Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.17 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 01/ 02/ 2014. Ngày giảng 11/ 02 / 2014. Lớp 10A8. Ghi chú. Tiết 21 -Bài 19: GIẢM PHÂN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I. - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. 2.Kĩ năng: Phân tích so sánh, khái quát hóa, hoạt động nhóm 3.Giáo dục: Yêu thích bộ môn, ham học hỏi, yêu thích khoa học 4. Tư duy: hình thành tư duy trừu tượng, tư duy lô gíc, sáng tạo cho học sinh II. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ hình 19.1 và 19.2 SGK. - Phiếu học tập.(Máy chiếu projector và giáo án điện tử) Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + hướng dẫn IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức:. 10A8…………;. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Đặc điểm của mỗi giai đoạn? Ý nghĩa của sự điều hoà chu kỳ tế bào. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Hoạtđộng1: tìm hiểu giảm phân 1 I.Giảm phân 1:. Nội dung. * Em hiểu như thế nào là (sự phân 1) Kỳ đầu 1: ( Giống kì đầu của NP) song có đặc điểm bào giảm nhiễm) giảm phân?. - NST kép xoắn, co ngắn đính vào màng nhân.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tranh hình 19.1. - Xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương. * Em hãy nêu đặc điểm các kỳ của đồng có thể dẫn đến trao đổi đoạn NST. giảm phân 1?. - Cuối kì đầu màng nhân, nhân con tiêu biến. ? GP1 có những điểm khác so với 2) Kỳ giữa 1: nguyên phân như nào? Hoàn thành phiếu học tập NP GP Kỳ đầu. - Các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi thoi vô sắc 3) Kỳ sau 1: - Mỗi NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về 2 cực của tế bào. 4) Kỳ cuối 1:. Kỳ giữa. - Khi về cực tế bào các NST kép dần dần giãn xoắn. - Màng nhân, nhân con xuât hiện, thoi vô sắc tiêu biến. Kỳ sau Kỳ cuối. Hoạtđộng2: tìm hiểu giảm phân 2 Tranh hình 19.2 * Trả lời câu lệnh trang 78 (Kỳ giữa của GP1 các NST kép không tách mà trượt về mỗi cực nên cuối GP1 tế bào chứa bộ NST đơn kép và kỳ trung gian GP2 các NST không nhân đôi và tách nhau thành NST đơn về mỗi tế bào). * Tại sao sau khi nhân đôi các NST lại dính nhau ở tâm động không tách nhau (giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho tế bào con). Sau đó là quá trình phân chia tế bào chất tạo thành 2 tế bào con, có số lượng NST bằng ½ TB mẹ II. Giảm phân 2: 1) Đặc điểm: - Các NST không nhân đôi mà phân chia gồm các kỳ tương tự như nguyên phân. - Kết quả: Từ 1 tế bào có 2n NST qua phân chia giảm phân cho ra 4 tế bào có n NST. 2) Sự tạo giao tử: - Các cơ thể đực (động vật) 4 tế bào con -> 4 tinh trùng (n) và đều có khả năng thụ tinh. - Các cơ thể cái (động vật) 4 tế bào cho ra 1 TB trứng có khả năng thụ tinh và 3 TB thể cực không có khả năng thụ tinh (tiêu biến). -ở TV: sau khi GP các TB con trải qua 1 lần phân bào để thành hạt phấn ( túi phôi).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Tại sao các NST phải co xoắn III. Ý nghĩa của giảm phân: cực đại rồi mới phân chia?(NST dễ - Sự phân ly độc lập của các NST (và trao đổi đoạn) phân ly và không bị rối).. tạo nên rất nhiều loại giao tử. - Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi cao. - Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.. 4.Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - Các loài sinh vật có bộ NST đơn bội n có giảm phân không? (không co quá trình giảm phâm). - Nếu số lượng NST không phải là 2n mà là 3n thì quá trình giảm phân có gì trục trặc?( Khi có 3 NST tương đồng thì sự bắt đôi và phân ly của các NST sẽ dẫn đến sự phân chia không đồng đều các NST cho các tế bào con-gây ra đột biến giao tử). 5. Hướng dẫn học: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài học + sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học - Hoàn thành bảng học tập, đọc mục em có biết SGK - 80 BẢNG SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN. Nguyên phân Trung gian. Kỳ đầu. Kỳ giữa Kỳ sau. Giảm phân Giảm phân 1. -Các NST nhân đôi tạo ra NST -Các NST nhân đôi tạo ra kép dính nhau ở tâm động. NST kép dính nhau ở tâm -Bộ NST 2n 2n kép động. -Bộ NST 2n 2n kép -Không xảy ra tiếp hợp giữa -Xảy ra tiếp hợp dẫn đến các NST kép trong cặp NST trao đổi đoạn giữa các NST tương đồng. kép trong cặp tương đồng. -Tơ vô sắc đính 2 bên NST tại -Tơ vô sắc đính 1 bên NST tâm động tại tâm động - Các NST kép dàn thành 1 - Các NST kép dàn 2 hàng hàng trên mặt phẳng xích đạo (đối diện) trên mặt fẳng tế bào xích đạo TB -Các NST kép tách nhau thành -Các NST kép không tách dạng đơn tháo xoắn và duỗi nhau và không tháo xoắn. Giảm phân 2 -Các NST không nhân đôi dạng kép dính nhau ở tâm động. -Bộ NST dạng n kép -Không xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng. -Tơ vô sắc đính 2 bên NST tại tâm động - Các NST kép dàn thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo tế bào -Các NST tách nhau thành dạng đơn tháo xoắn và duỗi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kỳ cuối Kết quả Đặc điểm. dần ra dần ra - Các nhiễm sắc thể phân ly đồng đều về 2 cực tế bào và tế bào phân chia thành 2 tế bào mới -Từ 1 tế bào 2n NST thành 2 tế -Từ 1TB 2n NST thành 2 -Từ 1 tế bào n NST kép bào 2n NST TB n NST kép thành 2 tế bào n NST -Từ 1 TB 2n 2 TB 2n -Từ 1 TB 2n 4 TB n -Các TB tạo ra có thể tiếp tục -Các TB tạo ra không tiếp tục nguyên phân mà biệt hoá nguyên phân thành giao tử. 6. Hướng dẫn chuẩn bị: - Soạn bài mới: QUAN SÁT CÁC KỲ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH V/ Rút kinh nghiệm:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 06 tháng 02 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo. u Ngày soạn 02/ 02/ 2014. Ngày giảng 10/ 02 / 2014. Lớp 10A2. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 18/ 02 / 2014. 10A8. Tiết 22 - Bài 20: Thực hành: QUAN SÁT CÁC KỲ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH I. Mục tiêu bài dạy:. 1.Kiến thức: Học sinh phải xác định được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi. Vẽ được các tế bào ở các kỳ của nguyên phân quan sát được dưới kính hiển vi. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành, quan sát tiêu bản trên kính hiển vi. 3.Giáo dục: Tính tự giác, chuyên cần học sinh khi thực hành và yêu thích bộ môn 4. Tư duy: Giúp hs có tính tính tư duy trừu tượng, sáng tạo II. Chuẩn bị: Gv:. - Tranh vẽ các kỳ của nguyên phân và tranh hình 20 SGK. Kính hiển vi quang học có. vật kính10, 40 và thị kính 10 hoặc 15. - Tiêu bản cố định lát cắt dọc rễ hành hoặc các tiêu bản tạm thời Hs: Đọc bài trước ở nhà III. Phương pháp: Hướng dẫn, làm mẫu và hỏi đáp IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức:. 10A2…….……; 10A8…….……..;. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các kỳ của phân bào nguyên phân? Đặc điểm mỗi kỳ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Gv: cho hs quan sát mô hình, giới. Nội dung 3.1. Chuẩn bị:. thiệu bài thực hành. - mẫu vật: rễ hành tây đã được ngâm fucsin, thuốc nhuộm đỏ, trước 3h00 - Dụng cụ: kim nhọn, KHV quang học, lam men,. Gv: hướng dẫn hs sử dụng KHV. lam kính, bút chì, dao tem… 3.2. Nội dung thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Kĩ năng sử dụng KHV: Gv: Hướng dẫn làm mẫu. + Lấy ánh sáng. Hs: nhìn quan sát Hs: làm theo yêu cầu của Gv, cán bộ PTN Sinh học ? Học sinh quan sát tranh về. + Đưa tiêu bản lên mâm kính + Quan sát tiêu bản + Vệ sinh kính 3.2. Thu hoạch:. nguyên phân ? Tiến hành như hướng dẫn trong. - Yêu cầu vẽ các tế bào quan sát được thấy rõ nhất ở các kỳ khác nhau có chú thích các kỳ tương ứng. sách giáo khoa. Gv: Hướng dẫn Hs viết báo cáo. với hình vẽ tế bào. - Giải thích tại sao cùng 1 kỳ nào đó của nguyên. thực hành thí nghiệm ? vẽ các hình ảnh quan sát được ở. phân trên tiêu bản lại trông khác nhau?. các kì của NP-> vẽ ra vở 4.Củng cố: Trong quá trình học sinh quan sát và vẽ giáo viên đi từng bàn kiểm tra, hướng dẫn và hỏi học sinh. