc đó gọi là gì? Hoạt động 1: khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.32, đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào mục đích gì? + Kỹ thuật gen gồm những khâu và phương pháp chủ yếu nào? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. 1. khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen *Kết luận: - Kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hay một số gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kỹ thuật gen: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Phương pháp tạo ADN tái tổ hợp: Cắt ADN của loài cho và ADN thể truền tại những vị trí xác định và ngay lập tức được ghép vào nhau. + Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. Hoạt động 2: ứng dụng kỹ thuật gen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: + Những ưu điểm của vi khuẩn E. coli trong việc sản xuất các sản phẩm sinh học là gì? HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức. 2. ứng dụng kỹ thuật gen a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới * Kết luận: - Ưu điểm của vi khuẩn E. coli: + Dễ nuôi cấy. + Sinh sản nhanh Tạo ra sản phẩm với khói lượng lớn trong một thời gian ngắn. Vì vậy có thể hạ giá thành sản phẩm. b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen Con người đã tạo được những giống - Đã được sử dụng rộng rãi và thu được nhiều cây trồng vật nuôi nào bằng công thành tựu. nghệ gen? c. Tạo giống động vật biến đổi gen - Do có những khó khăn riêng nên việc áp dụng công nghệ gen trong việc tạo ra các giống động vật biến đổi gen còn rất hạn chế. Hoạt động 3: Công nghệ sinh học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK + Công nghệ sinh học là gì? Gồm những công đoạn chủ yếu nào? + tại sao công nghệ sinh học là hướng được ưu tiên đầu tư và phát triển? HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.. 3. Công nghệ sinh học * Kết luận : + Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống vào các quát trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. + Công nghệ sinh học gồm công nghệ lên men, công nghệ tế bàom, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lý môi trường, công nghệ gen,…. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1 và 2 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết?”. Đọc trước bài 34 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ................................................................................................................................................. Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 38. Bài 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn - Biết giải thích sự thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 34.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bước kỉ thuật gen? 2. Bài mới: Trong tự nhiên thường có hiện tượng thoái hóa giống ở cây trồng và vật nuôi. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hóa giống HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.34.1, đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn có biểu hiện gì? + Tại sao người ta lại cho cây giao phấn tự thụ phấn? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. 1. Hiện tượng thoái hóa giống a. Thoái hóa giống do TTP bắt buộc *Kết luận: - ở cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở các đời con cháu xuất hiện các biểu hiện sức sống kém dần, sinh trưởng, phát triển chậm và một số đặc điểm có hại khác gọi là hiện tượng thoái hóa. - Việc tự thụ phấn bắt buộc nhằm tạo.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> nên dòng thuần để sử dụng trong các phương pháp lai phục vụ chọn giống. b. Thoái hóa giống do GP gần ở ĐV * Kết luận: - Giao phối gần là hiện tượng con cái sinh ra của cùng một cặp bố mẹ giao phối với nhau hoặc giao phối giữa bố mẹ và con cái của chúng. - Giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa giống: sinh trưởng, phát triển chậm, giảm sức đẻ, quái thai, dị dạng bẩm sinh,… Hoạt động 2: Nguyên nhân của sự thoái hóa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS quan sát H.34.2 và đọc 2. Nguyên nhân của sự thoái hóa thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Giao phối gần là gì? + Giao phối gần gây ra những hậu quả gì? HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức. * Kết luận : + Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn gây ra hiện tượng thoái hóa giống. Hoạt động 3: Vai trò của TTP và GPG trong chọn giống HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV nêu câu hỏi + Vì sao mặc dù gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng người ta vẫn sử dụng TTP bắt buộc và GPG trong chọn giống? + TTP và GPG có vai trò gì? HS trả lời GV chốt lại kiến thức. 3. Vai trò của TTP và GPG trong chọn giống - Tạo dòng thuần. - Củng cố một số tính trạng mong muốn - Phát hiện và loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể. * Kết luận chung: SGK.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - Cho ví dụ về hiện tượng thoái hóa do TTP và GPG trong hực tế mà em biết? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 35. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 39. / /. / 2014 /2014. Bài 35: ƯU THẾ LAI I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai. - Xác định được các phương pháp thường dùng ưu thế lai. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 35. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thoái hó là gì? Người ta sử dụng phương pháp TTP bắt buộc và GPG để làm gì? 2. Bài mới: Việc tạo ra các dòng thuần trong công tác chọn giống có ý nghĩa gì? Hoạt động 1: Hiện tương ưu thế lai HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.35, trả lời câu hỏi: + Nhận xét về kiểu hình chiều cao thân và bắp ở b so với a và c? + Hiện tượng ưu thế lai là gì? Cho thêm một vài ví dụ mà em biết? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. 1. Hiện tương ưu thế lai *Kết luận: - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ. - VD: Cà chua hồng VN x cà chua Ba Lan; gà Đông Cảo x gà Ri; Vịt x ngan,…. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: 2.Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Các tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. ở hai dạng bố mẹ thuần chủng có nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp tử biểu lộ một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa hai dòng thuần với nhau thì chỉ các gen.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> trội mới được biểu hiện ở F1. Ví dụ: Ptc: AAbbCC x aaBBcc F1 : AaBbCc + Tỷ lệ kiểu gen dị hợp sẽ biến đổi như thế nào ở các thế hệ tiếp theo? + Vậy có nên sử dụng con lai F 1 để làm giống không?. * Kết luận: - khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. - Muốn duy trì ưu thế lai ở F 1 người ta sử dụng phương pháp sinh sản vô tính.. Hoạt động 3: Các biện pháp tạo ưu thế lai HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK + Trình bày phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi? Cho ví dụ minh họa. HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.. 3. Các biện pháp tạo ưu thế lai * Kết luận : a. Cây trồng: - Lai khác dòng: tạo hai dòng TTP rồi cho lai với nhau. - Thành tựu: + Ngô: F1 có năng suất tăng 25 – 30% + Lúa: F1 có năng suất tăng 20– 40% - Lai khác thứ: Vừa tạo ưu thế lai vừa tạo giống mới. b. Vật nuôi: - Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp bố mẹ thuần chủng thuộc hai dòng khác nhau rồi dùng F1 làm sản phẩm. - Thành tựu: + Lợn: ỉ Móng Cái x Đại bạch. 3. Củng cố: - Trong công tác chọn giống người ta tạo ra các dòng thuần nhằm mục đích gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu các phương pháp chọn giống ở địa phương V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 40 Bài 38: Thực hành: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Biết và thực hiện thuần thục các thao tác giao phấn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, thực hành. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 38. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, mẫu vật, dụng cụ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Đối với lứa tuổi của các em đã bắt đầu tham gia lao động giúp đỡ gia đình và cuộc sống bản thân sau này. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tập dượt một số kỹ năng lao động cơ bản. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.38, phân tích từng 1. Hướng dẫn thực hành thao tác trong quá trình giao phấn + Tác dụng của từng thao tác? + Đối với cây giao phấn thì cần những *Kết luận: thao tác nào? - Đối với cây tự thụ phấn: + Cắt nhị đực + Lấy bông chưa khử đực rắc lên bông vừa khử đực. + Bao bông vừa thụ phấn bằng bao nilon, ngoài ghi ngày tháng, công thức lai, người thực hiện. - Đối với cây giao phấn:.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Lấy que có quấn bông lấy phấn ở hoa đực. + Đưa que quét nhẹ lên đầu nhụy hoa cái. + Bao bông vừa thụ phấn bằng bao nilon, ngoài ghi ngày tháng, công thức lai, người thực hiện. Hoạt động 2: Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chia nhóm HS, tổ chức tiến hành giao 2. Tiến hành phấn như đã hướng dẫn. GV theo dõi hoạt động của từng nhóm để Các nhóm chọn địa điểm, tổ chức thao có biện pháp giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. tác theo sự hướng dẫn của giáo viên dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. Hoạt động 3: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV kết hợp kiểm tra thao tác của HS và 3. Thu hoạch trên kết quả cụ thể. Các nhóm báo cáo kết qủa cụ thể trên mẫu vật. 3. Củng cố: - GV đánh giá tinh thần chuẩn bị và thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Chuẩn bị bảng 39 trang 115 SGK, xem lại kiến thức bài 37. - Tìm hiểu các thành tựu chọn giống ở địa phương và trong nước. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 41. / /. / 2014 /2014. Bài 39: Thực hành: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày tư liệu theo chủ đề 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh, sách báo. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm tư liệu. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Hiện nay, ở địa phương và trong nước đã chọn, tạo được những giống vật nuôi cây trồng nào? Hồm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 1: Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yc hs đọc mục tiêu bài học ở SGK. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Mục tiêu: (Sgk). Hoạt động 2: Chuẩn bị HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Chuẩn bị. Hoạt động 3: Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát bộ tranh các loại vật III. Tiến hành nuôi cây trồng, kết hợp với các tranh ảnh, Sắp xếp các tranh theo chủ đề tư liệu mà HS mang theo, Hãy sắp xếp các.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> tranh, ảnh và tư liệu đó theo những chủ đề nhất định. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ 3 - 4 HS/nhóm. Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: *Kết luận: Chia thành hai chủ đề: - Chọn giống vật nuôi - Chọn giống cây trồng Hoạt động 4: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 39 SGK IV. Thu hoạch HS độc lập làm việc. HS hoàn thành bảng 39 SGK, trả lời các GV có thể hổ trợ thêm về kiến thức thực câu hỏi. tế cho HS. HS trả lời các câu hỏi: + Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số lượng hạt/bông của lúa lai và lúa thuần? + Cho biết: ở địa phương em hiện nay đang sử dụng giống vật nuôi và cây trồng mới nào? 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: -Đọc trước bài 41 "Sinh vật và môi trường" V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 42. / /. / 2014 /2014. Phần II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái và biết được các giới hạn sinh thái. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 41.1 - 2. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 41.1 - 2. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Xung quanh chúng ta gồm những gì? Đó chính là môi trường sống của chúng ta. Vậy môi trường sống là gì? Nó bao gồm những yếu tố nào? Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV cho HS quan sát H.41.1, trả lời câu hỏi: + Môi trường sống là gì? + Điền nội dung vào các ô trống ở bảng 41.1 có những loại môi trường nào? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Môi trường sống của sinh vật *Kết luận: - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. - Có 4 loại môi trường: + Môi trường nước. + Môi trường đất - không khí. + Môi trường trong lòng đất. + Môi trường sinh vật..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thực hiện lệnh thứ nhất, hoàn thành bảng 41.2 GV kẻ bảng gọi HS lên bảng trình bày. GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành lệnh thứ hai. + Có những nhóm nhân tố sinh thái nào? + Vì sao con người được tách thành một nhân tố sinh thái riêng?. 2. Các nhân tố sinh thái * Kết luận: Các nhân tơ sinh thái: - Nhóm nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,… - Nhóm nhân tố hữu sinh: VSV, động vật, thực vật. - Nhân tố con người (Tác động tích cực và tiêu cực). Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.41.2 SGK, phân tích sơ đồ sự phụ thuộc của mức độ sinh trưởng của cá Rô phi VN đối với nhân tố sinh thái nhiệt độ. + Giới hạn sinh thái là gì? HS quan sát hình, nghe phân tích, trả lời câu hỏi.. 3. Giới hạn sinh thái. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận chung: SGK. * Kết luận : - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. 3. Củng cố: -Vẽ bản đồ tư duy - Làm bài tập số 4 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc bài 42. Kẻ bảng 42.1 vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tiết 43. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, sinh lý và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong hình 42.1 - 2. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 42.1 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Môi trường là gì? Có những loại môi trường nào? NTST là gì? Có mấy loại? 2. Bài mới: Các nhân tố khác nhau có ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu nhân tố ánh sáng. Hoạt động 1: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.42.1 - 2, trả lời câu 1. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống hỏi: thực vật + Cây sống nơi thiếu ánh sáng và nơi quang đãng có gì khác nhau? + Điền nội dung vào các ô trống ở bảng 42.1 Các loài cây khác nhau có nhu cầu ánh sáng giống nhau không? Có thể chia thành bao nhiêu nhóm cây? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện *Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - Có hai nhóm cây: GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: + Cây ưa sáng: sống ở nơi quang đãng ánh sáng có vai trò đối với quá trình Quang + Cây ưa bóng: sống ở nơi ánh sáng yếu. hợp của thực vật. Vậy đối với động vật thì ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào? Hoạt động 2: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thực 2. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống hiện lệnh trang 123 SGK động vật GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến thức. ánh sáng có ảnh hưởng đến đời sống và sinh sản của động vật như thế nào? * Kết luận: - ánh sáng ảnh hưởng tới định hướng di Cũng như thực vật, động vật cũng được chia chuyển của động vật. thành hia nhóm hoạt động phụ thuộc vào ánh - ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của sáng. động vật. - ánh sáng ảnh hưởng tới sự sinh sản của 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK động vật. - Chia động vật thành hai nhóm: + ĐV hoạt động ban ngày. + ĐV hoạt động ban đêm. * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Làm bài tập số 2 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" - Đọc bài 43. Kẻ bảng 43.1 - 2 vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết 44. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ và độ ẩm đến các đặc điểm hình thái, sinh lý và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong hình 43.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 43.1 - 2 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến thực vật và động vật? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới: Ngoài nhân tố ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm cũng ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật? ảnh hưởng đó như thế nào? Hoạt động 1: ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.43.1 - 2, trả lời câu hỏi lệnh trang 126 SGK. Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 43.1. Giữa sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt thì sinh vật nào có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ lớn hơn?. 1. ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. *Kết luận: - Nhiệt độ ảnh hưởng tới các quá trình sinh lý, sinh hoá của sinh vật, vì vậy có ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. - Chia sinh vật thành hai nhóm:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Sinh vật biến nhiệt + Sinh vật hằng nhiệt. Hoạt động 2: ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật 2. ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống cũng chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố độ sinh vật ẩm không kí và đất. Có sinh vật sống hoàn toàn trong nước hoặc môi trường ẩm ướt... Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.43.3 thực hiện lệnh trang 128 SGK, hoàn thành bảng 43.2. GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến thức.. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận: - Độ ẩm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển và phân bố của sinh vật. - Chia động vật và thực vật thành hai nhóm: + TV ưa ẩm và TV chịu hạn. + Đận ẩm và ĐV ưa khô. * Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: GV đưa ra 1 loạt danh sách các loài sinh vật: Yêu cầu HS xác định: Sinh vật biến nhiệt, sinh vật hằng nhiệt, sinh vật ưa ẩm, ưa khô, chịu hạn? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" - Đọc bài 44. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 45 Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật - Trình bày được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình 44.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Lấy ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới: Ngoài sự ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh, sinh vật còn chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của các sinh vật sống cạnh. Hoạt động 1: Quan hệ cùng loài HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV cho HS quan sát H.44.1, nghiên cứu 1. Quan hệ cùng loài thông tin SGK trả lời câu hỏi lệnh trang 131 SGK. Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. *Kết luận: GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: - Các cá thể cùng loài có ảnh hưởng lẫn nhau: - Quan hệ hỗ trợ. - Quan hệ cạnh tranh: canh tranh về thức ăn, nơi ở, sinh sản,... - Hiện tượng cách li: làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong các cá thể cùng loài..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động 2: Quan hệ khác loài HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.44.2 - 3 thực hiện lệnh trang 132 SGK. GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến thức. GV: Sự khác nhau cơ bản giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch là gì?. 2. Quan hệ khác loài * Kết luận: Quan hệ giữa các sinh vật khác loài có hai mặt: - Quan hệ hỗ trợ: Là quan hệ có lợi hoặc không có hại cho sinh vật. + Cộng sinh: Sự hợp tác giữa hai loài trong đó cả hai cùng có lợi. + Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó chỉ có 1 loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại. - Quan hệ đối địch: Là quan hệ mà ít nhất một bên sinh vật có hại hoặc cả hai đều bị hại + Cạnh tranh: Là quan hệ giữa những loài có lối sống gần giống nhau. + Kí sinh, nửa kí sinh: SV sống nhờ trên những sinh vật khác và lấy thức ăn từ chất dinh dưỡng của sinh vật đó. + Sinh vật ăn sinh vật khác: ĐV ăn thịt con mồi, ĐV ăn TV, TV bắt sâu bọ,.... 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: Lấy một vài ví dụ về sự cạnh tranh giữa các sinh vật khác loài trong sản xuất mà em biết? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" - Tìm hiểu một số môi trường ở địa phương, chuẩn bị dụng cụ thực hành như SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 46. / /. / 2014 /2014. Bài 45 - 46: Thực hành: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Làm thế nào để thấy rõ sự tác động của các nhân tố sinh thái trong môi trường lên đặc điểm hình thái, tập tính của sinh vật? Hôm nay, chúng ta sẽ tổ chức một buổi dã ngoại, tìm hiểu một số môi trường ở địa phương. Hoạt động 1: Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yc hs đọc mục tiêu bài học ở SGK. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Mục tiêu: (Sgk). Hoạt động 2: Chuẩn bị HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Chuẩn bị. Hoạt động 3: Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> GV yêu cầu HS quan sát môi trường và ghi chép lại các loài sinh vật đã quan sát được và nơi sống của chúng. HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn của GV.. III. Tiến hành 1. Môi trường sống của sinh vật. Ví dụ: TV: Phi lao, Bạch đàn, tre, dưới,... ĐV: Chim, giun đất,... Địa y Nấm: Nấm gỗ, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm tràm,... 2. Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố GV yêu cầu HS tìm và quan sát 10 lá cây ánh sáng lên hình thái lá cây trong môi trường, ghi lại đặc điểm lá cây * Lưu ý: Nên chọn lá của các cây sống ở những nơi có ánh sáng khác nhau. HS quan sát, ghi lại đặc điểm hình thái của từng loại lá cây. 3. Tìm hiểu môi trường sống của động GV yêu cầu HS tìm, quan sát các loài vật động vật sống trong khu vực quan sát và gi lại đặc điểm của chúng, tìm những đặc điểm của sinh vật thích nghi với môi HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV trường đó. 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tiết 47. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 45 - 46: Thực hành: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (T2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung các bảng 45.1 - 3 (Ví dụ) 2. Chuẩn bị của HS: Các nội dung đã quan sát được. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Các nhân tố sinh thái đã tác động như thế nào lên đời sống sinh vật? Hãy tổng kết những gì quan sát được trong buổi dã ngoại vừa qua? Hoạt động 1: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV tổ chức, hướng dẫn HS hoàn thành bài IV. Thu hoạch thu hoạch theo 3 nội dung. GV hướng dẫn: 1. Môi trường sống của sinh vật Liệt kê tên, nơi sống của các loài sinh vật đã quan sát được vào bảng 45.1 GV có thể treo bảng ví dụ cho HS tham khảo. TV: Phi lao, Bạch đàn, tre, dưới,... ĐV: Chim, giun đất,... Địa y Nấm: Nấm gỗ, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm Bước 1: Hoàn thành bảng 45.2 tràm,....
