Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BAI DANG TREN HOA HOC VA UNG DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ĐỂ GIẢI BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỘNG VÀ TÁCH CỦA HIDROCACBON Bài viết đã được đăng trên tạp chí HÓA HỌC & ỨNG DỤNG số 11-năm 2014 Tác giả xin chân thành cảm ơn và mong nhận được những ý kiến phản hồi từ quí thầy cô và các bạn học sinh đã sử dụng tài liệu này! Mọi ý kiến góp ý, phản hồi về bài viết xin liên hệ với tác giả qua địa chỉ sau: Email: Hoặc Nguyễn Công Kiệt: Xóm Thọ Nhân, Xã Quỳnh Thọ, Quỳnh Lưu, Nghệ An. Điện thoại: 0984895477 I.. Lý thuyết:. Phát biểu:”tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng”.  Bài toán tổng quát:Hỗn hợp X gồm Hidrocacbon chưa no và H 2 nung nóng (xúc tác:Ni, Hiệu suất phản ứng:H≤100%) thu được hỗn hợp Y gồm: Hidrocacbon no, Hidrocacbon chưa no(có thể dư), H2 (có thể dư). Cho Y qua bình dựng dung dịch Brom. Các dạng câu hỏi thường gặp: + Lượng CO2, H2O thu được khi đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng. +Hiệu suất phản ứng cộng Hidrocacbon. +Độ tăng khối lượng dung dịch brom (hoặc khối lượng khí thoát ra khỏi bình dd brom) +Xác định công thức của Hidrocacbon . +Xác định thành phần % khối lượng (hoặc thể tích) của hỗn hợp đầu(hoặc sau phản ứng). …  Công thức cần sử dụng: Áp dụng ĐLBTKL cho hỗn hợp ta có : mt=ms <=> nt.Mt=Ms.ns (*) (Mt,Ms là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trước và sau phản ứng; nt ,ns là tổng số mol của hỗn hợp trước và sau phản ứng). Từ (*) nếu biết ba đại lượng có thể tìm được đại lượng còn lại. Chú ý quan trọng: +Trong phản ứng cộng(tách) Hidro hiệu số mol trước và sau phản ứng(|nt-ns|) bằng số mol Hidro tham gia phản ứng(hoặc sinh ra).ΣnП cần làm no=Σn(H2 hoặc Br2 tham gia phản ứng). +Trong phản ứng cracking số mol ankan tạo thành(không gồm ankan tham gia phản ứng) bằng số mol anken tạo thành bằng |nt-ns|. +Khi tính hiệu suất cần để ý tỉ lệ mol các chất và tỉ lệ hệ số trong phương trình phản ứng hóa học. II.Bài Tập: .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1 (Đề thi TS ĐH Khối A – Năm 2012) :Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 70%. B. 60%. C. 50%. D. 80%. Bài giải: Mt=7,5.2=15, Ms=12,5.2=25; Chọn nt=1 mol. Ta có Mt=x.2 + 28.(1-x) = 15 ( ở đây số mol H2 trước phản ứng là x ) Hay nH2=nC2H4=0,5mol. Vì phản ứng cộng H2 của Aken xảy ra theo tỉ lệ 1:1 bằng tỉ lệ số mol tính được nên hiệu suẩt phản ứng tính theo C2H4 hoặc H2. Từ (*) ta có ns=nt.Mt/Ms=0.6 mol. Nếu H=100% thì số mol hỗn hợp giảm(chính bằng số mol H2 phản ứng)=0,5 mol Thực tế H=? số mol hỗn hợp giảm = nt-ns=1-0,6=0.4 mol. Vậy H=0,4.100%/0.5=80%. =>Chọn đáp án D. Bài 2 (Đề thi TS ĐH Khối B – Năm 2009) :Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Biết rằng tỷ khối của X so với H 2 là 9,1. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu dung dịch Br2. Tỷ khối của Y so với H2 là 13. Tìm CTCT của anken? A. CH2=C(CH3)2 B. CH2=CH2 C. CH2=CH-C2H5 D.CH3CH=CHCH3 Bài giải: MY=13.2=26 => trong Y có H2 dư,anken phản ứng hết. Số mol hỗn hợp giảm nt-ns=nCnH2n phản ứng = x mol Đặt nt=1 mol => nH2=1-x mol=ns. theo (*) ta có ns/nt=(1-x)/1=MX/MY=9,1/13 => x=0.3. MX=18,2=0,3.14n+2.0,7 => n=4. X + HBr tạo thành sản phẩm khử duy nhất => X có cấu tạo đối xứng. => Chọn đáp án D. Bài 3(Đề thi TS ĐH Khối A – Năm 2010) : Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H 2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,328. B. 0,620. C. 0,585. D. 0,205. Bài giải: mt=0,02.26+0,03.2=0,58 gam ms=m + mZ=m+0.28.2.10,08/22,4 gam từ (*) ta có mt=ms => m=0,328 gam  Chọn đáp án A..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4(Đề thi TS ĐH Khối A – Năm 2013): Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A.0,070 mol. B. 0,050 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol. Bài giải: nt=22,4/22,4=1 mol Từ (*) ta có: ns=Mt.nt/Ms=1.9,25/10=0,925. Theo chú ý ở phần lí thuyết số mol H2 phản ứng=nt-ns=1-0,925=0,075 mol =>Chọn đáp án D. Bài 5 (Đề thi TS ĐH Khối A – Năm 2013) : Trong một bình kín chứa 0,35 mol C 2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,20 mol. B. 0,10 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol. Bài giải: Ta có nt= 1 mol và ns = (26.0,35 + 2.0,65)/16= 0,65 mol nH2 phản ứng = 1 – 0,65 = 0,35 mol nH2 phản ứng + nBr2 phản ứng = ΣnП(của C2H2 cần bão hòa)=0,35.2-2.24/240. => nBr2=0.5-0,35=0,15 mol =>Chọn đáp án D. Bài 6(Đề thi TS ĐH Khối B – Năm 2012): Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam. Bài giải: Ta có nt= 0,75 mol và ns = (0,15.52 + 2.0,6)/(2.10) = 0,45 mol nH2 phản ứng = 0,75– 0,45 = 0,3 mol nH2 phản ứng + nBr2 phản ứng = ΣnП(của C4H4 cần bão hòa)=0,15.3  nBr2=0,45-0,3=0,15 mol  mBr2=0,15.160=24 gam. =>Chọn đáp án B. Bài 7: (Đề thi TS ĐH Khối B – Năm 2011) Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2.Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol. Bài giải: Theo (*) Mt/Ms=ns/nt=0,4 => ns=0,4.nt=0,4.0,6=0,24. nH2 bị tách ra=nBr2 cộng vào = nt-ns=0,36 mol. =>Chọn đáp án B..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 8(Đề thi TS ĐH Khối A – Năm 2011) : Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 26,88 lít. B. 44,8 lít. C. 33,6 lít. D. 22,4 lít. Bài giải: Theo (*) mt=ms hay mX=mY=10,8+4,48.2.8/22,4=14 gam. nC2H2=nH2=x mol. Ta có thể qui đổi X là C:2x mol và H2: 2x mol.Ta có 2x(12+2)=14 => x=0,5. Đốt cháy Y như đốt cháy X. X cháy tạo thành CO2:2x mol và H2O:2x mol (bảo toàn nguyên tố C, H ). Bảo toàn nguyên tố oxi: nO2=nCO2 + 1/2nH2O =2x + x=1,5 mol, VO2=1,5.22,4=33,6. =>Chọn đáp án C. Bài 9 (Đề thi TS Cao Đẳng – Năm 2012): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là A. 50,00%. B. 33,33%. C. 25,00%. D. 66,67%. Bài giải: Mt/Ms=ns/nt=58/(21,75.2)=4/3. Đặt nt=3 mol =>ns=4 mol. ns-nt=1mol=số mol anken=số mol ankan(không gồm butan) => nC4H10 trong X=ns-(nanken+nankan(≠C4H10))=4-2=2 %V=%n=2.100%/4=50%. =>Chọn đáp án A. Nguyễn Công Kiệt Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng. Điện Thoại:0984895477 Email:

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×