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: về nhà viết thu hoạch thực hành theo hướng dẫn của GV 6. Hướng dẫn chuẩn bị: -Soạn bài mới: Bài 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VSV V. Rút kinh nghiệm bài thực hành ……………………………………………………………………………………………………………. Đại từ, ngày 06 tháng 02 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng CM. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 03/02/2014 Ngày giảng 12/02/2014. Lớp 10A1. Ngày giảng -. Lớp 10A10.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 17/02/2014. 10A2. 11/02/2014. 10A11. 25/02/2014. 10A8. -. 10A12. 07/02/2014. 10A9. 11/02/2014. 10A13. Tiết 23: Bài 22 DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT. I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật dựa theo nguồn cácbon và năng lượng . - Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật. - Nêu được 3 loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật. 2. Kĩ năng: Phân tích, khái quát hóa, tổng hợp 3.Giáo dục: Yêu thích và bảo vệ thiên nhiên và các loài SV 4. Tư duy: Hình thành tính tư duy trừu tượng, lô gic và sáng tạo II. Chuẩn bị: Gv : Tranh các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng. Hs: Chuẩn bị bài III.Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 10A1………; 10A2…..…..; 10A8..…..…; 10A11……….; 10A13……….; 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu khái niệm về chuyển hoá vật chất và năng lượng. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động1: tìm hiểu dinh I. Khái niệm vi sinh vật: dưỡng ở vsv. 1) Khái niệm: Là những sinh vật có kích thước. * Em hiểu như thế nào là VSV?. nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.. * Từ kích thước của chúng em có 2) Đặc điểm: thể suy ra cơ thể chúng là đơn bào - Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân hay đa bào?. thực, 1 số là tập hợp đơn bào.. * Em có nhận xét gì về khả năng - Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> sinh trưởng, sinh sản phân bố của sinh trưởng và sinh sản nhanh, phân bố rộng. chúng?. 3. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:. * Có các loại môi trường cơ bản a.Các loại môi trường cơ bản: nào? Đặc điểm của mỗi loại môi - Môi trường tự nhiên gồm các chất tự nhiên. trường đó như thế nào?. - Môi trường tổng hợp gồm các chất đã biết thành. + Các môi trường nuôi cấy vi sinh phần hoá học và số lượng. vật có thể ở dạng đặc( có thạch) - Môi trường bán tổng hợp gồm các chất tự nhiên hoặc lỏng.. và các chất hoá học.. ? Dựa vào đâu để phân ra thành b.Các kiểu dinh dưỡng: các kiểu dinh dưỡng?. - Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn. ? Căn cứ vào nguồn năng lượng, cacbon chia làm 4 loại : các bon, VSV quang tự dưỡng. + Quang tự dưỡng. khác VSV hóa dị dưỡng ở chỗ. + Hoá tự dưỡng. nào ?. + Quang dị dưỡng + Hoá dị dưỡng. 4. Củng cố: Phân biệt hô hấp hiếu khí, kỵ khí và lên men? 5. Hướng dẫn HS tự học: Học , trả lời Câu hỏi và bài tập cuối bài. 6. Hướng dẫn Chuẩn bị: Thực hành: LÊN MEN ETYLIC VÀ LAC TIC V.Rút kinh nghiệm:...………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 06 tháng 02 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo Ngày soạn: 03/02/2014 Ngày giảng 19/02/2014 24/02/2014. Lớp 10A1 10A2. Ngày giảng 18/02/2014. Lớp 10A10 10A11.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 04/03/2014. 10A8. 10/02/2014. 10A12. 14/02/2014. 10A9. 18/02/2014. 10A13. Tiết 24:. Bài 24 - Thực hành: LÊN MEN ETYLIC VÀ LAC TIC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở VSV, quan sát hiện tượng của TN, đặt được TN và thực hiện được các thí nghiệm. - Biết cách làm sữa chua và muối dưa, cà…. 2. Kĩ năng: Quan sát và thao tác thành thạo các bước làm thí nghiệm 3. Giáo dục: Tính chuyên cần và học hỏi của HS khi thực hiện một công việc 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng, sáng tạo trong thực hành II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật thí nghiệm liên quan tới bài học - HS: Chuẩn bị các mẫu vật và các đồ dùng liên quan đến bài thực hành (nếu có) III. Phương pháp: Hướng dẫn, làm mẫu, giảng giải IV. Tiến trình bài giảng: 1) Ổn định tổ chức: 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….; 10A11…………; 10A12…………; 10A13…………; 2) Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS 3) Bài mới: Nội dung cần đạt Hoạt động của GV và HS A/ LÝ THUYẾT: I/ HÔ HẤP VÀ LÊN MEN 1) Hô hấp: a. Hô hấp hiếu khí:. ? Hô hấp hiếu khí là gì?. - Là quá trình ôxy hoá các phân tử hữu cơ, mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxy phân tử. - Sinh vật nhân thực chuỗi truyền êlectron diễn ra ở màng trong ty thể còn sinh vật nhân sơ xảy ra ở màng sinh chất. b. Hô hấp kỵ khí:. - Là quá trình phân giải cacbonhyđrat để thu. ? Hô hấp kị khí là gì?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> năng lượng và chất nhận êlectron cuối cùng là phân tử vô cơ. 2) Lên men:. ? Lên men là gì?. - Là quá trình chuyển hoá diễn ra trong tế bào chất mà chất cho và nhận đều là các phân tử hữu cơ. II. Quá trình phân giải:. Hoạt động 2. tìm hiểu qúa trình phân. 1) Phân giải prôtêin và ứng dụng:. giải. - Các vi sinh vật tiết enzim prôtêaza ra môi *Trả lời câu lệnh trang 92 trường phân giải prôtêin ở môi trường thành -Bình đựng nước thịt quá thừa nitơ và axit amin rồi hấp thụ.. thiếu cacbon nên axit amin bị khử mùi. - Ứng dụng làm tương, nước mắm…. thối.. 2) Phân giải polisaccarit và ứng dụng:. -Bình đựng nước đường có mùi chua vì. - Vi sinh vật tiết enzim phân giải ngoại bào thiếu nitơ và quá dư thừa cacbon nên polisaccarit( tinh bột, xenlulôzơ..) thnành các chúng lên men tạo axit chua). đường đơn( monosaccarit) rồi hấp thụ.. -Thực phẩm đã dùng vi sinh vật phân. + Ứng dụng:. giải: tương nước mắm, nước chấm…. - Lên men rượu êtilic từ tinh bột(làm rượu). -Do vi sinh vật tiết enzim prôtêaza phân. ( Tinh bột Glucôzơ Êtanol + CO2 ). giải prôtêin của cá, đậu tương…. - Lên men lactic từ đường (muối dưa, cà..) ( Glucôzơ Axit lactic(vi khuẩn dị hình có * Trả lời câu lệnh trang 93 thêm CO2 ,Êtanol, axit Axêtic…). - Sử dụng lên men lactic để làm sữa chua,. - Phân giải xenlulôzơ nhờ vi sinh vật tiết muối dưa cà… enzim xenlulaza xử lý rác thực vật…. *Quá trình phân giải của vi sinh vật có gây hại đối với đời sống của con người. 3) Tác hại:. không?. - Do quá trình phân giải tinh bột, prôtêin, Hoạt động 3: tìm hiêu mối quan hệ xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng thực giữa tổng hợp và phân giải phẩm, đồ ăn uống, thiết bị có xenlulôzơ…. Gv cho hs so sánh quá trình đồng hoá và.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> dị hoá B/ THỰC HÀNH:. * bản chất của 2 quá trình trên ?. I. Lên men Etilic:. * sự mâu thuẫn giữa 2 quá trình ?. 