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bước 2: Vẽ hình các lá đã quan sát, ghi chú 2. Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố ánh thích. sáng lên hình thái lá cây. GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 45.3. GV có thể giải đáp những thắc mắc của HS về những đặc điểm hình thái của cây ưa bóng và cây ưa sáng. 3. Tìm hiểu môi trường sống của động vật. Lưu ý: nên kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 7 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc bài 47, kẻ bảng 47.1 vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 48. / /. / 2014 /2014. Chương II: HỆ SINH THÁI Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm quần thể, lấy được ví dụ minh hoạ. - Nêu được những đặc trưng cơ bản của quần thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.47 SGK, Phiếu học tập và nội dung bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 47.1 SGK vào vở IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Trong tự nhiên tồn tại các hệ sinh thái, các hệ sinh thái khác nhau luôn có sự đặc trưng về quần thể sinh vật, quần xã sinh vật,... Vậy, QTSV là gì? Nó có những đặc trưng cơ bản nào? Hoạt động 1: Thế nào là quần thể sinh vật? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS đọc thông tin, phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành phiếu. HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. GV đưa đáp án chuẩn: 2, 5 là QTSV. + Vì sao 1, 3, 4 không phải là QTSV? + Thế nào là QTSV? Lấy ví dụ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Thế nào là quần thể sinh vật? *Kết luận: QTSV là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra con cái bình thường. Hoạt động 2: Đặc trưng cơ bản của quần thể HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: + Thế nào là tỷ lệ giới tính? + Tỷ lệ giới tính phụ thuộc vào yếu tố nào?. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Đặc trưng cơ bản của quần thể a. Tỷ lệ giới tính - Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Tỷ lệ giới tính có ý nghĩa gì đối với thể đực và cái trong quần thể. Trung bình QTSV? tỷ lệ này là 50/50, tuy nhiên, có một số loài tỷ lẹ này có thể là 40/60 hoặc 60/40. - Tỷ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. b. Thành phần nhóm tuổi GV chiếu H.47, yêu cầu HS quan sát, nêu ý - Nhóm tuổi trước sinh sản: Làm tăng khối nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi? lượng của QT. - Nhóm tuổi sinh sản: Làm tăng số lượng của QT. - Nhóm tuổi sau sinh sản: Không ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của QT. GV hỏi: c. Mật độ của QT + Thế nào là mật độ? - Mật độ là số lượng (khối lượng) cá thể + Mật độ có ý nghĩa gì? sinh vật trong một đơn vị diện tích (thể HS trả lời GV chốt kiến thức tích). Hoạt động 3: ảnh hưởng của môi trường đến QTSV HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thực hiện lệnh. Các nhóm thảo luận, trình bày, GV đưa đáp án. Số lượng cá thể của QTSV tăng và giảm khi nào? GV chốt lại kiến thức. 3. ảnh hưởng của môi trường đến QTSV - Môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng của QTSV. + Số lượng cá thể tăng khi thức ăn dồi dào, chổ ở rộng rãi, khí hậu thuận lợi. + Số lượng cá thể giảm khi thức ăn khan hiếm, nơi ở chật chội, khí hậu khắc nghiệt.. 3. Củng cố: - QTSV là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? - QTSV có những đặc trưng cơ bản nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 48, kẻ bảng 48.1 - 2 vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết 49. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm cơ bản của QT người liên quan đến dân số. - Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức về kế hoạch hoá gia đình và thực hiện pháp lệnh dân số. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.48 SGK, bảng phụ 48.1 - 2 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 48.1 - 2 SGK vào vở IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Quần thể sinh vật là gì? QTSV có những đặc trưng nào? 2. Bài mới: Con người có tạo nên các quần thể được không? Vì sao? Quần thể người có gì khác so với các QTSV khác? Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quần thể người và các quần thể sinh vật khác HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo 1. Sự khác nhau giữa quần thể người và luận, hoàn thành phiếu. các quần thể sinh vật khác. HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. GV đưa đáp án chuẩn. + Vì sao có sự khác nhau này? HS tự rút ra kết luận cần thiết *Kết luận: Ngoài những đặc trưng sinh học như các quần thể áinh vật khác, quần thể người còn có các đặc trưng xã hội. Hoạt động 2: Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.48 SGK, yêu cầu HS quan sát, 2. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi nghiên cứu thông tin, hoàn thành bảng 48.2. của mỗi quần thể người Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng, lên - Nhóm tuổi trước lao động: dưới 15 tuổi bảng trình bày. - Nhóm tuổi lao động: 15 - 64 tuổi GV sửa bài, công bố đáp án chuẩn. - Nhóm tuổi sau lao động: trên 65 tuổi Các nước có dân số trẻ có những luận lợi và - Có hai dạng tháp tuổi: Tháp dân số trẻ và thách thức nào? tháp dân số già. Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Tăng dân 3. Tăng dân số và phát triển xã hội số quá nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của xã hội? + Vì sao? + Để hạn chế ảnh hưởng của việc tăng dân số quá nhanh các quốc gia cần làm gì? HS trình bày, GV đưa đáp án. *Kết luận: - Mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân số hợp lý và thực hiện pháp lệnh dân số nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. - Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển KT - XH, tài nguyên, môi trường của mỗi đất nước. 3. Củng cố: - Quần thể người có gì khác so với QTSV? Vì sao có sự khác nhau đó? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 49, xem lại bài 47. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 50. / /. / 2014 /2014. Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể. - Hiểu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.49.1 - 3 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm gì giống và khác nhau? 2. Lấy ví dụ về các quần thể sinh vật có thể có trong một cái ao? 2. Bài mới: Các quần thể sinh vật nói trên có mối quan hệ gì với nhau hay không? Tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong ao đó được gọi là gì? Hoạt động 1: Thế nào là quần xã sinh vật? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV chiếu hình 49.1 - 2, yêu cầu HS quan sát, kể tên các quần thể sinh vật có trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới và rừng ngập mặn ven biển? Hãy so sánh với quần thể sinh vật và trả lời câu hỏi: Thế nào là quần xã sinh vật? HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. HS tự rút ra kết luận cần thiết. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Thế nào là quần xã sinh vật?. *Kết luận: Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. Do đó, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu bảng 49 SGK, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: + Những dấu hiệu điển hình của quần xã là gì? Những dấu hiệu đó thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến.. 2. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã Dấu hiệu cơ bản của quần xã là số lượng và thành phần các loài sinh vật trong quần xã. + Số lượng các loài được đánh giá qua độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp. + Thành phần các loài được thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS quan sát H.49.3, nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế địa phương, trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 148. Các nhóm thảo luận. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày mỗi ví dụ. Tự rút ra kết luận. GV lấy thêm một vài ví dụ, phân tích để làm rõ kết luận. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã *Kết luận: - Sự cân bằng sinh học được duy trì khi số lượng cá thể của các quần thể luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường *Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: - Vẽ bản đồ tư duy - So sánh sự khác nhau giữa quần xã và quần thể sinh vật? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 50. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tiết 51. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 50: HỆ SINH THÁI A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm hệ sinh thái, phân biệt được các kiểu hệ sinh thái. - Biết được các chuổi và lưới thứ ăn, vận dụng được vào thực tiễn sản xuất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẩN Bị: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.50.1 - 2 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Quần xã sinh vật là gì? Lấy ví dụ minh hoạ: Kể tên các loài sinh vật, nêu mối quan hệ giữa các sinh vật, Xác định khu vực sống của quần xã. 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Thực chất mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với khu vực sống là gì? Hoạt động 1: (tên hoạt động) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 2: (tên hoạt động) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 3: (tên hoạt động) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Thế nào là một hệ sinh thái? GV chiếu hình 50.1, yêu cầu HS quan sát, trả lời các câu hỏi lệnh SGK trang 150. HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. HS tự rút ra kết luận cần thiết *Kết luận: - Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Thành phần của một hệ sinh thái: + Thành phần vô sinh: Đất, nước,... + Thành phần hữu sinh: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. 2. Chuổi thức ăn và lưới thức ăn Hoạt động 2 a. Thế nào là một chuổi thức ăn: GV chiếu H.50.2 SGK, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin, hoàn thành bài Chuổi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài tập trang 152 SGK. sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với + Thế nào là một chuổi thức ăn? nhau. Mỗi loài trong chuổi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ. b. Thế nào là một lưới thức ăn? - Các chuổi thức ăn trong hệ sinh thái có chung nhiều mắt xích tạo nên lưới thức ăn. GV yêu cầu HS thực hiện lệnh mục II.2 *Kết luận chung: SGK SGK trang 152 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - Dựa vào các loại môi trường em hãy thử phân loại xem có những loại hệ sinh thái nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Ôn tập kiến thức về thực hành chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tiết 52. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Ôn lại kiến thức các bài đã học trong học kì 2 - Làm một số bài tập liên qan đến nội dung các bài đã học trong học kì 2 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, làm bài tập. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẩN Bị: 1. Chuẩn bị của GV: nội dung bài ôn tập. 2. Chuẩn bị của HS: ôn lại các bài đã học trong học kì 2 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiến hành ôn lại các bài đã học trong học kì 2 b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Hệ thông hóa kiến thức a. Chương ứng dụng di truyền học GV yêu cầu HS nêu các nội dung chính của Nội dung chính của chương: chương ứng dụng di truyền học - Công nghệ gen HS tiến hành thảo luận nêu các nội dung - Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần chính của chương. - Ưu thế lai HS nêu một số nội dung chính của chương - Thực hành GV nhận xét bổ sung GV Y/C HS trả lời các câu hỏi sau: b. Chương sinh vật và môi trường + Môi trường là gì? nêu các nhân tố sinh thái của môi trường..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> + Các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? + Nêu mối quan hệ cùng loài và khác loài HS thảo luận và trả lời GV chốt lại các ý chính C. Chương hệ sinh thái GV y/c HS lập bảng so sánh quần thể người và quần thể sinh vật, quần thể và quần xã, quần xã và hệ sinh thái HS thảo luận và lập bảng Hoạt động 2 GV đưa ra một số bài tập yêu cầu học sinh làm Bài tập 1: F1 có 100% Aa. Cho F1 tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Hãy tính tỉ lệ gen đồng hợp và dị hợp. Bài tập 2: Hãy lập 5 chuổi thức ăn có 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn. 2. Bài tập Bài tập 1: Tỉ lệ dị hợp tử: (1/2)3 = 1/8 Tỉ lệ đồng hợp tử: 1- (1/2)3 = 7/8 Bài tập 2:. 3. Củng cố: - Dựa vào các loại môi trường em hãy thử phân loại xem có những loại hệ sinh thái nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 53. / /. / 2014 /2014. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương VI: Ứng dụng di truyền học: I.1: - Thoái hóa I.2: - Ưu thế lai - Chương I: Sinh vật và môi trường: II.1: Giải thích các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng lên đời sống sinh vật - Chương II: Hệ sinh thái: III.1: Nêu quần thể, quần xã III.2: Làm bài tập về chuổi thức ăn, lưới thức ăn 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiễm tra tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra:. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 9 ( HS trung bình, khá). (Thời gian làm bài: 45 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1.Chương VI: Ứng dụng di truyền học. 05 tiết / 2 tiết 1 câu 2 điểm 20% = 40 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. I.1 I.2 100% hàng = 40 điểm 1 câu. 2. Chương I: Sinh vật và môi trường. II.1. 06 tiế/ 2 tiết 1 câu 3 điểm 30% = 60 điểm. 100% hàng = 60 điểm 1 câu. 3. Chương II: Hệ sinh thái. III.1. III.2. 06 tiết/ 2 tiết 2 câu 5 điểm 50% = 100 điểm. 17 tiết Tổng số 4câu 10 điểm Tỉ lệ 100%. 50% hàng = 40 điểm 1 câu. 2 câu 4 điểm 40%. 50% hàng = 60 điểm 1 câu. 1 câu 3 điểm 30%. 1 câu 3 điểm 30%. Cấp độ cao.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Đề chẵn Câu 1(2 điểm): Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Câu 2(3 điểm): Môi trường là gì? Nêu các nhân tố sinh thái của môi trường. Hãy giải thích vì sao một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc? Câu 3(2 điểm): Quần thể là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể. Câu 4(3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim đại bàng, thỏ, chuột, rắn, hổ, sói, nai, sâu, vsv. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? B. Đáp án - thang điểm - Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ. - Nguyên nhân (1 điểm): - khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. Câu 2:(3 điểm)- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm những gì bao quanh chúng.(0,5 điểm) - Các nhân tố sinh thái:(1,5 điểm) + Nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí, nhiệt độ, độ ẩm,…… + Nhân tố hữu sinh . Nhân tố con người: con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người bảo vệ môi trường,... . Nhân tố các sinh vật khác: động vật, thực vật, vi sinh vật - Một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá là do mùa đông nhiệt độ xuống thấp lục lạp bị phá hủy lá không quang hợp được và tránh tiếp xúc với thời tiết giá lạnh. - Còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc là do thời tiết ấm áp(1 điểm) Câu 3: (2 điểm) * Khái niệm: (1 điểm) - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới. - Các đặc trưng của quần thể sinh vật(1 điểm): + Tỉ lệ giới tính + Thành phần nhóm tuổi + Mật độ cs thể Câu 4: (3 điểm) a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên (1,5 điểm). Cây xanh. Chuột. Rắn. vsv Vi sinh vật.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Cây xanh. Thỏ. sói. vsv. Cây xanh. Thỏ. Chim đại bàng. vsv. Cây xanh. Nai. Cây xanh. Sâu. b. Lưới thức ăn (1,5 điểm) Chuột. Hổ Chim. vsv vsv. Rắn Chim đại bàng. Cây xanh. Sâu. Chim. Nai Thỏ. Hổ sói. vsv. Đề lẻ Câu 1(2 điểm): Thoái hóa là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. Câu 2:(3 điểm) Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? Hãy giải thích vì sao cây tràm sống nơi quang đảng khác với cây tràm sống mật độ dày? Câu 3:(2 điểm) Quần xã là gì? Các dấu hiệu điển hình của một quần xã. Câu 4(3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim ưng, thỏ, chuột, rắn, báo, sói, hươu, sâu, VSV. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? B. Đáp án - thang điểm Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Thoái hóa là hiện tượng con lai có sức sống giảm dần, khả năng chống chịu với môi trường kém, năng suất thấp - Nguyên nhân (1 điểm): Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn gây ra hiện tượng thoái hóa giống. Câu 2:(3 điểm)- Lên đời sống thực vật(1điểm):+ Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái sinh lí của thực vật + Có 2 nhóm cây : cây ưa sáng và cây ưa bóng - Lên đời sống động vật(1điểm):+ Ánh sáng ảnh hưởng đến khả năng định hướng di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của động vật + Có 2 nhóm động vật : ĐV ưa sáng và ĐV ưa tối.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Cây tràm sống nơi quang đảng ánh sáng nhiều nên cành lá phát triển. Còn cây tràm sống mật độ dày ánh sáng ít nên các cành lá phía dưới không nhận được ánh sáng nên cành và lá tự rụng đi,…. (1 điểm) Câu 3: (2 điểm) * Khái niệm: (1 điểm) - Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong một không gian xác định. Các cá thể có sự tác động qua lại lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một thể thống nhất và tương đối ổn định. - Các dấu hiệu điển hình(1 điểm): + độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp + loài ưu thế, loài đặc trưng Câu 4: (3 điểm) a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên (1,5 điểm) Rắn VSV Vi sinh vật Cây xanh Chuột Cây xanh. Thỏ. sói. VSV. Cây xanh. Thỏ. Chim ưng. VSV. Cây xanh. Nai. Hổ. VSV. Cây xanh. Sâu. b. Lưới thức ăn (1,5 điểm) Chuột. VSV. Chim Rắn. Chim ưng Cây xanh. Sâu. Chim. Hươu. Báo. Thỏ. sói. VSV. V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kêt quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 2. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tiết 54. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 51 - 52: Thực hành: HỆ SINH THÁI (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được các thành phân của một hệ sinh thái và một chuổi thức ăn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng thu thập, quan sát vật mẫu và vẽ hình. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A.............................9B................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong thực tế hệ sinh thái có những nhân tố sinh thái nào? Các nhân tố có mối quan hệ như thế nào với các loài sinh vật? Các sinh vật trong HST có quan hệ như thế nào với nhau? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV chia nhóm, phân công địa điểm cho từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức cho các nhóm quan sát, tìm hiểu hệ sinh thái theo 2 nội dung. Hoạt động 1: 1. Hệ sinh thái GV yêu cầu HS quan sát môi trường và ghi chép lại các loài sinh vật, các nhân tố vô HS quan sát, ghi chép, đếm số lượng các sinh đã quan sát được và hoàn thành bảng loài sinh vật. 51.1 - 3. HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn của GV..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động 2 2. Chuổi thức ăn GV yêu cầu HS xác định các chuổi thức ăn có thể có trong hệ sinh thái. * Lưu ý: Mỗi chuổi thức ăn phải bao gồm HS quan sát, ghi chép, thành phần sinh vật đầy đủ các bậc dinh dưỡng. của hệ sinh thái đã quan sát Trên cơ sở hình thành các chuổi thức ăn, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 51.4. 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Tiết 55. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 52: Thực hành: HỆ SINH THÁI (T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được các thành phần của một hệ sinh thái và một chuổi thức ăn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng thu thập, quan sát vật mẫu và vẽ hình. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung các bảng 51.1 - 4 (Ví dụ) 2. Chuẩn bị của HS: Các nội dung đã quan sát được. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Một hệ sinh thái có những thành phần nào? Chuổi thức ăn có những bậc dinh dưỡng nào? Hãy tổng kết những gì quan sát được trong buổi dã ngoại vừa qua? Hoạt động 1: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV tổ chức, hướng dẫn HS hoàn thành bài 3. Thu hoạch thu hoạch theo 2 nội dung. GV hướng dẫn: a. Hệ sinh thái Hoàn thành bảng 51.1 - 3 GV có thể treo bảng ví dụ cho HS tham khảo. Hệ sinh thái rừng: - Thành phần vô sinh - Thành phần hữu sinh: Thực vật, động Bước 1: Hoàn thành bảng 51.4 vật, nấm, địa y, vi sinh vật. Bước 2: Thiết lập các chuổi thức ăn có thể b. Chuổi thức ăn có. GV treo bảng ví dụ cho HS tham khảo..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Dùng "mũi tên" để thể hiện quan hệ giữa các mắt xích trong chuổi thức ăn. 3. Củng cố: 1. Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng. 2. Vẽ sơ đồ chuổi thức ăn trong đó xác định rõ sinh vật sản xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải. 3. Cảm tưởng của em sau khi học xong bài thực hành về hệ sinh thái? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc bài 53, kẻ bảng 53.1 - 2 vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tiết 56. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. chương III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI TỚI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Thấy được hoạt động của con người làm biến đổi môi trường. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.53.1 - 3, bảng phụ 53.1 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 53.1 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A...................................9B.................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Không, thu bài thu hoạch thực hành. 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong hệ sinh thái con người đóng vai trò là một tác nhân độc lập. Vậy, con người đã có mối quan hệ như thế nào với môi trường? GV giới thiệu chương, bài. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Tác động của con người tới môi trường GV: qua các thời kỳ phát triển xã hội + Từ khi con người xuất hiện trên trái đất đã trải qua những thời kỳ xã hội nào? *Kết luận: + Quan hệ sản xuất và năng suất lao động - Xã hội nguyên thuỷ: Con người đã biết sử của từng thời kỳ diễn biến như thế nào? dụng lửa, gây ra các vụ cháy nhiều cánh + Cùng với sự phát triển đó, con người đã rừng lớn. tác động như thế nào tới môi trường? - Xã hội nông nghiệp: Con người trồng trọt, + Ngoài mặt tiêu cực đó, cong người đã cải chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất ở canh tác tạo môi trường như thế nào? và chăn thả gia súc làm thay đổi đất và tầng GV chiếu hình 53.1 - 3, yêu cầu HS quan nước mặt. sát, trả lời các câu hỏi - Xã hội công nghiệp: Con người sản xuất HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. bằng máy móc, đô thị hoá ngày càng tăng Đại diện nhóm trình bày. đã có ảnh hưởng mạnh mẽ tới môi trường:.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> HS tự rút ra kết luận cần thiết. giảm diện tích rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. - Tuy nhiên, hoạt động của con người cũng góp phần cải tạo môi trường, hạn chế bệnh Hoạt động 2 dịch và tạo ra nhiều hệ sinh thái trồng trọt, GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nghiên cứu chăn nuôi. thông tin, hoàn thành bài tập trang 159 2. Tác động của con người làm suy thoái SGK. môi trường tự nhiên * Lưu ý: mỗi hoạt động của con người có thể dẫn đến một hoặc nhiều hậu quả. HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. Các nhóm trao đổi đáp án, đi đến thống nhất. 1 - a. 2 - a, h. 3 - a, b, c, d, e, g, h. 4 - d. 5 - a, b, c, d, e, g, h. 6 - a, b, c, d, e, g, h 7 - a, b, c, d, e, g, h GV: Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và * Kết luận: Hoạt động chặt phá rừng bừa gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu nghiêm trọng. Theo em đó là những hậu quả nghiêm trọng như gây xói mòn đất, lũ quả gì? lụt, hạn hán, làm giảm lượng nước ngầm, Hoạt động 3 giảm lượng mưa, khí hậu thay đổi, giảm sự GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, liên hệ đa dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái,… thực tế, thực hiện lệnh trang 160 SGK. 3. Vai trò của con người trong việc cải tạo môi trường - Các biện pháp chính: SGK - Một số biện pháp do HS đưa ra: + Tìm kiếm và sử dụng nguồn nguyên liệu 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK sạch. + Phát triển công nghệ chế tạo vật liệu mới... *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ở địa phương? - Làm bài tập 2 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 54, sưu tầm tranh ảnh về ONMT, kẻ bảng 54.1 - 2..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 57. / /. / 2014 /2014. Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Biết được khái niệm và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và tác hại của nó. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.54.1 - 6, bảng phụ 54.1 - 2 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 54.1 - 2, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người? 2. Bài mới: Xã hội ngày càng phát triển cùng với việc thiếu ý thức của con người đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Theo các em đó là những hậu quả nào? Vậy ONMT là gì? Nguyên nhân và tác hại của sự ONMT? Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV:+ ONMT là gì? + Nguyên nhân nào gây ra ONMT? + Theo các em, nguyênh nhân nào là chủ yếu? HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi. HS tự rút ra kết luận cần thiết. 1. Ô nhiễm môi trường là gì? *Kết luận: - ONMT là hiện tượng môi trường bị bẩn, đồng thời làm thay đổi tính chất vật lý, hoá học , sinh học của môi trường gây tác hại đến đời sống của con người vấcc sinh vật khác. - Nguyên nhân gây ONMT:+ Do con người: Các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người. + Do tự nhiên: Cháy rừng, núi lửa,…. Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nghiên 2. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> cứu thông tin, kể tên các loại tác nhân có thể gây ONMT? Quan sát H.54.1, hoàn thành bảng 54.1. HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. Các nhóm trao đổi đáp án, đi đến thống nhất. GV: Hoạt động nào của con người trong lĩnh vực công nghiệp và sinh hoạt có tác động gây ONMT? + Hãy kể tên một số chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học mà em biết? + Các chất này có đặc điểm chung là gì? + Các chất này thường tích tụ trong những môi trường nào và phát tán trong môi trường như thế nào? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sat H.54.2 liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi. + Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của chất phóng xạ đối với đời sống của con người và các loài sinh vật khác? + Chất phóng xạ phát tán trong môi trường thông qua con đường nào? HS quan sát H.54.3 - 4, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.2. Bản thân em và những người xung quanh em đã làm gì để hạn chế tác hại của chất thải rắn? HS hoàn thành bảng. Liên hệ thực tế bản thân, trường học để trả lời câu hỏi. GV chiếu H.54.5 - 6, phân tích vòng đời của các loài sinh vật gây bệnh cho con người và vật nuôi. + Trình bày nguyên nhân một số bệnh ở người do sinh vật gây ra? + Làm thế nào để tránh mắc những bệnh này?. a. Ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt. b. Ô nhiễm do chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học. c. Ô nhiễm do chất phóng xạ. d. Ô nhiễm do chất thải rắn. e. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 3. Củng cố: - Địa phương em đã có hiện tượng ONMT chưa? Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm đó là gì? - Em đã làm gì để góp phần giảm thiểu những nguyên nhân này? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:- Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 55, sưu tầm tranh ảnh về ONMT, kẻ bảng 55 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 58. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 55: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy được hiệu quả và sự cần thiết phải phát triển bền vững 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.55.1 - 4. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ONMT là gì? Trình bày nguyên nhân và các tác nhân gây ONMT? 2. Bài mới: Trước tình hình ONMT ngày càng trở nên nghiêm trọng và là vấn đề toàn cầu. Bản thân mỗi cá nhân, tổ chức, quốc gia trên thế giới phải làm gì để bảo vệ chính cuộc sống của mình? Hoạt động 1: Hạn chế ONMT HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.55.1 - 4, yêu cầu HS quan sát, 3. Hạn chế ONMT nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế: + Làm bài tập trang 168 SGK + Nêu các phương pháp hạn chế ONMT mà mỗi quốc gia cần chú ý thực hiện? + Vì sao phải tiến hành các biện pháp trên? HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi. HS tự rút ra kết luận cần thiết. *Kết luận: Các biện pháp hạn chế ONMT.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Không khí: + Có qui hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng các khu công nghiệp và khu dân cư. + Tăng cường xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. + Cần lắp đặt các hệ thống lọc bụi và xử lý khí độc trước khi thải ra môi trường. + Sử dụng nguyên liệu sạch - Nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công ngiệp để nguồn nước thải không làm ô nhiễm nguồn nước sạch. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải. - Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: tăng cường các các biện pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại. - Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: Cần quản lý chặt chẽ các chất thải rắn, chú ý tới các biện pháp phân loại, tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất. - Tóm lại, muốn hạn chế sự ONMT thì các quốc gia phải có sự hợp tác chặt chẽ và cơ cơ cấu phát triển kinh tế hợp lý, bền vững. 3. Củng cố: - Theo em thế nào là phát triển bền vững? - Vì sao các quốc gia cần phải phát triển bền vững? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 56 - 57, tìm hiểu môi trường tại địa phương và chuẩn bị như SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 59. / /. / 2014 /2014. Bài 56 - 57: Thực hành: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy được tình hình thực tế về môi trường ở địa phương từ đó có biện pháp khắc phục và bảo vệ. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, điều tra và thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại, viết bài thu hoạch. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Trước thực trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, môi trường ở địa phương em có bị ảnh hưởng không? Tình hình môi trường ở đây như thế nào? Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống ở địa phương? Hoạt động 1: Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yc hs đọc mục tiêu bài học ở SGK. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Mục tiêu: (Sgk). Hoạt động 2: Chuẩn bị HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Chuẩn bị. Hoạt động 3: Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS quan sát môi trường và III. Tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> ghi chép lại các loài sinh vật, các nhân tố Điều tra tình hình môi trường vô sinh đã quan sát được, tìm hiểu môi trường thông qua người dân sống trong HS quan sát, ghi chép. môi trường và hoàn thành bảng 56.1 - 2. HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn của GV. . 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được. - Tự chọn cho mình một môi trường đã có sự tác động của con người để điều tra mối quan hệ giữa con người với môi trường đó? V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tiết 60. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 56 - 57: Thực hành: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận thấy được tác động của con người tới môi trường, trên cơ sở đó đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp nhất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, điều tra và thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại, viết bài thu hoạch. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Trước thực trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, môi trường ở địa phương em có bị ảnh hưởng không? Tình hình môi trường ở đây như thế nào? Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống ở địa phương? Hoạt động 1: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HS tự chọn môi trường điều tra đã có sự 2. Thu hoạch tác động của con người. + Thông qua các hình thức điều tra như ở phần 1 kết hợp công tác phỏng vấn những HS hoàn thành bài thu hoạch theo hướng cư dân sống trong khu vực quan sát để dẫn của giáo viên. hoàn thành bài thu hoạch theo những bước mà GV đã hướng dẫn. + Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi của HST đó? + Xu hướng biến đổi của HST đó là tốt.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> lên hay xấu đi? + Em hãy đề ra các biện pháp khắc phục và bảo vệ HST đó? 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được. - Đọc bài 58, kẻ bảng 58.1 - 2 vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / / 2014 Tiết 61 Chương IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên - Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.58.1 - 2. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành. 2. Bài mới: Tài nguyên thiên nhiên là vật chất được hình thành và tồn tại trong tự nhiên. Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tuy vậy, việc sử dụng không hợp lý nguồn tài nguyên này không những dẫn đến sự cạn kiệt mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Làm thế nào để sử dụngcó hiệu quả nguồn TNTN? Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS ghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế: + Có những dạng tài nguyên nào? + Hoàn thành bảng 58.1. HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi, hoàn thành bài tập. + Sự khác biệt cơ bản giữa các dạng tài nguyên là gì? HS tự rút ra kết luận cần thiết. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên. *Kết luận: Các dạng tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên tái sinh được: Nếu sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phục hồi. - Tài nguyên không tái sinh: Sau một thời gian sử dụng sẽ cạn kiệt. - Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu: tài nguyên sạch, vô tận.. Hoạt động 2: Sử dụng hợp lý nguồn TNTN.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV: + Thế nào là sử dụng hợp lý nguồn TNTN? + Những dạng TNTN nào cần được sử dụng hợp lý? Vì sao? + Hoàn thành bảng 58.2 + Làm thế nào để bảo vệ đất chống xói mòn, thoái hóa? Vài trò của thực vật? GV giới thiệu cánh đồng ruộng bậc thang ở Philipin được Unessco công nhận là 1 trong 7 kỳ quan của thế giới. + Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người và sinh vật? GV chiếu H.58.2, mô tả chu trình vòng tuần hoàn nước. Yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.2. + Để nguồn nước không bị ô nhiễm và cạn kiệt chúng ta cần làm gì? + Cơ sở khoa học của các biện pháp đó là gì? + Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng? + Hãy kể tên một số khu rừng nỏi tiếng ở nước ta và trên thế giới đang được bảo vệ? + Làm thế nào để sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên rừng?. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Sử dụng hợp lý nguồn TNTN a. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất - Thực vật đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất. - Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. - Làm ruộng bậc thang ở vùng đồi dốc để chống xói mòn. b. Sử dụng hợp lý tài nguyên nước. - Khơi thông dòng chảy, không đổ rác xuống các dòng sông. - Trồng cây gây rừng, xử lý nghiêm nạn khai thác rừng bừa bãi. c. Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng - Bảo vệ các rừng nguyên sinh. - Không khuyến khích lối sống du canh du cư, đốt rừng làm rẫy. - Cấm chặt phá rừng bừa bãi, xây dựng luật bảo vệ rừng. - Có kế hoạch trồng mới, phục hòi đi đôi với khai thác và bảo vệ. - Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục.. 3. Củng cố:- Cần sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ở địa phương như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:- Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 59, kẻ bảng 59. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. . Ngày soạn: / / 2014.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tiết 62. Ngày giảng:. /. / 2014. Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Giải thích được tại sao cần giữ gìn thiên nhiên hoang dã, khôi phục môi trường. - Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên và ý nghĩa của chúng. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.59 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Có những dạng tài nguyên thiên nhiên nào? Vì sao cần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên? 2. Bài mới: Trước tình hình môi trường ngày càng ô nhiễm và trở thàn vấn đề toàn cầu chúng ta cần làm gì để khôi phục môi trường? Hoạt động 1: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế: + Vì sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái? HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi. HS tự rút ra kết luận cần thiết. 1. ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã *Kết luận: - Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng. Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.. Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV chiếu H.59, yêu cầu HS thực hiện 2. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên lệnh trang 179? a. Bảo vệ tài nguyên sinh vật HS quan sát hình, liên hệ thực tế, lấy ví dụ minh họa cho các biện pháp. * Kết luận: Các biện pháp bảo vệ thiên.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> GV lấy thêm một vài ví dụ làm sinh động thêm bài học. + Hãy nhắc lại các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật?. nhiên - Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn. - Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo vệ các loài sinh vật hoang dã. - Không săn bắn các loài động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng - Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống 59. cho nhiều loài sinh vật. + Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị - ứng dụng công nghệ gen để bảo tồn nguồn thoái hóa có hiệu quả như thế nào? gen quí hiếm. HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng, tự b. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa rút ra kết luận: Ngoài những biện pháp trên theo em còn có những biện pháp nào để cải tạo các hệ * Kết luận: Bảng 59 SGK. sinh thái đã bị thoái hóa? Hoạt động 3: Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV viên yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK 3. Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên trang 179. nhiên hoang dã HS liên hệ thực tế địa phương, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. GV yêu cầu tất cả các nhóm trình bày ý kiến của mình lên giấy trong, chiếu lên cho cả lớp theo dõi. Lớp trao đổi, bổ sung. GV định hướng cho HS về trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 3. Củng cố: - Mỗi học sinh cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 60, kẻ bảng 60.2 – 3 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 63. Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. - Nêu được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái. - đề xuất các biện pháp phù hợp để bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái ở địa phương. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung bảng 60.2 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những biện pháp chính bảo vệ thiên nhiên hoang dã? HS cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? 2. Bài mới:Trái đất được chia thành nhiều vùng địa lý với các kiểu hệ sinh thái khác nhau. Đó là cơ sở cho sự đa dạng của các loài sinh vật. Làm thế nào để duy trì và phát huy sự đa dạng đó? Hoạt động 1: Sự đa dạng của các hệ sinh thái HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 1. Sự đa dạng của các hệ sinh thái 60 SGK: Bảng SGK + Có những kiểu hệ sinh thái nào? HS tự rút ra kết luận cần thiết Hoạt động 2: Bảo vệ hệ sinh thái rừng HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn 2. Bảo vệ hệ sinh thái rừng thành. Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập, trình bày. GV chiếu bảng đáp án, HS tự sửa chữa (nếu cần) * Kết luận: Nội dung bảng phụ 1 (Phụ lục).
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hoạt động 3: Bảo vệ hệ sinh thái biển HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV đưa ra các tình huống sinh vật biển bị 3. Bảo vệ hệ sinh thái biển đe dọa, môi trường biển bị ô nhiễm,... + Yêu cầu HS đưa ra các biện pháp giải quyết tình huống. + Hoàn thành bảng 60.3. HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. * Kết luận: Nội dung bảng phụ 2 (Phụ lục) Hoạt động 4: Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS + Nước ta có như những dạng hệ sinh thái nông nghiệp nào? + Thực trạng các hệ sinh thái này hiện nay như thế nào? + Cần làm gì để bảo vệ, khôi phục các hệ sinh thái nông nghiệp?. NỘI DUNG KIẾN THỨC 4. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp. * Kết luận: Các biện pháp: - Khai thác đi đôi với bảo vệ và phục hồi. - Sử dụng các giống cây có năng suất cao và có khả năng cải tạo đất.. Hoạt động 5: Sự cần thiết ban hành luật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế, hoàn thành bảng 61. HS thảo luận, hoàn thành bảng, trình bày trước lớp. Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện GV chiếu bảng đáp án. HS tự sửa chữa (nếu cần). NỘI DUNG KIẾN THỨC 5. Sự cần thiết ban hành luật. *Kết luận: - Bảng 61 (Phụ lục) - Việc ban hành luật bảo vệ môi trường là vấn đề cần thiết đối với mỗi quốc gia trên thế giới.. Hoạt động 6: Một số điều cơ bản của luật BVMT ở VN HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS tìm hiểu luật bảo vệ môi trường, thông tin SGK, nêu những nội dung cơ bản của chương II và chương III luật BVMT. HS tìm hiểu, trình bày. GV bổ sung, hoàn thiện. 6. Một số điều cơ bản của luật BVMT ở VN * Kết luận: + Chương II: Phòng chống suy thoái, ON,… - Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường liên quan đến việc sử dụng các.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> thành phần như đất nước,… - Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Chương III: Khắc phục suy thoái, ON… - Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý chất thải bằng công nghệ thích hợp. - Các tổ chức, cá nhân gây sự cố môi trường phải có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. 3. Củng cố:- ở địa phương em có những HST nào? Cần bảo vệ các HST đó như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học, trả lời câu hỏi SGK, đọc "Em có biết?" - Đọc bài 61, kẻ bảng 61. 5. Phụ lục: 1. Bảng phụ 1: Các biện pháp bảo vệ HST rừng Biện pháp Hiệu quả Xây dựng kế hoạch khai thác TN Hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá rừng một cách phù hợp mức làm cạn kiệt nguồn TN. Xây dựng các khu bảo tồn TN, Góp phần bảo vệ các HST quan trọng, giữ cân vườn quốc gia bằng sinh thái, duy trì nguồn gen Trồng rừng Phục hồi các HST bị thoái hóa, chống xói mòn Phòng cháy rừng Bảo vệ TN rừng Định canh, định cư Bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn Tuyên truyền, giáo dục Toàn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng 2. Bảng phụ 2: Các biện pháp bảo vệ HST biển Tình huống 1 Tình huống 2: Tình huống 3 Tình huống 4. - Bảo vệ bãi biển, cấm đánh bắt rùa biển - Không sử dụng đồ trang sức từ mai rùa - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có - Trồng lại rừng ngập mặn - Xử lý nước thải trước khi đổ ra sông - Làm sạch bãi biển, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tiết 64. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 62: Thực hành: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Lấy được ví dụ cụ thể về các kiểu HST. - Thấy được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các HST. - Đề xuất các biện pháp bảo vệ các HST phù hợp với tinh hình ở địa phương. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: ở địa phương chúng ta có những kiểu hệ sinh thái nào? Chúng ta cần vận dụng luật BVMT vào việc bảo vệ đa dạng các HST đó như thế nào? Hoạt động 1: Nắm vững luật BVMT HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chương 1. Nắm vững luật BVMT II và III luật BVMT? HS nhớ lại kiến thức đã học, nêu nội dung cơ bản chủa chương II và chương III luật BVMT. Hoạt động 2: Thảo luận theo chủ đề HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HS tự chọn một trong 4 chủ đề sau (mỗi 2. Thảo luận theo chủ đề nhóm một chủ đề) HS tiến hành thảo luận theo từng chủ đề đã.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp chọn dưới dự hướng dẫn của giáo viên pháp, săn bắt động vật hoang dã. + Không đổ rác gây mất vệ sinh, không lấn đất công. + Tích cực trồng nhiều cây xanh. + Không sử dụng phương tiện giao thông quá cũ nát. GV hướng dẫn : Các nhóm thảo luận phải dựa trên thực tế ở địa phương và qua các phương tiện thông tin đại chúng. HS thảo luận trong 15', trình bày lên giấy rô ki, dán lên bảng để cả lớp cùng trao đổi, thống nhất từng vấn đề. GV nhận xét kế quả của từng nhóm. Hoạt động 3: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Thu hoạch HS hoàn thành bài thu hoạch. 3. Củng cố: - Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện luật BVMT ở địa phương là gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Làm các bài tập trong vở bài tập sinh học 9. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tiết 65. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Làm một số bài tập trong chương trình học kì 2 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm bài tập. 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Làm bài tập. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung bài tập 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 2. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Để cung cố các kiến thức đã học chúng ta tiến hành làm một số bài tập. Hoạt động 1: Chương sinh vật và môi trường HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS nhớ lại nội dung chương I 1. Chương sinh vật và môi trường Trả lời các câu hỏi sau: + Môi trường là gì nêu các nhân tố sinh thái của môi trường? + Nêu các điều kiện bên ngoià ảnh hưỡng như thế nào lên đời sống sinh vật HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi HS NX GV nhân xét kết luận Hoạt động 2: Chương hệ sinh thái HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV y/c HS làm bài tập sau: 2. Chương hệ sinh thái +Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim ưng, thỏ, chuột, rắn, báo, sói, hươu, sâu, VSV. Hãy lập 5 chuổi thức. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? HS lên bảng làm GV nhận xét và đưa ra kết quả đúng Hoạt động 3: Chương con người, dân số và môi trường, bảo vệ môi trường HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV y/c HS nhơ lại các kiến thức đã học 3. Chương con người, dân số và trả lời các câu hỏi sau: trường, bảo vệ môi trường + Nguyên nhân gây ÔNMT, cho các ví dụ cụ thể? + Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường và liên hệ thực tế ở địa phương?. môi. HS nhớ lại kiến thức đã học và liên hệ thực tế ở địa phương trả lời các câu hỏi 3. Củng cố: - Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện luật BVMT ở địa phương là gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 2. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 66 Bài 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Sau khi học xong phần Sinh vật và môi trường các em đã nhận thức được những vấn đề gì? Vận dụng vào đời sống những kiến thức nào? Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, 1. Hệ thống hóa kiến thức hoàn thành các bảng 63.1 - 6. GV chia lớp thành 6 nhóm, hoàn thành 6 bảng. Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp lần lượt từng * Kết luận: bảng, thảo luận đến bảng nào GV cần chốt Nội dung các bảng 63.1 - 6 (Phụ lục) ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần)..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS trao đổi đề cương trả lời 2. Trả lời câu hỏi ôn tập các câu hỏi ôn tập. HS hoàn chỉnh đề cương ôn tập ngay tại lớp HS đưa ra những thắc mắc trong từng câu hỏi cụ thể. Lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. - Đọc bài 64. Ôn tập lại kiến thức Sinh học 6, 7. 5. Phụ lục Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ - Nhân tố vô sinh - Nước, bùn, không khí,… Nước - Nhân tố hữu sinh - Rông rêu, tôm, cá,… - Nhân tố vô sinh - Đất, đá, nước, không khí Đất - Nhân tố hữu sinh - Cỏ cây, côn trùng,… - Nhân tố vô sinh - Không khí, bụi Không khí - Nhân tố hữu sinh - Chim, côn trùng, vi khuẩn - Nhân tố vô sinh - Không khí, … Sinh vật - Nhân tố hữu sinh - Các sinh vật bao quanh Bảng 63.2: Các nhóm sinh vật phân chia theo giới hạn sinh thái NTST Nhóm Thực vật Nhóm Động vật - TV ưa sáng - ĐV ưa sáng ánh sáng - TV ưa bóng - Đv ưa tối - TV biến nhiệt - ĐV biến nhiệt Nhiệt độ - ĐV hằng nhiệt - TV ưa ẩm - ĐV ưa ẩm Độ ẩm - TV chịu hạn - ĐV ưa khô Bảng 63.3: Quan hệ giữa các sinh vật Quan hệ Cùng loài Khác loài - Quần tụ cá thể - Cộng sinh Hỗ trợ - Cách ly cá thể - Hội sinh Đối địch - Cạnh tranh về nơi ở, sinh sản - Cạnh tranh giữa các loài có nhu cầu.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Ăn thịt nhau. giống nhau - Kí sinh, nửa kí sinh - SV ăn SV khác. Bảng 63.4: Hệ thống hóa các khái niệm Khái niệm Định nghĩa Quần thể Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra con cái bình thường Quần xã Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có môi quan hệ gắn bó chặt chẽ như một thể thống nhất.Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định Hệ sinh thái Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã. Các sinh vật trong HST có sự tác động lẫn nhau và tác động với các NTVS của môi trường. Ví dụ minh họa - Quần thể trâu rừng - Quần thể chim cánh cụt - Quần thể cây dương xỉ. - Quần xã rừng mưa nhiệt đới - Quần xã sinh vật biển - Quần xã rừng ngập mặn. - HST rừng mưa nhiệt đới - HST rừng ngập mặn - HST nông nghiệp. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 67. Ngày soạn: Ngày giảng: KIỂM TRA HỌC KÌ 2. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương VI: Ứng dụng di truyền học: I.1: Thoái hóa.. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> I.2: Ưu thế lai - Chương II: Hệ sinh thái: II.1: Làm bài tập chuổi thức ăn, lưới thức ăn. - Chương III: con người dân số và môi trường: III.1:- ONMT và các tác nhân gây ô nhiểm III.2: - Các biện pháp hạn chế ONMT - Chương IV: bảo vệ môi trường: IV.1: - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng IV.2: - Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiễm tra tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra:. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 9. ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 45 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. 1.Chương VI: Ứng dụng di truyền học 05 tiết. I1. 1 câu 2 điểm 20% = 40 điểm. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. 1 câu 2 điểm. 3. Chương II: Hệ sinh thái 06 tiết 1 câu 3 điểm. 1 câu 3 điểm. Chương III: Con người dân số và môi trường 05 tiết. III.1 III.2. 1 câu 3 điểm. 1 câu 3 điểm. Chương IV: Bảo vệ môi trường. IV.1 IV.2. 