Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.05 KB, 159 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. /. /2010. Tiết 1 Bài 1-2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1/ Kiến thức: Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 3/ Thái độ: - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật B.Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu C.Chuẩn bị : GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá….) Bảng phụ mục 2 SGK HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định : 6A:................................ 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống. Nhiệm vụ sinh học là gì? b, Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ1: 1, Nhận dạng vật sống và vật không GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung sống. quanh và cho biết: ? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em biết. GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá…) GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành. ? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì. ?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không. ? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời * Vật sống thì lớn lên và sinh sản GV nhận xét, kết luận * Vật không sống thì không lớn lên HĐ 2: 2.Đặc điểm chung của cơ thể sống. GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin (Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky) mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung, GV nhận xét, kết luận. ? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung. HS trả lời, GV kết luận - Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng: + Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại. + Lớn lên và sinh sản HĐ 3: 3, Nhiệm vụ của sinh học. GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS. HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết: ? Nhiệm vụ sinh học là gì ? ? nhiệm vụ thực vật học là gì ? - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người - Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK ) 4. Củng cố: Cơ thể sống có đặc điểm gì? Nhiệm vụ của sinh học là gì? 5. Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK. Xem trước bài mới Kẻ phiếu học tập --------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Tiết 2. /. /2010. Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nêu được. 1/ Kiến thức: - Nêu đặc điểm của thực vật, và sự đa dạng phong phú của chúng. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của thực vật. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc - Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch….về thực vật sống ở các môi trường khác nhau. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A.................................. 6B.................................. 2. Bài cũ: Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này? b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Sự đa dạng và phong phú của thực - GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV vật: treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu: - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đất - Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có HĐ 2: khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác - HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhau, thích nghi với từng môi trường sống nhóm hoàn thành phiêu học tập. 2, Đặc điểm chung của thực vật. - GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận - HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 (Bảng phụ) SGK cho biết: ? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên. - HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét. - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2 SGK cho biết: ? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK: -Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung: + Tự tổng hợp được chất hữu cơ + Phần lớn không có khả năng di chuyễn + Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài. 4. Củng cố: 1, Thực vật có đa dạng và phong phú không? 2, Đặc điểm chung của thực vật là gì? 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập. ----------------------.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:. /. /2010. Tiết 3 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. 2/ Kĩ năng: - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa. - Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo - Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa) HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu - Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của thực vật ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ1: 1. Thực vật có hoa và thực vật không - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và có hoa. đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ (Bảng phụ 4.1 câm) quan của cây, nêu chức năng chủ yếu của các cơ quan đó. - HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến hành thảo luận. ? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây rồi tách thành 2 nhóm. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, (Bảng phụ 4.2).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2 - GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời kết hợp bảng trên cho biết: ? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận - Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ sau mục 1 SGK. quan sinh sản là hoa, quả, hạt. -Thực vật không có hoa là thực vật cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. - Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 2,Cây một năm và cây lâu năm. HĐ2: - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. ? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm? ? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả. - HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận. - Cây một năm là những cây sống trong - GV nhận xét, kết luận vòng 1 năm. - Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm, 4. Củng cố: 1. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào? 2. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm . 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK - Đọc trước bài 5 - Chuẩn bị mẫu cây rêu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: Tiết 4. /. /2010. Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính lúp, kính hiển vi 3/ Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. B. Phương pháp: Quan sát, giải thích C. Chuẩn bị: GV: - Kính lúp, kính hiển vi - Tranh hình 5.1-3 SGK HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá… D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: ? Trình bày cấu tạo của kính lúp. ? Kính lúp có tác dụng gì. - HS các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét , kết luận. - HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết: ? Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào. - HS trả lời, GV kết luận.. 1, Kính lúp và cách sử dụng. a, Cấu tạo:. - Gồm 2 phần: + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung. - Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần b, Cách sử dụng. - Tay trái cầm kính lúp - Để kính sát vật mẫu - Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính sao cho nhìn rỏ vật nhất quan sát HĐ 2: 2,Kính hiển vi và cách sử dụng. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục a, Cấu tạo: 2 SGK, phát cho một nhóm 1 kính hiển Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> vi (tranh) cho biết: kính và bàn kính. ? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ - Chân kính làm bằng kim loại phận chính. - Thân kính gồm: ? Hãy kể tên các bộ phận đó. + ống kính: Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ) Đĩa quay gắn với vật kính Vật kính có ghi độ phóng đại. + ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ - Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng) * Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật ? Kính hiển vi có tác dụng gì. từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- HS trả lời, bổ sung. 40.000 lần) - GV nhận xét, kết luận. b, Cách sử dụng. - GV trình bày cách sử dụng kính hiển vi - Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu - Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không để ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào kính) - Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ từ trên xuống đến gần sát vật kính. - Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ từu ốc to dưới lên đến khi thấy vật cần GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK. quan sát. - Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rỏ vật nhất. 4. Củng cố: Trình bày các bộ phận của kính hiển vi. Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chính..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Tiết 5. /. /2010. Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín) 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng làm tiêu bản biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chính, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học sinh. Vẽ tế bào quan sát được 3/ Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiển vi. B. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp gợi mở C. Chuẩn bị: GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen - Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín. HS: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A............................... 6B................................ 2. Bài cũ: Trình bày cách sử dụng kính hiển vi? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Các bộ phận của thực vật được cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay chúng ta tìm và quan sát vấn đề này. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đồng thời GV trình bày các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các bước đả hướng dẫn. - GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các bước làm tiêu bản.. 1, Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi: a, Tiến hành: - Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ - Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nước cất - Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt nước. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nước - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. - GV hướng dẫn cách quan sát và chọn b, Quan sát và vẽ hình: TB đẹp để vẽ. - Thực hiện các bước sử dụng kính hiển - So sánh kết quả, đối chiếu với tranh. vi đã học. - Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình. - So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> SGK HĐ 2: 2, Quan sát tế bào thịt quả cà chua - GV trình bày các bước tiến hành làm chín: tiêu bản. a, Cách tiến hành: - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như - Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi đã hướng dẫn mác cạo một ít thịt quả. - Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước, đưa kim mũi mác vào sao cho TB tan đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt - GV hướng dẫn cách sử dụng kính hiển nước. vi và quan sát. - Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính. - Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan b, Quan sát, vẽ hình: sát rõ TB, các thành viên lần lượt quan - Thực hiện các bước sử dụng kính hiển sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập. vi như đã học - Chọn TB rõ nhất để vẽ hình. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK 4. Củng cố : - Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ. - Hướng dẫn cách lau kính. 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem trước bài mới “ cấu tạo TBTV” ------------------------.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Tiết 6. /. /2010. Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - Các cơ quan của thực vât đều được cấu tạo bắng tế bào, những thành phần chủ yếu của tế bào, khái niệm về mô, kể tên các loại mô chính của thực vật. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 7.1-5 SGK HS: Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A............................... 6B................................ 2. Bài cũ: ? Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xết sát nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: - GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS quan sát, các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây. ?Nhận xét hình dạng TBTV. - Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết luận, giải thích (ngay trong một cơ quan cũng có nhiều TB khác nhau). 1. Hình dạng và kích thước của tế bào. - Các cơ quan của TV đều được cấu tạo bằng TB - TBTV có hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình sao.... - Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1 - TBTV có kích thước khác nhau. SGK. VD: Bảng phụ SGK ? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích thước TBTV. - HS trả lời, GV kết luận..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và tìm hiểu thông tin mục 2 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? TBTV gồm những phân nào. ? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV, chức năng của chúng. - HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng chỉ vào tranh các bộ phận của TBTV. - GV nhận xét, kết luận.. 2. Cấu tạo tế bào: * TBTV gồm: - Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành khung nhất định. - Mang sinh chất, bao bọc chất TB. - Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào quan như: lục lạp, không bào… - Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều triển mọi hoạt sống của TB.. 3. Mô: HĐ 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK - Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng . - Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh riêng. - Các loại mô thường gặp: mục 3 SGK. + Mô phân sinh ngọn. - HS trả lời, bổ sung + Mô mềm. - GV nhận xét, kết luận. - GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. + Mô nâng đỡ. 4. Củng cố: * GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài T H Ự C V Ậ T N H Â N T Ế B À O K H Ô N G B À O M À N G S I N H C H Ấ T C H Ấ T T Ế B À O * Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5. 1, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài ánh sáng. 2, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của TB. 3, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB. 4, Mười hai chữ cái: Bao bọc chất TB. 5, Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác. 5. Dặn dò: - Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài. - Đọc mục em có biết cuối bài. - Xem trước bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB. --------------------.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 7. Ngày soạn:. /. /2010. Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO A. Mục tiêu: Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm: 1/ Kiến thức: - Nêu được sơ lược sự lớn lên và phân chia TB, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật (TB ở mô phân sinh ngọn mới có khả năng phân chia) 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.. C. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK HS: Xem trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A...................... 6B...................... 2. Bài cũ: ? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng TB qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân chia như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Sự lớn lên của tế bào: - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 8.1 SGK. - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi phần lệnh sau phần 1 SGK. ? TB lớn lên hư thế nào. ? Nhờ đâu TB lớn lên được. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - TB non có kích thước nhỏ sau đó to dần lên đến 1 kích thước nhất định thành TB trưởng thành. - Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần lên. HĐ 2: 2, Sự lớn lên và phân chia tế bào: - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2 SGK.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. ? TB phân chia như thế nào. ? Các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia. ? Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào. - Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích - GV nhận xét, kết luận. thước nhất định sẽ phân chia thành 2 TB con đó là sự phân bào. ? Theo em việc phân chia TB có tác dụng - Quá trình phân bào gồm: gì. + Đầu tiên hình thành 2 nhân - HS trả lời, GV kết luận. + Tế bào chất phân chia - GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn + Vách TB ngăn đôi thành 2 phần lên và phân chia TB bằng sơ đồ sau: + Tách đôi thành 2 TB con mới - Các TB ở mô phân sinh mới có khả S trưởng P chia năng phân chía TB non TBTT TB non - TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh mới trưởng và phát triển. - GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. 4. Củng cố: Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để điền vào chỗ trống trong các câu sau; 1. Tế bào được sinh ra, rồi(a)………………đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự(c)……………. 2. Cơ thể thực vật(a)………………do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình(b) ……………….và tăng kích thước của từng tế bào do sự(a)………………của tế bào 3. Các tế bào ở mô(d)……………….có khả năng(b)……………… 4. Tế bào(b)…………………và(a)…………………..giúp cây sinh trưởng và phát triền. 5. Tế bào(a)………………….đến một kích thước nhất định thì(b)………………….. 5. Dặn dò: Học bài củ và trả lời câu hỏi sau bài. Xem trước bài mới HS chuẩn bị rễ cây lúa, bưởi….