1) Chuẩn bị:. * sự thống nhất giữa 2 quá trình ?. * Dụng cụ: - Ống nghiệm. GV: giới thiệu qua bài thực hành. - Bánh men. HS:. - Đường kính. GV: Hướng dẫn và giới thiệu các dụng cụ. - Nước lã đun sôi để nguội. thí nghiệm. - Thìa. HS: quan sát. 2) Tiến hành thí nghiệm: - Cho vào đáy ống nghiệm 2 & 3:1g bột bánh men hoạc nấm men thuần kiết - Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường lên thành ? GV: hướng dẫn làm mẫu TN ống nghiệm 1 &2.. - Hs: quan sát GV thực hiện. - Đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sôi để nguội theo thành ống nghiệm 3. - Sau đó để các ống nghiệm trên ở nhiệt độ 30 – 320C, quan sát hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm. ? GV hướng dẫn HS viết thu hoạch. GV: Hướng dẫn và giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. 3) Thu hoạch: Nhận xét Có bọt khí CO2 nổi lên. ống 1. V: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ống 2. ống 3. HS: quan sát TN và chuẩn bị làm TNGV:hướng dẫn hs viết thu hoạch.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Có. mùi. rượu Có. mùi. đường Có mùi bánh men. II. Lên men Lactic: 1) Chuẩn bị - Sữa chua vinamil. Sữa đặc có đường.. 3) Thu hoạch:. - Cốc đong. Dung dịch NaCl. - Viết báo cáo thu hoạch. - Bình vại muối dưa, cà - Ấm đun nước, Thìa đong 2) Tiến hành thí nghiệm: 2.1. Làm sữa chua: - Đun nước sôi, pha sữa uống để nguội 400C, sau đó cho 1 thìa sữa chua vào trộn đều đổ ra cốc để vào nơi có nhiệt độ 400C đậy kín từ 3-5h sau đó để ngăn làm lạnh của tủ lạnh 2.2. Muối chua rau quả: - Rửa sạch dưa chuột, rau cải cắt thành các đoạn dài khoảng 3cm, phơi ráo nước - Cho vào vại, đổ ngập nước muối NaCl - Nén chặt, đậy kín để vào nơi 28 – 30 0C 4. Củng cố: Đọc lại lí thuyết và về nhà hoàn thành 2 bài thu hoạch thực hành Câu 1: Vi khuẩn lam có khả năng tự tổng hợp prôtêin. Nguồn cacbon cung cấp là do quá trình quang tự dưỡng. Nguồn nitơ là nhờ nitrôgenaza cố định nitơ phân tử, diễn ra chủ yếu trong tế bào dị. hình. Đặc điểm so sánh Loại vi sinh vật Sản phẩm. Lên men lactic Lên men rượu Vi khuẩn lactic đồng hình hoặc dị -Nấm men rượu, có thể có nấm hình mốc, vi khuẩn -Lên men đồng hình hầu như chỉ có - Nấm men: rượu êtilic, CO2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhận biết Số ATP thu được từ 1 mol glucôzơ. axit lactic. -Lên men dị hình còn có thêm CO2 Êtilic và axit hữu cơ khác Có mùi chua -Lên men đồng hình 2molATP/1mol glucôzơ -Lên men dị hình. - Nấm mốc, vi khuẩn ngoài rượu, CO2 còn có các chất hữu cơ khác. 1molATP/1mol glucozơ. 1-2molATP/1mol glucozơ. Có mùi rượu -Nấm men rượu 2molATP/1mol glucôzơ -Nấm mốc, vi khuẩn. Câu 2: Vải chín để qua 3-4 ngày có mùi chua vì dịch quả vải chứa nhiều đường nên dễ bị nấm men ở trên vỏ xâm nhập vào gây lên men sau đó các vi sinh vật chuyển hoá đường rượu axit(mùi chua). *Một số điểm lưu ý: - Đường trong sữa là đường Lactôzơ dưới tác động của enzim của vi khuẩn lactic biến đổi thành 2 phân tử đường đơn là galactôzơ và glucôzơ. Sau đó đường nà sẽ bị lên men lactic(đồng, dị hình) - Rượu êtilic được chưng cất từ quá trình lên men rượu rồi chưng cất - Vang là dịch quả lên men rượu không qua chưng cất. - Bia là loại nước giải khát lên men rượu từ dịch đường hóa của malt ( lúa mạch moc mầm) và hoa bia không qua chưng cất, có quá trình lên men phụ trong điều kiện lạnh bão hoà CO2 Câu 3: thu hoạch thí nghiệm. TN. NGUYÊN LIỆU. HIỆN TƯỢNG. KẾT LUẬN. GIẢI THÍCH. ống 1. Dịch đường nước cất. + Không có bọt khí Có mùi đường. ống 2. Dịch đường nấm men. Vì có nấm men và + Có bọt, có mùi rượu Có quá trình lên có đường Có mùi rượu men. ống 3. Nước+ nấm men. Không có bọt khí Có mùi bánh men. Không có quá trình Vì không có nấm lên men men. Không Có quá Vì không có đường trình lên men. 5. Hướng dẫn HS: GV : hướng dẫn hs về nhà làm lại cá TN, muối dưa, cà, làm sữa chua 6. Hướng dẫn chuẩn bị: Soạn bài mới:. Sinh trưởng của VSV & sinh sản ở VSV. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đại từ, ngày 06 tháng 02 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 04/02/2013 Ngày giảng. Lớp. Ngày giảng. Lớp. 26/02/2014 03/03/2014. 10A1 10A2. 07/02/2014 25/02/2014. 10A10 10A11. …./03/2014. 10A8. 17/02/2014. 10A12. 21/02/2014. 10A9. 25/02/2014. 10A13. Tiết 25 - Bài 25 &(26): SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu 1.Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh phải nêu được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục và ý nghĩa của từng pha. - Trình bày được ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào (g). - Nêu được nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục - Học sinh phải nêu được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ (phân đôi, ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi). - Mô tả được sự sinh sản phân đôi ở vi khuẩn( bắt đầu từ sự hình thành hạt mêzôxôm, ADN phân chia và hình thành vách ngăn) - Nêu được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân thực (có thể sinh sản bắng nguyên phân hoặc bằng bào tử hữu tính hay vô tính.) 2.Kĩ năng: Phân tích, tư duy 3.Giáo dục: Yêu thích bộ môn VSV và nuôi cấy mô 4. Tư duy: Hình thành ở hs có tính tư duy trừu tượng, sáng tạo II. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ hình 25 SGK Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức:. 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….;. 10A10………….; 10A11…………..; 10A12…………….; 10A13…………….; 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu sự phân giải prôtêin(polisaccarit) và ứng dụng, tác hại? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động 1:tìm hiếu sự sinh trưởng * Em hiểu thế nào là sự sinh trưởng của I. Khái niệm sinh trưởng: quần thể vi sinh vật? khác với sinh trưởng 1) Khái niệm: ở động vật bậc cao như thế nào.. - Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. (do sinh sản bằng cách phân đôi nên vk dc được hiểu là sự tăng số lượng tế bào trong dùng làm mô hình n/c sinh trưởng của vsv. quần thể.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kích thước tế bào nhỏ nên khi n/c đẻ thuận tiện người ta theo dõi sự thay đổi của cả 2) Đặc điểm: quần thể). - Thời gian sinh sản rất ngắn. Thời gian để. * thời gian thế hệ là gì ? cho ví dụ.. số lượng cá thể tăng gấp 2 là thời gian thế. * Trả lời câu lệnh trang 99. hệ( g),Trong điều kiện thích hợp g = hằng. -Sau thời gian thế hệ số tế bào quần thể số. tăng gấp 2. N=NO 2n -. Số. lần. phân. chia. 3. Thời gian thế hệ: trong. 2h. 2h=120';120':20'=6 (n=6). là: - Là thời gian từ khi xuất hiện 1 tế bào cho đến khi phân chia (được kí hiệu là g ). N=105 2 6 = 512.105 Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. II. Sự sinh trưởng của quần thể VK:. Gv cho hs quan sát tranh hình 25. 1) Nuôi cấy không liên tục:. ? Thế nào là nuôi cấy không liên tục ?. - Là môi trường không bổ sung chất dinh. *Quan sát đường cong sinh trưởng của dưỡng mới và không lấy đi sản phẩm quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không chuyển hoá vật chất. liên tục em có nhận xét gì? (Các pha,số a. Pha tiềm phát:( pha lag) - Vi khuẩn thích nghi với môi trường lượng tế bào.) *Trả lời câu lệnh trang101. - Hình thành các enzim cảm ứng.. *Quan sát trên đường cong sinh trưởng ở - Số lượng cá thể tế bào chưa tăng. b. Pha luỹ thừa: pha nào số lượng tế bào lớn nhất? (Để thu được số lượng tế bào vi sinh vật tối - Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi. Sau 1 thì gian thế hệ số đa thì nên dừng ở pha cân bằng) *Trả lời câu lệnh trang 101. lượng cá thể tăng gấp 2 ( g=hằng số).. (Dùng phương pháp nuôi cấy liên tục). c. Pha cân bằng:. ? Vì sao trong nuôi cấy không liên tục cần - Số lượng cá thể đạt cực đại và không đổi có pha tiềm phát còn trong nuôi cấy liên theo thời gian do: + 1 số tế bào bị phân huỷ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> tục không cần có pha này ? ( do mt ở nuôi. + 1 số khác có chât dinh dưỡng lại. cấy liên tục luôn đủ dinh dưỡng nên vsv ko phân chia phải làm quen với mt ). + M=0, không đổi theo thời gian. ? Để không xảy ra pha suy vong cần làm d. Pha suy vong: gì ? → thường xuyên cung cấp chất dinh - Số cá thể( tế bào)trong quần thể giảm dần dưỡng. do : + số tế bào bị phân huỷ nhiều + chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. ? Nguyên tắc nuôi cấy liên tục ?. + chất độc hại tích luỹ nhiều. ? Mục đích ?. 