04 tiết 1 câu 2 điểm. 26 tiết Tổng số 4câu 10 điểm. 1 câu 2 điểm. 2 câu 5 điểm. 1 câu 2 điểm. 1 câu 3 điểm. Đề chẵn Câu 1(2 điểm): Thoái hóa là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.. Cấp độ cao.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Câu 4(3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim đại bàng, thỏ, chuột, rắn, hổ, sói, nai, sâu, vsv. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? Câu 3( 3 đ): Ô nhiểm môi trường là gì? Có những tác nhân gây ô nhiểm nào? Mổi tác nhân cho các ví dụ cụ thể . Câu 4( 2. đ): Có những dạng tài nguyên nào? Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. B. Đáp án - thang điểm Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Thoái hóa là hiện tượng con lai có sức sống giảm dần, khả năng chống chịu với môi trường kém, năng suất thấp - Nguyên nhân (1 điểm): Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn gây ra hiện tượng thoái hóa giống. Câu 3: (3 đ) - Ô nhiểm môi trường(1 điểm): Ô nhiểm môi trường là hiện tượng môi trường bị bẩn, đồng thời làm hay đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường gây tác hại đến đời sống con người và các sinh vật khác. - Các tác nhân (1,5 điểm) ví dụ(0,5 điểm) + Ô nhiểm do các chất thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt; Ví dụ: nước thải, khí thải từ các nhà máy, từ sinh hoạt. + Ô nhiểm do các chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học; ví dụ: thuốc trừ sâu, diệt cỏ, chất độc dioxin . + Ô nhiểm do các chất phóng xạ; ví dụ: các vụ thử vũ khí hạt nhân, các nhà máy điện nguyên tử. + Ô nhiễm các chất thải rắn; ví dụ: phế thải từ các nhà máy, giáy vụn, cát sỏi … + Ô nhiểm do sinh vật gây bệnh; ví dụ: phân, rác, nước thải bệnh viện, xác chết động vật… Câu 4: (2,5 đ) *Các dạng tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên tái sinh được: Nếu sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phục hồi. - Tài nguyên không tái sinh: Sau một thời gian sử dụng sẽ cạn kiệt. - Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu: tài nguyên sạch, vô tận. * Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng - Bảo vệ các rừng nguyên sinh. - Không khuyến khích lối sống du canh du cư, đốt rừng làm rẫy. - Cấm chặt phá rừng bừa bãi, xây dựng luật bảo vệ rừng. - Có kế hoạch trồng mới, phục hòi đi đôi với khai thác và bảo vệ. - Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Câu 4: (3 điểm) a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên (1,5 điểm) Rắn vsv Cây xanh Chuột Vi sinh vật Cây xanh. Thỏ. sói. vsv.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Cây xanh. Thỏ. Cây xanh. Nai. Cây xanh. Sâu. b. Lưới thức ăn (1,5 điểm) Chuột. Chim đại bàng. vsv. Hổ. Chim. vsv vsv. Rắn Chim đại bàng. Cây xanh. Sâu. Chim. Nai Thỏ. Hổ sói. vsv. Đề lẻ Câu 1(2 điểm): Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Câu 4(3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim ưng, thỏ, chuột, rắn, báo, sói, hươu, sâu, VSV. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? Câu 3( 3.0 đ): Có những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nào? Câu 4( 2.5đ): Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? Nêu các biện pháp bảo vệ rừng. B. Đáp án - thang điểm Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ. - Nguyên nhân (1 điểm): - khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. Câu 4: (3 điểm) a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên (1,5 điểm) Cây xanh. Chuột. Rắn. VSV Vi sinh vật.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Cây xanh. Thỏ. sói. VSV. Cây xanh. Thỏ. Chim đại bàng. VSV. Cây xanh. Nai. Cây xanh. Sâu. VSV. Hổ. Chim. VSV. b. Lưới thức ăn (1,5 điểm) Chuột. Rắn Chim ưng. Cây xanh. Sâu. Chim. Hươu Thỏ. Báo sói. VSV. Câu 3: 3 điểm Các biện pháp hạn chế ONMT - Không khí: + Có qui hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng các khu công nghiệp và khu dân cư. + Tăng cường xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. + Cần lắp đặt các hệ thống lọc bụi và xử lý khí độc trước khi thải ra môi trường. + Sử dụng nguyên liệu sạch - Nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải không làm ô nhiễm nguồn nước sạch. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải. - Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: tăng cường các các biện pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại. - Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: Cần quản lý chặt chẽ các chất thải rắn, chú ý tới các biện pháp phân loại, tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất. - Tóm lại, muốn hạn chế sự ONMT thì các quốc gia phải có sự hợp tác chặt chẽ và cơ cơ cấu phát triển kinh tế hợp lý, bền vững. Câu 4(2,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Bảo vệ sinh thái rừng và biển(1 điểm) + Rừng, đặc biệt là rừng mưa nhiệt đới, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của trái đất. - Các biện pháp bảo vệ (1,5 điểm) + Xây dựng kế hoạch khai thác ở mức độ phù hợp. + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, rừng quốc gia…. + Trồng rừng, bảo vệ rừng, phòng cháy rừng. + Định canh, định cư, cấm chặt phá rựng làm nương rẩy. + Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng. + Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục về bảo vệ rừng. V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kêt quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 2. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 68. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiến hành ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cấp 2? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Ôn tập kiến thức về các GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành nhóm thực vật các bảng 64.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần). * Kết luận: Nội dung các bảng 64.1 (Phụ lục) Hoạt động 2 2. Ôn tập kiến thức về đặc GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành điểm của các nhóm thực các bảng 64.2 vật Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần). 3. Ôn tập kiến thức về đặc Hoạt động 3 điểm của cây một lá mầm GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành và hai lá mầm các bảng 64.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc bài 65. Ôn tập lại kiến thức Sinh học.. Tiết 69. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng:. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiếp tục tiến hành ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cấp 2? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 2 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.2 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần).. nội dung kiến thức 1. Ôn tập kiến thức về chức năng của các cơ quan ở cây có hoa. * Kết luận: Nội dung các bảng 65.1 2. Ôn tập kiến thức về chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. 3. Ôn tập kiến thức về.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 4 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.4 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 5 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.5 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa. chức năng của các bộ phận của tế bào. 4. Ôn tập kiến thức về các hoạt động sống của tế bào. 5. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc bài 66. Ôn tập lại kiến thức Sinh học Ngày soạn: / Tiết 70 Ngày giảng: /. Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(T3) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng:. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiếp tục tiến hành ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cấp 2? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 2 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.2 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần).. nội dung kiến thức 1. Ôn tập kiến thức về các cơ chế của hiện tượng di truyền. 2. Ôn tập kiến thức về các định luật di truyền.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Hoạt động 3 3. Ôn tập kiến thức về các GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành loại biến dị các bảng 66.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 4. Ôn tập kiến thức về các Hoạt động 4 loại đột biến GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.4 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 5. Mối quan hệ giữa các Hoạt động 5 scấp độ tổ chức sống GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.5 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học và nắm lại các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS. Tiết 28. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 1011 /1011. Bài 16: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực vật, động vật và con người. 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Rèn kỹ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có ý thức trong lao động sản xuất. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: trong tranh các dạng đột biến; tiêu bản, kính hiển vi. 1. Chuẩn bị của HS: IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: Hoạt động 1: (tên hoạt động) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1: (tên hoạt động) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 3: (tên hoạt động) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 3. Củng cố: 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ...... I. MỤC TIÊU: II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim 2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm tranh, ảnh về các dạng đột biến.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A............................................9B..................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Thường biến là gì? Thường biến có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân sinh vật và con người? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Các dạng đột biến khác với dạng gốc như thế nào? Bộ NST của dạng đột biến có gì khác bộu NST của cơ thể bình thường? b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: I. Mục tiêu: GV yc hs đọc mục tiêu bài học ở SGK (Sgk) Hoạt động 1 II. Chuẩn bị GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động 3 III. Tiến hành GV chiếu hình ảnh các dạng đột biến về 1. Quan sát đặc điểm hình thái dạng gốc hình thái, yêu cầu HS quan sát, so sánh với và thể đột biến. dạng gốc, nêu lên được các dạng đột biến ở người và động vật. *Kết luận: Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu - Thực vật: dạng đột biến: Bạch tạng, cây thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất thấp, bông dài, lúa có lá đòng nằm ngang,… ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm - Động vật: Bạch tạng (Chuột), chân ngắn khác bổ sung. (Gà),… GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: - Người: Bạch tạng,… 1. Quan sát bộ NST có biến đổi cấu trúc GV yêu cầu HS quan sát tiêu bản kính hiển vi để xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST từ đó trả lời câu hỏi: Có những loại đột biến cấu trúc NST nào?. * Kết luận: Đột biến cấu trúc NST bao gồm: + Mất đoạn + Lặp đoạn + Đảo đoạn + Chuyển đoạn 3. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST. GV treo tranh một số dạng đột biến thể dị bội ở người và thể đa bội ở thực vật + Dạng đột biến có gì khác so với dạng * Kết luận: gốc? + Đột biến thêm 1 NST số 11: bệnh Đao + Đột biến thể dị bội ở cặp số 13: Bệnh.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tơcnơ (OX), bệnh 3X (XXX), bệnh Claifentơ (XXY). + ĐB thể đa bội: Dưa hấu tam bội, dâu tằm tam bội, rau muống tứ bội. Dương liễu tứ bội,… IV. Thu hoạch Hoạt động 3 HS viết bài thu hoạch theo hướng dẫn của GV yêu cầu HS viết bản thu hoạch, hoàn GV thành bảng 16 SGK. 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Chuẩn bị: Giâm củ khoai lang, gieo hạt lúa ở ngoài sáng và trong bóng tối; tìm cây dừa cạn, rau mác.. Tiết 29. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 17: Thực hành: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được một số thường biến ở một số đối tượng thường gặp. - Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Biết được các tính chất cơ bản của thường biến. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật về thường biến - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có ý thức đúng đắn trong lao động sản xuất. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong tranh một số dạng thường biến. 2. Chuẩn bị của HS: Mầm khoai lang cây mạ… như đã dặn. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A............................................9B...................................... / /. / 1011 /1011.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Thường biến là gì? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Để củng cố kiến thức về thường biến chúng ta một số hiện tượng thực tế b/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: I. Mục tiêu: GV yc hs đọc mục tiêu bài học ở SGK (Sgk) Hoạt động 1 II. Chuẩn bị GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động 3 III. Tiến hành 1. Nhận biết thường biến qua tranh GV chiếu hình ảnh các dạng thường biến yêu cầu HS nhận biết các dạng thường biến và tìm hiểu nguyên nhân? Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: *Kết luận: - Màu sắc của cây đậu ở ngoài sáng xanh hơn - Nguyên nhân: Do các yếu tố của môi trường tác động lên cơ thể.. 1. Minh hoạ thường biến không di truyền GV cho HS quan sát cây cải mọc từ hạt của cây ở giữa và ở rìa. + Hai cây cải này có gì khác nhau không? + Thường biến có di truyền không? * Kết luận: Thường biến không di truyền được 3. ảnh hưởng của cùng một điều kiện môi trường lên các tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng GV treo tranh chụp hai của su hào trồng ở * Kết luận: hai điều kiện chăm sóc khác nhau. - Củ su hào trồng đúng qui trình kĩ thuật to + Nhận xét về hình dạng kích thước của hai hơn..
<span class='text_page_counter'>(164)</span> củ su hào trên?. - Hình dạng hai củ su hào giống nhau. Hoạt động 3 IV. Thu hoạch GV yêu cầu HS viết bản thu hoạch, hoàn HS viết bài thu hoạch theo hướng dẫn của thành bảng 16 SGK. GV 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Ôn tập chương IV - Tìm hiểu trước bài di truyền học ở người. Tiết 30. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 1011 /1011. Chương v: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Bài 18: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người. - Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền người. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.18.1 - 3 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B............................................. 1. Kiểm tra bài cũ: Không.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Yêu cầu HS kể tên một số bệnh và tật di truyền? Làm thế nào để hạ chế bệnh và tật di truyền ở người? Cần sử dụng những phương pháp nào trong nghiên cứu di truyền người? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Khi nghiên cứu trên các loài sinh vật người ta đã sử dụng phương pháp chủ yếu nào? Chúng ta có hể áp dụng những phương pháp đó trong nghiên cứu di truyền ở người không? Vì sao? Hoạt động 1: + Phả hệ là gì? + Khi lập sơ đồ phả hệ người ta thường dùng những kí hiệu như thế nào? GV chiếu các ví dụ 1 và 1 SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các câu trả lời ở lệnh trang 79 SGK. Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Hoạt động 1 GV chiếu hình 18.1.a,b. + Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hai sơ đồ? HS độc lập nghiên cứu, trả lời câu hỏi.. nội dung kiến thức. 1. Nghiên cứu phả hệ. *Kết luận: - Phả hệ là sự ghi chép lại sự di truyền của một số tính trạng qua các thế hệ. - Cac kí hiệu thường dùng: Nam: - Nữ: Trội: - Lặn: Kết hôn: Đời con:. 1. Nghiên cứu trẻ đồng sinh a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khac trứng * Kết luận: + Trẻ đồng sinh cùng trứng: Vì được tạo nên từ một hợp tử ban đầu nên có cùng kiểu gen. Có thể nói giống nhau như hai giọt nước +Trẻ sinh đôi khác trứng vì được tạo ra từ hai hợp tử khác nhau nên có thể xem như hai người anh, chị em bình thường khác, có kiểu gen khác nhau. Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa b. ý nghĩa của nghien cứu trẻ đồng sinh gì? - Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cho biết.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” Trả loại tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi lời câu hỏi: trường nhiều, tính trạng nào ít chịu ảnh Loại tính trạng số lượng và tính trạng chất hưởng của môi trường. lượng – Tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của các nhân tố của môi trường? 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - GV củng cố theo nội dung bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu một số bệnh và tật di truyền ở người.. Ngày soạn: / / 1011 Ngày giảng: / /1011 Bài 19: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được bệnh đao và bệnh tơcnơ qua các đặc điểm hình thái của bệnh nhân. - Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay. - Xác định được nguyên nhân phát sinh các bệnh và tật di truyền. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: H.19.1 - 3 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm tranh, ảnh một số bệnh và tật di truyền ở người. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A........................................9B........................................ 1. Kiểm tra bài cũ: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Tiết 31.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Yêu cầu HS kể tên một số bệnh và tật di truyền? Theo em những bệnh và tật này do nguyên nhân nào? Chúng có những tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết các bệnh và tật di truyền? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS đọc thông tin + quan sát hình 19.1, trả lời câu hỏi: + Điểm khác nhau giữa bộ NST của người bị bệnh Đao và người bình thường? + Em có thể nhận ra người bị bệnh Đao thông qua những đặc điểm bên ngoài nào? Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: GV chiếu H.19.1, yêu cầu HS thực hiện lệnh như hoạt động 1. Từ đó ruta ra kết luận:. nội dung kiến thức 1. Một vài bệnh di truyền ở người a. Bệnh Đao *Kết luận: + Người bị bệnh Đao: trong bộ NST có 37 chiếc (thừa 1 chiếc ở cặp số 11) + Biểu hiện: Bé, lùn, cổ rụt, lưỡi thè, má phệ, si đần bẩm sinh và không có con. b. Bênh Tơcnơ * Kết luận: + Người bị bênh Tơcnơ: Trong bộ NSt có 35 chiếc (thiếu 1 NST X ở cặp NST giới tính) + Biểu hiện: Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, thường chết non. Nếu sống đến lúc trưởng thành thì thường mất trí và không có con. c. Bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh Bệnh Bạch tạng và câm điếc bẩm sinh do * Kết luận: nguyên nhân gì? Có những biểu hiện nào? + Bệnh Bạch tạng: Do đột biến gen lặn qui định, Người bệnh có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. + Bệnh câm điếc bẩm sinh: Do đột biến gen lặn gây ra. Hoạt động 1 1. Các tật di truyền ở người GV chiếu hình 19.3. * Kết luận: + Kể tên và đặc điểm của các tật di truyền? + Tật khe hở môi – hàm. + Ngoài các tật đó ra các em còn biết được + Tật bàn tay mất một số ngón. những tật nào nữa? + Tật bàn chân mất ngón và dính ngón. HS độc lập nghiên cứu SGK, liên hệ thực + Tật bàn tay nhiều ngón. tế, trả lời câu hỏi. + Tật cận – viễn thị bẩm sinh… Hoạt động 3 3. Các biện pháp hạn chế bệnh và tật di GV yêu cầu HS truyền.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> + Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền ở người? + Đưa ra một số biện pháp hạn chế sự xuất hiện của các bệnh và tật di truyền trong xã hội con người? HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận : + Đấu tranh chống sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng đúng qui cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ và thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền hoặc hận chế sinh con của các cặp vợ chồng trên. * Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: - Vẽ bản đồ tư duy 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết?”. - Đọc bài 30. Ngày soạn: / / 1011 Tiết 32 Ngày giảng: / /1011 Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết được di truyền học tư vấn và nội dung của nó. - Giải thích được cơ sở di truyền của hôn nhân 1 vợ – 1 chồng, kết hôn sau 3 đời. - Giải thích được vì sao phụ nữ sau 35 tuổi không nên sinh con. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có thái độ chấp hành ngiêm túc luật hôn nhân và gia đình, chính sách KHHGĐ của nhà nước. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: bảng 30.1 – 1. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A..........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Có thể nhận biết bệnh Đao và bệnh Tơcnơ thông qua những đặc điểm hình thái nào? Vì sao nói bệnh Đao và bệnh Tơcnơ là bệnh di truyền?.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Làm thế nào để hạn chế sự xuất hiện của bệnh và tật di truyền? Với những hiểu biết về DTH con người đã bảo vệ mình và tương lai di truyền của con người như thế nào? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Di truyền y học tư vấn là gì? + Ngành này có những chức năng gì? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. Hoạt động 1 GV: + Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? + Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ 5 đời trở lên mới được kết hôn? HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV chiếu bảng 30.1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. nội dung kiến thức 1. Di truyền y học tư vấn. *Kết luận: + Di truyền y học tư vấn được hình thành do sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng vơíi nghiên cứu phả hệ. + Chức năng: Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền. 1. DTH với hôn nhân và KHHGĐ a. DTH với hôn nhân. * Kết luận: + Kết hôn gần làm suy thoái nòi giống vì các đột biến gen lặn có hại có nhiều cơ hội biểu hiện trên cơ thể đồng hợp. +Luật hôn nhân và gia đình qui định chỉ được lấy 1 vợ hoặc chồng và không được chẩn đoán giới tính thai nhi vì tỉ lệ nam: nữ là xấp xỉ 1 : 1. b. DTH với KHHGĐ GV chiếu bảng 30.1, yêu cầu HS trả lời câu - Nên sinh con ở lứa tuổi 15 – 33 để đảm hỏi SGK bảo học tập, công tác tốt mà vẫn giữ được ở mức hai con, tránh 1 lần sinh gần nhau và giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao. Hoạt động 3 3. Hậu quả di truyền do ONMT GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK + Những hoạt động nào của con người gây ONMT và tăng nguy cơ mắc các bệnh, tật.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> di truyền? + Làm gì để tránh hoặc giảm bớt sự ONMT? HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 3 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc bài 31.. * Kết luận : + Các chất phóng xạ, hoá chất trong môi trường có khả năng gây đột biến NST cao. + Cần đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, chiến tranh hoá học và chống ONMT. * Kết luận chung: SGK.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Tiết 33. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 1011 /1011. Chương vi: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết được thế nào là công nghệ di truyền học tế bào, gồm những công đoạn nào? - Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm - Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức đúng đắn trong lao động sản xuất. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: hình31. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A.........................................9B......................................... 1. Kiểm tra bài cũ: DT y học tư vấn có chức năng gì? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Nhu cầu về giống trong nông nghiệp, lương thực ngày một tăng đòi hỏi việc nghiên cứu tạo nhiều giống mới với số lượng lớn. Người ta đã giải quyết vấn đề trên bằng cách nào? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Khái niệm công nghệ tế bào GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Công nghệ tế bào là gì? + Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hện những công việc gì? Tại sao cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh đó lại có kiểu gen như dạng gốc? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK,.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện *Kết luận: nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. + Ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào. Hoạt động 1 1. ứng dụng công nghệ tế bào GV cho HS quan sát H.31, trả lời câu hỏi a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm + Để tạo ra giống cây trồng từ mô non bằng phương pháp nhân giống vô tính người ta tiến hành như thế nào? *Kết luận: HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. - Qui trình: Tách mô non nuôi cấy trong GV chốt: môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo rồi đưa vào nuôi cấy trong môi trường có hoóc môn sinh trưởng cho đến khi phát triển thành cây con. Phương pháp vi nhân giống đã và sẽ mở ra b. ứng dụng nhiều hướng ứng dụng trong đời sống sản - Nhân giống khoai tây, cà chua, cà rốt, dứa, xuất của con người. Đó là những hướng phong lan,... nào? - Lúa thuần chủng, chịu nóng, hạn tốt: HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương DR1,… tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi. c. Nhân bản vô tính ở động vật - Đã có thành công bước đầu trên cừu Dolly – 1997 - Mở ra hướng mới: Tạo cơ quan thay thế cung cấp cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK nguồn gen của động vật quí hiếm. * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Vì sao người ta phải sử dụng công nghệ tế bào vào công tác chọn – tạo giống? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc bài 31..
