Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DIA LI 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.15 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ ĐỀ XUẤT. KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. Câu 1 (2,5 điểm). a) Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. b) Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội? Câu 2 (2,0 điểm). a) Giải thích tại sao đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển? b) Cho biết hậu quả của tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố trong khu vực Tây Nam Á? Câu 3 (3,0 điểm). a) So sánh sự khác biệt về địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc. Sự khác biệt đó ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư và phát triển kinh tế của Trung Quốc? b) Giải thích tại sao dân cư của Hoa Kì tập trung đông ở phía Đông Bắc. Câu 4 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu:Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta (Đơn vị: Triệu người) Năm Tổng số dân Số dân thành thị 1989 64,4 12,9 1999 76,6 18,1 2000 77,6 18,8 2005 83,1 22,3 2007 85,2 23,4 (Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Nhà xuất bản Giáo dục) a)Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1989 – 2007. c)Nhận xét và giải thích về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta. -------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng Tập bản đồ Thế giới và các châu lục. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đáp án có 03 trang). Câu 1. KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014 ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ (Dành cho học sinh THPT không chuyên). Ý. Nội dung trình bày. a. Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. - Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (sản xuất phần mềm, công nghiệp điện tử...) - Làm xuất hiện các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, các dịch vụ nhiều kiến thức (kể tên) - Thay đổi cơ cấu lao động (tỉ lệ những người làm việc trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm tăng cao) - Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu - Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội? * Chứng minh dân số thế giới đang già đi Trong cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng tăng * Hậu quả của dân số già -Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số. - Chi phí phúc lợi cho người già lớn (diễn giải).... b. 2 a. b. Giải thích tại sao đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển? - Sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều quốc gia non trẻ. - Hậu quả thống trị nhiều thế kỉ qua của chủ nghĩa thực dân. - Điều kiện dân cư- xã hội khó khăn gây sức ép đến kinh tế (bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp, dịch bệnh, xung đột sắc tộc...) - Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc gây khó khăn lớn với phát triển kinh tế; tài nguyên khoáng sản và rừng tương đối phong phú nhưng đang bị khai thác quá mức, lợi nhuận khai thác nằm trong các công ty nước ngoài... Cho biết hậu quả của tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố trong khu vực Tây Nam Á? - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia trong khu vực và làm ảnh hưởng đến các khu vực khác. - Đời sống người dân bị đe doạ, tình trạng đói nghèo gia tăng.. Điểm 2,5 1,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 1,0. 0,5. 0,25 0,25 2,0 1,0 0,25 0,25 0,25. 0,25. 1,0 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kinh tế các nước trong khu vực bị huỷ hoại, kìm hãm. - Ảnh hưởng tới giá dầu, kinh tế thế giới; môi trường bị suy thoái... 3 a. b. So sánh sự khác biệt về địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc. Sự khác biệt đó ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư và phát triển kinh tế của Trung Quốc? * Sự khác biệt: - Địa hình + Miền Đông: đồng bằng, đồi núi thấp chủ yếu (kể tên các đồng bằng) + Miền Tây:chủ yếu núi cao, cao nguyên và bồn địa (kể tên) - Khí hậu + Miền Đông: KH cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa, lượng mưa tương đối lớn. +Miền Tây:KH ôn đới lục địa khô hạn, khí hậu núi cao. - Sông ngòi + Miền Đông: hạ lưu các con sông lớn, dồi dào nước +Miền Tây: đầu nguồn của các sông tập trung ở một vài vùng núi và cao nguyên, ít sông. - Khoáng sản + Miền Đông: đa dạng, nổi bật là kim loại màu + Miền Tây: ít loại hơn, đáng kể có dầu mỏ, than, sắt. * Ảnh hưởng của sự khác biệt đến phân bố dân cư và phát triển kinh tế của Trung Quốc? - Làm cho phân bố dân cư không đồng đều giữa miền Tây và miền Đông: + Miền Đ: dân cư tập trung đông đúc, nhất là trên các đồng bằng châu thổ và ven biển; các thành phố lớn cũng tập trung ở đây. + Miền Tây: mật độ dân cư rất thấp (dưới 1 người/km2) - Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế + Tạo điều kiện xây dựng và phát triển cơ cấu ngành KT đa dạng + Trình độ phát triển kinh tế chênh lệch giữa miền Tây và miền Đông (miền Đông có trình độ phát triển cao hơn, phát triển toàn diện các ngành kinh tế; miền Tây chủ yếu phát triển công nghiệp khai thác, thuỷ điện, chăn nuôi gia súc...) Giải thích tại sao dân cư của Hoa Kì tập trung đông ở phía Đông Bắc. - Đây là khu vực kinh tế phát triển, tập trung nhiều trung tâm kinh tế, thành phố lớn hàng đầu thế giới; là “vành đai CN chế tạo”. - Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ sớm hơn các vùng khác - Đây là khu vực cửa ngõ giao lưu với Canada và Tây Âu (thông qua Đại Tây Dương); điều kiện tự nhiên và tài nguyên TN thuận lợi.... 4 a. * Xử lí số liệu: Tính tỉ lệ dân thành thị theo công thức: Tỉ lệ dân thành thị = (số dân thành thị/tổng số dân) x 100 (%). 0,25 0,25 2,5 2,25. 0,5. 0,5. 0,25. 0,25. 0,25. 0,5. 0,75 0,25 0,25 0,25 2,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1989 – 2007 (%). b. Năm Tỉ lệ dân TT 1989 20,0 1999 23,6 2000 24,2 2005 26,8 2007 27,5 * Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kêt hợp cột và đường (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm; yêu cầu đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm...Thiếu hoặc sai 1 lỗi trừ 0,25 đ) Nhận xét và giải thích - Số dân TT và tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng (dẫn chứng) - Giải thích: do nước ta đang tiến hành CNH, HĐH; di dân từ nông thôn vào đô thị.... ----------Hết----------. 1,5. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×