2) Nuôi cấy liên tục:. ? Ý nghĩa nuôi cấy liên tục ?. - Bổ sung các chất dinh dưỡng vào và đồng. ? Vì sao trong nuôi cấy liên tục không xảy thời lấy ra dịch nuôi cấy tương đương. ra pha suy vong (do luôn dc cung cấp dinh - điều kiện môi trường duy trì ổn định dưỡng ko b ị cạn kiệt ). * Ứng dụng: - Sản xuất sinh khối để thu nhận pr đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như a.a , kháng sinh ,. Hoạt động 3: tìm hiểu Sự sinh sản của III. Sự sinh sản của sinh vật nhân sơ: sinh vật nhân sơ. 1) Phân đôi:. Tranh trang 111 SGV. - Màng sinh chất gấp nếp ( gọi là. *Em hãy nêu quá trình sinh sản phân đôi? mêzôxôm) mêzôxôm để ADN đính vào Cho ví dụ về hình thức sinh sản phân đôi nhân đôi và điểm để hình thành vách ngăn của sinh vật?. chia tế bào.. + Hình thức phân nhánh và nay chồi bào tử 2) Nảy chồi và tạo thành bào tử: không có vỏ và canxiđipicôlinat.. -Ngoại bào tử(bào tử hình thành bên ngoài. +Nội bào tử có vỏ dày và chứa tế bào sinh dưỡng)VSV dinh dưỡng mêtan. canxiđipicôlinat.. -Bào tử đốt (bào tử được hình thành bởi sự. (tế bào dạng kết bào xác). phân đốt của sợi dinh dưỡng) - Xạ khuẩn.. *Trả lời câu lệnh trang103. -Phân nhánh và nảy chồi- Vi khuẩn quang.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ( vi khuẩn có thể sinh sản bằng ngoại bào dưỡng màu tía. tử, bào tử đốt, nảy chồi, phân đôi*). -Nội bào tử là khi gặp điều kiện bất lợi tế bào vi khuẩn sinh dưỡng hình thành bên trong 1 nội bào tử. Nội bào tử không phải là hình thức sinh sản(dạng nghỉ của tế bào) IV. Sự sinh sản của sinh vật nhân thực:. Hoạt động 4: tìm hiểu Sự sinh sản của 1) Sinh sản bằng bào tử: sinh vật nhân thực. - Sinh sản vô tính (bào tử kín) bào tử được. * Nghiên cứu sách giáo khoa và tranh em hình thành trong túi (như nấm Muco) hay hiểu như thế nào là bào tử kín, bào tử trần?. bào tử trần như nấm Penicillium.. * Em hãy nêu quá trình sinh sản của trùng - Sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm đế giày? Sinh sản hưũ tính hay vô tính?. phân.. -SSHT 2 con tiếp hợp trao đổi nhân cho 2) Sinh sản bằng cách nảy chồi, phân đôi: nhau. - Sinh sản vô tính bằng nảy chồi(nấm men. -SSVT 2 con tách nhau rồi tự phân đôi.. rượu) phân đôi như nấm men rum. - Sinh sản vô tính bằng phân đôi và sinh sản hữu tính bằng cách hình thành bào tử chuyển động hay hợp tử.. 4. Củng cố: -Câu 1: Trong nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần phải có thời gian làm quen để hình thành các enzim cảm ứng. Trong nuôi cấy liên tục không có pha tiềm phát vì môi trường ổn định, vi khuẩn đã có enzim cảm ứng. -Câu 2: Trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong vì các chất dinh dưỡng cạn kiệt, các chất độc hại được tạo ra qua quá trình chuyển hoá được tích luỹ ngày càng nhiều làm cho vi khuẩn bị phân huỷ số lượng tế bào vi khuẩn giảm dần. 5. Hướng dẫn HS tự học: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 6. Hướng dẫn chuẩn bị: Soạn bài mới: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 06 tháng 02 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 09/02/2014 Ngày giảng. Lớp. Ngày giảng. Lớp. …./…./2014 …./…./2014. 10A1 10A2. 14/02/2014 …./…./2014. 10A10 10A11. …./…./2014. 10A8. …./…./2014. 10A12. …./…./2014. 10A9. …./…./2014. 10A13. Tiết 26 - Bài 27 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.Kiến thức: - Học sinh phải nêu được đặc điểm của 1 số chất hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Nêu được 1 số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yểu tố hoá học và vật lý để khống chế vi sinh vật có hại. 2.Kĩ năng: Tổng hợp, khái quát hóa kiến thức 3.Giáo dục: Sử dụng các chất hóa học ức chế họat động của vi sinh vật và các yếu tố vật lí để xử lí ô nhiễm môi trường do vi sinh vật gây ra. Bảo vệ vi sinh vật có ích trong môi trường đất bằng cách không thải ra môi trường các chất hóa học hoặc các yếu tố vật lí kìm hãm sự họat độngcủa vi sinh vật. Bảo vệ sự bền vững của môi trường bằng cách sử dụng sự sinh trưởng theo cấp số nhân của vi sinh vật để sản xuất và phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của con người, giảm bớt sự lệ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên. 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng trong bài học II. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ hình 16.1, 26.2 và 26.3 SGK. Hình trang 111 SGV - Bảng so sánh 1 số tính chất của bào tử vi khuẩn. - Tranh vẽ phóng bảng trang 106 SGK. Tranh, tư liệu nói về các chất hoá học là chất dinh dưỡng, nhân tố sinh trưởng và là chất ức chế vi sinh vật. Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: Hỏi đáp + thuyết trình IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức:. 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….;. 10A10…………; 10A11……………; 10A12………….; 10A13…………; 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật? 3. Giảng bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động 1 : tìm hiểu Các yếu tố I. Chất hoá học: ảnh hưởng đến sinh trưởng của 1) Chất dinh dưỡng: vsv. - Các chất dinh dưỡng là cacbohyđrat, prôtêin,. ? Vì sao có thể dùng VSV khuyết lipit…Các chất cần cho sinh trưởng mà chúng dưỡng….? (Dùng. E.coli. không thể tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh khuyết. dưỡng trưởng.. triptôphan âm đưa vào thực phẩm - Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nếu vi khuẩn mọc được (sinh nhân tố sinh trưởng. trưởng) tức là trong thực phẩm có - Vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được nhân triptôphan). tố sinh trưởng.. + Các chủng vi sinh vật sống trong 2) Chất ức chế sinh trưởng: môi trường tự nhiên thường là vi - 1 số hoá chất có tác dụng ức chế sinh trưởng của sinh vật nguyên dưỡng. vi sinh vật: cồn, iốt, clo…. ? Các chất diệt khuẩn trong bệnh viện, trường học, gia đình? (cồn, nước Giaven, thuốc tím, nước ôxy già...) ? Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? + Ngăn giữ thực phẩm trong tủ II . Các yếu tố lý học: lạnh thường có tO 4OC1OC nên 1) Nhiệt độ: các vi khuẩn gây bệnh bị ức chế - Chia vi sinh vật làm 4 nhóm: ưa lạnh, ưa ấm, ưa không sinh trưởng được.. nhiệt, ưa siêu nhiệt.. + Vi sinh vật ký sinh trên động vật - Người ta thường dùng nhiệt độ cao để thanh trùng thường là vi sinh vật ưa ấm ( 30 OC- và nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trưởng của vi 40OC). sinh vật.. ? Vì sao thức ăn chứa nhiều nước 2) Độ ẩm: rất dễ bị nhiễm khuẩn?. - Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong 1 giới hạn.