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 34. / /. / 1011 /1011. Bài 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I(T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Củng cố lại các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Vấn đáp, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: các bảng nội dung kiến thức. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 30.1 – 5. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A............................................9B..................................... 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề: Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức đó. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Hệ thống hóa kiến thức. GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành một bảng từ 30.1 đến 30.5. HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm hoàn thành bảng vào giấy trong. GV chiếu đáp án của các nhóm cho cả lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu lần * Kết luận: Nội dung các bảng. lượt đáp án của hoạt động. Hoạt động 1:. 1. Câu hỏi ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi ôn tập SGK trang 117. GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6. HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp. GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án. *Kết luận: Nội dung kiến thức đã học 3 Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Ôn tập tốt.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 35. / /. / 1011 /1011. ÔN TẬP HỌC KÌ I(T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Làm một số bài tập về lai 1cặp tính trạng và 1 cặp tính trạng - Bài tập về toán ADN 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tập 3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Làm bài tập, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: một số bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A............................................9B..................................... 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề: Chúng ta làm một số bài tập liên quan đến toán lai và toán ADN . b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV y/c HS thảo luận theo nhóm làm một số bài tập sau: + Bài tập 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng. a.Xác định kết quả thu được ở F1, F1? d. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F1 thu được kết quả lai như thế nào? + Bài tập 1: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng được. nội dung kiến thức 1. Bài dtập lai 1cặp tính trạng. Bài tập 1 a. Quy ước: Gen A: quả đỏ gen a : quả vàng - Cây cà chua quả đỏ thuần chủng nên có KG AA, cây cà chua quả vàng có KG aa - Sơ đồ lai: P: Quả đỏ x quả vàng AA aa F1: Aa (100% quả đỏ) F1: 1AA, 1Aa, 1aa.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> qui định bởi gen a. Tính trạng lông xù được quib. Cĩ 1 phép lai định bởi gen B, tính trạng lông trơn được qui Bài tập 1: Ta cĩ tỉ lệ F1: 9:3:3:1 F1 cĩ định bởi gen b 16 tổ hợp = 3x3 nên bố mẹ đều cho 3 Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập vớiloại giao tử nên cĩ kiểu gen: AaBb nhau. Sơ đồ lai: Đen xù x đen xù Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F1 thu AaBb AaBb được kết quả như sau: 18 Chuoät ñen, xuø; 09 Chuoät ñen, trôn; 10 Chuoät traéng, xuø; 03 Chuoät traéng, trôn. Xaùc ñònh kieåu gen vaø kieåu hình cuûa boá meï vaø viết sơ đồ lai minh hoạ. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập, đại diện nhóm lên làm GV cho cả lớp trao đổi, bổ sung, GV bổ sung Hoạt động 1: GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 là: A–G–G–T–X–G–A–T–G a. Viết trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 của đoạn ADN? b. Xác định trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 dựa vào nguyên tắc nào? A 2 Baøi 1: Moät gen G 3 vaø soá nucleâoâtic treân 1. mạch gen là 1100. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtic trong gen. GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6. HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp. GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án.. 1. Bài tập ADN Bài 1: a. Trình tự các nuclêôtít trên mạch đơn 1 T–X–X–A–G–X–T–A–X b. Dựa vào nguyên tắc bổ sung Bài 1: - Số lượng từng loại nu của gen Ta có: A=1/3G, A+G= 1100 1/3G+G= 1100 5/3G= 1100 => G= 710 A=1/3.710= 380 Theo NTBS: A=T= 380 G=X= 710 - Tỉ lệ % từng loại nu %A= %T= 380.100/1300= 10% %G=%X= 30%. 3 Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Ôn tập tốt, chuẩn bị cho bài kiểm tra kết thúc học kì.. Tiết 36. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 1011 /1011.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương I: I.1: Làm bài tập về lai 1cặp tính trạng của Menđen - Chương II: II.1: Nêu các kì giảm phân II.1: Cơ chế xác định giới tính - Chương III: III.1: Bài tập AND - Chương IV: IV.1: So sánh thể lưỡng bội và đa bội IV.1: So sánh đột biến và thường biến - Chương V: V.1: Nêu bệnh và tật di truyền ở người và nguyên nhân phát sinh 1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiễm tra tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra:. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 35 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1.Chương I: Các thí nghiệm của Menđen 07 tiết. Nhận biết. Thông hiểu. 10% = 30 điểm. 1. Chương II: NST 07 tiết 10% = 30 điểm. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao I.1. 100% hàng = 30 điểm 1 câu. - II.1 - II.1 100% hàng = 30 điểm 1 câu. 3. Chương III: ADN và gen 06 tiết. III.1. 10% = 30 điểm. 3. Chương IV:Biến dị 07 tiết 15% = 50 điểm. 5. Chương V: Di V.1 truyền học người. 100% hàng = 30 điểm 1 câu. - IV.1 - IV.1 100% hàng = 50 điểm 1 câu.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> 03 tiết 15% = 30 điểm. 100% hàng = 30 điểm 1 câu. 6. Chương VI: Ứng dụng di truyền học 01 tiết 15% = 30 điểm. 31 tiết 1 câu Tổng số 5 câu Số điểm 70 100 điểm Tổng số điểm Quy về thang điểm 10: Câu 1: n1 = 30 x10 : 100 = 1 điểm Câu 1: n1 = 30 x 10 : 100 = 1,5điểm Câu 3: n3 = 50 x10 : 100 = 1,5 điểm Câu 3: n3 = 30 x10 : 100 = 1 điểm Câu 5: n5 = 30 x10 : 100 = 1 điểm. 1 câu Số điểm. 50. 1 câu Số điểm 80. Đề chẵn: Câu 1:(1 đ) Nêu hoạt động và hình thái của NST qua các kì của giảm phân II. Câu 1:(1,5 đ) Nêu các bệnh di truyền ở người và nguyên nhân phát sinh. Câu 3:(3 đ) So sánh sự khác nhau giữa đột biến và thường biến. Câu 3:(1,5 đ) Khi lai hai cơ thể cà chua quả đỏ với quả vang, người ta thu được F1 có 115 quả đỏ và 31 quả vàng. Hãy biện luận về kiểu gen của P? Viết sơ đồ lai từ PF1? Câu 5:(1 đ) Một gen có chiều dài 5100 A0 , số lượng A = 3G. Xác định: a. Tổng số nucleotit của gen. b. Số lượng từng loại nu của gen. Đáp án - thang điểm chẵn Câu 1: Mỗi kì đúng 0.3 đ - Kỳ trung gian II:các NST kép giữ nguyên trạng thái giống kỳ cuối và không xảy ra tự nhân đôi. - Kỳ đầu II: các NST kép đóng xoắn, co ngắn. - Kỳ giữ II: Các NST ké tập trung xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép gắn với 1 sợi của thoi phân bào. -Kỳ sau II: Mỗi NST kép tách tâm động tạo thành 1 NST đơn và mỗi chiếc NST đơn phân ly về một cực của TB. -Kỳ cuối II: Mỗi TB con có chứa bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn. Câu 1: (1,5 đ) – Các bệnh di truyền: bệnh đao, tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh - nguyên nhân: + Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hoá học trong môi trường tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. Câu 3: (3 đ) Phân biệt thường biến với đột biến. Thường biến Đột biến -Do môi trường tác động. -Do các nhân tố gây đột biến. -Làm biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi -Biến đổi kiểu gen, dẫn đến biến đổi kiểu.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> kiểu gen. hình tương ứng. -Không di truyền - Di truyền được -Xảy ra đồng loạt và có định hướng theo biến -Xảy ra trên từng cá thể, không xác định. đổi của môi trường. -Phần lớn có hại sinh vật.ít có lợi là -có lợi cho sinh vật. Biến đổi thích ứng với nguyên liệu của tiến hoá. môi trường. -Có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống -ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá . và tiến hoá . Câu 3: - F1 có tỉ lệ 3:1 số hạt lúa chính sớm gấp gần 3 lần hạt lúa chính muộn nên lúa chín sớm trội hoàn toàn so với lúa chính muộn Qui ước: Gen A qui định lúa chính sơm, gen a qui định lúa chín muộn(0,5 đ) - Vì F1 có 3 tổ hợp nên P có 1 loại giao tử(dị hợp tử 1 cặp gen) P có kiểu gen: Aa (0,5 đ) Sơ đồ lai: (0,5 đ) P: Quả đỏ X Quả vàng Aa Aa Gp: A,a A, a F1: AA, Aa, Aa, aa Đỏ Đỏ Đỏ Vàng Tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ 1 quả vàng Câu 5: a. Tổng số nucleotit của gen. (0,5 đ) N=L.1/3,3=5100.1/3,3=3000(nu) b. Số lượng từng loại nu của gen. (1,5 đ) Ta có: 1A=3G (1) => A= 3G A+G= N/1=1500(1) Thay (1)Vào (1): 3G+G=1500 => G = 375 (nu) =X A= 3/1G = 375.3= 1115 (nu) = T Đề lẻ: Câu 1:(1 đ) Nêu cơ chế nhiễm sắc thể xác đinh giới tính ở người. Câu 1:(1,5 đ) Nêu các tật di truyền ở người và nguyên nhân phát sinh. Câu 3:(3 đ) So sánh sự khác nhau giữa thể lưỡng bội và thể đa bội. Câu 3:(1,5 đ) Khi lai hai cơ thể lúa chính sớm và lúa chín muộn, người ta thu được F1 có 96 hạt lúa chính sớm và 33 hạt lúa chín muộn. Hãy biện luận về kiểu gen P? Sơ đồ lai từ PF1? Câu 5:(1 đ) Một gen có chiều dài 3080 A0 , số lượng A= 1 G. Xác định: a. Tổng số nucleotit của gen. b. Số lượng từng loại nucleotit của gen. B. Đáp án - thang điểm đề lẻ Câu 1: - Qua giảm phân người mẹ cho một loại trứng chứa NST X, còn người bố cho hai loại tinh trùng là X và Y với tỉ lệ ngang nhau. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng chứa NST X với trứng tạo thành hợp tử XX phát triển thành con gái. Còn tinh trùng chứa NST Y thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử XY phát triển thành con trai. - Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 vì hai loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau và tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Câu 1: (1,5 đ) - các tật di truyền: mất ngón và dính ngón, tật 6 ngón tay, khe hở môi hàm - nguyên nhân: + Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hoá học trong môi trường tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(180)</span> + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. Câu 3: (3 đ) Sự khác nhau giữa cơ thể đa bội với cơ thể lưỡng bội cơ thể lưỡng bội Cơ thể đa bội - Bộ NST luôn là 1n - Bộ NST là 3n, 3n, 5n.. - mỗi cặp NST tương đồng chỉ có 1 mỗi cặp NST tương đồng có nhiều chiếc chiếc - Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan - Các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sinh sản bình thường sản đều to do tế bào sinh ra chúng đều lớn - Thời kỳ sinh trưởng bình thường khác thường. - Thời kỳ sinh trưởng kéo dài - Sức chống chịu với điều kiện bất lợi - Sức chống chịu với điều kiện bất lợi tốt bình thường hơn - Cơ thể lai hữu thụ - Cơ thể lai có tính bất thụ cao, đặc biệt các dạng đa bội lẻ bất thụ hoàn toàn. Câu 3: -F1 có tỉ lệ 3:1 số hạt lúa chính sớm gấp gần 3 lần hạt lúa chính muộn nên lúa chín sớm trội hoàn toàn so với lúa chính muộn Qui ước: Gen A qui định lúa chính sơm, gen a qui định lúa chín muộn(0,5 đ) - Vì F1 có 3 tổ hợp nên P có 1 loại giao tử(dị hợp tử 1 cặp gen) P có kiểu gen: Aa (0,5 đ) Sơ đồ lai: (0,5 đ) P: Chính sớm X Chính muộn Aa Aa Gp: A,a A, a F1: AA, Aa, Aa, aa CS CS CS CM Tỉ lệ kiểu hình 3 lúa chính sớm 1 lúa chính muộn Câu 5: a. Tổng số nucleotit của gen. (0,5 đ) N=L.1/3,3=3080.1/3,3=1300(nu) b. Số lượng từng loại nu của gen. (1,5 đ) Ta có: A=G (1) A+G= N/1=1100(1) Thay (1)Vào (1): 1G+G=1100 => G = 300 (nu) =X A= 1G = 300.1= 800 (nu) = T V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kêt quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 1. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……… Tiết 37. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 1011 /2014.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Bài 31: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm kỹ thuật gen và các khâu trong kỹ thuật gen. - Xác định được các lĩnh vực ứng dụng của kỹ thuật gen. - Nêu được khái niệm CNSH, xác định được các lĩnh vực công nghệ sinh học. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong hình 31. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định lớp: 9A.....................................9B......................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không KT 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Ngày nay, việc cải tạo giống không chỉ tác động đến sự hình thành tính trạng mà người ta còn tác động lên kiểu gen bằng cách thay thế hay bổ sung một số gen vào kiểu gen của sinh vật. Công việc đó gọi là gì? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS quan sát H.31, đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào mục đích gì? + Kỹ thuật gen gồm những khâu và phương pháp chủ yếu nào? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. nội dung kiến thức 1. khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen *Kết luận: - Kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hay một số gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kỹ thuật gen: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Phương pháp tạo ADN tái tổ hợp: Cắt ADN của loài cho và ADN thể truền tại những vị trí xác định và ngay lập tức được ghép vào nhau. + Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện..
<span class='text_page_counter'>(182)</span> Hoạt động 1 GV: + Những ưu điểm của vi khuẩn E. coli trong việc sản xuất các sản phẩm sinh học là gì? HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức. Con người đã tạo được những giống cây trồng vật nuôi nào bằng công nghệ gen?. 1. ứng dụng kỹ thuật gen a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới * Kết luận: - Ưu điểm của vi khuẩn E. coli: + Dễ nuôi cấy. + Sinh sản nhanh Tạo ra sản phẩm với khói lượng lớn trong một thời gian ngắn. Vì vậy có thể hạ giá thành sản phẩm. b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen - Đã được sử dụng rộng rãi và thu được nhiều thành tựu. c. Tạo giống động vật biến đổi gen - Do có những khó khăn riêng nên việc áp dụng công nghệ gen trong việc tạo ra các giống động vật biến đổi gen còn rất hạn chế. 3. Công nghệ sinh học * Kết luận : + Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống vào các quát trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. + Công nghệ sinh học gồm công nghệ lên men, công nghệ tế bàom, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lý môi trường, công nghệ gen,… * Kết luận chung: SGK. Hoạt động 3 GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK + Công nghệ sinh học là gì? Gồm những công đoạn chủ yếu nào? + tại sao công nghệ sinh học là hướng được ưu tiên đầu tư và phát triển? HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1 và 1 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết?”. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Bài 33: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn - Biết giải thích sự thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 33.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A............................................9B..................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bước kỉ thuật gen? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề Trong tự nhiên thường có hiện tượng thoái hóa giống ở cây trồng và vật nuôi. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS quan sát H.33.1, đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn có biểu hiện gì? + Tại sao người ta lại cho cây giao phấn tự thụ phấn? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. nội dung kiến thức 1. Hiện tượng thoái hóa giống a. Thoái hóa giống do TTP bắt buộc *Kết luận: - ở cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở các đời con cháu xuất hiện các biểu hiện sức sống kém dần, sinh trưởng, phát triển chậm và một số đặc điểm có hại khác gọi là hiện tượng thoái hóa. - Việc tự thụ phấn bắt buộc nhằm tạo nên dòng thuần để sử dụng trong các phương pháp lai phục vụ chọn giống. b. Thoái hóa giống do GP gần ở ĐV.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> GV yêu cầu HS quan sát H.33.1 và đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Giao phối gần là gì? + Giao phối gần gây ra những hậu quả gì? HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.. * Kết luận: - Giao phối gần là hiện tượng con cái sinh ra của cùng một cặp bố mẹ giao phối với nhau hoặc giao phối giữa bố mẹ và con cái của chúng. - Giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa giống: sinh trưởng, phát triển chậm, giảm sức đẻ, quái thai, dị dạng bẩm sinh,… 1. Nguyên nhân của sự thoái hóa. Hoạt động 1 GV yêu cầu HS quan sát H.33.3: + Em có nhận xét gì về sự biến đổi của thể đồng hợp và thể dị hợp qua các thế hệ TTP hoặc GPG? + Tại sao TTP và GPG lại gây ra hiện tượng thoái hóa? * Kết luận : HS tìm hiểu thông tin SGK, kiến thức cũ trả + Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị lời câu hỏi. hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn gây ra hiện tượng thoái hóa giống. Hoạt động 3 3. Vai trò của TTP và GPG trong chọn + Vì sao mặc dù gây ra hiện tượng thoái giống hóa giống nhưng người ta vẫn sử dụng TTP - Tạo dòng thuần. bắt buộc và GPG trong chọn giống? - Củng cố một số tính trạng mong muốn + TTP và GPG có vai trò gì? - Phát hiện và loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Cho ví dụ về hiện tượng thoái hóa do TTP và GPG trong hực tế mà em biết? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 35..
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 39. / /. / 2014 /2014. Bài 35: ƯU THẾ LAI I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai. - Xác định được các phương pháp thường dùng ưu thế lai. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 35. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A............................................9B..................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Thoái hó là gì? Người ta sử dụng phương pháp TTP bắt buộc và GPG để làm gì? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Việc tạo ra các dòng thuần trong công tác chọn giống có ý nghĩa gì? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS quan sát H.35, trả lời câu hỏi: + Nhận xét về kiểu hình chiều cao thân và bắp ở b so với a và c? + Hiện tượng ưu thế lai là gì? Cho thêm một vài ví dụ mà em biết? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Hoạt động 1 GV:. nội dung kiến thức 1. Hiện tương ưu thế lai. *Kết luận: - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F 1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ. - VD: Cà chua hồng VN x cà chua Ba Lan; gà Đông Cảo x gà Ri; Vịt x ngan,… 1.Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> Các tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. ở hai dạng bố mẹ thuần chủng có nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp tử biểu lộ một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa hai dòng thuần với nhau thì chỉ các gen trội mới được biểu hiện ở F1. Ví dụ: Ptc: AAbbCC x aaBBcc F1: AaBbCc + Tỷ lệ kiểu gen dị hợp sẽ biến đổi như thế nào ở các thế hệ tiếp theo? + Vậy có nên sử dụng con lai F1 để làm giống không? Hoạt động 3 GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK + Trình bày phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi? Cho ví dụ minh họa. HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận: - khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. - Muốn duy trì ưu thế lai ở F1 người ta sử dụng phương pháp sinh sản vô tính. 3. Các biện pháp tạo ưu thế lai * Kết luận : a. Cây trồng: - Lai khác dòng: tạo hai dòng TTP rồi cho lai với nhau. - Thành tựu: + Ngô: F1 có năng suất tăng 15 – 30% + Lúa: F1 có năng suất tăng 10– 30% - Lai khác thứ: Vừa tạo ưu thế lai vừa tạo giống mới. b. Vật nuôi: - Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp bố mẹ thuần chủng thuộc hai dòng khác nhau rồi dùng F1 làm sản phẩm. - Thành tựu: + Lợn: ỉ Móng Cái x Đại bạch * Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: - Trong công tác chọn giống người ta tạo ra các dòng thuần nhằm mục đích gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu các phương pháp chọn giống ở địa phương.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 40 Bài 38: Thực hành: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Biết và thực hiện thuần thục các thao tác giao phấn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, thực hành. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 38. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, mẫu vật, dụng cụ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.................................9B.................................. 1. Kiểm tra bài cũ: Không, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Đối với lứa tuổi của các em đã bắt đầu tham gia lao động giúp đỡ gia đình và cuộc sống bản thân sau này. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tập dượt một số kỹ năng lao động cơ bản. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Hướng dẫn thực hành GV cho HS quan sát H.38, phân tích từng thao tác trong quá trình giao phấn + Tác dụng của từng thao tác? + Đối với cây giao phấn thì cần những thao tác nào? *Kết luận: - Đối với cây tự thụ phấn: + Cắt nhị đực + Lấy bông chưa khử đực rắc lên bông vừa khử đực..
<span class='text_page_counter'>(188)</span> Hoạt động 1 GV chia nhóm HS, tổ chức tiến hành giao phấn như đã hướng dẫn. GV theo dõi hoạt động của từng nhóm để có biện pháp giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. Hoạt động 3 GV kết hợp kiểm tra thao tác của HS và trên kết quả cụ thể.. + Bao bông vừa thụ phấn bằng bao nilon, ngoài ghi ngày tháng, công thức lai, người thực hiện. - Đối với cây giao phấn: + Lấy que có quấn bông lấy phấn ở hoa đực. + Đưa que quét nhẹ lên đầu nhụy hoa cái. + Bao bông vừa thụ phấn bằng bao nilon, ngoài ghi ngày tháng, công thức lai, người thực hiện. 1. Tiến hành Các nhóm chọn địa điểm, tổ chức thao tác theo sự hướng dẫn của giáo viên dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. 3. Thu hoạch Các nhóm báo cáo kết qủa cụ thể trên mẫu vật. * Kết luận chung: SGK. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - GV đánh giá tinh thần chuẩn bị và thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Chuẩn bị bảng 39 trang 115 SGK, xem lại kiến thức bài 37. - Tìm hiểu các thành tựu chọn giống ở địa phương và trong nước..
<span class='text_page_counter'>(189)</span> Tiết 41. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 39: Thực hành: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày tư liệu theo chủ đề 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh, sách báo. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm tư liệu. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...............................9B.................................. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Hiện nay, ở địa phương và trong nước đã chọn, tạo được những giống vật nuôi cây trồng nào? Hồm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Sắp xếp các tranh theo chủ đề GV cho HS quan sát bộ tranh các loại vật nuôi cây trồng, kết hợp với các tranh ảnh, tư liệu mà HS mang theo, Hãy sắp xếp các tranh, ảnh và tư liệu đó theo những chủ đề nhất định. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ 3 - 3 HS/nhóm. Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(190)</span> GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. *Kết luận: Chia thành hai chủ đề: - Chọn giống vật nuôi - Chọn giống cây trồng 1. Thu hoạch. Hoạt động 1 GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 39 SGK HS độc lập làm việc. GV có thể hổ trợ thêm về kiến thức thực tế cho HS. HS hoàn thành bảng 39 SGK, trả lời các câu HS trả lời các câu hỏi: hỏi. + Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số lượng hạt/bông của lúa lai và lúa thuần? + Cho biết: ở địa phương em hiện nay đang sử dụng giống vật nuôi và cây trồng mới nào? 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà -Đọc trước bài 31 "Sinh vật và môi trường".
<span class='text_page_counter'>(191)</span> Tiết 42. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Phần II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 31: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái và biết được các giới hạn sinh thái. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 31.1 - 1. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 31.1 - 1. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.......................................9B..................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Xung quanh chúng ta gồm những gì? Đó chính là môi trường sống của chúng ta. Vậy môi trường sống là gì? Nó bao gồm những yếu tố nào? 1/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS quan sát H.31.1, trả lời câu hỏi: + Môi trường sống là gì? + Điền nội dung vào các ô trống ở bảng 31.1 có những loại môi trường nào? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:. nội dung kiến thức 1. Môi trường sống của sinh vật. *Kết luận: - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. - Có 3 loại môi trường: + Môi trường nước..
