Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.74 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT) I. Mục tiêu -Biết tính diện tích các hình chữ nhật ,hình vuông,và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật ,hình vuông. II. Chuẩn bị - 8 miếng bìa hình tam giác màu xanh và màu đỏ III. Các hoạt động dạy học GV HS 1/ Ổn định : 2/ K/tra b/cũ: 3/ Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề H Đ 1:. Hướng dẫn ôn tập - Làm bài vào vở bài tập * Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình bài. trước lớp. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình trước - Tính diện tích bằng cách đếm số ô vuông. lớp. - Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng - Em tính diện tích mỗi hình bằng cách có diện tích bằng nhau vì đều do 8 hình vuông nào ? có diện tích 1cm2 ghép lại. - Ai có nhận xét gì về hình A và D. - Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh làm 1 phần. * Nhận xét bài làm của học sinh Bài giải * Bài 2 a. Chu vi hình chữ nhật là - Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài và làm ( 12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm ) bài. Chu vi hình vuông là: 9 x 4 = 36 ( cm ) Chu vi hai hình bằng nhau ĐS: 36 cm ; 36 cm b. Diện tích hình chữ nhật là 12 x 6 = 72 ( cm2 ) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 ( cm2 ) Diện tích hình vuông lớn hơn hình chữ nhật ĐS: 72 cm2 ; 81 cm2 - Gọi học sinh nhắc lại cách tính chu vi và - 4 học sinh nhắc lại diện tích của hình vuông và hình chữ nhật. * Nhận xét, cho điểm học sinh * Bài 3 - Em tìm cách tính diện tích hình H có kích - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu thước như sau: * Giáo viên hỏi: Diện tích hình H bằng - Bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABEG + tổng diện tích các hình chữ nhật nào ? CKHE hoặc bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABCD + DKHG..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên nhắc học sinh chú ý khi tính theo cách diện tích hình chữ nhật ABCD + - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp DKHG cần chú ý đến tính số đo cạnh BC. làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh có cách tính diện tích khác Bài giải nhau lên bảng làm * Cách 1 Độ dài đoạn HG là: 6 + 3 = 9 ( cm ) Diện tích hình ABCD 6 x 3 = 18 ( cm2 ) Diện tích hình GDKH là: 3 x 9 = 27 (cm2 ) Diện tích hình H là: 27 + 18 = 45 ( cm2 ) ĐS: 45 cm2 H Đ 2: Củng cố - dặn dò * Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương -- Chú ý lắng nghe những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. * Bài sau: Ôn tập về giải toán CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT DÒNG SUỐI THỨC I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng bài thơ lục bát - Làm đúng bài tập 2a/b II. Chuẩn bị - Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vào giấy to và bút dạ III. Các hoạt động dạy học GV HS 1/ Ổn định : 2/ K/tra b/cũ: - 1 học sinh đọc và viết: Ma – lai – xi – - Gọi 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết trên a; Mi – an – ma; Phi – lip – pin; Thái – bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp Lan; Xin – ga - po tên các nước trong khu vực Đông Nam Á đã học ở tiết trước. * Nhận xét và cho điểm học sinh. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề - Nghe giáo viên đọc, sau đó 3 học sinh 1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các em sẽ đọc lại nghe viết bài thơ: Dòng suối thức và làm bài - Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ngã. ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa a. Tìm hiểu nội dung bài viết chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện * Hỏi: Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong cuộc sống bình yên. đêm như thế nào ? - Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo - Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ? * Kết luận: Dòng suối rất chăm chỉ, không những không nâng nhịp chày mà con nâng giấc ngủ cho muôn vật. b. Hướng dẫn cách trình bày. - Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày theo thể thơ nào ? - Giữa 2 khổ thơ trình bày như thế nào?. - Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1ô.. - 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết trên bảng lớp, học sinh dưới lớp viết c. Hướng dẫn viết từ khó vào vở nháp. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Học sinh tự viết. viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được d. Viết chính tả e. Soát lỗi - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK g. Chấm bài - Học sinh tự làm bài H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - 2 học sinh đọc: vũ trụ, chân trời * Bài 2 - Lời giải: vũ trụ, tên lửa Lưu ý: Giáo viên phần b a. Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh tự làm bài trong nhóm - Gọi học sinh làm bài của mình. Bài 3 - 4 học sinh dán bài, đọc bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu phần b - Phát giấy và bút dạ và yêu cầu học sinh tự - 1 học sinh chữa bài làm bài trong nhóm. * Lời giải: cũng – cũng - cả - điểm - cả - Gọi học sinh lên bảng dán bài và đọc bài. - điểm - thể - điểm. - Gọi học sinh chữa bài - Chốt lại lời giải đúng H Đ 3: Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị và chuẩn bị bài sau. Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng. *********************************.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TỪ & CÂU TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN ; DẤU CHẤM , DẤU PHẨY 1Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đói với thiên nhiên(BT1,BT2) -Điền đúng dấu chấm ,dấu phẩy vào chỗ thích hợptrong đoạn văn (BT3) II. Chuẩn bị - Bảng phụ ( giấy khổ to ) viết sẵn nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học GV HS 1/ Ổn định : 2/ K/tra b/cũ: - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu cầu của giáo viên đọc đoạn văn trong bài tập 2, tiết luyện từ và câu tuần 33. * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học luyện từ và - Nghe giáo viên giới thiệu bài câu tuần này các em sẽ tìm các từ ngữ theo chủ điểm về thiên nhiên và ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. H Đ 1: Hướng dẫn làm bài tập - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo * Bài 1 dõi bài trong SGK - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trong cùng nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình tìm được. - Giáo viên kẻ bảng lớp 4 phần, sau đó chia Mỗi học sinh lên bảng chỉ viết 1 từ sau học sinh thành 4 nhóm, tổ chức cho các nhóm đó chuyền phấn cho bạn khác trong thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 và 2 nhóm. tìm các từ chỉ những thứ có trên mặt đất mà * Ví dụ về đáp án: thiên nhiên mang lại. Nhóm 2,3 tìm các từ chỉ a) Trên mặt đất: cây cối, hoa quả, những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, mang lại. sông ngòi, suối, thác ghềnh, ao hồ, rau, củ, sắn, ngô, khoai, lạc,… b) Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng, quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ kẽm, đá quý,… - 1 học sinh lên bảng chỉ cho các bạn - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ vừa khác đọc bài. tìm được. - Giáo viên yêu cầu học sinh ghi bảng đáp án trên vào vở. - Con người đã làm gì để thiên nhiên * Bài 2 thêm giàu, thêm đẹp ? - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc mẫu và làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mẫu, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh và ghi tất cả các ý kiến tìm được vào giấy nháp. - Gọi đại diện một số cặp học sinh đọc bài làm của mình. * Nhận xét và yêu cầu học sinh ghi một số việc vào vở bài tập * Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.. theo cặp.. - Một số học sinh đọc, các học sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống ? - Học sinh làm bài. Đáp án: Trái đất và mặt trời Tuấn lên bảy tuổi . Em rất hay hỏi . Một lần , em hỏi bố: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn văn, sau + Bố ơi, con nghe nói trái đất quay đó yêu cầu học sinh tự làm bài, nhắc học sinh xung quanh mặt trời, có đúng thế nhớ viết hoa chữ đầu câu. không, bố ? + Đúng đấy , con ạ ! Bố Tuấn đáp. + Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?. * Nhận xét và cho điểm học sinh. -- Chú ý lắng nghe H Đ 2: Củng cố - dặn dò * Giáo viên nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh chưa hoàn thành đoạn văn về nhà làm tiếp. Cả lớp chuẩn bị bài sau TỰ NHIÊN & XÃ HỘI BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TT) I. Mục tiêu: -Biết so sánh một số dạng hình :Giữa núi và đồi ,giữa cao nguyên và đồng bằng ,giữa sông và suối .. II. Chuẩn bị - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu thảo luận nhóm III. Các hoạt động dạy học GV HS 1/ Ổn định : 2/ K/tra b/cũ: 3/ Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề H Đ 1:(10’) Tìm hiểu về đồi và núi. * Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 và 2/130SGK, sau đó thảo luận ghi kết quả vào - Tiến hành thảo luận nhóm phiếu. - Đại diện các nhóm thảo luận nhanh * Nhận xét, tổng hợp các ý kiến nhất sẽ trình bày ý kiến.: * Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. * Chẳng hạn:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên thì thoai thoải. H Đ 2:(10’) Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3, 4, 5 thảo luận nhóm, đưa ra các ý kiến trình bày trước lớp. * Nhận xét * Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: độ cao, màu đất… H Đ 3:(10’) Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4/131SGK, vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. - Giáo viên yêu cầu * Giáo viên nhận xét phần trình bày của các nhóm. H Đ 4:(3’) Hoạt động kết thúc - Yêu cầu học sinh về nhà củng cố, ôn tập lại kiến thức đã học về tự nhiên chuẩn bị cho tiết ôn tập và kiểm tra sau.. So sánh Độ cao Đỉnh Sườn. Đồi Thấp Tròn Thoai thoải. Núi Cao hơn Nhọn Dốc. - Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung - 1 – 2 học sinh nhắc lại - Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ trình bày trước lớp. Giống nhau Khác nhau. Cao nguyên Đồng bằng Cùng tương đối bằng phẳng Cao đất Thấp hơn thường màu đất màu đỏ nâu. - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ - đại diện mỗi nhóm lên thuyết trình về hình vẽ của nhóm mình..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>