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: Tiết 8. /. /2010. Chương II: RỄ Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nhận biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm. - Tranh hình 9.1-3 SGK. HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm. - Xem trước bài D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: 6A........................ 6B......................... II. Bài củ: ? Quá trình phân chia TBTV được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan, không phải tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Các loại rễ: - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, tranh hình 9.1 SGK, đồng thời tìm hiểu thông tin cho biết: ? Có những loại rễ nào. - HS trả lời, GV nhận xét , kết luận. - GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thiện phần lệnh 2 mục 1 SGK. - HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung. - GV kết luận - Qua phần trên em hãy cho biết: ? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì. ? Những cây trong hình 9.2 cây nào Có 2 loại rễ chính: thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm.. Rễ cọc Rễ chùm.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. + Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất và nhiều rẽ con mọc xiên, từ rễ con có nhiều rễ bé hơn. VD: Cam, bưởi, ổi, đào… + Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân. VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành… HĐ 2: 2, Các miền của rễ: - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và đối chiếu với bảng sau mục 2 SGK. - Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu hỏi: ? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi miền. ? Chức năng của mỗi miền. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. Rễ gồm 4 miền: - GV nhận xét, kết luận. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. + Miền trưởng thành(mạch dẫn) dẫn truyền. + Miền hút(lông hút) hấp thụ nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng(nơi TB phân chia) Làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ 4. Củng cố: - Có mấy loại rễ chính cho ví dụ - Rễ có mấy miền chức năng của mỗi miền? 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Đọc mục “em có biết” Xem trước bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ. -----------------------.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 9. Ngày soạn:. /. /2010. Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. Trình bày được vai trò của long hút, cơ chế hút nước và chất khoáng. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh… và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tượng có liên quan tới rễ cây. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK - Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ HS: Xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan trọng. Nhưng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào ? b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Cấu tạo miền hút của rễ. - GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo TB lông hút và lát cắt ngang TB lông hút, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh sau mục 1 SGK ? Cấu tạo miền hút gồm những mấy phần. ? Vì sao nói mỗi lông hút là một TB. HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - GV lưu ý: Mỗi lông hút là một TB vì Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa lông hút có đủ các thành phần của 1 + Võ: Gồm biểu bì và thịt võ TBTV. Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa giác xếp sát nhau, một số TB keo dài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ 2: - HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức năng, so sánh với hình 10.2 và hình 7.4 - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Chức năng các phần của miền hút. ? TB lông hút có tồn tại suốt đời không. - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận.. thành lông hút Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có độ lớn khác nhau + Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột. Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây. - Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, không có chất TB. - Mạch rây: Gồm những TB có vách mỏng Ruột gồm những TB có vách mỏng 2, Chức năng của miền hút.. - Biểu bì che chở hút nước và muối khoáng. - Thịt vỏ chuyễn các chất từ lông hút vào trụ giữa. - Bó mạch: + Mạch gỗ: vận chuyễn nước và muối khoáng từ rễ lên lá + Mạch rây: vận chuyễn chất hữu cơ đi nuôi cây - Ruột chứa chất dự trữ.. 4. Củng cố: Đọc kết luận SGK Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới -------------------------.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:. /. /2010. Tiết 10 Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUÔI KOÁNG CỦA RỄ (T1) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phương mình. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK - Bảng báo cáo kết quả….. HS: Tìm hiểu trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A................................ 6B................................. 2, Bài cũ: ? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nước và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nước và muối khoáng như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài ọc hôm nay. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: - GV yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm, quan sát hình 11.1 SGK Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh sau thí nghiệm 1 SGK. ? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ? ? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích. - HS trả lời, GV kết luận. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm đã làm ở nhà về lượng nước chứa trong các loại cây, quả và hạt.. I.Cây cần nước và các loại muối khoáng. 1.Nhu cầu nước của cây. a, Thí nghiệm 1: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Chậu A cây xanh tốt - Chậu B cây phát triển kém do thiếu nước.. b, Thí nghiệm 2: * Cách tiến hành: * Kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. - Cây, quả, hạt, củ tươi có khối lượng nặng hơn cây, quả, hạt,củ đẫ khô. c, Kết luận: - Nước cần thiết cho cây, không có nước cây sẽ chết. - Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau cả cây. HĐ 2: 2, Nhu cầu cần muối khoáng của cây. - GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3, tìm a, Thí nghiệm 3: hiểu nội dung thông tin rồi trả lời câu hỏi * Cách tiến hành: SGK sau phần thí nghiệm. * Kết quả: - HS trả lời, GV kết luận. - Chậu A cây xanh tốt. - HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo - Chậu B cây phát triển kém. luận trả lời câu hỏi cuối mục 2 SGK. b, Kết luận: - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại muối - GV nhận xét, kết luận khoáng hoà tan trong nước. - Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. - Cây cần nhiều loại muối khoáng khác nhau: muối đạm, lân, kali… 4. Củng cố: Chọn những từ thích hợp (a, nước; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng) điền vào chỗ trống trong những câu sau: a, Nhu cầu…………..và………………là khác nhau đối với từng loại cây và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây. b, Nước và muối khoáng trong đất được……….………hấp thụ chuyễn qua ………………tới…………………..đi đến các bộ phận khác của cây. 5. Dặn dò: Học bài cũ và trả lời những câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết Xem trước phần II SGK. ---------------------------.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: Tiết 11. /. /2010. Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T2). A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức : HS xác định được con đường hút nước và muối khoáng của rễ 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, vấn đáp và hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to hình 11.2 SGK, bảng ô chữ HS: Tìm hiểu bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Rễ cây hút nước và muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. Vậy nước và muối khoáng vận chuyển theo con đường nào, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: II, Sự hút nước và muối khoáng của rễ. - GV treo tranh hình 11.2 SGK, yêu cầu 1, Rễ cây hút nước và muối khoáng. HS quan sát, đống thời tìm hiểu thông tin SGK. - HS các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập mục 1 SGK - Đại diện nhỏm trình bày kết quả, bổ sung - GV nhận xét - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi: ? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng. ? Sự hút nước và muối khoáng có tách rời nhau không. - GV gọi HS lên bảng chỉ con đường vận chuyển nước và muối khoáng trên tranh - GV nhận xét, kết luận. - Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông - Nước và muối khoáng hoà tan từ lông hút qua vỏ, tới mạch gỗ của rễ đến thân,.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> lá HĐ 2: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin 2, Những điều kiện bên ngoài ảnh SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. hưởng đến sự hút nước và muối ? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh khoáng của cây. hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hoà tan. ? Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng suất cao chúng ta cần phải làm gì. - HS đại diện các nhóm trình bày, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Các loại đất khác nhau - Thời tiết khí hậu - Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt cần cung cấp đủ nước và muối khoáng. 4. Củng cố: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ cuối bài. Cho biết: Tục ngữ về kinh nghiệm sản suất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái mở đầu là: N, N, T, T N. H. Ấ. T. N. Ư. Ớ. N. H. Ì. P. H. Â. N. T. A. M. C. Ầ. N. T. Ư. G. I. Ố. N. 5. Dặn dò: Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài. Đọc phần em có biết Xem trước bài mới.. G. C.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 12. Ngày soạn:. /. /2010. Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức :HS phân biệt được 4 loại rễ diến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giúc mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng. 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ:- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các loại cây rễ củ trước khi cây ra hoa. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 12.1-3 SGK HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Bộ phận nào của rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan cho cây. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật còn có một số loại rễ diến dạng. Vậy rễ biến dạng là gì, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Cấu tạo và chức năng của rễ biến GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và dạng hình 12.1 SGK. Các nhóm thảo luận theo hoàn thiện lệnh 1 SGK. GV gọi đai diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. STT 1. 2. Tên rễ diến dạng. Tên cây. Đặc điểm của rễ biến dạng. Rễ củ. Cây cải củ, cây cà rốt. Rễ phình to. Rễ móc. Cây trầu không, cây hồ tiêu. Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. Chức năng với cây Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả Giúp cây leo lên.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. 4. Rễ thở. Cây bụt mọc, cây mắm, cây bần. Sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên khỏi mặt đất. Lấy không khí cung cấp cho rễ dưới mặt đất. Giác mút. Cây tơ hoà, cây tầm gửi. Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác.. Giúp cây bám và lấy thức ăn. HĐ 2: 2. Khái niệm về rễ biến dạng. - GV treo tranh hình 12.1 SGK yêu cầu HS quan sát rồi hoàn thành bài tập phần lệnh 2 SGK - HS trình bày kết quả, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Dựa vào hiểu biết và nội dung đã học cho biết: ? Hãy kể tên một số loại rễ biến dạng. ? Rễ biến dạng là gì. ? Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây ra hoa. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Có 4 loại rễ biến dạng (xem mục 1) - Rễ biến dạng là rễ làm chức năng khác ngoài chức năng hút nước, muối khoáng và nâng đỡ cây. 4. Củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Những cây có rễ biến dạng. a, Cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh b, Cây cải củ, su hào, khoai tây. c, Cây trầu không, cây mắm, cải củ, tơ hồng d, Cả b và c 2, Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả? 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới, bài 13..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 13. Ngày soạn:. /. /2010. Chương III: THÂN Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức : - Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn, chồi nách - Phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo. 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tượng thực tế. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV:- Tranh hình 13 SGK - Vật mẫu HS: - Chuẩn bị vật mẫu - Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Cấu tạo ngoài của thân - GV cho HS quan sát mẫu vật và tranh hình 13.1 SGK, cho biết ? Thân gồm những bộ phận nào. - HS trả lời, GV nhận xét - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Thân chính Cành Thân cây: Chồi ngọn Chồi nách - ở ngọn thân và cành có chồi ngọn - Dọc thân và cành có chồi nách, có 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> loại. + Chôi hoa phát triển thành hoa + Chồi lá phát triển thành lá 2, Các loại thân. HĐ 2: - GV treo tranh các loại tranh, HS quan sát mẫu vật rồi đối chiếu với tranh - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? TV có mấy loại thân. ? Đặc điểm của mỗi loại - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết luận. - HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK - HS trả lời, bổ sung * Gồm 3 loại thân chính - GV nhận xét, kết luận - Thân đứng: có 3 loại + Thân gỗ: Cứng, cao, có cành + Thân cột: Cứng, cao, không cành + Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp - Thân leo: Có 4 loại + Leo bằng thân quấn + Leo bằng tua cuốn + Leo bằng gai móc + Leo bằng rễ móc - Thân bò: Mềm, yếu, bò sát mặt đất. 4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Thân cây gồm: a, Thân chính, cành b, Chồi ngọn và chồi nách c, Hoa và quả d, Cả a và b 2, Căn cứ vào cách mọc của thân người ta chia thân làm 3 loại là: a, Thân quấn, tua cuốn, thân bò b, Thân gỗ, thân cột, thân cỏ c, Thân đứng, thân leo, thân bò d, Thân cứng, thân mềm, thân bò 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời cau hỏi và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn:. /. /2010. Tiết 14 Bài 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ? A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: HS tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn. Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh. 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng làm TN chứng minh về sự dài ra của thân, quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm 3/ Thái độ: - HS biết vận dụng cơ sở khoa học vào bấm ngọn, tỉa cành và giải thích các hiện tượng trong thực tế. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, thí nghiện nghiên cứu, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 14.1 SGK HS: Chuẩn bị thí nghiệm, tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: : 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Thân cây gồm những bộ phận nào. ? Nêu các loại thân thường gặp. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Các loại thực vật trong tự nhiên luôn sinh trưởng và phát triển. Vậy thân dài ra do bộ phận nào? Để biết được hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học này. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: - GV yêu cầu các nhóm trình bày và báo cáo kết quả thí nghiệm đẫ chuẩn bị (theo mẫu ở phần trước) - Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm tìm hiểu thông tin, thí nghiệm, thảo luận theo nhóm theo câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.. 1, Sự dài ra của thân. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: Chiều cao (cm) Nhóm cây N.1 N.2 N.3 Ngắt ngọn 5 6 5 Không ngắt 8 9 7.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét, kết luận. b, Kết quả: - Thân cây dài ra do sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn. - Các loại thân khác nhau sự dài ra khác nhau. VD: + Cây thân cỏ, leo thân dài ra nhanh. + Cây thân gỗ thân dài ra chậm. HĐ 2: - GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của 2, Giải thích những hiện tượng thực tế. mình, kiến thức đã học, các nhóm thảo luận giải thích 2 cách làm của người dân sau mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét và hỏi: + Hãy giải thích vì sao người ta thường bấm ngọn, tỉa cành? + Bấm ngọn, tỉa cành đối với những loại cây nào? Vì sao? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Để tăng năng suất cây trồng tuỳ loại cây mà người ta bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp. - VD: + Bấm ngọn đối với những cây lấy hoa, quả, hạt, thân để ăn như: Cây đậu, bông, cà phê trước khi cây ra hoa. + Tỉa cành: Cây lấy gỗ, cây lấy sợi, 4. Củng cố: Hãy chon câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Thân dài ra do: a, Sự lớn lên và phân chia TB. b, Mô phân sinh ngon c, Sự phân chia TB mô phân sinh ngọn d, Cả a và b 2, Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê….trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành: a, Khi bấm ngọn cây không cao lên b, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển c, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển d, Cả a,b và c 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: Tiết 15. /. / 2010. Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: HS nắm vững đặc điểm cấu tạo bên trong của thân non, so sánh cấu tạo trong của rễ vơi cấu tạo trong của thân non. 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các hiện tượng trong thực tế. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV:- Tranh hình 10.1 và 15.1 SGK - Bảng phụ cấu tạo trong của thân non HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định:: 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Thân dài ra do bộ phận nào? Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân và cành, thân non thường có màu xanh lục. Để biết được cấu tạo và chức năng của thân non, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài hcọ này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Cấu tạo và chức năng của thân non. - GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và tìm hiểu nội dung thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Thân non có cấu tạo như hế nào. ? Chưc năng của từng bộ phận. ? Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập đã chuẩn bị tiết trước. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời và lên bảng điền vào bảng phụ, bổ sung - GV nhận xét, kết luận bằng bảng kiến thức chuẩn. Các bộ phận của thân non. Cấu tạo từng bộ phận. C. năng từng bộ phận. Gồm 1 lớp TB trong suốt, xếp sát Bảo vệ các bộ phận.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Một vòng bó mạch Trụ giữa Ruột. nhau Gồm nhiều lớp TB lớn hơn Một số TB chứa chất diệp lục Mạch rây: Gồm những TB sống vách mỏng Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, k0 có chất TB Gồm những TB có vách mỏng. bên trong Dự trữ, quang hợp Vận chuyễn chất hữu cơ Vận chuyễn nước và muối khoáng Chứa chất dự trữ. HĐ 2: 2, So sánh cấu tạo trong của thân non - GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và và miền hút của rễ. hình 15.1 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận * Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ phận (vỏ, trụ giữa) * Khác: Rễ Thân - Biểu bì có lông - Biểu bì không có hút lông hút - Mạch gỗ và - Mạch gỗ nằm mạch rây nằm xen trong, mạch rây kẻ nhau nằm ngoài 4. Củng cố: Hãy tìm câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mạch rây b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột c, Gồm biểu bì và thịt vỏ d, Gồm thịt vỏ và ruột 2, Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mach rây b, Gồm thịt vỏ và ruột c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. d, Gồm vỏ và mạch gỗ 5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sau bài Đọc phần em có biết Xem trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: Tiết 16. /. / 2010. Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU ?. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nắm được thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, phân biệt được ròng và dác, xác định được tuổi của cây nhờ vào vòng gỗ hằng năm. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng… B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 15.1 và 16.1-2 SGK - Một đoạn thân cây già HS: Chuẩn bị vật mẫu, chọn trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: : 6A................................ 6B................................. 2. Bài củ: ? Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Tầng phát sinh. - GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục 1 SGK. ? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non. ? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa) - Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK - Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1 SGK ? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào. ? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào. ? Thân cây to ra do đâu. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nhận xét, kết luận. tầng sinh trụ - Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ) 2. Vòng gỗ hàng năm.. HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì. ? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì. ? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. - Hàng năm cây sinh ra các vòng - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định - GV nhận xét, kết luận. tuổi của cây. 3. Dác và ròng. HĐ 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào. ? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của - Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng) nó. + Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng. ngoài, gồm những TB mach gỗ - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. sống: vận chuyển nước và muối - GV nhận xét, kết luận khoáng + Róng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày: nâng đỡ cây. 4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra. a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn. b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ. c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ d, Cả b và c 2, Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> a, Đường kính của cây b, Dựa vào vòng gỗ hàng năm c, Dựa vào chu vi thân cây d, Cả a và b 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết, xem trước bài mới. Tiết 17. Ngày soạn:. /. / 2010. Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chát hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây. 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng làm TN về sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân, quan sát, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật B. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: : 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Vận chuyển nước và muối khoáng - GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và hoà tan. cách tiến hành các bước làm thí nghiệm a. Thí nghiệm: và kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết l uận *Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cóc B không có hiện tượng gì b. Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. HĐ 2: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau. ? Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to. ? Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. (cây ăn quả) - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. 2. Vận chuyển chát hữu cơ. a. Thí nghiệm:. a. Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ) - Mép vỏ phía dưới không phình to. b. Kết luận:. Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 4. Củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào. a, Mạch gỗ b, Mạch rây c, Vỏ d, Trụ giữa 2, Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ bộ phận nào. a, Mạch rây b, Vỏ c, Trụ giữa d, Mạch gỗ.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK). Tiết 18. Ngày soạn: Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN. /. /2010. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK - Mẫu vật một số loại thân biến dạng HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK - Xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: : 6A................................ 6B................................. 2. Bài cũ: ? Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vận còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Quan sát và ghi lại những thông tin - GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên về một số loại thân biến dạng. bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. a. Quan sát các loại củ: - Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK. ? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau. ? Câu hỏi phần lệnh. Dong ta, su hào, gừng và khoai tây. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung * Giống nhau: - GV nhận xét, kết luận. - Có chồi ngọn, chồi nách là thân - Phình to, chứa chất dự trữ * Khác nhau: - Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí nằm dưới mặt đất thân rễ - Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất thân củ. - Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất thân củ b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh. GV yêu cầu HS quan sát cây xương Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết: mọng nước để dự trữ nước ? Thân xương rồng thuộc loại thân gì. ? Câu hỏi phần lệnh SGK. - HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại. 2. Đặc điểm và chức năng của một số HĐ 2: thân biến dạng. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK T T. Tên vật mẫu. 1. Su hào. 2. Khoai tây. 3. Củ gừng. 4. Dong ta. 5. Xương rồng. Đặc điểm của thân Chức năng biến dạng Thân củ nằm trên mặt Dự trữ chất hữu cơ đất Thân củ dưới mặt đất Thân rễ nằm dưới mặt đất Thân rễ nằm dưới mặt đất Thân mọng nước mọc trên mặt đất. - Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình. 4. Củng cố: Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau.. Thân biến dạng Thân củ. Dự trữ chất hữu cơ. Thân củ. Dự trữ chất hữu cơ. Thân rễ. Dự trữ chất hữu cơ. Thân rễ. Dự trữ nước và Thân mọng nước quang hợp.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ? a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành d, Cây cảicủ, cây dong ta, cây cà rốt 2, Trong những cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nước? a, Cây xương rông, cây cành giao, cây thuốc bổng b, Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo c, Cây su hào, cây cải, cây ớt. d, Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc. 5. Dặn dò: - Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. - Ôn lại tất cả các bài đã học để tiết sau ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 19. Ngày soạn:. /. /2010. Bài : ÔN TẬP A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng tổng hợp, so sánh 3/ Thái độ:- Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu. B, Phương pháp: Vấn đáp tái hiện. C, Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Xem lại những bài đẫ học D, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: : 6A................................ 6B................................. 2, Bài cũ: 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay. b, Triển khai bài dạy: Hoạt động thầy trò Nội dung - GV nêu câu hỏi: ? Dựa vào đặc điểm nào để nhận 1, Thực vật có hoa và thực vật không có biết TV có hoa và TV không có hoa: hoa. - Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản - GV chốt lại kiến thức không phải là hoa quả hạt. 2, Hình dạng, kích thước của TBTV. ? TBTV có hình dạng, kích thước - Hình dạng kích thước TBTV rất khác và chức năng như thế nào. nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi… - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, - GV chốt lại kiến thức chất TB, nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp) 3, Mô và các loại mô: ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô - Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo thường gặp? giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng. - Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh - HS trả lời, nhận xét, bổ sung ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. - GV chốt lại kiến thức 4, Các miền của rễ chức năng của nó: ? Rễ cây gồm những miền nào? - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra Nêu chức năng của từng miền? - Miền tr]ởng thành dẫn truyền.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Miền lông hút hấp thụ nước và muối - HS trả lời, nhận xét, bổ sung khoáng. - GV chốt lại kiến thức - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. 5, Các loại thân: Gồm 3 loại. - Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ ? Thân cây có những loại nào? cho - Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, ví dụ? rễ móc - Thân bó: Bò sát mặt đất - HS trả lời, nhận xét, bổ sung 6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân - GV chốt lại kiến thức non: ? Nêu đặc điểm cáu tạo và chức * Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa năng của thân non? - Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ - Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch - HS trả lời, nhận xét, bổ sung rây) và ruột - GV chốt lại kiến thức * Chức năng: SGK 7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành: ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức * Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách năng của thân trưởng thành? sắt xếp của bó mạch) - HS trả lời, nhận xét, bổ sung * Chức năng: SGK - GV chốt lại kiến thức. 4, Củng cố: Nhân xét giờ ôn tập. 5, Dặn dò: Học lại toàn bộ những bài đẫ học Hôm sau kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn:. Tiết 20. /. /2010. Bài : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng diển đạt, trình bày 3/ Thái độ:- Giáo dục cho HS tính trung thực trong thi cử. B, Phương pháp: Tự lận C, Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, thang điểm HS: Học thuộc bài D, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: : 6A................................ 6B................................. 2, Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra 3, Nội dung bài mới. a. Đặt vấn đề: Để đánh giá lại kiến thức của các em . Chúng ta tiến hành kiểm tra. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động thầy trò Nội dung Đề chẵn: Câu 1:(3 điểm) Sự lớn lên và phân chia tế bào diễn ra như thế nào? Câu 2: (3,5 điểm)Rễ gồm có mấy miền, chức năng của mổi mỗi miền? Miền nào là quan trọng nhất ? Vỡ sao ? Câu 3 :(3,5 điểm) Nêu thí nghiệm sự vận chuyển nước và muối khoỏng trong thõn và kết quả thớ nghiệm.. Đáp án- Biểu điểm đề chẵn : Câu 1 :(3 đ) - Sự lớn lên của tế bào :(1 đ) Các tế bào con là những tế bào non, mới hỡnh thành, cú kớch thước bé ; nhờ quỏ trỡnh trao đổi chất lớn dần lên thành những tế bào trưởng thành. - Sự phân chia tế bào : (2 đ) + Đầu tiên từ một nhân hỡnh thành hai nhõn, tỏch xa nhau. + Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Câu 2 :(3,5 đ) Cấu tạo miền hút gồm :(2 đ) - Miền trưởng thành : Dẫn truyền - Miền hút : hút nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng : Kéo dài rễ - Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ Miền hỳt là miền quan trọng nhất. Vỡ nếu khụng cú miền hỳt rễ khụng thể hấp thụ nước và muối khoáng cho cây dẫn đến cây héo dần và chết.(1,5 đ) Câu 3 : * Thí nghiệm : ( 2,5 đ) - Lấy 2 cóc nước một cốc pha nước màu cũn một cốc để nước trong, cắm 2 cành hoa trắng vào hai cốc để ra chỗ thoáng. - Sau một thời gian, quan sỏt, nhận xột sự thay.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đề lẽ: Câu 1:(3 điểm) Tế bào gồm có những bộ phận nào chức năng của từng bộ phận? Câu 2: (4 điểm) Có mấy loại rễ biến dạng chức năng của từng loại rễ biến dạng? Vỡ sao củ khoai lang là rễ củ cũn củ khoai tõy là thõn củ? Câu 3 :(3 điểm) Nêu thí nghiệm « thân dài ra do đâu ? » và kết quả thí nghiệm. đổi màu sắc của cánh hoa. - Cắt ngang cành hoa dùng kính lúp để quan sát phần bị nhuộm màu. Nhận xét nước và muối khoáng hũa tan được vận chuyển theo phần nào ? * Kết quả : nước vàg muối khoáng hũa tan được vận chuyển trong thân nhờ mạch gỗ Đáp án- Biểu điểm đề lẻ : Câu 1 : (3 đ) Mỗi ý đúng 0,5 đ - Vỏch tế bào : làm cho tế bào cú hỡnh dạng nhất định - Màng sinh chất : bao bọc lấy chất tế bào. - Chất tế bào : chứa cỏc bào quan - Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Khụng bào : chứa dịch tế bào - Lục lạp : quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ Câu 2 : (4 đ) Nêu tên rễ biến dạng 1 đ, chức năng 2 đ, giải thích 1 đ Tờn rễ Chức năng biến dạng Rễ củ Chứa chất dự trữ cho cõy khi ra hoa tạo quả Rễ múc Múc vào giỏ thể giỳp cõy leo lờn Rễ thở Giỳp rễ cõy hụ hấp trong khụng khớ Giỏc mỳt Rễ biến thành giác mút, đâm vào thân cây chủ để hút chất dinh dưỡng - Củ khoai lang do rễ bên của dây khoai lang đâm xuống đất, phỡnh to ra. Cũn củ khoai tõy do cỏc cành ở gần gúc bị vựi xuống đất phỡnh to ra. Cõu 3 :* Thí nghiệm :( 2 đ) Trước khi học hai tuần, làm thí nghiệm sau : - Gieo hạt đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất - Chọn 6 cây đậu bằng nhau. Ngắt ngọn 3 cây - Sau 3 ngày so sỏnh chiều cao của 2 nhúm cõy * Kết quả : (1 đ) Thõn cõy dài ra do sự phõn chia tế bào ở mụ phõn sinh ngọn. 4, Củng cố: - Thu bài 5, Dặn dò: - Chuẩn bị cành rau day, hoa hồng, râm bụt, ổi, trúc đào, hoa sữa - Về nhà xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: Tiết 21. /. /2010. Chương IV: LÁ Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ. A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được 3 kiểu gân lá,lá đơn, lá kép 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá, quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK HS: Tìm hiểu trước bài. D, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 6A............................ 6 B............................ 2, Bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Lá là một cơ quan quan trọng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Đặc điểm bên ngoài của lá. - GV giới thiệu sơ vài nét đặc điểm a, Phiến lá: của lá - GV yêu cầu HS quan sát hình 19. 2 SGK - Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục a SGK - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Phiến lá có màu lục,dạng bản dẹt, hình dạng kích thước khác nhau - Diện tích bề mặt phiến lá lớn thu nhận nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. b, Gân lá: - GV hướng dẫn HS lật mặt sau của.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> lá, đồng thời tìm hiểu nội dung mục b SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Mặt sau của lá có đặc điểm gì? + Có mấy loại gân lá. Tìm một số cây thuộc các loại gân lá đó? Gân lá có 3 loại: - HS trả lời, bổ sung - Gân lá hình mạng: Lá gai, lá bàng… - GV nhận xét, kết luận. - Gân lá hình song song: Lá rẽ quạt, mía… - Gân lá hình cung: Lá đại liền, bèo tây… c, Lá dơn, lá kép: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 19.4 SGK (mẫu vật) cho biết: + Hãy chọn các loại lá đơn và lá kép trong mẫu vật của mình? + Lá đơn là lá như thế nào? + Lá kép là lá có đặc điểm gì? * Lá đơn: Là lá có cuống nằm dưới chồi - HS trả lời, bổ sung nách, mỗi cuống lá mang một phiến lá. - GV nhận xét, kết luận * Lá kép: Là lá có cuống chính phân nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến lá.. 2, Các kiểu xếp lá trên thân và cành. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5 SGK, vật mẫu - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét kết luận.. - Có 3 kiểu xếp lá trên cây: + Mọc cách + Mọc đối + Mọc vòng - Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp cây nhận được nhiều ánh sáng.. 4, Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Lá có đặc điểm gì giúp cây nhận được nhiều ánh sáng? 2, Vì sao nói lá rất đa dạng:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5, Dặn dò: Học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. Ngày soạn: Tiết 22. /. /2010. Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ. A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của nó. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS giải thích được mùa sắc hai mặt của lá B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 20.1-4 SGK HS: Tìm hiểu trước bài D, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 6A............................ 6 B............................ 2, Bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lá ? 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Vì sao lá cây có thể chế tạo được chất hoà dưỡng cho cây. Ta có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Biểu bì - GV yêu cầu HS quan sát hình 20.1 *Cấu tạo phiến lá: Thịt lá SGK cho biết: Gân lá ? Cấu tạo bên trong của lá gồm những phần nào. - HS trả lời, GV kết luận. 1, Cấu tạo và chức năng của biểu bì: Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.2 SGK. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Những đặc điểm của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ và thu nhận ánh sáng ntn? + Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và hơi nước với môi trường ngoài?.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Biểu bì gồm một lớp TB có vách ngoài dày, xếp sát nhau Bảo vệ - Biểu bì là lớp TB trong suốt, không màu giúp ánh sáng xuyên qua. - Trên biểu bì ( nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp trao đổi khí và hơi nước.. Hoạt động 2: 2, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát thịt lá. hình 20.3 SGK và mô hình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Các TB thịt lá ở hai mặt đều chứa diệp lục, gồm nhiều lớp TB có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. - Lớp TB thịt lá phía trên cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp. - Lớp TB thịt lá phía dưới phù hợp với chức năng trao đổi khí và hơi nước. Hoạt động 3: 3, Cấu tạo và chức năng của gân lá. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.4 SGK cho biết: + Gân lá có đặc điểm gì? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Gân lá nằm xen kẻ giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây Vận chuyển các chất IV, Củng cố: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau: 1, Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? a, Biểu bì, khoang trống, các bó mạch b, Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch c, Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch d, Biểu bì, lỗ khí, khoang trống. 2, Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, mặt dưới có màu thẩm ? a, Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới. b, Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới. c, Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới. d, Cả b và c V, Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Xem trước bài mới, các nhóm chuẩn bị thí nghiệm như SGK. . Ngày soạn:28/11/2009. Tiết 23 Bài 21: QUANG HỢP. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận, khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhã khí oxi. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS giải thích được một vài hiện tượng thực tế diễn ra hằng ngày. B. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Dụng cụ để làm thí nghiệm, tranh hình 21.1-2 SGK HS: Tìm hiểu trước bài, làm thí nghiệm trước ở nhà mang theo. D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: - 6A :…………………………… - 6B:……………………………. 2. Bài cũ: Nêu đặc điểm của biểu bì và thịt lá, chức năng của nó? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển trai bài:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động thầy trò. Nội dung. Hoạt động 1: - GV yêu càu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 21.1 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, đồng thời đói chiếu với hình 21.1 cho biết: + Thí nghiệm mang lại kết quả như thế nào? - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. 1, Xác định mà cây chế tạo được khi có ánh sáng a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Phần lá bị bịt kín có màu nâu. - Phần lá không bị bịt kín có màu xanh tím.. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS phân tích thí nghiệm, mỗi HS tự tìm hiểu thí nghiệm, bằng cách tìm hiểu thông tin và quan sát hình 21.2 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, theo dõi cho biết: + Thí nghiệm thu được kết quả như thế nào? - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. 2, Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cốc A không có hiện tượng - Cốc B có bọt khí sủi lên, nước trong ống nghiệm hạ xuống.. b, Kết luận: Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. b, Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây nhã khí oxi ra môi trường ngoài.. 4.Củng cố Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ? 1, Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ? a, Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhã khí oxi. b, Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá. c, Làm đẹp thêm cho bể cá d, Cả a và b 2, Cây cần những thành phần nào để chế toạ tinh bột ? a, Nước, chất diệp lục b, Khí cacbonic, Năng lượng ánh sáng mặt trời c, Cả a và b 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Xem trước bài mới: Quang hợp tiết 2 . Ngày soạn:2/12/2009. Tiết 24. Bài 21: QUANG HỢP (TT) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS vận dụng kiến thức đã học và kỉ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột, nêu được khái niệm quang hợp. 2/Kỉ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày và phân tích thí nghiệm. 3/ Thái độ: - HS vận dụng kiến thức giải quyết một số hiện tượng trong thực tế hằng ngày. B. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị trước thí nghiệm, tranh hình 21.4-5 SGK HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - 6A……………………………….. - 6B……………………………….. 2. Bài cũ: ? Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK - GV trình bày thí nghiệm, HS theo dõi, đồng thời quan sát hình 21.4-5 SGK cho biết: + Thí nghiệm có kế quả như thế nào ? - Dựa vào thí nghiệm và kết quả thí nghiệm HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. 1, Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Lá cây trong chuông A có màu vàng - Lá cây trong chuông B có màu xanh. b, Kết luận: Không có khí cacbonic lá không chế tạo được tinh bột. 2, Khái niệm về quang hợp.. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, sơ đồ quang hợp, đồng thời vận dụng kiến thức đã học cho biết: + Để chế tạo được tinh bột lá cây cần sử dụng những chất nào? + Quang hợp là gì? + Sơ đồ quang hợp - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * Quang hợp là quá trinh lá cây nhờ có diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chết tạo tinh bột và nhã khí oxi. * Tinh bột cùng với muối khoáng hoà tan, lá còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây. *Sơ đồ quang hợp: Nước + CO2. Tinh bột + O2. ASáng DLục.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 4. Củng cố Chọn câu trả lời đúng nhất trong nhữnh câu sau ? 1, Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ? a, Nước, khí cacbonic. b, Chất diệp lục và năng lượng ánh sáng mặt trời. c, Đạm, lân, kali d, Cả a và b 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài, đọc mục em có biết Xem trước bài mới: Bài 22 .
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngµy so¹n : 24/11/2013 Tiết 25- Bài 22: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý ngiã của quang hợp. 2/ Kĩ năng:- Thu thËp vµ sö lÝ th«ng tin; quan s¸t ; so s¸nh nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý ngiã của quang hợp.... …… - Rèn luyện cho HS kỉ năng vận dụng kiến thức đã học giải thích nghĩa của một vài biện pháp kỉ thuật trồng trọt. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS biết quý trọng, bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: GV: Tranh một số cây ưa bóng, một số cây ưa sáng HS: Tìm hiểu trước bài. III. Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại ; trực quan ; hoạt động nhóm......
<span class='text_page_counter'>(53)</span> IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Viết sơ đồ quang hợp và phát biểu khái niệm quang hợp ? 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Quang hợp của cây xanh diễn ra trong môi trường có rất nhiều điều kiện khác nhau. Vậy những điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quang hợp ? Đó là câu hỏi mà hôm nay chúng ta phải trả lời qua bnài học này. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Những điều kiện bên ngoài ảnh - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK hưởng đến quang hợp. thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh mục 1 SGK và câu hỏi: + Các cây khác nhau đòi hỏi điều kiện môi trường ngoài như thế nào? - Các nhóm suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kêt luận. - Các điều kiện ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. + ánh sáng + Nước + Hàm lượng khí cacbonic + Nhiệt độ - Các loại cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện bên ngoài không giống nhau. Hoạt động 2: 2, ý nghĩa của quang hợp. - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình, HS suy nghĩ hoàn thiện những câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời, nhân xét,bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Góp phần giữ cân bằng lượng khí cacbonic và oxi trong không khí - Hầu hết các loài động vật và con người đều sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp chất hữu cơ. - Chất hữu cơ cung cấp nhiều sản phẩm cho như cầu sống của con người. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Chọn những câu trả lời đúng nhất trong những câu sau ? 1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? a, ánh sáng, nước, khí cacbonic và khí oxi b, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất c, ánh sáng, nhiệt độ, nước và khí cacbonic d, ánh sáng, phân bón, đất và nước 2. Ví sao không nên trồng cây với mật độ quá dày ? a, Cây sẽ bị thiếu ánh sáng. b, Cây sẽ bị thiếu không khí. c, Làm nhiệt độ môi trường tăng cao d, Cả a, b và c. 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới: Cây có hô hấp không V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. . Ngµy so¹n : 24/11/2013 Tiết 26- Bài 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ? I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS phân tích được thí nghiệm và tham gia thiết kế thí nghiệm đơn giản, HS phát hiện được các hiện tượng hô hấp của cây 2/ Kĩ năng: - Thu thËp vµ sö lÝ th«ng tin; quan s¸t ; so s¸nh phân tích được thí nghiệm và tham gia thiết kế thí nghiệm đơn giản, HS phát hiện được các hiện tượng hô hấp của cây... …… - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS giàu lòng yêu quý thực vật II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 23.1 SGK, làm thí nghiệm trước 4 giờ. HS: Tìm hiểu trước bài III. Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại ; trực quan ; hoạt động nhóm..... IV. Tiến trình lên lớp: I. ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> II. Bài cũ: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? ý nghĩa của quang hợp ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng mặt trời, đã nhã ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1 qua hình 23.1 SGK, yêu cầu các nhóm dựa vào nội dung, quan sát tranh, rồi trìh bày cách tiến hành thí nghiệm và cho biết: + Thí nghiệm này thu lại kết quả gì? - HS trả lời, GV kết luận - GV yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm và kết quả thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi cuối mục a SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. 1, Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. a, Thí nghiệm 1: (Nhóm Lan và Hải) * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cốc chuông A bị đục, trên mặt có một lớp váng dày. - Cốc chuông B vẫn còn trong, có mọt lớp váng mỏng.. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 2 SGK, rồi yêu cầu các nhóm dựa vào dụng cụ hình 23.2, hãy thiết kế và trình bày thí nghiệm trước lớp và cho biết: + Thí nghiệm này đưa lại kết quả như thế nào?. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào kết quả thí nghiệm. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lênh sau mục b SGK. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. + Qua thí nghiệm 1 và 2 em rút ra kết luận gì?. - HS trả lời. GV giúp HS hoàn thiện kiến thúc của mình.. b. Thí nghiệm 2: (Nhóm An và Dũng) * Cách tiến hành: SGK. * Kết luận: Khi không có ánh sáng cây đã thải ra khí cacbonic.. * Kết quả: - Que đóm đang cháy bị tắt khi cho vào cốc.. * Kết luận: Khi không có ánh sáng cây lấy khí oxi c. Kết luận: Khi không có ánh sáng cây lấy khí oxi và nhã khí cacbonic Hô hấp.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK và cho biết: + Hô hấp là gì?. + Sơ đò tóm tắt quá trình hô hấp. - HS trả lời, GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu vận dung kién thức trả lời các câu hỏi lệnh mục 2 SGK. + Những cơ quan nào thì tham gia hô hấp?. + Vì sao phải làm cho đất tơi xốp?. - HS trả lời, gv giải thích, kết luận. -GV gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. 2. Hô hấp ở cây: * Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản sinh năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải ra khícacbonic và hơi nước. * Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. * Sơ đồ hô hấp: Chất HC + O2 Nlượng + CO2 + H2O. 4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Quá trình hô hấp ở lá diển ra như thế nào ? a, Xảy ra thường xuyên ruốt ngày đêm. b, Tất cả các cơ quan của cây đều hô hấp. c, Cây lấy khí oxi, thảI ra khí cacbonic và hơI nước d, Cả a, b và c 5. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 cuối bài Xem trước bài mới. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngµy so¹n : 1/12/2013 Tiết 27- Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS lựa chon cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho kết luận, phần lớn nước vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước, ý nghĩa của thoát hơi nước. 2/ Kĩ năng: - Thu thËp vµ sö lÝ th«ng tin; quan s¸t ; so s¸nh lựa chon cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho kết luận, phần lớn nước vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước, ý nghĩa của thoát hơi nước.... …… - Rèn luyện cho HS kỉ năng thiết kế thí nghiệm. 3/ Thái độ: - HS giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỉ thuật trong trồng trọt. II, Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 24.1-2 SGK, tranh về cấu tạo cắt ngang phiến lá - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm như yêu cầu SGK HS: Xem trước bài III. Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại ; trực quan ; hoạt động nhóm..... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Hô hấp là gì ? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây. 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoath động khác, nên hằng ngày cây phải hút nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khao học cây giữ lại một phần nước nhỏ, Còn phần lớn được thải ra ngoài. Vậy thải ra bằng con đường nào. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 và quan sát hình 24.1 SGK. - Các nhóm tự thiết kế thí nghiệm và rút ra kết luận. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày và bổ sung - GV giải thích, nhưng thí nghiệm chưa chứng minh được nước thoát ra là do rẫ hút lên, bởi vì cây hô hấp cũng thoát ra hơi nước. - Các nhóm tự tìm hiểu và thiết kế thí nghiệm 2 rồi dự đoán kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm HS thực hiện lệnh mục 1 SGK. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV giúp HS rút ra kết luận. 1, Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu. a, Thí nghiệm 1: (Nhóm Dũng và Tú) * Cách tiến hành: (H24.1 SGK) * Kết quả: - Cây có lá có hiện tượng thoát hơi nước - Cây không có lá không có hiện tượng đó b, Thí nghiệm 2: (Nhóm Tuấn và Hải) * Cách tiến hành: (H24.2 SGK) * Kết quả: - Mức nước lọ A bị giảm, chứng tỏ rễ cây hút nước thân lá và thoát ra ngoài - Nước lọ B giữ nguyên, chứng tỏ cây không có lá không hút được nước vì lá không thoát hơi nước. c, Kết luận:. Phần lớn do rễ hút vào cây đẫ được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. Hoạt động 2: 2, ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin mục 2 và qua hiểu biết thực tế hãy cho biết: + Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì?. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận -Tạo sức hút làm cho nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên lá. - Làm cho lá dịu mát khi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động 3: - GV yêu câu HS tìm hiểu thông tin mục 3 SGK và dựa vào hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối mục 3 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. 3, Những điều kiện ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. + Nắng + Gío + Độ ẩm - Để cho cây sinh trưởng tốt thì phải cần tưới đủ nước.. 4. Củng cố: Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Phần lớn nước vào cây đi đâu ? a, Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây b, Phần lớn nước vào cây dùng chế tạo chất hoà dưỡng cho cây. c, Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường ngoài. d, Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp. 2, Vì sao hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ? a, Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân. b, Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời. c, Cả a và b 5, Dặn dò: -Học bài củ, trả lời các câu cuối bài -Đọc mục em có biết, xem trước bài mới. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. .