<span class='text_page_counter'>(192)</span> Hoạt động 1 Gvyêu cầu HS đọc thông tin SGK, thực hiện lệnh thứ nhất, hoàn thành bảng 31.1 GV kẻ bảng gọi HS lên bảng trình bày. GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành lệnh thứ hai. + Có những nhóm nhân tố sinh thái nào? + Vì sao con người được tách thành một nhân tố sinh thái riêng?. + Môi trường đất - không khí. + Môi trường trong lòng đất. + Môi trường sinh vật. 1. Các nhân tố sinh thái. * Kết luận: Các nhân tơ sinh thái: - Nhóm nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,… - Nhóm nhân tố hữu sinh: VSV, động vật, thực vật. - Nhân tố con người (Tác động tích cực và tiêu cực) 3. Giới hạn sinh thái. Hoạt động 3 GV chiếu H.31.1 SGK, phân tích sơ đồ sự phụ thuộc của mức độ sinh trưởng của cá Rô phi VN đối với nhân tố sinh thái nhiệt độ. + Giới hạn sinh thái là gì? * Kết luận : HS quan sát hình, nghe phân tích, trả lời - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng câu hỏi. của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: -Vẽ bản đồ tư duy - Làm bài tập số 3 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc bài 31. Kẻ bảng 31.1 vào vở..
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Tiết 43. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 31: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, sinh lý và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong hình 31.1 - 1. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 31.1 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A..................................9B........................................ 1. Kiểm tra bài cũ: Môi trường là gì? Có những loại môi trường nào? NTST là gì? Có mấy loại? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Các nhân tố khác nhau có ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu nhân tố ánh sáng. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống GV cho HS quan sát H.31.1 - 1, trả lời câu thực vật hỏi: + Cây sống nơi thiếu ánh sáng và nơi quang đãng có gì khác nhau? + Điền nội dung vào các ô trống ở bảng 31.1 Các loài cây khác nhau có nhu cầu ánh sáng giống nhau không? Có thể chia.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> thành bao nhiêu nhóm cây? Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: ánh sáng có vai trò đối với quá trình Quang hợp của thực vật. Vậy đối với động vật thì ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào? Hoạt động 1 GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thực hiện lệnh trang 113 SGK GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến thức. ánh sáng có ảnh hưởng đến đời sống và sinh sản của động vật như thế nào?. *Kết luận: - Có hai nhóm cây: + Cây ưa sáng: sống ở nơi quang đãng + Cây ưa bóng: sống ở nơi ánh sáng yếu. 1. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật. * Kết luận: - ánh sáng ảnh hưởng tới định hướng di chuyển của động vật. Cũng như thực vật, động vật cũng được - ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của động chia thành hia nhóm hoạt động phụ thuộc vật. vào ánh sáng. - ánh sáng ảnh hưởng tới sự sinh sản của 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK động vật. - Chia động vật thành hai nhóm: + ĐV hoạt động ban ngày. + ĐV hoạt động ban đêm. * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Làm bài tập số 1 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" - Đọc bài 33. Kẻ bảng 33.1 - 1 vào vở..
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Tiết 44. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 33: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ và độ ẩm đến các đặc điểm hình thái, sinh lý và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu; phim trong hình 33.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng 33.1 - 1 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.............................................9B.................................... 1. Kiểm tra bài cũ: ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến thực vật và động vật? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Ngoài nhân tố ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm cũng ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật? ảnh hưởng đó như thế nào? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống GV cho HS quan sát H.33.1 - 1, trả lời câu sinh vật hỏi lệnh trang 116 SGK. Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 33.1. Giữa *Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt thì - Nhiệt độ ảnh hưởng tới các quá trình sinh sinh vật nào có giới hạn chịu đựng về nhiệt lý, sinh hoá của sinh vật, vì vậy có ảnh độ lớn hơn? hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. - Chia sinh vật thành hai nhóm: + Sinh vật biến nhiệt Hoạt động 1 + Sinh vật hằng nhiệt GV: Sự sinh trưởng và phát triển của sinh 1. ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật cũng chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố vật độ ẩm không kí và đất. Có sinh vật sống hoàn toàn trong nước hoặc môi trường ẩm ướt... Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.33.3 thực hiện lệnh trang upload.123doc.net SGK, hoàn thành bảng 33.1. GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến thức. * Kết luận: - Độ ẩm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển và phân bố của sinh vật. - Chia động vật và thực vật thành hai nhóm: + TV ưa ẩm và TV chịu hạn. + Đận ẩm và ĐV ưa khô. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: GV đưa ra 1 loạt danh sách các loài sinh vật: Yêu cầu HS xác định: Sinh vật biến nhiệt, sinh vật hằng nhiệt, sinh vật ưa ẩm, ưa khô, chịu hạn? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" - Đọc bài 33..
<span class='text_page_counter'>(197)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 45 Bài 33: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật - Trình bày được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: hình 33.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Lấy ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Ngoài sự ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh, sinh vật còn chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của các sinh vật sống cạnh. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Quan hệ cùng loài GV cho HS quan sát H.33.1, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi lệnh trang 131 SGK. Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện *Kết luận: nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - Các cá thể cùng loài có ảnh hưởng lẫn GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: nhau: - Quan hệ hỗ trợ..
<span class='text_page_counter'>(198)</span> - Quan hệ cạnh tranh: canh tranh về thức ăn, nơi ở, sinh sản,... - Hiện tượng cách li: làm giảm nhẹ sự cạnh Hoạt động 1 tranh trong các cá thể cùng loài. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan 1. Quan hệ khác loài sát H.33.1 - 3 thực hiện lệnh trang 131 * Kết luận: Quan hệ giữa các sinh vật khác SGK. loài có hai mặt: GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến thức. - Quan hệ hỗ trợ: Là quan hệ có lợi hoặc GV: Sự khác nhau cơ bản giữa quan hệ hỗ không có hại cho sinh vật. trợ và quan hệ đối địch là gì? + Cộng sinh: Sự hợp tác giữa hai loài trong đó cả hai cùng có lợi. + Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó chỉ có 1 loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại. - Quan hệ đối địch: Là quan hệ mà ít nhất một bên sinh vật có hại hoặc cả hai đều bị hại + Cạnh tranh: Là quan hệ giữa những loài có lối sống gần giống nhau. + Kí sinh, nửa kí sinh: SV sống nhờ trên những sinh vật khác và lấy thức ăn từ chất dinh dưỡng của sinh vật đó. 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK + Sinh vật ăn sinh vật khác: ĐV ăn thịt con mồi, ĐV ăn TV, TV bắt sâu bọ,... * Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: Lấy một vài ví dụ về sự cạnh tranh giữa các sinh vật khác loài trong sản xuất mà em biết? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" - Tìm hiểu một số môi trường ở địa phương, chuẩn bị dụng cụ thực hành như SGK..
<span class='text_page_counter'>(199)</span> Tiết 46. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 35 - 36: Thực hành: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Làm thế nào để thấy rõ sự tác động của các nhân tố sinh thái trong môi trường lên đặc điểm hình thái, tập tính của sinh vật? Hôm nay, chúng ta sẽ tổ chức một buổi dã ngoại, tìm hiểu một số môi trường ở địa phương. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV chia nhóm, phân công địa điểm cho từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức cho các nhóm quan sát, tìm hiểu môi trường theo 3 nội dung. Hoạt động 1: 1. Môi trường sống của sinh vật GV yêu cầu HS quan sát môi trường và ghi chép lại các loài sinh vật đã quan sát được Ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> và nơi sống của chúng. TV: Phi lao, Bạch đàn, tre, dưới,... HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn ĐV: Chim, giun đất,... của GV. Địa y Nấm: Nấm gỗ, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm tràm,... Hoạt động 1 1. Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố ánh GV yêu cầu HS tìm và quan sát 10 lá cây sáng lên hình thái lá cây trong môi trường, ghi lại đặc điểm lá cây * Lưu ý: Nên chọn lá của các cây sống ở những nơi có ánh sáng khác nhau. HS quan sát, ghi lại đặc điểm hình thái của từng loại lá cây. Hoạt động 3 GV yêu cầu HS tìm, quan sát các loài động 3. Tìm hiểu môi trường sống của động vật vật sống trong khu vực quan sát và gi lại đặc điểm của chúng, tìm những đặc điểm của sinh vật thích nghi với môi trường đó. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được..
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Tiết 47. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 35 - 36: Thực hành: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung các bảng 35.1 - 3 (Ví dụ) 2. Chuẩn bị của HS: Các nội dung đã quan sát được. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Các nhân tố sinh thái đã tác động như thế nào lên đời sống sinh vật? Hãy tổng kết những gì quan sát được trong buổi dã ngoại vừa qua? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV tổ chức, hướng dẫn HS hoàn thành bài 3. Thu hoạch thu hoạch theo 3 nội dung. Hoạt động 1: a. Môi trường sống của sinh vật GV hướng dẫn: Liệt kê tên, nơi sống của các loài sinh vật GV có thể treo bảng ví dụ cho HS tham đã quan sát được vào bảng 35.1 khảo. TV: Phi lao, Bạch đàn, tre, dưới,... ĐV: Chim, giun đất,... Địa y.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> Nấm: Nấm gỗ, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm tràm,... b. Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng lên hình thái lá cây. Hoạt động 1 Bước 1: Hoàn thành bảng 35.1 Bước 1: Vẽ hình các lá đã quan sát, ghi chú thích. GV có thể giải đáp những thắc mắc của HS về những đặc điểm hình thái của cây ưa bóng và cây ưa sáng. Hoạt động 3 c. Tìm hiểu môi trường sống của động vật GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 35.3 Lưu ý: nên kết hợp với kiến thức đã học ở HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV lớp 7 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Đọc bài 37, kẻ bảng 37.1 vào vở..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> Tiết 48. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Chương II: HỆ SINH THÁI Bài 37: QUẦN THỂ SINH VẬT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải nắm được: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm quần thể, lấy được ví dụ minh hoạ. - Nêu được những đặc trưng cơ bản của quần thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẩN Bị: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.37 SGK, Phiếu học tập và nội dung bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 37.1 SGK vào vở IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong tự nhiên tồn tại các hệ sinh thái, các hệ sinh thái khác nhau luôn có sự đặc trưng về quần thể sinh vật, quần xã sinh vật,... Vậy, QTSV là gì? Nó có những đặc trưng cơ bản nào? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Thế nào là quần thể sinh vật? GV yêu cầu HS đọc thông tin, phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành phiếu. HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. *Kết luận: Đại diện nhóm trình bày. QTSV là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng GV đưa đáp án chuẩn: 1, 5 là QTSV. sinh sống trong một khoảng không gian xác + Vì sao 1, 3, 3 không phải là QTSV? định, vào một thời điểm nhất định, có khả + Thế nào là QTSV? Lấy ví dụ? năng giao phối sinh ra con cái bình thường..
<span class='text_page_counter'>(204)</span> Hoạt động 1 GV: + Thế nào là tỷ lệ giới tính? + Tỷ lệ giới tính phụ thuộc vào yếu tố nào? + Tỷ lệ giới tính có ý nghĩa gì đối với QTSV? GV chiếu H.37, yêu cầu HS quan sát, nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi?. + Thế nào là mật độ? + Mật độ có ý nghĩa gì?. Hoạt động 3 GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thực hiện lệnh. Các nhóm thảo luận, trình bày, GV đưa đáp án. Số lượng cá thể của QTSV tăng và giảm khi nào?. 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - QTSV là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? - QTSV có những đặc trưng cơ bản nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 38, kẻ bảng 38.1 - 1 vào vở.. 1. Đặc trưng cơ bản của quần thể a. Tỷ lệ giới tính - Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong quần thể. Trung bình tỷ lệ này là 50/50, tuy nhiên, có một số loài tỷ lẹ này có thể là 30/60 hoặc 60/30. - Tỷ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. b. Thành phần nhóm tuổi - Nhóm tuổi trước sinh sản: Làm tăng khối lượng của QT. - Nhóm tuổi sinh sản: Làm tăng số lượng của QT. - Nhóm tuổi sau sinh sản: Không ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của QT. c. Mật độ của QT - Mật độ là số lượng (khối lượng) cá thể sinh vật trong một đơn vị diện tích (thể tích). 3. ảnh hưởng của môi trường đến QTSV - Môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng của QTSV. + Số lượng cá thể tăng khi thức ăn dồi dào, chổ ở rộng rãi, khí hậu thuận lợi. + Số lượng cá thể giảm khi thức ăn khan hiếm, nơi ở chật chội, khí hậu khắc nghiệt. *Kết luận chung: SGK.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> Tiết 49. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 38: QUẦN THỂ NGƯỜI A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm cơ bản của QT người liên quan đến dân số. - Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức về kế hoạch hoá gia đình và thực hiện pháp lệnh dân số. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.38 SGK, bảng phụ 38.1 - 1 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 38.1 - 1 SGK vào vở IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Quần thể sinh vật là gì? QTSV có những đặc trưng nào? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Con người có tạo nên các quần thể được không? Vì sao? Quần thể người có gì khác so với các QTSV khác? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Sự khác nhau giữa quần thể người và GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo các quần thể sinh vật khác. luận, hoàn thành phiếu. HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. GV đưa đáp án chuẩn. + Vì sao có sự khác nhau này? HS tự rút ra kết luận cần thiết *Kết luận: Ngoài những đặc trưng sinh học như các quần thể áinh vật khác, quần thể người còn có các đặc trưng xã hội..
<span class='text_page_counter'>(206)</span> Hoạt động 1 GV chiếu H.38 SGK, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin, hoàn thành bảng 38.1. Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng, lên bảng trình bày. GV sửa bài, công bố đáp án chuẩn. Các nước có dân số trẻ có những luận lợi và thách thức nào? Hoạt động 3 GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Tăng dân số quá nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của xã hội? HS trình bày, GV đưa đáp án. + Vì sao? + Để hạn chế ảnh hưởng của việc tăng dân số quá nhanh các quốc gia cần làm gì?. 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người - Nhóm tuổi trước lao động: dưới 15 tuổi - Nhóm tuổi lao động: 15 - 63 tuổi - Nhóm tuổi sau lao động: trên 65 tuổi - Có hai dạng tháp tuổi: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già.. 3. Tăng dân số và phát triển xã hội. *Kết luận: - Mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân số hợp lý và thực hiện pháp lệnh dân số nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. - Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển KT - XH, tài nguyên, môi trường của mỗi đất nước. *Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: - Quần thể người có gì khác so với QTSV? Vì sao có sự khác nhau đó? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 39, xem lại bài 37..
<span class='text_page_counter'>(207)</span> Tiết 50. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 39: QUẦN XÃ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể. - Hiểu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.39.1 - 3 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. D/ TIếN TRìNH LÊN LớP: 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm gì giống và khác nhau? 1. Lấy ví dụ về các quần thể sinh vật có thể có trong một cái ao? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Các quần thể sinh vật nói trên có mối quan hệ gì với nhau hay không? Tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong ao đó được gọi là gì? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Thế nào là quần xã sinh vật? GV chiếu hình 39.1 - 1, yêu cầu HS quan sát, kể tên các quần thể sinh vật có trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới và rừng ngập mặn ven biển? Hãy so sánh với quần thể sinh vật và trả lời câu hỏi: Thế nào là quần xã sinh vật? *Kết luận: HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể Đại diện nhóm trình bày. sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> HS tự rút ra kết luận cần thiết. sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. Do đó, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. 1. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã. Hoạt động 1 GV chiếu bảng 39 SGK, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: + Những dấu hiệu điển hình của quần xã là gì? Những dấu hiệu đó thể hiện như thế Dấu hiệu cơ bản của quần xã là số lượng và nào? Lấy ví dụ minh hoạ? thành phần các loài sinh vật trong quần xã. + Số lượng các loài được đánh giá qua độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp. + Thành phần các loài được thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng. 3. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. Hoạt động 3 GV yêu cầu HS quan sát H.39.3, nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế địa phương, trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 138. Các nhóm thảo luận. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày mỗi ví dụ. Tự rút ra kết luận. *Kết luận: GV lấy thêm một vài ví dụ, phân tích để - Sự cân bằng sinh học được duy trì khi số làm rõ kết luận lượng cá thể của các quần thể luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Vẽ bản đồ tư duy - So sánh sự khác nhau giữa quần xã và quần thể sinh vật? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 50..
<span class='text_page_counter'>(209)</span> Tiết 51. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 50: HỆ SINH THÁI A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm hệ sinh thái, phân biệt được các kiểu hệ sinh thái. - Biết được các chuổi và lưới thứ ăn, vận dụng được vào thực tiễn sản xuất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẩN Bị: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.50.1 - 1 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Quần xã sinh vật là gì? Lấy ví dụ minh hoạ: Kể tên các loài sinh vật, nêu mối quan hệ giữa các sinh vật, Xác định khu vực sống của quần xã. 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Thực chất mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với khu vực sống là gì? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Thế nào là một hệ sinh thái? GV chiếu hình 50.1, yêu cầu HS quan sát, trả lời các câu hỏi lệnh SGK trang 150. HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. HS tự rút ra kết luận cần thiết *Kết luận: - Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Thành phần của một hệ sinh thái: + Thành phần vô sinh: Đất, nước,... + Thành phần hữu sinh: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. 1. Chuổi thức ăn và lưới thức ăn a. Thế nào là một chuổi thức ăn:. Hoạt động 1 GV chiếu H.50.1 SGK, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin, hoàn thành bài Chuổi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài tập trang 151 SGK. sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với + Thế nào là một chuổi thức ăn? nhau. Mỗi loài trong chuổi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ. b. Thế nào là một lưới thức ăn? - Các chuổi thức ăn trong hệ sinh thái có chung nhiều mắt xích tạo nên lưới thức ăn. GV yêu cầu HS thực hiện lệnh mục II.1 *Kết luận chung: SGK SGK trang 151 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - Dựa vào các loại môi trường em hãy thử phân loại xem có những loại hệ sinh thái nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức về thực hành chuẩn bị kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(211)</span> Tiết 52. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Ôn lại kiến thức các bài đã học trong học kì 1 - Làm một số bài tập liên qan đến nội dung các bài đã học trong học kì 1 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, làm bài tập. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẩN Bị: 1. Chuẩn bị của GV: nội dung bài ôn tập. 2. Chuẩn bị của HS: ôn lại các bài đã học trong học kì 1 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...........................................9B...................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không KT 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiến hành ôn lại các bài đã học trong học kì 1 b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Hệ thông hóa kiến thức a. Chương ứng dụng di truyền học GV yêu cầu HS nêu các nội dung chính của Nội dung chính của chương: chương ứng dụng di truyền học - Công nghệ gen HS tiến hành thảo luận nêu các nội dung - Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần chính của chương. - Ưu thế lai HS nêu một số nội dung chính của chương - Thực hành GV nhận xét bổ sung GV Y/C HS trả lời các câu hỏi sau: b. Chương sinh vật và môi trường + Môi trường là gì? nêu các nhân tố sinh thái của môi trường..