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Các loại thức ăn nhiều nước rất độ ẩm nhất định. dễ nhiễm khuẩn vì vi khuẩn sinh - Dùng nước để kích thích, khống chế sinh trưởng trưởng tốt ở môi trường có độ ẩm của từng nhóm vi sinh vật. cao.. 3) Độ pH:. ? Tại sao trong sữa chua hầu như - Chia vi sinh vật thành 3 nhóm:ưa axit, ưa kiềm, không có VSV gây bệnh?. trung tính.. + Trong sữa chua hầu như không 4) Ánh sáng: có vi sinh vật gây bệnh vì sữa chua - Vi khuẩn quang hợp cần ánh sáng để quang hợp, có pH thấp ức chế sự sinh trưởng tổng hợp sắc tố, hướng sáng… của vi khuẩn gây bệnh.. - Ánh sáng có thể ức chế, tiêu diệt vi sinh vật: tia tử. *Tại sao các đồ phơi được nắng ngoại, tia X, tia Gama… không bị hôi?. 5)Áp suất thẩm thấu:. *Tại sao quả sấu, mơ..nếu ngâm - Dùng đường, muối tạo áp suất thẩm thấu để kìm muối, đường để được lâu không bị hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. hỏng? 4.Củng cố: Là do không diệt khuẩn đúng quy trình các nội bào tử mọc mầm phát triển phân giải các chất thải ra CO2 và các chất khí khác làm hộp thịt bị phồng lên. Lập bảng so sánh 1 số tính chất của các loại bào tử ở vi khuẩn Đặc điểm Vỏ dày Hợp chất canxiđipicôlinat Chịu nhiệt,chịu hạn Các loại bào tử sinh sản Sự hình thành bào tử. Bào tử không sinh sản (nội bào tử) + + Rất cao Khi môi trường bất lợi cho vi khuẩn. Bào tử sinh sản Ngoại bào tử Thấp + Bên ngoài tế bào vi khuẩn. - Khi rửa rau sống xong ngâm vào nước muối loãng sát trùng? - Tại sao người ta thường rửa vết thương bằng nước ôxy già?. Bào tử đốt Thấp + Do sự phân đốt của sợi xạ khuẩn.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tại sao với mỗi bệnh nhiễm khuẩn người ta lại phải sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau?( Các thuốc kháng sinh diệt khuẩn có tính chọn lọc nếu không sử dụng đúng kháng thuốc. 5. Hướng dẫn HS tự học: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài học 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị: Soạn bài mới: bài 28: Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 10 tháng 02 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng CM. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 15/ 02/2014 Ngày giảng …./…./2014. Lớp. Ngày giảng. Lớp. …./…./2014. 10A1 10A2. 21/ 02 /2014 …./…./2014. 10A10 10A11. …./…./2014. 10A8. …./…./2014. 10A12. …./…./2014. 10A9. …./…./2014. 10A13. Tiết 27: Bài 28 - Thực hành: QUAN SÁT MỘT SỐ VI SINH VẬT I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức: Quan sát được các hình dạng một số loại vi khuẩn trong khoang miệng và nấm trong váng dưa - Quan sát được trực khuẩn, cầu khuẩn, một số hình dạng tế bào vi khuẩn, nấm men 2. Kĩ năng: Quan sát và biết cách làm các thao tác một thí nghiệm 3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng, sáng tạo nhanh trong thực hành II. Chuẩn bị: - Hs: các mẫu vật: nấm mốc bánh mì, vỏ quýt…. - Gv: Chuẩn bị các thiết bị, mẫu vật liên quan đến bài học III. Phương pháp: Hướng dẫn và làm mẫu, vấn đáp IV. Tiến trình bài học: 1.Ổn định tổ chức: 10A1…………;10A2…………..;10A8..…………; 10A9………….; 10A10…………; 10A11……………;10A12………….; 10A13…………; 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Nội dung cần đạt A. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Kính hiển vi, ống nghiệm, pi pet. Hoạt động của Gv và Hs Gv: Giới thiệu bài học -> Cho hs nghiên cứu SGK ? Nêu các chuẩn bị cho bài thực hành. - Giấy lọc, Đèn cồn. Que cấy vô trùng - Lam men, lam kính 2. Hoá chất:. ? Giới thiệu hoá chất?. - Thuốc nhuộm Xanhmetilen 90% - Etanol 90%, Nước cất - Thuốc nhuộm Fucsin kiềm 3. Mẫu vật:. ? Mẫu vật?. - Nấm men. Nấm mốc - Vi khuẩn trong khoang miệng B. Tiến hành thí nghiệm:. GV: - Nêu tiến trình bài thực hành.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Nhuộm đơn phát hiện VSV trong. ? Làm mẫu và hướng dẫn hs làm thí. khoang miệng. nghiệm?. - Nhỏ 1 giọt nước cất lên lam kính - Lấy tăm lấy 1 ít bựa răng trong miệng . ? GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Cho vào cạnh giọt nước - Hong khô tự nhiên lên đèn cồn - Dùng giấy lọc lên tiêu bản, nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm lên giấy lọc. Cách lấy mẫu trong khoang miệng, an toàn xử lý mẫu vật trên lửa đèn cồn đủ thời gian -> quan sát trên KHV. - Rửa sạch tiêu bản - Quan sát trên kính hiển vi ( 40 ) 2. Nhuộm đơn phát hiện tế bào nấm men:. ? Cách lấy mẫu TB nấm men. - Lấy 1 ít giống nấm men thuần khiết, ít. -> xử lí mẫu. váng dưa, váng cà, bột nấm men thả vào dung dịch đường 10% - Cho lên lam kính - Đặt giấy lọc và cho thuốc nhuộm lên - Hong khô trên đèn cồn - Quan sát trên KHV (40). GV: Hướng dẫn học sinh làm báo cáo thu hoạch. C. Thu hoạch: - Viết báo cáo thu hoạch 4. Củng cố: Viết báo cáo thu hoạch theo bài thực hành 5. Hướng dẫn HS học: Dựa vào bài thực hành trả lời các câu hỏi cuối bài học - Đọc mục : Em có biết 6. Hướng dẫn Hs chuẩn bị: Ôn tập từ bài 18 đến bài 28 sách Sinh 10, sách BT sinh học 10 (biên soạn mới) kiến thức ở HK2, giờ sau kiểm tra 45' V. Rút kinh nghiệm:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 17 tháng 02 năm 2014.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 21/ 02/ 2014 Ngày giảng …./…./2014 …./…./2014. Lớp 10A1 10A2. Ngày giảng 28/ 02/ 2014 …./…./2014. Lớp 10A10 10A11. …./…./2014. 10A8. …./…./2014. 10A12. …./…./2014. 10A9. …./…./2014. 10A13. Tiết 28 – ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặc điểm của quá trình nguyên phân, giảm phân.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Kiểu dinh dưỡng. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở VSV, ứng dụng của VSV trong thực tế. - Hô hấp, lên men, Thời gian thế hệ, quá trình lên men etylic - Vận dụng sự hiểu biết về VSV giải thích các hiện tượng hàng ngày 2. Kĩ năng: Tư duy, phân tích, tổng hợp kiến thức 3. Giáo dục: Tính tự giác, nghiêm túc trong học tập vì ngày mai lập nghiệp 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng, khái quát hóa, sáng tạo trong các bài học II. Chuẩn bị: - Hs: Chuẩn bị kiến thức tốt các bài ôn tập - Gv: sách giáo khoa, sách bài tập Sinh 10 (biên soạn mới) III. Phương pháp: hướng dẫn, khái quát hóa, giảng giải thuyết trình IV. Tiến trình bài giảng: 1) ổn định tổ chức: 10A1……..;10A2………..;10A8………..; 10A9………..;10A10………..; 10A11………..;10A12………..;10A13………..; 2) Kiểm tra : sự chuẩn bị kiến thức của học sinh. 3) Nội dung bài giảng: Nội dung kiến thức 1/ Nguyên phân:. Hoạt động của GV và HS Gv: phát vấn câu hỏi. - Đặc điểm:. Hs: trả lời. - Ý nghĩa. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của. 2/ Giảm phân:. nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?. - Đặc điểm GP1, GP2. ? Ý nghĩa của quá trình nguyên phân?. - Ý nghĩa 3/ So sánh 2 quá trình NP và GP (*). ? Nêu đặc điểm của quá trình GP2?. - Kì trung gian. ? Ý nghĩa của giảm phân?. - Kì đầu - Kì giữa. ? So sánh 2 quá trình NP & GP ( kì trung. - Kì sau. gian, đầu, giữa, sau, cuối) về đặc điểm, ý. - Kì cuối. nghĩa…... 4/ Nêu đặc điểm của các kiểu dinh dưỡng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Quang tự dưỡng - Hóa tự dưỡng. ? Đặc điểm các kiểu dinh dưỡng ở VK?. - Quang dị dưỡng - Hóa dị dưỡng 5/ Vận dụng thực tiễn - Giải thích vì sao xát muối vào cá. ? Trả lời các câu hỏi VSV liên quan tới. - Quá trình lên men rượu. thực tiễn hàng ngày?. - VK sâu răng về đêm khi ăn ngọt… 4) Củng cố: So sánh 2 quá trình NP, GP? Đặc điểm của các pha sinh trưởng của VK? - trả lời các câu hỏi về VSV liên quan tới thực tiễn cuộc sống… 5) Hướng dẫn tự học: về nhà ôn tập tốt các phần kiến thức đã được ôn tập 6) Hướng dẫn chuẩn bị: Chuẩn bị kiến thức tốt, giờ sau kiểm tra 45 phút V/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… … Đại từ, ngày 24 tháng 02 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo Ngày soạn: 8/ 3/ 2014 Ngày giảng …./…/ 2014. Lớp 10A1. Ngày giảng 14/ 3 / 2014. Lớp 10A10. …./…/ 2014. 