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngµy so¹n : 1/12/2013 Tiết 28- Bài 25: Thực hành: BIẾN DẠNG CỦA LÁ I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm hình thái và chức năng của một lá biến dạng, ý nghãi của nó. 2/ Kĩ năng: - Thu thËp vµ sö lÝ th«ng tin; quan s¸t ; so s¸nh nêu được những đặc điểm hình thái và chức năng của một lá biến dạng, ý nghãi của nó... …… - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thưch vật II, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 25.1-7 SGK, vật mẫu HS: Tìm hiểu trước bài III. Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại ; trực quan ; hoạt động nhóm..... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ: ? Mô tả thí nghiệm chứng minh sự thoát hơI nước qua lá? ý nghĩa của nó 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của phiến lá là chế tạo chất hữu cơ cho cây. Nhưng một số cây do thực hiện những chức năng khác nên lá đã biến dạng. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Những loại lá biến dạng. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1, quan sát mẫu vật và hình 25.1-7 SGK.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Phân loại những loại lá biến dạng. + Những loại lá đó có gì khác với những lá bình thường?. - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận - Lá biến thành lá gai: Xương rồng - Lá biến thành tua cuốn:Đậu Hà Lan - Lá biến thành tay móc: Cây mây - Lá vảy: Dong ta - Lá dự trữ: Củ hành - Lá bắt mồi: Cây nắp ấm, bèo đất Hoạt động 2: 2, ý nghĩa của lá biến dạng. - GV yêu cầu HS các nhóm vận dụng kiến thức phần 1 để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK Đặc điểm hình thái của Chức năng của lá biến Tên lá biến STT Tên vật mẫu lá biến dạng dạng dạng Lá biến 1 Xương rồng Lá có dạng gai nhọn Giảm tháot hơi nước thành gai Lá ngọn có dạng tua 2 Đậu Hà Lan Giúp cây leo lên Tua cuốn cuốn Lá ngọn có dạng tay có 3 Lá cây mây Giúp cây leo lên Tay móc móc Lá phủ trên thân rễ, có Che chở và bảo vệ 4 Dong ta Lá vảy dạng vảy mỏng cho chồi và thân rễ Bẹ lá phình to thành 5 Củ hành Chứa chất dự trữ Lá dự trữ vảy dày, màu trắng Trên lá có lông và chất Bắt và tiêu hoá con 6 Cây bèo đất Lá bắt mồi dính mồi Gân lá phát triển thành Bắt và tiêu hoá con 7 Cây nắp ấm Lá bắt mồi bình có nắp mồi Dựa vào bảng trên hãy cho biết: + Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Lá của một số cây đã biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau. 4. Củng cố: Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Có những loại lá biến dạng nào ? a, Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai b, Lá dự trữ, tua cuốn, tay móc c, Cả a và b.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> d, Cả a và b đều sai 2, Lá biến dạng có ý nghĩa gì ? a, Phù hợp với chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau. b, Biến dạng để tự vệ c, Cả a và b 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. .
<span class='text_page_counter'>(63)</span>
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn:8/12/2013 II, Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Xem lại những bài đẫ học III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định:. Ngày soạn:8/12/2013 Tiết 29- Bài : BÀI TẬP I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. - Làm được các bài tập trong vở bài tập 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng làm bài tập 3/ Thái độ:- Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu. II, Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Xem lại những bài đẫ học III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ: không KT 3, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết bài tập hôm nay. 2, Triển khai bài dạy: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 -GV hỏi: 1. Bài tập chương 1 +TBTV có hình dạng, kích thước và chức 2, Hình dạng, kích thước của TBTV. năng như thế nào? - Hình dạng kích thước TBTV rất khác + Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình gặp? sợi… - Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và một số thành phần khác - HS trả lời, nhận xét, bổ sung ( không bào, lục lạp) - GV chốt lại kiến thức 3, Mô và các loại mô: - Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng. - Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. Hoạt động 2 2. Bài tập chương 2. - GV hỏi: 4, Các miền của rễ chức năng của nó: + Rễ cây gồm những miền nào? Nêu - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra chức năng của từng miền? - Miền tr]ởng thành dẫn truyền +Thân cây có những loại nào? cho ví dụ? - Miền lông hút hấp thụ nước và muối - HS trả lời, nhận xét, bổ sung khoáng. - GV chốt lại kiến thức - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. Hoạt động 3 3. Bài tập chương 3. + Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng của 5, Các loại thân: Gồm 3 loại. thân non? - Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ - Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, - HS trả lời, nhận xét, bổ sung rễ móc - GV chốt lại kiến thức - Thân bó: Bò sát mặt đất 6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non: + Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của * Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa thân trưởng thành? - Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch - GV chốt lại kiến thức rây) và ruột * Chức năng: SGK 7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành: * Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó mạch) * Chức năng: SGK Hoạt động 4 4. Bài tập chương 4. - GV hỏi: + 1 lớp tế bào biểu bì trong suốt có các lỗ + Nêu cấu tạo trong của phiến lá. khí. + Quang hợp là gì? Những điều kiện bên + Thịt lá: tế bào thịt lá mặt trên xếp sít ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp? nhau có nhiều lục lạp, tế bào thịt lá mặt + Điền thông tin vào bảng sau: dưới ít lục lạp và có các khoang chứa khí + Gân lá: có các mạch dẫn. Đặc điểm hình thái của Chức năng của lá biến Tên lá biến STT Tên vật mẫu lá biến dạng dạng dạng 1 Xương rồng 2 Đậu Hà Lan 3 Lá cây mây 4 Dong ta 5 Củ hành 6 Cây bèo đất 7 Cây nắp ấm 4, Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Nhân xét giờ bài tập. 5, Dặn dò: Học lại toàn bộ những bài đẫ học Chuẩn bị theo nhóm: Cây rau má, củ khoai lang mọc mầm, củ gừng mọc mầm V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. Ngày soạn:8/12/2013 Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG Tiết 30- Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tựu nhiên 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tựu nhiên.... - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhạn biết, so sánh và hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dục cho HS biết các biện pháp chăm sóc cây trồng, diệt cỏ dại và giải thích được cơ sở khoa học. II, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 26.1 SGK, vật mẫu HS: Tìm hiểu trước bài III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ: ? Có những loại lá biến dạng nào ? Chức năng của mỗi loại ? 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: ở một số cây có hoa: Rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây, còn có thể tạo được cây mới. Vậy cây mới được hình thành như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1,Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 một số cây có hoa. SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 1 SGK, để hoàn thiện bảng sau mục 1. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> quả thảo luận, bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp kết quả thảo luận. Tên cây Rau má Gừng K.lang T.bổng. HĐ 2: - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức mục 1 và hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - Dựa vào kiến thức dẫ học cho biết: + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây là gì?. + Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?. + Hãy kể tên 3 cây cỏ dại sinh sản bằng thân rễ. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. Sự tạo thành cây mới Mọc từ Phần đó Trong phần thuộc cơ điều nào của quan kiện cây? nào? nào? Mấu CQSD Đất ẩm thân Thân rễ CQSD Đất ẩm Rễ củ CQSD Đất ẩm Lá CQSD Đất ẩm. 2, Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây. (Bảng phụ lệnh). - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng. - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: + Sinh sản bằng thân bò + Sinh sản bằng thân rễ + Sinh sản bằng rễ củ + Sinh sản bằng lá. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4. Củng cố: Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào? a, Sinh sản bằng thân bò, thân rễ b, Sinh sản bằng thân rễ, bằng thân, bằng lá c, Sinh sản bằng rễ củ, bằng lá.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> d, Cả a và c 2, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào có hình thức sinh sản bằng thân bò ? a, Cây rau má, cây dâu tây, cây cỏ chỉ b, Cây gừng, cây cỏ tranh, cây khoai tây c, Lá thuốc bổng, cây rau muống, cây cỏ gấu d, Cả a, b và c 5, Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. Ngày soạn:14/12/2013 Tiết 31- Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm..... - Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành 3/ Thái độ:- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế II, Chuẩn bị: GV: Mộu vật: cành sắn, dâu, mí…tranh hình 27.1-4 SGK HS: Tì hiểu trước bài III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ: ? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Kể tên một số cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Giâm cành, ghép cây, chiết cành và nhân giống vô tính trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Giâm cành. - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 27.1 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK. - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát triển thành cây mới. - VD: Mí444a, sắn, khoai lang… * Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén rễ, đâm chồi (không non, không già) 2, Chiết cành.. HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. - VD: ổi, cam, bưởi… HĐ 3: 3, Ghép cây. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục - Ghép cây là dùng một bộ phận sinh 3, đồng thời quan sát hình 27.3 SGK dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần của một cây gắn vào một cây khác (gốc lệnh mục 3 SGK và câu hỏi: ghép) cho tiếp tục phát triển. ? Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy - Ghép cây gồm 4 bước (Hình 27.3 SGK) loịa ghép cây. ? Ghép cây gồm những bước nào. - GV yêu cầu HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố: Hãy khoanh tròn các chữ cái ở đầu các câu đúng nhất trong các câu sau: 1, Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người ? a, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được b, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra. c, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng. d, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng: Giâm, chiết, ghép cây 2, Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ? a, Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. b, Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt c, Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ d, Cả a, b và c 5, Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài( Trừ câu 4).
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Xem bài tập thực hành sau bài, xem trước bài mới. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. Ngày soạn:14/12/2013 - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được ............ III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn:14/12/2013 Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Tiết 32- Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. ............ - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - HS giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. II, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 28.1-3 SGK, mô hình về cấu tạo của hoa, hoa thật và kính lúp HS: Mỗi nhóm sưu tầm vài bông hoa, tìm hiểu trước bài III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ: Giâm cành là gì ? Kể tên những loại cây được áp dụng bằng giâm cành ở địa phương em ? 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo và chức năng như thế nào b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1, Các bộ phận của hoa và chức năng - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, hình của từng bộ phận. 28.1, đồng thời tìn hiểu thông tin mục 2 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1 và 2 SGK +Hãy tìm ra những bộ phận của hoa, gọi tên những bộ phận đó? +Quan sát từng bộ phận hãy ghi lại các đặc điểm của chúng? + Tràng hoa có đặc điểm và chức năng gì? + Nhị hoa có đặc điểm và chức năng gì? + Nhụy hoa có đặc điểm và chức năng gì?.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yêu của hoa? GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. * Mỗi bông hoa thường có 6 bộ phận: cuống, đế, đài, tràng, nhị và nhụy - Cuống: Có hình trụ, màu xanh lục có chức năng nâng đở hoa. - Đế: Là phần cuống phình to tạo giá cho đài và tràng. - Đài hoa: Có màu xanh, số lượng nhiều bao bọc ngoài tràng hoa. - Tràng hoa: Số lượng nhiều, màu sắc khác nhau để thu hút ong bướm, bảo vệ nhị và nhụy. - Nhị hoa: Có chỉ nhị dài, nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nằm trong bao phấn dính đầu chỉ nhị. - Nhụy hoa: Có đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy, bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. * Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa 4, Củng cố Hãy khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu đúng nhất trong các câu sau: 1, Hoa bao gồm những bộ phận nào ? a, Đế hoa, cuống hoa, đài, trang, nhị và nhụy b, Đài, tràng, nhị và nhụy c, Đế, tràng, nhị và nhụy d, Nhị và nhụy 2, Ví sao nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoa ? a, Vì nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực b, Vì nhụy có noãn mang tế bào sinh dục cái c, Cả a và b 5, Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài Xem trước bài mới: Các loại hoa.. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. Ngày soạn:15/12/2013.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 33- Bài 29: CÁC LOẠI HOA I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính, phân biệt được cách sắp xếp hoa trên cây. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính, phân biệt được cách sắp xếp hoa trên cây..... - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS biết yêu quý và bảo vệ thực vật. II, Chuẩn bị: GV: - Vật mẫu về các loài hoa, tranh hình 29.1-2 SGK. HS: - Tìm hiểu trước bài. III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ: Nêu đặc điểm và chức năng các bộ phận của hoa? 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Hoa của các loài rất khác nhau, để phân biệt người ta căn cứ vào hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Vởy hoa có những loại nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: (20 phút) 1.Các loại hoa. - GV yêu cầu HS quan sát vật mâũ và hình 29.1 SGK. (Bảng phụ) - Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng phụ sau mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, một vài HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - Các nhóm dựa vào bảng phụ thảo luận hoàn thành bài tập cuối mục 1 SGK. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. * Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành 2 loại: - Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy VD: Hoa bưởi, ổi, cam… - Hoa đơn tính là hoa chỉ có một trong 2 bộ phận nhị hoặc nhụy. + Hoa chứa nhị là hoa đực.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> HĐ 2: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 29.2 SGK hãy cho biết: + Hoa được chia làm mấy nhóm, cho ví dụ ? + Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm khác nhau như thế nào ? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. + Hoa chứa nhụy là hoa cái VD: Hoa bầu bí, ngô, liểu… 2. Các nhóm hoa.. * Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm: - Hoa mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa sen… - Hoa mọc thành cụm: Cúc, cả, huệ…. 4, Củng cố: Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau ? 1, Thế nào là hoa đơn tính ? a, Hoa có đài, tràng, nhị b, Hoa có đài, tràng, nhụy c, Hoa thiếu nhị hoặc nhụy d, Hoa có đài tràng, nhị và nhụy 2, Thế nào là hoa lưỡng tính ? a, Hoa có đủ nhị và nhụy b, Hoa có đài, tràng, nhị c, Hoa có đài, tràng, nhụy d, Cả a và b 5, Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem lại những bài đẫ học tiết sau ôn tập.. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. .
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn:20/12/2013. Tiết 34- Bài 30: THỤ PHẤN (T1).