<span class='text_page_counter'>(212)</span> + Các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? + Nêu mối quan hệ cùng loài và khác loài HS thảo luận và trả lời GV chốt lại các ý chính C. Chương hệ sinh thái GV y/c HS lập bảng so sánh quần thể người và quần thể sinh vật, quần thể và quần xã, quần xã và hệ sinh thái HS thảo luận và lập bảng Hoạt động 1 GV đưa ra một số bài tập yêu cầu học sinh làm Bài tập 1: F1 có 100% Aa. Cho F1 tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Hãy tính tỉ lệ gen đồng hợp và dị hợp. Bài tập 1: Hãy lập 5 chuổi thức ăn có 3 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn. 1. Bài tập Bài tập 1: Tỉ lệ dị hợp tử: (1/1)3 = 1/8 Tỉ lệ đồng hợp tử: 1- (1/1)3 = 7/8 Bài tập 1:. 3. Củng cố: - Dựa vào các loại môi trường em hãy thử phân loại xem có những loại hệ sinh thái nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(213)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 53. / /. / 2014 /2014. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương VI: Ứng dụng di truyền học: I.1: - Thoái hóa I.1: - Ưu thế lai - Chương I: Sinh vật và môi trường: II.1: Giải thích các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng lên đời sống sinh vật - Chương II: Hệ sinh thái: III.1: Nêu quần thể, quần xã III.1: Làm bài tập về chuổi thức ăn, lưới thức ăn 1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiễm tra tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra:. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 9 ( HS trung bình, khá). (Thời gian làm bài: 35 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1.Chương VI: Ứng dụng di truyền học. 05 tiết / 1 tiết 1 câu 1 điểm 10% = 30 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. I.1 I.1 100% hàng = 30 điểm 1 câu. 1. Chương I: Sinh vật và môi trường. II.1. 06 tiế/ 1 tiết 1 câu 3 điểm 30% = 60 điểm. 100% hàng = 60 điểm 1 câu. 3. Chương II: Hệ sinh thái. III.1. III.1. 06 tiết/ 1 tiết 1 câu 5 điểm 50% = 100 điểm. 17 tiết Tổng số 3câu 10 điểm Tỉ lệ 100%. 50% hàng = 30 điểm 1 câu. 1 câu 3 điểm 30%. 50% hàng = 60 điểm 1 câu. 1 câu 3 điểm 30%. 1 câu 3 điểm 30%. Cấp độ cao.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> Đề chẵn Câu 1(1 điểm): Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Câu 1(3 điểm): Môi trường là gì? Nêu các nhân tố sinh thái của môi trường. Hãy giải thích vì sao một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc? Câu 3(1 điểm): Quần thể là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể. Câu 3(3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim đại bàng, thỏ, chuột, rắn, hổ, sói, nai, sâu, vsv. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 3 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? B. Đáp án - thang điểm - Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ. - Nguyên nhân (1 điểm): - khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. Câu 1:(3 điểm)- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm những gì bao quanh chúng.(0,5 điểm) - Các nhân tố sinh thái:(1,5 điểm) + Nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí, nhiệt độ, độ ẩm,…… + Nhân tố hữu sinh . Nhân tố con người: con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người bảo vệ môi trường,... . Nhân tố các sinh vật khác: động vật, thực vật, vi sinh vật - Một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá là do mùa đông nhiệt độ xuống thấp lục lạp bị phá hủy lá không quang hợp được và tránh tiếp xúc với thời tiết giá lạnh. - Còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc là do thời tiết ấm áp(1 điểm) Câu 3: (1 điểm) * Khái niệm: (1 điểm) - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới. - Các đặc trưng của quần thể sinh vật(1 điểm): + Tỉ lệ giới tính + Thành phần nhóm tuổi + Mật độ cs thể Câu 3: (3 điểm) a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 3 mắt xích trở lên (1,5 điểm). Cây xanh. Chuột. Rắn. vsv Vi sinh vật.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> Cây xanh. Thỏ. sói. vsv. Cây xanh. Thỏ. Chim đại bàng. vsv. Cây xanh. Nai. Cây xanh. Sâu. b. Lưới thức ăn (1,5 điểm) Chuột. Hổ Chim. vsv vsv. Rắn Chim đại bàng. Cây xanh. Sâu. Chim. Nai Thỏ. Hổ sói. vsv. Đề lẻ Câu 1(1 điểm): Thoái hóa là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. Câu 1:(3 điểm) Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? Hãy giải thích vì sao cây tràm sống nơi quang đảng khác với cây tràm sống mật độ dày? Câu 3:(1 điểm) Quần xã là gì? Các dấu hiệu điển hình của một quần xã. Câu 3(3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim ưng, thỏ, chuột, rắn, báo, sói, hươu, sâu, VSV. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 3 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? B. Đáp án - thang điểm Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Thoái hóa là hiện tượng con lai có sức sống giảm dần, khả năng chống chịu với môi trường kém, năng suất thấp - Nguyên nhân (1 điểm): Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn gây ra hiện tượng thoái hóa giống. Câu 1:(3 điểm)- Lên đời sống thực vật(1điểm):+ Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái sinh lí của thực vật + Có 1 nhóm cây : cây ưa sáng và cây ưa bóng - Lên đời sống động vật(1điểm):+ Ánh sáng ảnh hưởng đến khả năng định hướng di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của động vật + Có 1 nhóm động vật : ĐV ưa sáng và ĐV ưa tối.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> - Cây tràm sống nơi quang đảng ánh sáng nhiều nên cành lá phát triển. Còn cây tràm sống mật độ dày ánh sáng ít nên các cành lá phía dưới không nhận được ánh sáng nên cành và lá tự rụng đi,…. (1 điểm) Câu 3: (1 điểm) * Khái niệm: (1 điểm) - Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong một không gian xác định. Các cá thể có sự tác động qua lại lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một thể thống nhất và tương đối ổn định. - Các dấu hiệu điển hình(1 điểm): + độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp + loài ưu thế, loài đặc trưng Câu 3: (3 điểm) a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 3 mắt xích trở lên (1,5 điểm) Rắn VSV Vi sinh vật Cây xanh Chuột Cây xanh. Thỏ. sói. VSV. Cây xanh. Thỏ. Chim ưng. VSV. Cây xanh. Nai. Hổ. VSV. Cây xanh. Sâu. b. Lưới thức ăn (1,5 điểm) Chuột. VSV. Chim Rắn. Chim ưng Cây xanh. Sâu. Chim. Hươu. Báo. Thỏ. sói. VSV. V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kêt quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 1. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….
<span class='text_page_counter'>(217)</span> Tiết 54. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 51 - 51: Thực hành: HỆ SINH THÁI (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được các thành phân của một hệ sinh thái và một chuổi thức ăn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng thu thập, quan sát vật mẫu và vẽ hình. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.............................9B................................ 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong thực tế hệ sinh thái có những nhân tố sinh thái nào? Các nhân tố có mối quan hệ như thế nào với các loài sinh vật? Các sinh vật trong HST có quan hệ như thế nào với nhau? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV chia nhóm, phân công địa điểm cho từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức cho các nhóm quan sát, tìm hiểu hệ sinh thái theo 1 nội dung. Hoạt động 1: 1. Hệ sinh thái GV yêu cầu HS quan sát môi trường và ghi chép lại các loài sinh vật, các nhân tố vô HS quan sát, ghi chép, đếm số lượng các sinh đã quan sát được và hoàn thành bảng loài sinh vật. 51.1 - 3. HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn của GV..
<span class='text_page_counter'>(218)</span> Hoạt động 1 1. Chuổi thức ăn GV yêu cầu HS xác định các chuổi thức ăn có thể có trong hệ sinh thái. * Lưu ý: Mỗi chuổi thức ăn phải bao gồm HS quan sát, ghi chép, thành phần sinh vật đầy đủ các bậc dinh dưỡng. của hệ sinh thái đã quan sát Trên cơ sở hình thành các chuổi thức ăn, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 51.3. 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được..
<span class='text_page_counter'>(219)</span> Tiết 55. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 51 - 52: Thực hành: HỆ SINH THÁI (T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận biết được các thành phần của một hệ sinh thái và một chuổi thức ăn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng thu thập, quan sát vật mẫu và vẽ hình. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung các bảng 51.1 - 3 (Ví dụ) 2. Chuẩn bị của HS: Các nội dung đã quan sát được. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Một hệ sinh thái có những thành phần nào? Chuổi thức ăn có những bậc dinh dưỡng nào? Hãy tổng kết những gì quan sát được trong buổi dã ngoại vừa qua? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV tổ chức, hướng dẫn HS hoàn thành bài 3. Thu hoạch thu hoạch theo 1 nội dung. Hoạt động 1: a. Hệ sinh thái GV hướng dẫn: Hoàn thành bảng 51.1 - 3 GV có thể treo bảng ví dụ cho HS tham khảo. Hệ sinh thái rừng: - Thành phần vô sinh - Thành phần hữu sinh: Thực vật, động vật, nấm, địa y, vi sinh vật. Hoạt động 1 b. Chuổi thức ăn Bước 1: Hoàn thành bảng 51.3.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> Bước 1: Thiết lập các chuổi thức ăn có thể GV treo bảng ví dụ cho HS tham khảo. có. Dùng "mũi tên" để thể hiện quan hệ giữa các mắt xích trong chuổi thức ăn. 3. Củng cố: 1. Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng. 1. Vẽ sơ đồ chuổi thức ăn trong đó xác định rõ sinh vật sản xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải. 3. Cảm tưởng của em sau khi học xong bài thực hành về hệ sinh thái? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Đọc bài 53, kẻ bảng 53.1 - 1 vào vở..
<span class='text_page_counter'>(221)</span> Tiết 56. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. chương III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI TỚI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Thấy được hoạt động của con người làm biến đổi môi trường. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.53.1 - 3, bảng phụ 53.1 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 53.1 IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A...................................9B.................................. 1. Kiểm tra bài cũ: Không, thu bài thu hoạch thực hành. 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trong hệ sinh thái con người đóng vai trò là một tác nhân độc lập. Vậy, con người đã có mối quan hệ như thế nào với môi trường? GV giới thiệu chương, bài. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Tác động của con người tới môi trường GV: qua các thời kỳ phát triển xã hội + Từ khi con người xuất hiện trên trái đất đã trải qua những thời kỳ xã hội nào? *Kết luận: + Quan hệ sản xuất và năng suất lao động - Xã hội nguyên thuỷ: Con người đã biết sử của từng thời kỳ diễn biến như thế nào? dụng lửa, gây ra các vụ cháy nhiều cánh + Cùng với sự phát triển đó, con người đã rừng lớn. tác động như thế nào tới môi trường? - Xã hội nông nghiệp: Con người trồng trọt, + Ngoài mặt tiêu cực đó, cong người đã cải chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất ở canh tác tạo môi trường như thế nào? và chăn thả gia súc làm thay đổi đất và tầng GV chiếu hình 53.1 - 3, yêu cầu HS quan nước mặt. sát, trả lời các câu hỏi - Xã hội công nghiệp: Con người sản xuất HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến. bằng máy móc, đô thị hoá ngày càng tăng Đại diện nhóm trình bày. đã có ảnh hưởng mạnh mẽ tới môi trường:.
<span class='text_page_counter'>(222)</span> HS tự rút ra kết luận cần thiết. giảm diện tích rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. - Tuy nhiên, hoạt động của con người cũng góp phần cải tạo môi trường, hạn chế bệnh Hoạt động 1 dịch và tạo ra nhiều hệ sinh thái trồng trọt, GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nghiên cứu chăn nuôi. thông tin, hoàn thành bài tập trang 159 1. Tác động của con người làm suy thoái SGK. môi trường tự nhiên * Lưu ý: mỗi hoạt động của con người có thể dẫn đến một hoặc nhiều hậu quả. HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. Các nhóm trao đổi đáp án, đi đến thống nhất. 1 - a. 1 - a, h. 3 - a, b, c, d, e, g, h. 3 - d. 5 - a, b, c, d, e, g, h. 6 - a, b, c, d, e, g, h 7 - a, b, c, d, e, g, h GV: Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và * Kết luận: Hoạt động chặt phá rừng bừa gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu nghiêm trọng. Theo em đó là những hậu quả nghiêm trọng như gây xói mòn đất, lũ quả gì? lụt, hạn hán, làm giảm lượng nước ngầm, Hoạt động 3 giảm lượng mưa, khí hậu thay đổi, giảm sự GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, liên hệ đa dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái,… thực tế, thực hiện lệnh trang 160 SGK. 3. Vai trò của con người trong việc cải tạo môi trường - Các biện pháp chính: SGK - Một số biện pháp do HS đưa ra: + Tìm kiếm và sử dụng nguồn nguyên liệu 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK sạch. + Phát triển công nghệ chế tạo vật liệu mới... *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ở địa phương? - Làm bài tập 1 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 53, sưu tầm tranh ảnh về ONMT, kẻ bảng 53.1 - 1..
<span class='text_page_counter'>(223)</span> Tiết 57. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 53: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Biết được khái niệm và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và tác hại của nó. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.53.1 - 6, bảng phụ 53.1 - 1 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 53.1 - 1, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.................................9B............................. 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Xã hội ngày càng phát triển cùng với việc thiếu ý thức của con người đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Theo các em đó là những hậu quả nào? Vậy ONMT là gì? Nguyên nhân và tác hại của sự ONMT? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Ô nhiễm môi trường là gì? GV:+ ONMT là gì? *Kết luận: + Nguyên nhân nào gây ra ONMT? - ONMT là hiện tượng môi trường + Theo các em, nguyênh nhân nào là chủ yếu? bị bẩn, đồng thời làm thay đổi tính HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế, trả lời chất vật lý, hoá học , sinh học của các câu hỏi. môi trường gây tác hại đến đời sống HS tự rút ra kết luận cần thiết của con người vấcc sinh vật khác. - Nguyên nhân gây ONMT:+ Do con người: Các hoạt động sinh hoạt Hoạt động 1 và sản xuất của con người. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nghiên cứu + Do tự nhiên: Cháy rừng, núi lửa, thông tin, kể tên các loại tác nhân có thể gây … ONMT? 1. Các tác nhân chủ yếu gây ô Quan sát H.53.1, hoàn thành bảng 53.1. nhiễm.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. Các nhóm trao đổi đáp án, đi đến thống nhất. a. Ô nhiễm do chất thải công GV: Hoạt động nào của con người trong lĩnh nghiệp và sinh hoạt vực công nghiệp và sinh hoạt có tác động gây ONMT? + Hãy kể tên một số chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học mà em biết? + Các chất này có đặc điểm chung là gì? b. Ô nhiễm do chất bảo vệ thực vật + Các chất này thường tích tụ trong những môi và chất độc hoá học trường nào và phát tán trong môi trường như thế nào? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sat H.53.1 liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi. + Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của chất phóng xạ đối với đời sống của con người và các loài sinh vật khác? c. Ô nhiễm do chất phóng xạ + Chất phóng xạ phát tán trong môi trường thông qua con đường nào? HS quan sát H.53.3 - 3, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 53.1. Bản thân em và những người xung quanh em đã làm gì để hạn chế tác hại của chất thải rắn? HS hoàn thành bảng. Liên hệ thực tế bản thân, d. Ô nhiễm do chất thải rắn trường học để trả lời câu hỏi. GV chiếu H.53.5 - 6, phân tích vòng đời của các loài sinh vật gây bệnh cho con người và vật nuôi. + Trình bày nguyên nhân một số bệnh ở người e. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh. do sinh vật gây ra? + Làm thế nào để tránh mắc những bệnh này? 3. Củng cố: - Địa phương em đã có hiện tượng ONMT chưa? Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm đó là gì? - Em đã làm gì để góp phần giảm thiểu những nguyên nhân này? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 55, sưu tầm tranh ảnh về ONMT, kẻ bảng 55.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> Tiết 58. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 55: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy được hiệu quả và sự cần thiết phải phát triển bền vững 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.55.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A............................9B.............................. 1. Kiểm tra bài cũ: ONMT là gì? Trình bày nguyên nhân và các tác nhân gây ONMT? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trước tình hình ONMT ngày càng trở nên nghiêm trọng và là vấn đề toàn cầu. Bản thân mỗi cá nhân, tổ chức, quốc gia trên thế giới phải làm gì để bảo vệ chính cuộc sống của mình? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 3: 3. Hạn chế ONMT GV chiếu H.55.1 - 3, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế: + Làm bài tập trang 168 SGK + Nêu các phương pháp hạn chế ONMT mà mỗi quốc gia cần chú ý thực hiện? + Vì sao phải tiến hành các biện pháp trên? HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(226)</span> HS tự rút ra kết luận cần thiết. *Kết luận: Các biện pháp hạn chế ONMT - Không khí: + Có qui hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng các khu công nghiệp và khu dân cư. + Tăng cường xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. + Cần lắp đặt các hệ thống lọc bụi và xử lý khí độc trước khi thải ra môi trường. + Sử dụng nguyên liệu sạch - Nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công ngiệp để nguồn nước thải không làm ô nhiễm nguồn nước sạch. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải. - Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: tăng cường các các biện pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại. - Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: Cần quản lý chặt chẽ các chất thải rắn, chú ý tới các biện pháp phân loại, tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất. - Tóm lại, muốn hạn chế sự ONMT thì các quốc gia phải có sự hợp tác chặt chẽ và cơ cơ cấu phát triển kinh tế hợp lý, bền vững. *Kết luận chung: SGK. 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK 3. Củng cố: - Theo em thế nào là phát triển bền vững? - Vì sao các quốc gia cần phải phát triển bền vững? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 56 - 57, tìm hiểu môi trường tại địa phương và chuẩn bị như SGK..
<span class='text_page_counter'>(227)</span> Tiết 59. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 56 - 57: Thực hành: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy được tình hình thực tế về môi trường ở địa phương từ đó có biện pháp khắc phục và bảo vệ. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, điều tra và thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại, viết bài thu hoạch. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A..............................................9B.............................. 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trước thực trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, môi trường ở địa phương em có bị ảnh hưởng không? Tình hình môi trường ở đây như thế nào? Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống ở địa phương? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV chia nhóm, phân công địa điểm cho từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức cho các nhóm quan sát, tìm hiểu môi trường: Hoạt động 1: 1. Điều tra tình hình môi trường GV yêu cầu HS quan sát môi trường và ghi chép lại các loài sinh vật, các nhân tố vô HS quan sát, ghi chép. sinh đã quan sát được, tìm hiểu môi trường thông qua người dân sống trong môi trường và hoàn thành bảng 56.1 - 1..
<span class='text_page_counter'>(228)</span> HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 1 1. Thu hoạch HS tự chọn môi trường điều tra đã có sự tác động của con người. + Hoàn thành bảng 56.1 - 1. HS hoàn thành bài thu hoạch theo hướng + Hệ sinh thái mà chúng ta quan sát có bị ô dẫn của giáo viên. nhiễm không? + Nguyên nhân nào dẫn tới ô nhiễm hệ sinh thái đã quan sát? + Hãy đưa ra những biện pháp khắc phục mà theo em là phù hợp với tình hình của địa phương? 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được. - Tự chọn cho mình một môi trường đã có sự tác động của con người để điều tra mối quan hệ giữa con người với môi trường đó?.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Tiết 60. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Bài 56 - 57: Thực hành: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: - Nhận thấy được tác động của con người tới môi trường, trên cơ sở đó đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp nhất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, điều tra và thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại, viết bài thu hoạch. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu môi trường. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.....................................................9B............................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trước thực trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, môi trường ở địa phương em có bị ảnh hưởng không? Tình hình môi trường ở đây như thế nào? Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống ở địa phương? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV chia nhóm, phân công địa điểm cho từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức cho các nhóm quan sát, tìm hiểu môi trường: Hoạt động 1: 1. Điều tra tác động của con GV yêu cầu HS quan sát môi trường và tìm hiểu người tới môi trường môi trường theo 3 bước: + Bước 1: Điều tra các thành phần hệ sinh thái HS quan sát, ghi chép. trong môi trường. + Bước 1: Điều tra tình hình môi trường trước khi có sự tác động của con người..
<span class='text_page_counter'>(230)</span> + Phân tích hiện trạng môi trường, phỏng đoán sự biến đổi của môi trường trong thời gian tới + Bước 3: Hoàn thành bảng 56.3. Hoạt động 1 1. Thu hoạch HS tự chọn môi trường điều tra đã có sự tác động của con người. + Thông qua các hình thức điều tra như ở phần 1 HS hoàn thành bài thu hoạch theo kết hợp công tác phỏng vấn những cư dân sống hướng dẫn của giáo viên. trong khu vực quan sát để hoàn thành bài thu hoạch theo những bước mà GV đã hướng dẫn. + Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi của HST đó? + Xu hướng biến đổi của HST đó là tốt lên hay xấu đi? + Em hãy đề ra các biện pháp khắc phục và bảo vệ HST đó? 3. Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập của HS. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được. - Đọc bài 58, kẻ bảng 58.1 - 1 vào vở.
<span class='text_page_counter'>(231)</span> Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 61 Chương IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên - Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: H.58.1 - 1. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B.............................. 1. Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành. 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Tài nguyên thiên nhiên là vật chất được hình thành và tồn tại trong tự nhiên. Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tuy vậy, việc sử dụng không hợp lý nguồn tài nguyên này không những dẫn đến sự cạn kiệt mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Làm thế nào để sử dụngcó hiệu quả nguồn TNTN? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1 1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên GV yêu cầu HS ghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế: + Có những dạng tài nguyên nào? + Hoàn thành bảng 58.1. *Kết luận: Các dạng tài nguyên thiên nhiên: HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực - Tài nguyên tái sinh được: Nếu sử dụng hợp tế, trả lời các câu hỏi, hoàn thành bài lý sẽ có điều kiện phục hồi. tập. - Tài nguyên không tái sinh: Sau một thời + Sự khác biệt cơ bản giữa các dạng gian sử dụng sẽ cạn kiệt. tài nguyên là gì? - Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu: tài HS tự rút ra kết luận cần thiết nguyên sạch, vô tận. Hoạt động 1 1. Sử dụng hợp lý nguồn TNTN.