10A2. …./…/ 2014. 10A11. …./…/ 2014. 10A8. …./…/ 2014. 10A12. …./…/ 2014. 10A9. …./…/ 2014. 10A13. Tiết 30: Bài 29 - CẤU TRÚC CÁC LOẠI VI RÚT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh phải mô tả được hình thái, cấu tạo chung của virút..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu được 3 đặc điểm của virút. -Trình bày được quá trình nhân lên của virút. - Nêu được đặc điểm của virút HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp phòng ngừa. 2.Kĩ năng: tư duy, phân tích, khái quát 3.Giáo dục: Biết cách phòng và tránh các bệnh truyền nhiễm 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng, sáng tạo trong bài học II. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ vẽ phóng hình 29.1, 29.2, 29.3 và 30 SGK. Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, vấn đáp IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….; 10A10…………; 10A11…………..; 10A12..…………; 10A13…………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu ảnh hưởng của các yếu tố lý học(hoá học) lên sự sinh trưởng của vi sinh vật. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo I. Cấu tạo: của virut. 1) Khái niệm:. *Em hãy kể tên các loại virút mà - Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước em biết.. siêu nhỏ và có cấu tạo rất đơn giản.. *Em hãy nêu cấu tạo của virút?. 2) Cấu tạo:. *Tại sao virút chưa được gọi là 1 - Lõi là axit nuclêic( ADN hoặc ARN) là hệ gen cơ thể sống? (chưa có cấu tạo tế của virút. bào). - Vỏ là prôtêin( Capsit) được cấu tạo từ các đơn vị. Lõi A.nuclêic. prôtêin là capsôme.. Vỏ prôtêin. nuclêocapsip. - 1 số virút còn có thêm lớp vỏ ngoài( lipit kép và prôtêin). Trên bề mặt vỏ ngoài có gai glicôprôtêin.. * Em có nhận xét gì về đặc điểm Virút không vỏ là virút trần sống của virút?. 3) Đặc điểm sống: - Sống ký sinh nội bào bắt buộc và chỉ nhân lên.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2: tìm hiểu hình thái được trong tế bào sống. của vi rut. II. Hình thái:. * Em hãy nêu đặc điểm hình thái, 1) Cấu trúc xoắn: cấu trúc của virút?. - Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit. *Trả lời câu lệnh trang117. nuclêic Hình que, sợi( virút gây bệnh dại, virút. -Virút lai mang hệ gen của virút khảm thuốc lá…) chủng Atổng hợp ADN, prôtêin hình cầu( virút cúm, virút sởi…). của chủng A. 2) Cấu trúc khối:. -Khi ở ngoài tế bào chủ virút biểu - Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 hiện như thể vô sinh nhưng khi mặt tam giác đều( virút bại liệt). nhiễm vào tế bào sống chúng lại 3) Cấu trúc hỗn hợp: biểu hiện như là thể sống.. - Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic, đuôi có. - Virút không thể nuôi cấy được cấu trúc xoắn (Phagơ hay gọi là thể thực khuẩn) như vi khuẩn vì chúng sống ký sinh con(mang thai và cho con bú). nội bào bắt buộc.. 4.Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - 3 đặc điểm của virút là: Có kích thước siêu nhỏ, có cấu tạo đơn giản và sống ký sinh nội bào bắt buộc. - Tại sao nói virút là dạng ký sinh nội bào bắt buộc? - Trên da luôn có các tế bào chết HIV bám lên da có lây nhiễm được không?(không).Trường hợp nào có thể lây được?(khi da bị thương) - Virút lai có dạng lõi của chủng B còn vỏ vừa A và B xen nhau. Nhiễm và phân lập sẽ được virút chủng B vì mọi tính trạng của virút là do hệ gen của virút quyết định. PHIẾU HỌC TẬP. Bảng so sánh virút và vi khuẩn.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tính chất Có cấu tạo tế bào Chỉ chứa ADN hoặc ARN Chứa cả ADN và ARN Chứa ribôxôm Sinh sản độc lập. Virút Không Có Không Không Không. Vi khuẩn Có Không Có Có Có. 5. Hướng dẫn HS tự học: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài học 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị: Soạn bài mới: Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 10 tháng 03 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng CM. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 15 / 3 / 2014 Ngày giảng …./…/ 2014. Lớp 10A1. Ngày giảng 21 / 3 / 2014. Lớp 10A10. …./…/ 2014. 10A2. …./…/ 2014. 10A11. …./…/ 2014. 10A8. …./…/ 2014. 10A12. …./…/ 2014. 10A9. …./…/ 2014. 10A13. Tiết 31-Bài 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRÚT TRONG TẾ BÀO CHỦ I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: Trình bày được quá trình nhân lên của virút. Nêu được đặc điểm của virút HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp phòng ngừa. 2.Kĩ năng: Phân tích, tư duy,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Giáo dục: - Đặc tính xâm nhập và lây lan của virut vào côn trùng là cơ sở để sản xuất thuốc. trừ sau sinh học, giảm ô nhiễm môi trường. - Một số virut gsây bệnh cho động vật được ứng dụng giảm thiểu sự phát triển quá miức của một số động vật hoang dã tàn phá môi sinh (chuột, thỏ) gây mất cân bằng sinh thái. - Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu vi sinh thay thuốc trừ sâu hóa học. -> Sử dụng phương pháp đấu tranh sinh học, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên địch. Bảo vệ sức khỏe con người. 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng, sáng tạo trong bài học II. Chuẩn bị Gv: Tranh vẽ vẽ phóng hình 29.1, 29.2, 29.3 và 30 SGK Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: Giảng giải, Vấn đáp IV. Tiến trình tổ chức 1. Ổn định tổ chức:. 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….;. 10A10…………; 10A11…………..; 10A12..…………; 10A13…………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virút? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động 1 tìm hiểu chu trình III. Chu trình nhân lên của virút: nhân lên của virut. 1) Sự hấp thụ:. Tranh hình 30. - Virút bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai. * Chu trình nhân lên của virút gồm glicôprôtêin tương thích. các giai đoạn nào? đặc điểm của 2) Xâm nhập: mỗi giai đoạn?. - Đưa bộ gen vào tế bào chủ.Mỗi loại virút có cách. +Virút có thể phá vỡ tế bào chủ xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ. chui ra ồ ạt và tế bào chết ngay 3) Sinh tổng hợp: hoặc tạo lỗ nhỏ chui ra từ từ rồi sau - Virút sử dụng nguyên liệu của tế bào để tổng hợp đó 1 thời gian tế bào cũng chết.. axit nuclêic và prôtêin cho nó..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> *Trả lời câu lệnh trang120. 4)Lắp ráp:. - Mỗi loại virút có các thụ thể mang - Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virút hoàn tính đặc hiệu đối với1 loại tế bào chỉnh. tương ứng.. 5)Phóng thích:. Hoạt động 2 tim hiêu HIV/AIDS. - Virút phá tế bào chui ra ngoài.. * Em hiểu thế nào là HIV, AIDS?. IV. HIV/AIDS:. * Có các con đường nào lây truyền 1) Khái niệm: HIV?. - HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người.. Trả lời câu lệnh trang120. 2)Ba con đường lây truyền HIV:. -Tiêm chích ma tuý và gái mại dâm - Qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang thuộc nhóm có nguy cơ lây nhiễm con(mang thai và cho con bú). cao.. 3)Ba giai đoạn phát triển của bệnh:. -Thời gian ủ bệnh của HIV rất lâu - Giai đoạn sơ nhiễm(cửa sổ) 2 tuần-3 tháng và hầu như không biểu hiện triệu - Giai đoạn không triệu chứng 1-10 năm. chứng bệnh nên không biết và dễ - Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS lây nhiễm sang người khác.. 4) Biện pháp phòng ngừa: -Sống lành mạnh,vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn XH…. 4.Củng cố - Trên da luôn có các tế bào chếtHIV bám lên da có lây nhiễm được không?