<span class='text_page_counter'>(76)</span> I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm…… 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa. II, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 30.1-2 GSK HS: Tìm hiểu trước bài mới III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2. Bài cũ: Trả bài kiểm tra học kì I 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan a. Hoa tự thụ phấn. sát H 30.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục a và câu hỏi: - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi + Vậy tự thụ phấn là gì? + Tự thụ phấn diễn ra đối với những loại vào đầu nhụy của chính nó. hoa nào? - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ - Diễn ra đối với hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc. sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức. b. Hoa giao phấn. - HS tìm hiểu nội dung sgk cho biết: + Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào? + Hiện tượng giao phấn của hoa được - Hoa giao phấn là hạt phấn của hoa này thực hiện nhờ vào yếu tố nào? rơi vào đầu nhụy của hoa khác. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV chốt lại kiến thức.. - Diễn ra đối với hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc.. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. sát H 30.2 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục 2 sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - Hoa có màu sắc sặc sở - Hoa có hương thơm, mật ngọt - Hạt phấn to, nhẹ, có gai… - Đầu nhụy có chất dính. 4, Củng cố: ? Thụ phấn là gì. ? Hoa thụ phấn và hoa giao phấn cóp gì khác nhau. 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. Xem trước bài mới. Chuẩn bị theo nhóm: cây ngô có hoa, hoa bí đỏ, bông gòn, tăm. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. Ngày soạn:20/12/2013. Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT I, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1/ Kiến thức: - HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học trong hoch kì I. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và hoath động nhóm. 3/ Thái độ:- Giáo dục cho HS tinh thần tự ôn. II, Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Xem lại bài. III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2, Bài cũ: (không) 3, Bài mới: a, Đặt vấn đề: Yêu cầu HS nhắc lại những chương đẫ học. Hôm nay chúng ta hệ thống lại những vấn đề này. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ1: - GV y/c HS đọc các nội dung chính của các chương I, II, III trả lời các câu hỏi: + Cấu tạo tế bào thực vật gồm những bộ phận nào? + Sự lớn lên và phân chia tế bào diễn ra ntn? + So sánh đặc điểm cấu tạo trong và chức năng miền hút của rễ và thân non? + Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của từng loại rễ biến dạng + Thân dài ra và to ra do đâu? + Có mấy loại thân biến dạng chức năng của từng loại? - HS nhớ lại kiến thức đã học thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét rút ra kết luận. HĐ2: - GV y/c HS nhớ lại kiến thức chương lá trả lời các câu hỏi: + Nêu cấu tạo trong của phiến lá ? + Quang hợp là gì? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp? + Cây có hô hấp không? Hô hấp của cây có ý nghĩa gì? + Phần lớn nước vào cây đi đâu?. 1. Ôn tập chương I, II, III + Cấu tạo tế bào thực vật gồm những bộ phận + Sự lớn lên và phân chia tế bào diễn ra ntn? + So sánh đặc điểm cấu tạo trong và chức năng miền hút của rễ và thân non? + Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của từng loại rễ biến dạng + Thân dài ra và to ra do đâu? + Có mấy loại thân biến dạng chức năng của từng loại?.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> + Có mấy loại lá biến dạng? Chức năng của từng loại lá biến dạng. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét rút ra kết luận HĐ3: - GV y/c HS nhớ lại kiến thức chương 5 trả lời các câu hỏi: + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Từ các bộ phận nào? + Nêu các phương pháp sinh sản sinh dưỡng do con người? - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét rút ra kết luận. 2. Ôn tập chương 4.. 3. Ôn tập chương 5 4, Củng cố: GV đánh giá tình hình học tập của học sinh V, Dặn dò: Học thuộc bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I.. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. .
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết 35 2009. Ngày soạn:. /12 /. KIỂM TRA HỌC KÌ I A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng sáng tạo trong làm bài. 3/ Thái độ:- Giáo dục cho HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử B, Phương pháp: Trắc nghiệm, tự luận C, Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án HS: Học những bài đẫ học D, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 6A………………………….6B………………………. 2, Bài cũ: 3, Bài mới: A-Đề: B- Đáp án – Biểu điểm: Câu 1: Có những loại rễ biến dạng nào? Cõu 1: Cú 4 loại rễ biến dạng: Chức năng của từng loại loại rễ biến Tờn Chức năng Vớ dụ dạng. Cho ví dụ .(3 điểm) loại rễ Cõu 2: Quang hợp là gỡ ? Vẽ sơ đồ biến quang hợp ? Vỡ sao cần phải chống núng dạng và chống chống rột cho cõy? (4 điểm) Rễ củ Dự trữ chất Củ khoai Câu 3: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiờn là dinh dưỡng cho lang, củ sắn, gỡ ? Cho vớ dụ ? (3 điểm) cây khi ra hoa củ cà rốt,… tạo quả Rễ Bỏm vào giỏ Cõy hồ tiờu, múc thể giỳp cõy leo cõy trầu lờn khụng,… Rễ thở Rễ mọc ngược Cõy bụt lên khỏi mặt mọc, cõy đất lấy khí Ô xy mắm,.. cung cấp cho phần rễ phía dưới hô hấp Giỏc Rễ biến thành Cây tầm mỳt giác mút hút gửi, dây tơ.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> chất dinh hồng,… dưỡng từ cây chủ Tên rễ (1 điểm), chức năng(2 điểm), ví dụ (1 điểm) Cõu 2 : - Quang hợp là quá trinh lá cây nhờ có diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chết tạo tinh bột và nhó khớ oxi. - Tinh bột cựng với muối khoỏng hoà tan, lỏ cũn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây. (2 điểm) - Sơ đồ quang hợp:(1 điểm) ASỏng Nước + CO 2 Tinh bột + O2 DLục - Cây chỉ quang hợp tốt ở điều kiện nhiệt độ từ: 20 – 300c nếu nhiệt độ quá cao các lổ khí ở phiến lá đóng lại cây ngừng quang hợp. Cũn nếu nhiệt độ quá thấp các tế ào lục lạp ngừng hoạt động hoặc bị phá vỡ cây ngừng quang hợp.(1 điểm) Cõu 3: - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hỡnh thành cỏ thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng.(1 điểm) - Cỏc hỡnh thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: + Sinh sản bằng thõn bũ: rau mỏ(0,5 điểm) + Sinh sản bằng thõn rễ: dong ta(0,5 điểm) + Sinh sản bằng rễ củ: khoai lang(0,5 điểm) + Sinh sản bằng lỏ: lỏ thuốc bổng(0,5 điểm) 4, Củng cố Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra 5, Dặn dò: Xem lại bài đã học Xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: Tiết 37. /1/2009.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn:1/12014. Tiết 37 - Bài 30: THỤ PHẤN (T2).
<span class='text_page_counter'>(84)</span> I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS giải thích được tác dụng những đặc điểm thường có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân biệt được đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được tác dụng những đặc điểm thường có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân biệt được đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt. II, Chuẩn bị: GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2. Bài cũ: Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa này chuyển đến nơi khác. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió. - GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm hiểu nội dung thông tin sgk - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặ điểm gì? + Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự thụ phấn nhờ gió? - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây (hoa đực trên hoa cái) - Bao phấn thường tiêu giảm - Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Đầu nhụy dài có lông dính. VD: Hoa ngô, phi lao… HĐ 4: 4. ứng dụng kiến thức thụ phấn. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát hình 30.5 sgk cho biết: + Con người đã biết làm gì để ứng dụng hiểu biết vào thụ phấn? + Em biết thêm những gì qâu bài học này? - HS trả lời, bổ sung - Con người có thể chủ động giúp cây - GV chốt lại kiến thức. giao phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo được giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng suất cao. + Thụ phấn cho hoa + Tạo điều kiện cho hoa giao phấn + Giao phấn giữa các cây khác giống khác nhau giống mới. * GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài. 4, Củng cố: ? Thụ phấn cho hoa nhừm mục đích gì. ? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trướca bài mới. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………………………. Ngày soạn:1/1/2014. Tiết 38 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1/ Kiến thức: - HS phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.... 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết qúy trọng TV II, Chuẩn bị: GV: Tranh H 31.1 sgk HS: tìm hiểu trước bài. III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2. Bài cũ: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì. Việc nuôi ong trong vườn hoa ăn qủa có ích lợi gì? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Tiếp theo qúa trình thụ phấn là hiện tượng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tọ quả. Vậy thụ tinh là gì ? Kết hạt và tạo quả ra sao ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. - GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu thông tin sgk cho biết: +Sau khi thụ tinh hạt phấn phát triển như thế nào? - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Sau khi thụ tinh hạt phấn hút ẩm nảy mầm thành ống phấn, TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn. - ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy đến bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực chui vào noãn. HĐ 2: 2. Thụ tinh. - GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm hiểu thông tin mục 2 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục 2 sgk.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử. - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính. HĐ 3: 3. Kết hạt và tạo quả. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - Sau khi thụ tinh hợp tử phát triểu thành - GV nhận xét kết luận. phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (võ noãn phát triển thành võ hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ) - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. 4, củng cố: Thụ tinh là gì ? Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ? Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ? 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. Chuẩn bị theo nhóm các loại quả như SGK V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn:20/12/2013. Tiết 34- Bài 30: THỤ PHẤN (T1) I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm……. Ngày soạn: 11 /01/2014 Chương VII: QUẢ. VÀ HẠT. Tiết 39. Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1/ Kiến thức:- HS nắm được cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết được các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và sử lí thông tin,quan sát, so sánh, phân tích để hiểu được cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết được các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả.... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm… 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch. II, Chuẩn bị: GV: Vật mẫu, tranh hình 31.1 sgk HS: Tìm hiểu trước bài. III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm... IV, Tiến trình lên lớp: 1, ổn định: 2. Bài cũ: -Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn như thế nào ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Sauk hi thụ tinh thì được kết hạt và tạo quả. Vậy có những loại quả nào ? Để hiểu rỏ hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân - GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật chia các loại quả. mẫu. - Có nhiều cách phân chia: - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh Nhiều hạt mục 1 sgk. + Hạt: Có 3 nhóm Một hạt Không hạt - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, Nhóm ăn bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu được + Công dụng: 2 nhóm sắc 2 nhóm, vỏ quả 2 nhóm). Không ăn - GV nhận xét, tổng hợp kết quả. được Màu sặc sở + Màu sắc: 2 nhóm Nâu xám Quả khô + Vỏ quả: 2 nhóm Quả thịt.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 2 và quan sát hình 32.1 sgk cho biết: ? Dựa vào vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào. - Các nhóm vậnn dụng kiến thức hoàn thành lệng mục a sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức.. 2. Các loại quả chính. - Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt. a. Quả khô: - Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và mỏng. - Có 2 loại quả khô: + Quả khô nẻ: cải, bông…… - GV y/c hs tìm hiểu thông tin mục b, + Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là…. b. Các loại quả thịt: đồng thời quan sát hình 32.1 sgk. - Các nhómkthảo luận trả lời câu hỏi - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả. mục b. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. - Có 2 loại quả thịt: + Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, - GV nhận xét, kết luận. chanh…. + Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ….. 4, Củng cố: ? Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh….. trước khi quả chín khô và lúc trời mát. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trã lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới. V. th«ng tin gi¸o ¸n: 1. Nguån gèc gi¸o ¸n : - Tù so¹n. 2.rót kinh nhgiÖm:………………………………………………………. Ngày soạn: 11 /01/2014. Tiết 40 - Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS kể tên được các bộ phận của hạt, phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. 2/ Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh .....để tim hiểu các bộ phận của hạt, phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3/ Thái độ: - Giáo dục cho hs biết cách chọn giống và bảo vệ hạt giống. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh hình 33.1-2 sgk và mẫu vật HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Dựa vào đâu để phân biệt quả khô và quả thịt ? Kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Hạt là bộ phận tạo thành cây mới đối với thực vật sinh sản hữu tính. Vậy hạt có cấu tạo như thế nào ? Hôm nay chúng ta học bài này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Các bộ phận của hạt. - GV y/c hs quan sát H 33.1-2 sgk - Các nhóm thảo luận hoàn thiệu lệnh (Bảng phụ) mục 1 sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo luận, chốt lại kiến thức. Vỏ hạt - Hạt cấu tạo gồm: Phôi Chất d2 dự trữ + Vỏ hạt: Bao bọc hạt + Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. + Chứa chất dinh dưỡng dự trữ: * Hạt 2 lá mầm chất dự trữ có trong lá mầm. * Hạt 1 lá mầm chất dự trữ có trong phôi.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk. - Hs so sánh tư liệu trong bảng phụ, phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ xanh và hạt ngô. - Dựa vào mục 1 và thông tin mục 2 cho biết: + Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở chỗ nào? + Thế nào là cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức.. nhũ. 