<span class='text_page_counter'>(232)</span> + Thế nào là sử dụng hợp lý nguồn TNTN? + Những dạng TNTN nào cần được sử dụng hợp lý? Vì sao? + Hoàn thành bảng 58.1 + Làm thế nào để bảo vệ đất chống xói mòn, thoái hóa? Vài trò của thực vật? GV giới thiệu cánh đồng ruộng bậc thang ở Philipin được Unessco công nhận là 1 trong 7 kỳ quan của thế giới.. a. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất - Thực vật đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất. - Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. - Làm ruộng bậc thang ở vùng đồi dốc để chống xói mòn. b. Sử dụng hợp lý tài nguyên nước. + Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người và sinh vật? GV chiếu H.58.1, mô tả chu trình vòng tuần hoàn nước. Yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.1. + Để nguồn nước không bị ô nhiễm và cạn kiệt chúng ta cần làm gì? + Cơ sở khoa học của các biện pháp đó là gì? + Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng? + Hãy kể tên một số khu rừng nỏi tiếng ở nước ta và trên thế giới đang được bảo vệ? + Làm thế nào để sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên rừng?. - Khơi thông dòng chảy, không đổ rác xuống các dòng sông. - Trồng cây gây rừng, xử lý nghiêm nạn khai thác rừng bừa bãi. c. Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng - Bảo vệ các rừng nguyên sinh. - Không khuyến khích lối sống du canh du cư, đốt rừng làm rẫy. - Cấm chặt phá rừng bừa bãi, xây dựng luật bảo vệ rừng. - Có kế hoạch trồng mới, phục hòi đi đôi với khai thác và bảo vệ. - Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. 3. Củng cố:- Cần sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ở địa phương như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà- Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 59, kẻ bảng 59. Ngày soạn:. /. . / 2014.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> Tiết 62. Ngày giảng:. /. /1013. Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Giải thích được tại sao cần giữ gìn thiên nhiên hoang dã, khôi phục môi trường. - Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên và ý nghĩa của chúng. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong H.59 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp:9A..................................................9B.............................. 1. Kiểm tra bài cũ: Có những dạng tài nguyên thiên nhiên nào? Vì sao cần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trước tình hình môi trường ngày càng ô nhiễm và trở thàn vấn đề toàn cầu chúng ta cần làm gì để khôi phục môi trường? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1 1. ý nghĩa của việc khôi phục môi trường GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và giữ gìn thiên nhiên hoang dã SGK, liên hệ thực tế: *Kết luận: + Vì sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã - Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các là góp phần giữ cân bằng sinh thái? loài sinh vật và môi trường sống của chúng. HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tế, trả lời các câu hỏi. tránh ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt HS tự rút ra kết luận cần thiết nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 1 1. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên GV chiếu H.59, yêu cầu HS thực hiện a. Bảo vệ tài nguyên sinh vật lệnh trang 179? HS quan sát hình, liên hệ thực tế, lấy * Kết luận: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên ví dụ minh họa cho các biện pháp. - Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn. GV lấy thêm một vài ví dụ làm sinh - Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> động thêm bài học. gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo vệ các loài + Hãy nhắc lại các biện pháp bảo vệ sinh vật hoang dã. tài nguyên sinh vật? - Không săn bắn các loài động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. - Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành - ứng dụng công nghệ gen để bảo tồn nguồn bảng 59. gen quí hiếm. + Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị b. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa thoái hóa có hiệu quả như thế nào? HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng, tự rút ra kết luận: Ngoài những biện pháp trên theo em còn có những biện pháp nào để cải tạo * Kết luận: Bảng 59 SGK. các hệ sinh thái đã bị thoái hóa? Hoạt động 3 3. Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên GV viên yêu cầu HS thực hiện lệnh nhiên hoang dã SGK trang 179. HS liên hệ thực tế địa phương, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. GV yêu cầu tất cả các nhóm trình bày ý kiến của mình lên giấy trong, chiếu lên cho cả lớp theo dõi. Lớp trao đổi, bổ sung. GV định hướng cho HS về trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK *Kết luận chung: SGK 3. Củng cố: - Mỗi học sinh cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 60, kẻ bảng 60.1 - 3.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63. / /. / 2014 /2014. Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức :- Lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. - Nêu được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái. - đề xuất các biện pháp phù hợp để bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái ở địa phương. 2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung bảng 60.1 - 3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B.............................. 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những biện pháp chính bảo vệ thiên nhiên hoang dã? HS cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Trái đất được chia thành nhiều vùng địa lý với các kiểu hệ sinh thái khác nhau. Đó là cơ sở cho sự đa dạng của các loài sinh vật. Làm thế nào để duy trì và phát huy sự đa dạng đó? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1 1. Sự đa dạng của các hệ sinh thái GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin *Kết luận: Các kiểu hệ sinh thái: bảng 60 SGK: - Hệ sinh thái trên cạn: + Có những kiểu hệ sinh thái nào? + Các HST rừng HS tự rút ra kết luận cần thiết + Các HST thảo nguyên + Các HST hoang mạc + Các HST nông nghiệp,... - Hệ sinh thái dưới nước: + Hệ sinh thái nước ngọt (HST nước chảy và HST nước đứng). + HST nước mặn (HST biển khơi và HST.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Hoạt động 1 GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành. Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập, trình bày. GV chiếu bảng đáp án, HS tự sửa chữa (nếu cần) Hoạt động 3 GV đưa ra các tình huống sinh vật biển bị đe dọa, môi trường biển bị ô nhiễm,... + Yêu cầu HS đưa ra các biện pháp giải quyết tình huống. + Hoàn thành bảng 60.3. HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. Hoạt động 3 + Nước ta có như những dạng hệ sinh thái nông nghiệp nào? + Thực trạng các hệ sinh thái này hiện nay như thế nào? + Cần làm gì để bảo vệ, khôi phục các hệ sinh thái nông nghiệp? Hoạt động 5 GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế, hoàn thành bảng 61. HS thảo luận, hoàn thành bảng, trình bày trước lớp. Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện GV chiếu bảng đáp án. HS tự sửa chữa (nếu cần) Hoạt động 6 GV yêu cầu HS tìm hiểu luật bảo vệ môi trường, thông tin SGK, nêu những nội dung cơ bản của chương II và chương III luật BVMT.. gần bờ). 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng. * Kết luận: Nội dung bảng phụ 1 (Phụ lục) 3. Bảo vệ hệ sinh thái biển. * Kết luận: Nội dung bảng phụ 1 (Phụ lục) 3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp. * Kết luận: Các biện pháp: - Khai thác đi đôi với bảo vệ và phục hồi. - Sử dụng các giống cây có năng suất cao và có khả năng cải tạo đất. 5. Sự cần thiết ban hành luật. *Kết luận: - Bảng 61 (Phụ lục) - Việc ban hành luật bảo vệ môi trường là vấn đề cần thiết đối với mỗi quốc gia trên thế giới. 6. Một số điều cơ bản của luật BVMT ở VN * Kết luận: + Chương II: Phòng chống suy thoái, ON, ….
<span class='text_page_counter'>(237)</span> HS tìm hiểu, trình bày. GV bổ sung, hoàn thiện. 1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK. - Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường liên quan đến việc sử dụng các thành phần như đất nước,… - Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Chương III: Khắc phục suy thoái, ON… - Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý chất thải bằng công nghệ thích hợp. - Các tổ chức, cá nhân gây sự cố môi trường phải có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. *Kết luận chung: SGK. 3. Củng cố: - ở địa phương em có những HST nào? Cần bảo vệ các HST đó như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học, trả lời câu hỏi SGK, đọc "Em có biết?" - Đọc bài 61, kẻ bảng 61. 6. Phụ lục: 1. Bảng phụ 1: Các biện pháp bảo vệ HST rừng Biện pháp Hiệu quả Xây dựng kế hoạch khai thác TN Hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá rừng một cách phù hợp mức làm cạn kiệt nguồn TN. Xây dựng các khu bảo tồn TN, Góp phần bảo vệ các HST quan trọng, giữ cân vườn quốc gia bằng sinh thái, duy trì nguồn gen Trồng rừng Phục hồi các HST bị thoái hóa, chống xói mòn Phòng cháy rừng Bảo vệ TN rừng Định canh, định cư Bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn Tuyên truyền, giáo dục Toàn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng 1. Bảng phụ 1: Các biện pháp bảo vệ HST biển Tình huống 1 Tình huống 1: Tình huống 3 Tình huống 3 Tiết 64. - Bảo vệ bãi biển, cấm đánh bắt rùa biển - Không sử dụng đồ trang sức từ mai rùa - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có - Trồng lại rừng ngập mặn - Xử lý nước thải trước khi đổ ra sông - Làm sạch bãi biển, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển Ngày soạn: / / 2014 Ngày giảng: / /2014.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> Bài 61: Thực hành: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Lấy được ví dụ cụ thể về các kiểu HST. - Thấy được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các HST. - Đề xuất các biện pháp bảo vệ các HST phù hợp với tinh hình ở địa phương. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Thực hành, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Như SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. ở địa phương chúng ta có những kiểu hệ sinh thái nào? Chúng ta cần vận dụng luật BVMT vào việc bảo vệ đa dạng các HST đó như thế nào? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV chia nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức cho các nhóm hoạt động Hoạt động 1: 1. Nắm vững luật BVMT GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chương II và III luật BVMT? HS nhớ lại kiến thức đã học, nêu nội dung cơ bản chủa chương II và chương III luật BVMT. Hoạt động 1 1. Thảo luận theo chủ đề HS tự chọn một trong 3 chủ đề sau (mỗi nhóm một chủ đề) + Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> pháp, săn bắt động vật hoang dã. + Không đổ rác gây mất vệ sinh, không lấn đất công. + Tích cực trồng nhiều cây xanh. + Không sử dụng phương tiện giao thông quá cũ nát. GV hướng dẫn : Các nhóm thảo luận phải HS tiến hành thảo luận theo từng chủ đề đã dựa trên thực tế ở địa phương và qua các chọn dưới dự hướng dẫn của giáo viên phương tiện thông tin đại chúng. HS thảo luận trong 15', trình bày lên giấy rô ki, dán lên bảng để cả lớp cùng trao đổi, thống nhất từng vấn đề. GV nhận xét kế quả của từng nhóm. Hoạt động 3 3. Thu hoạch Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK HS hoàn thành bài thu hoạch 3. Củng cố: - Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện luật BVMT ở địa phương là gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Làm các bài tập trong vở bài tập sinh học 9..
<span class='text_page_counter'>(240)</span> Tiết 65. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Làm một số bài tập trong chương trình học kì 1 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm bài tập. 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Làm bài tập. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung bài tập 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Để cung cố các kiến thức đã học chúng ta tiến hành làm một số bài tập. b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Chương sinh vật và môi trường GV yêu cầu HS nhớ lại nội dung chương I Trả lời các câu hỏi sau: + Môi trường là gì nêu các nhân tố sinh thái của môi trường? + Nêu các điều kiện bên ngoià ảnh hưỡng như thế nào lên đời sống sinh vật HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi HS NX GV nhân xét kết luận 1. Chương hệ sinh thái Hoạt động 1 GV y/c HS làm bài tập sau: +Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim ưng, thỏ, chuột, rắn, báo, sói,. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> hươu, sâu, VSV. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 3 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? HS lên bảng làm GV nhận xét và đưa ra kết quả đúng Hoạt động 3 3. Chương con người, dân số và môi GV y/c HS nhơ lại các kiến thức đã học trả trường, bảo vệ môi trường lời các câu hỏi sau: HS hoàn thành bài thu hoạch + Nguyên nhân gây ÔNMT, cho các ví dụ cụ thể? + Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường và liên hệ thực tế ở địa phương? HS nhớ lại kiến thức đã học và liên hệ thực tế ở địa phương trả lời các câu hỏi 3. Củng cố: - Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện luật BVMT ở địa phương là gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1..
<span class='text_page_counter'>(242)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2014 /2014. Tiết 66 Bài 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Sau khi học xong phần Sinh vật và môi trường các em đã nhận thức được những vấn đề gì? Vận dụng vào đời sống những kiến thức nào? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Hệ thống hóa kiến thức GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 63.1 - 6. GV chia lớp thành 6 nhóm, hoàn thành 6 bảng. Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp lần lượt từng bảng, thảo luận đến bảng nào GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu * Kết luận: cần). Nội dung các bảng 63.1 - 6.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> (Phụ lục) 1. Trả lời câu hỏi ôn tập Hoạt động 1 HS hoàn chỉnh đề cương GV yêu cầu HS trao đổi đề cương trả lời các câu hỏi ôn ôn tập ngay tại lớp tập. HS đưa ra những thắc mắc trong từng câu hỏi cụ thể. Lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Ôn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. - Đọc bài 63. Ôn tập lại kiến thức Sinh học 6, 7. 6. Phụ lục Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ - Nhân tố vô sinh - Nước, bùn, không khí,… Nước - Nhân tố hữu sinh - Rông rêu, tôm, cá,… - Nhân tố vô sinh - Đất, đá, nước, không khí Đất - Nhân tố hữu sinh - Cỏ cây, côn trùng,… - Nhân tố vô sinh - Không khí, bụi Không khí - Nhân tố hữu sinh - Chim, côn trùng, vi khuẩn - Nhân tố vô sinh - Không khí, … Sinh vật - Nhân tố hữu sinh - Các sinh vật bao quanh Bảng 63.1: Các nhóm sinh vật phân chia theo giới hạn sinh thái NTST ánh sáng Nhiệt độ. Nhóm Thực vật - TV ưa sáng - TV ưa bóng - TV biến nhiệt. - TV ưa ẩm - TV chịu hạn Bảng 63.3: Quan hệ giữa các sinh vật Quan hệ Cùng loài - Quần tụ cá thể Hỗ trợ - Cách ly cá thể Đối địch - Cạnh tranh về nơi ở, sinh sản - Ăn thịt nhau Độ ẩm. Nhóm Động vật - ĐV ưa sáng - Đv ưa tối - ĐV biến nhiệt - ĐV hằng nhiệt - ĐV ưa ẩm - ĐV ưa khô Khác loài. - Cộng sinh - Hội sinh - Cạnh tranh giữa các loài có nhu cầu giống nhau - Kí sinh, nửa kí sinh.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> - SV ăn SV khác Bảng 63.3: Hệ thống hóa các khái niệm Khái niệm Quần thể. Quần xã. Hệ sinh thái. Tiết 67. Định nghĩa Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra con cái bình thường Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có môi quan hệ gắn bó chặt chẽ như một thể thống nhất.Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã. Các sinh vật trong HST có sự tác động lẫn nhau và tác động với các NTVS của môi trường. Ví dụ minh họa - Quần thể trâu rừng - Quần thể chim cánh cụt - Quần thể cây dương xỉ. - Quần xã rừng mưa nhiệt đới - Quần xã sinh vật biển - Quần xã rừng ngập mặn. - HST rừng mưa nhiệt đới - HST rừng ngập mặn - HST nông nghiệp. Ngày soạn: Ngày giảng: KIỂM TRA HỌC KÌ 1. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương VI: Ứng dụng di truyền học: I.1: Làm bài tập. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> - Chương II: Hệ sinh thái: II.1: -So sánh các dạng tháp dân số II.1: - So sánh quần thể quần xã - Chương III: con người dân số và môi trường: III.1:- ONMT và các tác nhân gây ô nhiểm III.1: - Các biện pháp hạn chế ONMT - Chương IV: bảo vệ môi trường: IV.1: - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng IV.1: - Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng 1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiễm tra tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra:. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 9. ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 35 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. Thông hiểu. 1.Chương VI: Ứng dụng di truyền học 05 tiết. Vận dụng Cấp độ thấp I1. 1 câu 1 điểm 10% = 30 điểm. 100% hàng = 30 điểm 1 câu. 1. Chương I: Sinh vật và môi trường 06 tiết 3. Chương II: Hệ sinh thái 06 tiết. II.1 II.1. 1 câu 1,5 điểm 15% = 50 điểm. 100% hàng = 50 điểm 1 câu. Chương III: Con người dân số và môi trường 05 tiết 1 câu 3 điểm 30% = 60 điểm. III.1 III.1 100% hàng = 60 điểm 1 câu. Chương IV: Bảo vệ môi trường. IV.1 IV.1. 03 tiết 1 câu 1,5 điểm 15% = 50 điểm. 16 tiết Tổng số 3câu Tổng số điểm 100 điểm. 100% hàng = 50 điểm 1 câu. 1 câu Số điểm. 110. 1 câu Số điểm. 50. 1 câu Số điểm 30. Cấp độ cao.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> Đề chẵn Câu 1( 1.0đ): Ở một loài thực vật tỉ lệ dị hợp tử ở F1(Aa) là 100% qua 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc. Tính tỉ lệ dị hợp tử, đồng hợp tử trội và lặn Câu 1( 1.5đ): Tháp dân số trẻ khác tháp dân số già ở điểm nào? ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì? Câu 3( 3.0đ): Ô nhiểm môi trường là gì? Có những tác nhân gây ô nhiểm nào? Mổi tác nhân cho các ví dụ cụ thể . Câu 3( 1.5đ): Có những dạng tài nguyên nào? Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. B. Đáp án - thang điểm Câu 1: (1 đ) Aa = (1/1)3 = 1/16 AA = aa = (1- (1/1)3 )/1= 15/31 Câu 1: (1,5 đ) - Tháp dân số trẻ: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, tuổi thọ trung bình thấp. - Tháp dân số trẻ: Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao. - ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là: tạo sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình, xã hội Câu 3: (3 đ) - Ô nhiểm môi trường(1 điểm): Ô nhiểm môi trường là hiện tượng môi trường bị bẩn, đồng thời làm hay đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường gây tác hại đến đời sống con người và các sinh vật khác. - Các tác nhân (1,5 điểm) ví dụ(0,5 điểm) + Ô nhiểm do các chất thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt; Ví dụ: nước thải, khí thải từ các nhà máy, từ sinh hoạt. + Ô nhiểm do các chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học; ví dụ: thuốc trừ sâu, diệt cỏ, chất độc dioxin . + Ô nhiểm do các chất phóng xạ; ví dụ: các vụ thử vũ khí hạt nhân, các nhà máy điện nguyên tử. + Ô nhiễm các chất thải rắn; ví dụ: phế thải từ các nhà máy, giáy vụn, cát sỏi … + Ô nhiểm do sinh vật gây bệnh; ví dụ: phân, rác, nước thải bệnh viện, xác chết động vật… Câu 3: (1,5 đ) *Các dạng tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên tái sinh được: Nếu sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phục hồi. - Tài nguyên không tái sinh: Sau một thời gian sử dụng sẽ cạn kiệt. - Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu: tài nguyên sạch, vô tận. * Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng - Bảo vệ các rừng nguyên sinh..
<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Không khuyến khích lối sống du canh du cư, đốt rừng làm rẫy. - Cấm chặt phá rừng bừa bãi, xây dựng luật bảo vệ rừng. - Có kế hoạch trồng mới, phục hòi đi đôi với khai thác và bảo vệ. - Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Đề lẻ Câu 1( 1.0đ): Ở một loài động vật tỉ lệ dị hợp tử ở F1(Aa) là 100% qua 3 thế hệ giao phối gần. Tính tỉ lệ dị hợp tử, đồng hợp tử trội và lặn Câu 1( 1.5đ): So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa quần thể và quần xã. Câu 3( 3.0 đ): Có những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nào?. Câu 3( 1.5đ): Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? Nêu các biện pháp bảo vệ rừng. B. Đáp án - thang điểm Câu 1: 1 điểm Aa = (1/1)3 = 1/8 AA = aa = (1- (1/1)3 )/1= 7/16 Câu 1(1,5 đ): . Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã: Quần thể Quần xã - Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong - Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh. một sinh cảnh. - Đơn vị cấu trúc là cá thể, được hình thành - Đơn vị cấu trúc là quần thể, được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn. trong quá trình phát triển lịch sử, tương đối dài.. - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là - Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan quan hệ sinh sản và di truyền. hệ dinh dưỡng (quan hệ hỗ trợ, đối địch). - Không có cấu trúc phân tầng.. - Có cấu trúc phân tầng.. Câu 3: 3 điểm Các biện pháp hạn chế ONMT - Không khí: + Có qui hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng các khu công nghiệp và khu dân cư. + Tăng cường xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. + Cần lắp đặt các hệ thống lọc bụi và xử lý khí độc trước khi thải ra môi trường. + Sử dụng nguyên liệu sạch - Nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải không làm ô nhiễm nguồn nước sạch. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải. - Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: tăng cường các các biện pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại. - Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: Cần quản lý chặt chẽ các chất thải rắn, chú ý tới các biện pháp phân loại, tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất. - Tóm lại, muốn hạn chế sự ONMT thì các quốc gia phải có sự hợp tác chặt chẽ và cơ cơ cấu phát triển kinh tế hợp lý, bền vững..
<span class='text_page_counter'>(248)</span> Câu 3(1,5 điểm) - Bảo vệ sinh thái rừng và biển(1 điểm) + Rừng, đặc biệt là rừng mưa nhiệt đới, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của trái đất. - Các biện pháp bảo vệ (1,5 điểm) + Xây dựng kế hoạch khai thác ở mức độ phù hợp. + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, rừng quốc gia…. + Trồng rừng, bảo vệ rừng, phòng cháy rừng. + Định canh, định cư, cấm chặt phá rựng làm nương rẩy. + Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng. + Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục về bảo vệ rừng. V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kêt quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 1. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………. Tiết 68. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 63: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học.. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(249)</span> 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiến hành ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cấp 1? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Ôn tập kiến thức về các GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành nhóm thực vật các bảng 63.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần). * Kết luận: Nội dung các bảng 63.1 (Phụ lục) Hoạt động 1 1. Ôn tập kiến thức về đặc GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành điểm của các nhóm thực các bảng 63.1 vật Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các.
<span class='text_page_counter'>(250)</span> nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần). 3. Ôn tập kiến thức về đặc Hoạt động 3 điểm của cây một lá mầm GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành và hai lá mầm các bảng 63.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Đọc bài 65. Ôn tập lại kiến thức Sinh học.. Tiết 69. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ:. / /. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiếp tục tiến hành ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cấp 1? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 1 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần). Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành. nội dung kiến thức 1. Ôn tập kiến thức về chức năng của các cơ quan ở cây có hoa. * Kết luận: Nội dung các bảng 65.1 1. Ôn tập kiến thức về chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. 3. Ôn tập kiến thức về chức năng của các bộ phận của tế bào.
<span class='text_page_counter'>(252)</span> các bảng 65.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 5 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 65.5 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa. 3. Ôn tập kiến thức về các hoạt động sống của tế bào. 5. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Đọc bài 66. Ôn tập lại kiến thức Sinh học Ngày soạn: / Tiết 70 Ngày giảng: /. Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(T3) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ:. / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(253)</span> - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định lớp: 9A.........................................................9B............................... 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: I. Đặt vấn đề. Chúng ta tiếp tục tiến hành ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình sinh học cấp 1? b/ Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa Hoạt động 1 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.1 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần). Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành. nội dung kiến thức 1. Ôn tập kiến thức về các cơ chế của hiện tượng di truyền. 1. Ôn tập kiến thức về các định luật di truyền. 3. Ôn tập kiến thức về các loại biến dị.
<span class='text_page_counter'>(254)</span> các bảng 66.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 3. Ôn tập kiến thức về các Hoạt động 3 loại đột biến GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.3 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 5. Mối quan hệ giữa các scấp độ tổ chức sống Hoạt động 5 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 66.5 Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp. GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa 3. Củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Học và nắm lại các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS.
<span class='text_page_counter'>(255)</span>