(không).Trường hợp nào có thể lây được?(khi da bị thương 5.Hướng dẫn học sinh tự học: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị: Soạn bài:. VIRÚT GÂY BỆNH. ỨNG DỤNG CỦA VIRÚT TRONG THỰC. TIỄN. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Đại từ, ngày 17 tháng 03 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng CM.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 21 / 3 / 2014 Ngày giảng … / … / 2014. Lớp 10A1. Ngày giảng 28 / 3 / 2014. Lớp 10A10. … / … / 2014. 10A2. … / … / 2014. 10A11. … / … / 2014. 10A8. … / … / 2014. 10A12. … / … / 2014. 10A9. … / … / 2014. 10A13. Tiết 32 - Bài 31 VI RÚT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VI RÚT TRONG THỰC TIỄN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh phải nêu được tác hại của virút đối với vi sinh vật, thực vật và côn trùng. - Nêu được nguyên lý và ứng dụng thực tiễn của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Học sinh phải nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. - Trình bày được khái niệm về miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch 2.Kĩ năng: Phân tích, tư duy, tổng hợp 3.Giáo dục: Phòng tránh bệnh do vi rút truyền nhiễm, bệnh sốt xuất huyết, nên có ý thức vệ sinh môi trường sạch sẽ, hạn chế các ổ vi sinh vật gây bệnh phát triển. Có ý thức giữ vệ sinh chung nơi công cộng, trường học, bệnh viện, tránh tiếp xúc ới nguồn bệnh, hạn chế sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu ngoài đồng ruộng… 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng hóa, sáng tạo trong bài học II. Chuẩn bị Gv: Tranh vẽ hình 31 SGK và ảnh chụp 1 số bệnh do virút. - (Máy chiếu projector và giáo án điện tử kỹ thuật di truyền) Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức:. 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….;. 10A10…………; 10A11…………..; 10A12..…………; 10A13…………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virút? ? Hãy trình bày chu trình nhân lên của virút? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Hoạt động 1:tìm hiểu các VR. Nội dung I. Các virút kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và. + Virút ký sinh trên VK (gọi phagơ-thể côn trùng: thực khuẩn) được ứng dụng nhiều trong 1)Virút ký sinh ở vi sinh vật(phagơ): kỹ thuật di truyền.. - Khoảng 3000 loại virút sống ký sinh ở vi. *Trả lời câu lệnh trang121. khuẩn, nấm men, nấm sợi.. -Do bị nhiễm phagơ.Pha gơ nhiễm vào - Gây tác hại cho ngành công nghiệp vi sinh tế bào và phá vỡ tế bào chết lắng vật như sản xuất thuốc kháng sinh, mì chính,.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> xuống làm nước trong.. thuốc trừ sâu sinh học.... + Thành tế bào thực vật dày và không có 2)Virút ký sinh ở thực vật: thụ thể nên đa số virút xâm nhiễm vào - Khoảng 1000 loại virút gây bệnh cho thực cây nhờ côn trùng(ăn lá, hút nhựa..). vật nhiễm vào cây do côn trùng, nông cụ... - Cây bị nhiễm virút lá thường bị đốm vàng,. *Trả lời câu lệnh trang122. nâu, xoăn, héo...rồi rụng. Thân còi cọc.. - Sốt xuất huyết do virút Dengue. Viêm 3)Virút ký sinh ở côn trùng: não Nhật bản do virút Polio. Bệnh sốt rét - Virút ký sinh và gây bệnh cho côn trùng do động vật nguyên sinh Plasmodium.. đồng thời côn trùng đôi khi là ổ chứa virút để lây nhiễm sang các cơ thể khác(động vật). Hoạt động 2: tìm hiểu ứng dụng của. II. ứng dụng của virút trong thực tiễn:. VR trong thực tiễn: Tranh hình 31. 1)Trong sản xuất các chế phẩm sinh học:. (kỹ thuật cấy gen dùng phagơ làm thể - Dùng virút(phagơ) để làm thể truyền trong truyền). kỹ thuật cấy gen để sản xuất prôtêin, hooc. *Trả lời câu lệnh trang124. môn, dược phẩm.... -Đa số các loại hoá chất bảo vệ thực vật 2)Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ đều gây hại ở mức độ khác nhau đối với virút: sức khoẻ của con người và môi trường - Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh chỉ gây hại sống.. cho 1 số sâu nhất định không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.. 4.Củng cố: Các loại vi rút kí sinh gây bệnh, ứng dụng của VR trong sản xuất các chế phẩm sinh học Bio, thuốc trừ sâu từ vi rút…? 5. Hướng dẫn HS tự học: Học bài + trả lời các câu hỏi cuối bài 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị: Soạn bài mới: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH. V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 24 tháng 03 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đào Thị Thảo. Ngày soạn: 27 / 03 / 2014 Ngày giảng … / … / 2014. Lớp 10A1. Ngày giảng 04 / 04 / 2014. Lớp 10A10. … / … / 2014. 10A2. … / … / 2014. 10A11. … / … / 2014. 10A8. … / … / 2014. 10A12. … / … / 2014. 10A9. … / … / 2014. 10A13. Tiết 33 – Bài 32: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh phải nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. - Trình bày được khái niệm về miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch 2.Kĩ năng: Phân tích, tư duy, tổng hợp.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Giáo dục: Phòng tránh bệnh truyền nhiễm. Ý thức vệ sinh môi trường sạch sẽ, loại trừ, hạn chế các ổ vi sinh vật gây bệnh phát triển. Có ý thức giữ vệ sinh chung nơi công cộng, trường học, bệnh viện, tránh tiếp xúc ới nguồn bệnh 4. Tư duy: Giúp hs có tính tư duy trừu tượng hóa, sáng tạo trong bài học II. Chuẩn bị Gv: ảnh chụp 1 số bệnh truyền nhiễm thường gặp do vi rút, tranh ảnh miễn dịch… - Máy chiếu projector và giáo án điện tử Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức:. 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….;. 10A10…………; 10A11…………..; 10A12..…………; 10A13…………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu vai trò của vi rút trong sản xuất các chế phẩm sinh học, thuốc trừ sâu từ vi rút?. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu về bệnh truyền I. Bệnh truyền nhiễm: nhiễm. 1)Khái niệm:. ? Em hiểu thế nào là bệnh truyền nhiễm? - Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thẻ lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. ? Bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền 2)Phương thức lây truyền: bằng các con đường nào? Cho ví dụ.. a.Truyền ngang:. + Bệnh truyền nhiễm muốn gây bệnh -Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực phải có đủ 3 điều kiện: độc lực đủ mạnh, tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt. đủ số lượng và con đường xâm nhập b.Truyền dọc:Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua phải phù hợp.. nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.. ? Theo em các bệnh truyền nhiễm 3) Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do thường gặp do virút là những bệnh nào?. virút:. Tiến trình nhiễm bệnh gồm các giai a.Bệnh đường hô hấp :90% là do virút như.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> đoạn:. viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, SARS.. - Giai đoạn 1: (phơi nhiễm) cơ thể tiếp Virút xâm nhập qua không khí. xúc với tác nhân gây bệnh.. b.Bệnh đường tiêu hoá virút xâm nhập qua. - Giai đoạn 2: ( ủ bệnh) tác nhân gây miệng gây ra các bệnh như viêm gan, quai bị, bệnh xâm nhập và phát triển trong cơ tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột... thể.. c.Bệnh hệ thần kinh virút vào bằng nhiều. - Giai đoạn 3: (ốm) biểu hiện các triệu con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ chứng của bệnh.. gây bệnh dại, bại liệt, viêm não.... - Giai đoạn 4: Triệu chứng giảm dần và d.Bệnh đường sinh dục lây trực tiếp qua cơ thể bình phục.. quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm gan. *Trả lời câu lệnh trang 126. B, HIV.... - Muốn phòng bệnh do virút cần tiêm e. Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm... phòng va soát vật trung giản truyền IV . Miễn dịch: bệnh và giữ vệ sinh cá nhân và môi 1)Miễn dịch không đặc hiệu: trường sống.. - Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.. ? Miễn dịch là gì?. Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể: da.... ? Miễn dịch không đặc hiệu là gì? Có 2)Miễn dịch đặc hiệu: đặc điểm gì nổi bật? Cho ví dụ ?. a.Miễn dịch thể dịch: - Khi có kháng nguyên lạ xâm nhập vào cơ. ? Miễn dịch đặc hiệu là gì? Có đặc điểm thể sản xuất ra kháng thể đáp lại sự xâm nhập gì nổi bật? Cho ví dụ ?. của kháng nguyên.. *Trả lời câu lệnh trang 127. b. Miễn dịch tế bào:. - Chúng ta vẫn sống khoẻ mạnh không -. Khi. có. tế. bào. nhiễm(tế. bào. bị. bị bệnh do cơ thể có nhiều hàng rào bảo nhiễmVR,VK ) tế bào Tđộc (TC) tiết ra vệ nên ngăn cản và tiêu diệt trước khi prôtêin làm tan tế bào nhiễm chúng phát triển mạnh trong cơ thể và 3) Phòng chống bệnh truyền nhiễm: hệ thống miễn dịch đặc hiệu có thời gian - Tiêm chủng phòng bệnh, kiểm soát vật trung hình thành bảo vệ cơ thể. gian truyền bệnh và giữ gìn vệ sinh cá nhân. ? Nêu cách phòng chống bệnh truyền và cộng đồng..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> nhiễm? 4.Củng cố: Nêu các biện pháp chống các bệnh truyền nhiễm . Có những phương thức lây truyền nào? Phân biệt hệ miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu? 5. Hướng dẫn HS tự học: Học bài + trả lời các câu hỏi cuối bài 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị: chuẩn bị sách bài tập Sinh học 10, sách nâng cao Sinh 10. V. Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Đại từ, ngày 31 tháng 03 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: Ngày giảng … / 04 / 2014. Lớp 10A1. Ngày giảng 11 / 04 / 2014. Lớp 10A10. … /…. / 2014. 10A2. … / 04 / 2014. 10A11. … / .... / 2014. 10A8. … / 04 / 2014. 10A12. … / 04 / 2014. 10A9. … / 04 / 2014. 10A13. Tiết 34 - BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nắm vững các kiến thức học ở HK 2- (Phân bào, Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV, Sinh trưởng và sanh sản của VSV, Vi rút và bệnh truyền nhiễm) 2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa 3. Giáo dục: Tính chuyên cần, học hỏi của HS 4. Tư duy: giúp hs tư duy trừu tượng hóa, lo gic với bài học II. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án + Sách BT NC + CB Sinh 10.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp: Hướng dẫn, vấn đáp IV. Tiến trình baì giảng: 1. Ổn định tổ chức:. 10A1…………; 10A2…………..; 10A8..…………; 10A9………….. 10A10…………; 10A11…………..; 10A12..…………; 10A13…………. 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài dạy: Nội dung cần đạt. Hoạt động của GV và HS. I. Lý thuyết: 1) Chu kì tế bào. GV: Nhắc và gợi ý cho HS lại các. 2) Quá trình nguyên phân. kiến thức đã học. 3) Dinh dưỡng chuyển hóa các chất và năng lượng. - Nguyên phân và A. Nuclếic. 4) Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV. GV: đặt câu hỏi và tình huống. 5) Sinh trưởng, sinh sản của VSV. Hs: trả lời. 6) Cấu trúc các loại vi rút 7) Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN II. Bài tập: 1) Câu hỏi tự luận : (GV cho HS làm trước ở nhà các câu hỏi cuối bài sau mỗi bài học) 2) Các câu hỏi trong sách Bài tập Sinh 10 + Sách BT chọn lọc Sinh 10. GV: Cho HS nghiên cứu các BT trong Sách Nâng cao và cơ bản. 3) Bài tập: BT chọn lọc sinh 10 trang 18. -Trắc nghiệm. 3.1. Dạng 1:. - Tự luận. Bài 1: Chiều dài phân tử AD N 340.000nm. Phân. GV: hướng dẫn học sinh làm các. tử AD N này có 400.000 G. dạng bài tập. a. CADN =?. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập. b. A=T=? ; G =X=?. - C= N/20.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 2: Phân tử mARN có N= 1200 nu, có A=40%;. - N= 2A + 2G. U= 20%; X= 10%. N - Số bộ 3 = 2 3. a. A=U=?; G = X =? b. mARN có bao nhiêu bộ 3? 3.2. Dạng 2:. GV:. Bài 1: Quá trình NP từ 1 hợp tử người được tạo ra. a) 2k = 23 k = 3. 8 TB mới. b) 46 sợi NST 8 = 368 sợi NST. a. Xác định số đợt phân bào. 46 tâm động 8 = 368 TĐ. b. ở kì trung gian, 8 TB trên có baonhiêu sợi nhiễm. 92 crômatit 8 = 736. sắc, tâm động và crômatit?. c) 46 NST kép 8 = 368 NST kép. c. Chuyển sang kì đầu, 8 TB trên có bao nhiêu. d) kì giữa. NST kép. 46 NST kép 8 = 368. d. Chuyển sang kì giữa, 8 TB trên có bao nhiêu. 92 crômatit 8 = 736. NST kép, tâm động và crômatit?. 46 tâm động 8 = 368 TĐ. e. Chuyển sang kì sau, 8 TB trên có bao nhiêu. e) Kì sau:. NST đơn và tâm động?. 92 NST đơn 8 = 736. f. Chuyển sang kì cuối, trước khi phân chia TBC, 8. 92 tâm động 8 = 736. TB trên có bao nhiêu sợi NST và tâm động?. f) Kì cuối 92 sợi NST 8 = 736 92 tâm động 8 = 736. 4. Củng cố: -Xem lại các phần lí thuyết ôn giờ bài tập (Nguyên phân, Sinh trưởng và sinh sản ở VSV…. ) 5. Hướng dẫn HS tự học: Học các bài từ đầu HK 2, làm lại các BT Gv hướng dẫn 6. Hướng dẫn Chuẩn bị: Cần chuẩn bị thật tốt các phần được ôn tập-> có lịch kiểm tra HK2 theo lịch của nhà trường V. Rút kinh nghiệm:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(43)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày 07 tháng 04 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo. Ngày soạn: Ngày giảng. Lớp 10A1. Ngày giảng. Lớp 10A10. 10A2. 10A11. 10A8. 10A12. 10A9. 10A13. Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn kiến thức từ bài 16 đến bài 32 trong sách sinh học 10 - Sự sinh trưởng và sinh sản của VSV, các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng VSV - Hội chứng HIV – AIDS là gì? bản thân có mối liên hệ gì? - Các kiểu dinh dưỡng của VSV, môi trường nuôi cấy? - Bài tập nguyên phân và axit nucleic + BTTN trong sách BT sinh 10 2.Kĩ năng: Phân tích, so sánh, khái quát hóa 3.Giáo dục: Tính chuyên cần và chịu khó, nghiêm túc trong học tập của HS 4.Tư duy: trừu tượng hóa, lo gic với bài học.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:. 1.1. Ma trận đề: Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chu kì của tế bào, NP & GP Quá trình biến đổi rượu Vận dụng vào sử dụng VK Hoạt động của pha G1 trong thành đường. Kiến thức. lác tíc. kỳ trung gian của NP. Kì giữa của quá trình NP Quá trình lên men rượu. Nguyên phân, giảm phân. khi gặp sự cố dây tơ vô sắc Etilíc. Hình thức dinh dưỡng bằng bị mất, ảnh hưởng đến quá Giải thích hiện tượng ăn nguồn các bon. trình NP. kẹo về đêm, dẫn đến sâu. Thời gian thế hệ (g) ở vi So sánh giữa hô hấp, lên răng ở trẻ em sinh vật nó phụ thuộc vào men. Cách phân biệt được Giải thích khi chế biến cá, những yếu tố gì Câu Điểm 1.2. Đề kiểm tra:. 5 3,8. NP&GP, các kiểu dinh người ta thường sát muối dưỡng ở VSV 5 3,8. lên cá. 3 2,4. III. Phương pháp: Kiểm tra đánh giá IV. Tiến trình bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 10A1 10A2 10A10 10A11 2. Giáo viên phát đề cho HS. 10A8 10A12. 10A9 10A13. 3. Thu bài: ( Khi hết giờ làm bài ) 4. Hướng dẫn dặn dò: Về nhà soạn bài mới: V. Thống kê kết quả: Lớp/ sĩ số 10A1 /42 10A2 /43 10A8 /41 10A9 /42. Điểm 9 ->10 SL %. Điểm 7 -> 8 SL %. Điểm 5 -> 6 SL %. Điểm ≤ 4 SL %.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 10A10 /40 10A11/40 10A12/44 10A13/42. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Đại từ, ngày …… tháng 04 năm 2014 Phê duyệt Tổ trưởng Chuyên môn. Đào Thị Thảo.
<span class='text_page_counter'>(46)</span>