Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DAP AN DE THI HSG HUYEN NAM SACH 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.68 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN NAM SÁCH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Câu. Ý. 1. 1. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI OLYMPIC GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: HÓA HỌC. Đáp án Học sinh viết đúng một phương trình và điều kiện đạt 0,25 điểm   Ba(OH)2 + H2 a) Ba + 2H2O   2H3PO4 b) P2O5 + 3H2O   c) FexOy +2y HCl xFeCl2y/x + yH2O y   x  4  O2 +. 2. 2. 1. Biểu điểm 1. t0.   x CO2 + y/2 H2O d) CxHy - Lấy mẫu các chất, ghi số thứ tự tương ứng - Thử các mẫu chất bằng quỳ tím + Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl + Nếu quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH + Nếu quỳ tím không đổi màu là dung dịch NaCl và H2O - Hai mẫu chất còn lại NaCl và H2O đem cô cạn + Nếu ống nghiệm để lại vết mờ trắng mẫu chất đó là dd NaCl + Nếu mẫu chất không để lại vết mờ là H2O Độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180 g và 20oC là 88g - Khối lượng NaNO3 trong 100g nước ở 100oC 180 g và 20oC là 88g. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. o. o. - 280g dung dịch NaNO3 khi hạ nhiệt độ từ ở 100 C xuống 20 C mNaNO3 = 180 – 88 = 92 g - 420g dung dịch NaNO3 khi hạ nhiệt độ từ ở 100oC xuống 20oC. 0,25. 420.92 mNaNO3 = 280 = 138 gam. 2. 3. 1. 2. nNa = 0,3 mol , nH2SO4 = 0,1 mol  Na2SO4 + H2O PTHH: 2Na + H2SO4   Trước pư: 0,3 0,1 Pư: 0,2 0,1 Sau pư: 0,1 0 Vậy sau phản ứng Na dư , H2SO4 phản ứng hết. Na dư sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch. 0,25. (mol) (mol) (mol).  2NaOH + H2 2Na + 2H2O   Dung dịch sau phản ứng có NaOH làm cho giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. to CaO + CO2 CaCO3 ⃗ Khối lượng CaCO3 có trong đá vôi: (500. 95): 100 = 475gam Khối lượng CO2 thoát ra là: mCO2 = mđá vôi - mchất rắn = 500 – 332,8 = 167,2 gam nCaCO3 = nCO2 = 167,2: 44 = 3,8 mol => mCaCO3 (pư)= 3,8. 100= 380 gam Hiệu suất pư: H = (380: 475).100% = 80% - Dẫn hỗn hợp khí đi chậm qua nước vôi trong dư. Khi đó khí CO2 sẽ bị giữ lại hết do có phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. 0,5. 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khí thoát ra khỏi dung dịch là khí H2 - Để thu được khí CO2, ta lọc kết tủa CaCO3, rửa sạch, sấy khô và nung ở nhiệt độ cao, thu được khí CO2 t0. CaCO3   CaO + CO2 4. 1. Các PTHH:. 0. t CH4 + 2 O2   CO2 + 2H2O. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0. t C2H2 + 5/2 O2   2CO2 + H2O t0. 2. CxHy + (x+y/4) O2   xCO2 +y/2 H2O Hỗn hợp gồm những chất tạo bởi hai nguyên tố C và H - m = mC + mH Số mol CO2 là: 22/44 = 0,5 mol Trong một phân tử CO2 có 1 nguyên tử C nên nC = 0,25 mol => mC = 0,5.12 = 6g Số mol H2O là: 9/18 = 0,5 mol Trong một phân tử H2O có 2 nguyên tử H nên nH= 0,5.2 = 1mol => mH = 1g vậy m = 6 + 1 = 7g Công thức là FexOy gọi số mol là a. FexOy amol. t0. + y H2   ay mol. x Fe ax mol. 1. 2. 0,25 0,25 0,25. + y H 2O ay mol. 98 = 0,98 - 0,03405 = 0,94595 100 + m H2O. 5. 0,25. C%(H2SO4)còn = => mH2O = 3,6 gam - Số mol nước là 0,2 = a.y (mol) (1)  FeCl2 + H2 Fe + 2HCl   a.x mol a.x =0,15 mol (2) Lấy (2) : (1) => x : y = 3 : 4 Vậy x =3, y =4 => Fe3O4 nH2 = 0,4 mol; nHCl (ban đầu) = 0,5.2 = 1 mol PTHH các phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) x 2x x x mol 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2) y 3y y 1,5y mol Do các phản ứng xảy ra hoàn toàn, theo các phương trình nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,8 mol nHCl phản ứng = 0,8 mol < nHCl (ban đầu) = 1 mol Vậy axit dư, hỗn hợp kim loại phản ứng hết. Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe, Al trong hỗn hợp. Ta có: 56x + 27y = 11 (I) Theo phương trình (1),(2) ta có: nH2 = x + 1,5y = 0,4 (II). Từ (I) và (II) suy ra x= 0,1; y = 0,2. Vậy dung dịch sau phản ứng gồm 3 chất tan: nHCl dư = 1 - 0,8 = 0,2 (mol)  mHCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 (gam) nFeCl2 = x = 0,1 (mol)  mFeCl2 = 127.0,1 = 12,7 (gam) nAlCl3 = y = 0,2 (mol)  mAlCl3 = 0,2. 133,5 = 26,7 (gam) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd = 11 + 500.1,1 - 0,4.2 = 560,2 (gam) Nồng độ mol của dung dịch là:. 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25. 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CM (HCl dư) = 0,2:0,5 = 0,4(M) CM (FeCl2) = 0,1:0,5 = 0,2 (M) CM (AlCl3) = 0,2:0,5 = 0,4 (M) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là: C% (HCl dư) = 7,3.100%:560,2  1,3% C% (FeCl2) = 12,7.100%:560,2  2,27% C% (AlCl3) = 26,7.100%:560,2  4,77%. 0,25. - Nếu phương trình không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ nửa số điểm của phương trình đó. Nếu sử dụng trong tính toán thì phần tính toán không cho điểm. - Học sinh có cách giải khác tương đương đúng vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×