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.. - Cây 2 lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm. VD: Đỗ đen, đỗ xanh… - Cây 1 lá mầm là những cây phôi của hạt có 1 lá mầm. VD: Lúa, ngô….. 4, Củng cố: - Hạt gồm những bộ phận nào? - Hạt cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở chỗ nào? 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới. V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16 /01/2014. Tiết 41 - Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt, tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2/ Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin; quan sát; phân tích; so sánh; tổng hợp.....để tim hiểu những cách phát tán khác nhau của quả và hạt, tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế trồng trọt. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh hình 34.1 sgk HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định: 2. Bài cũ: + Nêu các bộ phận của hạt ? Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở điểm nào? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Cây thường cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được ? b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Các cách phát tán của quả và hạt. - GV y/c hs quan sát hình 34.1 sgk, mẫu vật và dựa vào hiểu biết thực tế thảo luận (Bảng phụ) điền thông tin vào bảng sgk. - HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng phụ mục 1 sgk. -HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả hoàn thiện bảng phụ trên bảng, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Có 4 cách phát tán của quả và hạt. + Tự phát tán: Cải, đậu, bắp…. + Phát tán nhờ gió: Quả chò, bồ công anh + Phát tán nhờ ĐV: Hạt thông…. + Phát tán nhờ con người:……. HĐ 2: 2. Đặc điểm thích nghi với các cách - GV y/c hs dựa vào bảng phụ mục 1 và phát tán của quả và hạt. hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi mục 2 sgk..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 2 sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Nhóm quả phát tán nhờ gió: Thường có cánh hoặc túm lông Gió đẩy đi xa VD: Quả chò, hoa sửa, bồ công anh…. - Nhóm phát tán nhờ động vật: Quả thường có gai, nhiều móc, ĐV ăn được. VD: Trinh nữ, hạt thông, đầu ngựa… - Nhóm tự phát tán: Quả có khả năng tự tách ra (khô nẽ) VD: Cải, đậu bắp…… - Nhóm phát tán nhờ người: con người lấy hạt để gieo trồng. VD: Lúa, ngô, cam, bưởi….. 4, Củng cố: ? Hạt và quả có những cách phát táo nào. ? Đặc điểm của các nhóm quả và hạt phát tán. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập Xem trước bài mới. V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………. Ngày soạn: 23 /01/2014. Tiết 42 - Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - HS tự nghiên cức và làm thí nghiệm Phát hiện ra những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin; quan sát; phân tích; so sánh; tổng hợp.....để tim hiểu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giải thích cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo qẩun hạt giống. II. Chuẩn bị: GV: TN, tranh hình 35.1 sgk HS: TN, tìm hiểu trước bài III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Có những cách phát tán của quả và hạt nào ? Cho ví dụ. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết các loại cây trồng khác nhau thì sống trong những điều kiện môi trường khác nhau. Vậy của chúng nảy mầm trong điều kiện nào ? b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Thí nghiệm về những điều kiện càn - GV y/c hs tìm hiểu TN1 (H 35.1) cho hạt nảy mầm. - Các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả TN a. Thí nghiệm 1: vào bảng sau mục, đồng thời trả lời 3 câu * Cách tiến hành: SGk hỏi cuối mục 1 sgk. * Kết quả: - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, - Cốc 1: Không có hikện tượng gì. bổ sung. - Cốc 2: Hạt trương lên - GV tổng kết ý kiến, chốt lại kiến thức. - Cốc 3: Hạt nảy mầm * Kết luận: Qua Th1 cho thấy hạt nảy mầm cần đủ nước và không khí. b. Thí nghiệm 2: - GV y/c hs nội dung TN 2 (làm trước mang đi) rồi trả lưòi câu hỏi: + Hạt đỗ trong cóc nảy mầm được không * Cách tiến hành: SGK ? Vì sao ? * Kết quả: Hạt không nảy mầm + Ngoài điều kiện nước và không khí hạt * Kết luận: Qua TN2 cho thấy hạt nảy nảy mầm cần điều kiện nào nữa ? mầm phải cần nhiệt độ thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> c. Kết luận: + Qua TN1 và TN2 cho ta biết hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức.. Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chát lượng hạt giống còn cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.. HĐ 2: 2. Vận dụng kiến thức vào sản xuất. - HS các nhóm thực hiện lệnh mục 2 sgk, thảo luận giải thích các biện pháp trong bài. + Theo em khi gieo trồng chúng ta cần lưu ý những vấn đề gì để cho hạt giống nảy mầm và phát triển tốt? - HS trả lời, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Trước khi gieo trồng cần pahỉ làm đất tơi xốp. - Phải chnăm sóc hạt gieo: chống úng và hạn. - Gieo tròng đúng thời vụ - Bảo quản tốt hạt giống 4, Củng cố: - Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? - Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ? 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài. V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 7 /02/2014. Tiết 43 - Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (T1) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS hệ thống hóa về những kiến thức về cấu tạo về chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - HS tìm hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin; quan sát; phân tích; so sánh; tổng hợp.....để tim hiểu những kiến thức về cấu tạo về chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3/ Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng trong trồng trọt. II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 36.1, bảng phụ HS: Xem lại bài III, Phương pháp dạy học/kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề:Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có chức năng riêng. Vậy những cấu tạo và chức năng của chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: I. Cây là một thể thống nhất. - GV y/c hs các nhóm quan sát hình 36.1 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức sgk, thảo luận hoàn thành lệnh mục 1 sgk năng của mỗi cơ quan của cây có hoa. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan (Bảng phụ) hệ giữa cấu tạo và choc năng của mỗi cơ Cây có hoa là một thể thống nhất vì: quan. - HS rút ra kết luận. Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng - GV nhận xét, kết luận. trong một cơ quan. HĐ 2: - GV y/c hs đọc nội dung thông tin sgk cho biết: + Các cơ quan ở cây có hoa có quan hệ như thế nào? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. 2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. - Cây có hoa là một thể thống nhất trọn vẹn. - Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. - Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bọ.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> * GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài. cây. 4, Củng cố: Trò chơi ô chữ Hãy chọn các chữ cái để điền vào các dòng của ô chữ dưới đây ? 1 2 3 4. 5 6 7 8. 1. Bốn chữ cái: Tên một loại chất lỏng quan trọng mà rễ hút vào. 2. Bốn chữ cái: Tên mộtc cơ quan sinh dưỡng có choc năng VC nước và muối khoáng từ rễ lên lá và VC các chất hữu cơ do lá chế tạo đến các bộ phận khác của cây. 3. Bảy chữ cái: Tên 1 loại mạch có choc năng VC chnất hữu cơ do lá chế tạo được. 4. Bảy chữ cái: Tên gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xoài, dừa…. 5. Năm chữ cái: Tên 1 loại rễ biến bạng có ở thân cây trầu không, nhờ rễ này cây có thể leo lên cao. 6. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây có choc năng tạo thành cây mới, duy trì và phát triển nòi giống. 7. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây chứa các hạt phấn và noãn. 8. Tám chữ cái: Chỉ quá trình lá cây sử dụng nước và khí cácbôníc để chế tạo ra tinh bột và nhã khí ôxi nhờ chất diệp lục, khi có ánh sánh. 5. Dặn dò: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. Xem tiếp phần II. V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 7 /02/2014. Tiết 44 - Bài 37: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (T2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - HS nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các môi trường sống khác nhau. 2/ Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin; quan sát; phân tích; so sánh; tổng hợp.....để tim hiểu đặc điểm thích nghi của thực vật với các môi trường sống khác nhau. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết yêu quý thực vật. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh H 36.2-3 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Cây có hoa có những cơ quan nào ? Chức năng của chúng. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường, thể hiện ở những đặc điểm hình thái, cấu tạo phù hợp với đặc điểm môi trường. Hãy tìm hiểu một vài trường hợp sau đây b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: II. Cây với môi trường. - GV y/c hs quan sát H 36.2 sgk. 1. Các cây sống dưới nước. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục sgk. - HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung. - GV chốt lại ý kiến của hs - Qua thảo luận và hiểu biết cho biết: ? Những cây sống dưới nước có những - Những cây sống dưới nước thường có đặc điểm nào thích nghi với môi trường lá mỏng, lớn, nhẹ, cuống lá phình to, xốp, thân mềm. nước. 2. Cây sống ở môi trường cạn. HĐ 2: - GV y/c hs đọc thông tin mục 2 sgk. - HS các nhóm trao đổi hoàn thiện câu - Cây ở cạn thường có đặc điểm. + Rễ ăn sâu. lan rộng hỏi mục 2 sgk. + Lá có lớp lông hoặc lớp sáp phủ ngoài. - HS đại diện trả lời, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - GV chốt lại kiến thức. ? Cây sống môi trường cạn có đặc điểm gì. - HS trả lời, bổ sung HĐ 3: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk. - HS thảo luận trả lời câu hỏi mục 3 sgk. - HS đại diện trả lời, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức cho hs và giải thích thêm.. + Thân vươn cao Thích nghi. 3. Cây sống ở những môi trường đặc biệt. - Vùng ngập nước: cây có rẽ chống đở đứng vững. Cây ở sa mạc: Rễ đâm sâu, lá biến thành gai hút nước và giảm bớt sự thát hơi nước... * HS đọc ghi nhớ cuối bài. 4. Củng cố ? Vì sao ở các môi trường khác nhau cây lại có những đặc điểm khác nhau. 5. Dặn dò: Họa bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục em có biết Xem trước chương VIII. V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………. Ngày soạn: 15/02/2014. Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Tiết 45 - Bài 37: TẢO I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS nêu rỏ môi trường sống thể hiện tảo là thực vật bậc thấp, phân biệt được các loại tảo và vai trò của tảo..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> 2/ Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin; quan sát; phân tích; so sánh; tổng hợp.....để tim hiểu môi trường sống thể hiện tảo là thực vật bậc thấp, phân biệt được các loại tảo và vai trò của tảo. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3/ Thái độ: - Giáo dục cho hs có ý thức yêu quý thực vật. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh H 37.1-5 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Các cây sống trong môi trường nước thường có đặc điểm gì. Cho ví dụ ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trên mặt nước ao hồ thường có lớp váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó là do những cơ thể thực vật nhỏ bé sống trong nước tạo nên, đó là tảo. Vậy tảo có đặc điểm cấu tạo như thế nào, gồm những loại nào, sống ở đâu và có vai trò gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài học này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Cấu tạo của tảo. - GV y/c hs quan sát hình 37.1 và tìm a. Quan sát tảo xoắn. hiểu nội dung sgk. Sinh sản sinh dưỡng - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Tảo xoắn có hình dạng, màu sắc như - Sinh sản: Sinh sản bằng tiếp thế nào. hợp ? Tảo xoắc sinh sản ra sao. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ b. Quan sát rong mơ. Sinh sản sinh dưỡng sung. - Sinh sản: - GV nhận xét, kết luận. Sinh sản hữu tính - GV y/c quan sát hình 37.2 và tìm hiểu c. Khái niệm: nội dung mục b sgk cho biết: - Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ ? Rong mơ sinh sản như thế nào. thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn - HS trả lời, nhận xét ,bổ sung giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Qua tìm hiểu về tảo xoắn và rong mơ diện lục. Hầu hết sống ở nước. 2. Một số tảo thường gặp khác. em hãy cho biết:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Tảo là gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận.. a. Tảo đơn bào. VD: Tảo tiểu cầu, tảo silic…. b. Tảo đa bào. VD: Tảo vòng, rau diếp biển, rau câu,…. HĐ 2: - GV y/c hs quan sát H 37.3-4 và tìm hiểu nội dung sgk cho biết: 3. Vai trò của tảo. ? Có những loại tảo nào. - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. nước. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Một số tảo làm thức ăn cho người, gia Cho ví dụ ? súc, làm thuốc, làm phân bón…. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Bên cạnh đó một số tảo có hại - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. HĐ 3: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk và hiểu biết thực tế cho biết: ? Tảo có vai trò gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Chốt lại kiến thức. 4. Củng cố ? Tảo có vai trò gì. 5. Dặn dò: Học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới: “Rêu - Cây rêu” V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 19/02/2011. Tiết 46 - Bài 38: RÊU - CÂY RÊU I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS xác định được môi trường sống của cây rêu liên quan đến cấu tạo của chúng, nêu được đặc điểm cấu tạo, phân biệt được giữa rêu với tảo, nắm được hình thức sinh sản của rêu..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp xác định được môi trường sống của cây rêu liên quan đến cấu tạo của chúng, nêu được đặc điểm cấu tạo, phân biệt được giữa rêu với tảo, nắm được hình thức sinh sản của rêu. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết bảo vệ thực vật có ích. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh hình 38.1-2 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Tảo là gì ? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong thiên nhiên có những cay rất nhỏ bé thường mọc thành từng đám tạo nên 1 lớp thảm màu lục tươi. Những cây ti hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Môi trường sống của rêu. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 1 sgk cho biết: ? Rêu thường sống ở đâu. - Sống ở môi trường ẩm ướt: chân tường, - HS trả lời, nhận xét, bổ sung đất ẩm…. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. 2. Quan sát cây rêu. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan * Cây rêu gồm: sát hình 38.1 sgk - Các nhóm thảo luận hoàn thiện mục 2 - Cơ quan sinh dưỡng: có rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn chính thức. sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và - Cơ quan sinh sản: túi bào tử. bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu. HĐ 3: Túi bào tử - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> sát hình 38.2.. * Túi bào tử gồm: Hạt bào tử. - Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi: * Chu trình phát triển của rêu: ? Cơ quan nào của reu làm nhiệm vụ sinh Cây rêu mang túi bào tử túi bào tử sản. P.triển Rêu con Nảy mầm Bào tử ? Đặc điểm của túi bào tử. T.tinh - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. 4. khái niệm về rêu. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - Rêu là những thực vật bậc cao đã có HĐ 4: - Qua hoạt động 1 - 3 hãy rút ra kết luận thân lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch Rêu là gì ? dẫn, chưa có hoa. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 5. Vai trò của rêu. - GV chốt lại kiến thức. - Tạo thành chất mùn. HĐ 5: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 4 - Làm phân bón. - Làm chất đốt sgk cho biết: ? Rêu có vai trò gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 4. Củng cố: ? Tại sao rêu ở môi trường cạn nhưng chỉ sống được những nơi ẩm ướt. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20 /02/2014. Tiết 47 - Bài 39: QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.. 1/ Kiến thức:- HS nắm được đặc điểm cấu tạo của dương xỉ, nhận biết được 1 số cây dương xỉ thường gặp và vai trò của nó. 2/ Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> -Thu thập thông tin; quan sát tranh vật mẫu tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của dương xỉ, nhận biết được 1 số cây dương xỉ thường gặp và vai trò của nó - Rèn luyện cho hs kĩ năng qâun sát, nhận biết, hoạt động nhóm.. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho hs biết baot vệ các loài thực vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Tranh hình 39.1-4 sgk HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:. - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo của cây rêu ? Rêu tiết hóa hơn tảo ở chỗ nào. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật (trong đó có cây dương xỉ), sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác về cấu tạo. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó như thế nào ? b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: Quan sát cây dương xỉ. 1. Quan sát cây dương xỉ. a. Môi trường sống. - GV y/c hs quan sát H 39.1, đồng thời - Sống nơi ẩm ướt: bờ ruộng, bờ suối… tìm hiểu nội dung sgk cho biết: ? Cây dương xỉ thường sống ở đâu. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung b. Cơ quan sinh dưỡng. - GV chốt lại kiến thức } Rễ - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát H * Gồm: Thân Thật 39.1 sgk. Lá - HS các nhóm thảo luận thực hiện * Khác với cây rêu, dương xỉ có cấu tạo cơ mục a sgk. thể hoàn chỉnh hơn, đã có mạch dẫn làm - HS trả lời, nhận xét, bổ sung chức năng vận chuyển. - GV chốt lại kiến thức c. Túi bào tử và sự phát triển của dướng xỉ. - GV y/c hs quan H 39.2 sgk. - HS các nhóm thảo luận thực hiện - Dương xỉ sinh sản bằng túi bào tử. Vòng cơ bảo vệ mục b sgk. ? Dương xỉ sinh sản bằng bộ phận nào - Túi bào tử gồm: Hạt bào tử.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Đặc điểm của túi bào tử. - Chu trình phát triển của dướng xỉ: ? Chu trình phát triển của dương xỉ. Dg xỉ trưởng thành túi bào tử HBtử - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Dg xỉ con nguyên tản (Ttinh) Nmầm - GV chốt lại kiến thức HĐ 2: Tìm hiểu một vài dương xỉ 2. Một vài dương xỉ thường gặp. - Cây rau bợ thường gặp. - Cây lông Culi - GV y/c hs tìm hiểu cho biết: ? Kể tên một vài dương xỉ thường gặp. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 3: Tìm hiểu quyết cổ đại và sự 3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. - cách đây 300 triệu năm quyết cổ đại là tổ hình thành than đá. tiên của quyết ngày nay, có thân gỗ lớn. - GV y/c hs tìm hiểu sgk cho biết: Cháy Vùi sâu vi khuẩn hoạt động và Quyết cổ ? Dương xỉ ngày nay có tổ tiên từ đâu. ? Than đa được hình thành như thế áp nào. lực của địa tầng than đá. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 4. Kiểm tra - Đánh giá: Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc mục em có biết Xem trước bài mới. V/ Thông tin giáo án: 1/ Nguồn gốc giáo án: - Tự soạn. 2/ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 20 /02/2014. Tiết 48 - Bài : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức đã học. 2/ Kĩ năng: - Rèn luỵên cho hs tính tích cực, tư duy sáng tạo, trong làm bài 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs tính trung thực trong thi cử củng như trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi HS: Xem lại những bài đã học III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Vấn đáp tái hiện. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định: 2. Bài cũ: Không KT 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về các cơ quan ở cây có hoa và 1 số nhóm thực vật, hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ1 1. Ôn tập chương hoa và sinh sản hữu GV: Y/C HS đọc thông tin chương 6 trả tính lời các câu hỏi sau: (Nội dung các bài đã học trong chương + Hoa gồm có những bộ phận nào? 6) Chức năng của từng bộ phận. + Có mấy loại hoa? Cho ví dụ. + Nêu quá trình thù phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. HS: tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV chốt 2. Ôn tập chương quả và hạt H Đ 2: GV: Y/C HS đọc thông tin chương 7 trả (nội dung các bài đã học trong chương 7) lời các câu hỏi sau: + Vẽ sơ đồ hình cây về các loại quả + Nêu các bộ phận của hạt. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Cho ví dụ. + Nêu các cách phát tán của quả và hạt. + Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. + Nêu đặc điểm các cây sống ở các môi trường khác nhau. HS: tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV chốt HĐ3 GV: Y/C HS đọc thông tin chương 8 trả lời các câu hỏi sau: + So sánh đặc điểm cấu tạo của tảo , rêu và dương xỉ. HS: tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV chốt. 3. Chương các nhóm thực vật - Tảo là thực vật bậc thấp chưa có rễ, thân, lá. - Rêu là thực vật bậc cao có thân ngắn chưa phân nhánh, lá nhỏ hẹp, rễ giả có khả năng hút nước, chưa có mạch dẫn. - Dương xỉ là thực vật bậc cao có lá già có cuống dài lá non cuộn tròn, thân ngầm hình trụ, rễ thật, đã có mạch dẫn.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Học lại những bài đã học trong học kì II Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………. §Ò sinh häc 6: GV: NguyÔn §øc Ngäc. Ngày soạn: 27 / 02/2014. TIẾT 49 :KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng diễn đã, trình bày 3/ Thái độ:- Giáo dục tính trung thực cho hs.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> II. Chuẩn bị: GV: Đề HS: Học bài III. Phương pháp dạy học / kĩ thuật dạy học tích cực: Kiểm tra tự luận IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề. Nhận biết. CVII: Quả và hạt (06 tiết). HS hiểu đợc các loại quả khô và quả thịt ? Lấy ví dụ ??. Số điểm Tỉ lệ % Số câu CVIII. Các nhóm thực vật (06 tiết). Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. HS hiểu đợc :Sự khác nhau giữa cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ là gì?. 4 điểm 40%. 2 điểm 20% HS hiểu đợc :Nờu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng ? Sự phát triển của cây dương xỉ như thế nào? 3 điểm 30%. HS hiểu đợc :Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt 1 điểm 10%. Số điểm Tỉ lệ % Số câu Tæng sè 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1điểm c©u 40% 30% 20% 10% Tæng sè ®iÓm Tỉ lệ % Đề: Câu 1: (4 điểm) Trình bày các loại quả khô và quả thịt ? Lấy ví dụ ? Câu 2: (3 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng ? Sự phát triển của cây dương xỉ như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Sự khác nhau giữa cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ là gì? Câu 4: (1 điểm) Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Đáp án – Biểu điểm Câu 1: (4 điểm) Trình bày các loại quả khô và quả thịt ? Lấy ví dụ ? a. Quả khô: - Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và mỏng. - Có 2 loại quả khô: + Quả khô nẻ: cải, bông…… + Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là…. b. Các loại quả thịt: - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả. - Có 2 loại quả thịt: + Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, chanh…. + Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ…..Câu 2: (3 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng ? Sự phát triển của cây dương xỉ như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng ? Rễ * Gồm: Thân Thật Lá * Khác với cây rêu, dương xỉ có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh hơn, đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển. Sự phát triển của cây dương xỉ như thế nào? Dg xỉ trưởng thành túi bào tử HBtử Dg xỉ con nguyên tản (Ttinh) Nmầm Câu 3: (2 điểm) Sự khác nhau giữa cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ là gì? - Rêu là thực vật bậc cao có thân ngắn chưa phân nhánh, lá nhỏ hẹp, rễ giả có khả năng hút nước, chưa có mạch dẫn. - Dương xỉ là thực vật bậc cao có lá già có cuống dài lá non cuộn tròn, thân ngầm hình trụ, rễ thật, đã có mạch dẫn. Câu 4: (1 điểm) Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? -Hs trình bày. 4. Củng cố: Thu bài, đánh giá tinh thần làm bài của hs 5. Dặn dò: Về nhà xem bài tiếp theo. V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………. Ngày soạn: 27 / 02/2014. Tiết 50 - Bài 40: HẠT TRẦN - CÂY THÔNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS nắm được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông. 2/ Kĩ năng: -Thu thập thông tin; quan sát tranh , phân tích , so sánh....tìm hiểu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông........
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát , phân tích so sánh và hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh H 40.1-3 sgk HS: Mẫu vật cây thông, nón thông III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định: 2. Bài cũ: Trả bài kiểm tra 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hình 40.1 cho thấy một nón thông đã chín mà ta quen gọi là quả vì nó mang các hạt. Những gọi như vậy đã chính xác chưa ? Ta biết quả phát triển từ hoa. Vậy cây thông đã có hoa quả thật sự chưa ? Bài học hôm nay sẽ trả lời được câu hỏi đó. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. - GV y/c hs quan sát H 40.2 sgk. - GV giới thiệu về cây thông. - GV y/c hs thực hiện lệnh sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi: Rễ ? Cơ quan sinh dưỡng của cây thông gồm * Cơ quan sinh dưỡng: Thân những bộ phận nào. Lá ? Thân và cành của cây thông có đặc - Thân, cành xù xì với các vết sẹo khi lá điểm cấu tạo như thế nào. rụng để lại. ? Lá sắp xếp ra sao. - Hai lá thông mọc ra từ 1 cành con rất - HS đại diện các nhóm trình bày, nhận nhỏ gọi là thông 2 lá. xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. HĐ 2: 2. Cơ quan sinh sản. - GV y/c hs quan sát H 40.2 và tìm hiểu Nón đực Sgk. * Cơ quan sinh sản: - HS các nhóm thảo luận thực hiện mục Nón cái 2 sgk. a. Nón đực: ? Cơ quan sinh dưỡng của thông là gì. - Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm ? Thông có những loại nón nào..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> ? Nón đực và nón cái có đặc điểm gì Trục nón khác nhau. - Cấu tạo: Vảy (nhị) ? Nêu cấu tạo của nón đực và nón cái. Túi phấn chứa hạt - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, phấn bổ sung b. Nón cái: - GV nhận xét, chốt lại kiến thức - Nón cái lớn hơn nón đực, mọc từngc - HS các nhóm ,vận dụng kiến thức đã chiếc. học thảo luận hoàn thành bảng sau mục 2 Trục nón sgk. - Cấu tạo: Vảy (lá noãn) ? Dựa vào bảng tren có thể coi nón như Noãn hoa được không. (Bảng phụ) Nón chứa có cấu tạo nhị và nhụy, ? Tìm vị trí hạt, hạt có đặc điểm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung chưa có bầu nhụy chứa noãn. - GV chốt lại kiến thức - Hạt nằm giữa lá noãn, hạt có cánh. HĐ 3: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 3. Giá trị của hạt trần. sgk và hiểu biết thực tế cho biết: - Cho gỗ: thông, hoàng đàn ? Hạt trần có giá trị như thế nào. - Cung cấp nhựa - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Làm cảnh - GV chốt lại kiến thức 4. Củng cố: ? Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông ? Hạt trần tioến hóa hơn quyết ở điểm nào. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu ỏi cuối bài Xem trước bài mới V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 27 / 02/2014. Tiết 51 - Bài 41: HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS phát hiện được những tính chất đặc trưng của các cây hạt kín, nêu được sự đa dạng của thực vật hạt kín. 2/ Kĩ năng: - Thu thập thông tin; quan sát tranh , phân tích , so sánh phát hiện được những tính chất đặc trưng của các cây hạt kín, nêu được sự đa dạng của thực vật hạt kín.... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết yêu quý thực vật. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu vật cây có hoa, kính lúp Tranh H 41.1 HS: Tìm hiểu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:. - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm tiến hóa của hạt trần so với quyết. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết và quen thuộc với các cây có hoa như: cam, đậu, ngô….Chúng cũng còn gọi chung là những cây hạt kín. Tại sao vậy ? Chúng khác với cây hạt trần như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Quan sát cây có hoa. - GV y/c hs quan sát 1 vài cây có hoa bằng kính lúp. - HS các nhóm thảo luận tóm tắt đặc (Bảng phụ) điểm các bộ phận của cây hạt kín vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 2. Đặc điểm của cây hạt kín. HĐ 2: - GV y/c hs 1 vài nhóm đọc lại kết quả a. Cơ quan sinh dưỡng. ¿ Gỗ ¿ nhận xét. ¿ }} ? Cây có hoa có những cơ quan nào. - Thân: Cỏ ¿ To nhỏ khác nhau ? Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ Leo phận nào, nêu đặc điểm từng bộ phận. - Lá: Mọc cách - HS trả lời, nhận xét, bổ sung + Cách mọc: Mọc đối - GV chốt lại kiến thức Mọc vòng + Gân lá:. Hình cung Hình mạng Hình song song Lá đơn.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Kiểu lá: Lá kép Rễ cọc - Kiểu rễ: - GV y/c hs tìm hiểu cơ quan sinh sản Rễ chùm b. Cơ quan sinh sản. của cây hạt kín cho biết: ? Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là gì. - Cơ quan sinh sản là: Hoa, quả, hạt ? Hạt kín khác hạt trần ở điểm nào. ? Hạt kín tiến hóa hơn hạt trần ra sao. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Hạt nằm trong quả hạt kín (hạt được - GV chốt lại kiến thức bảo vệ tốt hơn) - Môi trường sống đa dạng đay là nhóm thực vật tiến hóa nhất. 4. Củng cố GV sử dụng câu hỏi 1,2,3 cuối bài 5. Dặn dò: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới V. THÔNG TIN GIÁO ÁN: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 27 / 02/2014. Tiết 52 - Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS phân biệt được 1 số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm - Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích... phân biệt được 1 số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm..... 3/ Thái độ:- Giáo ục cho hs ý thức bảo vệ thực vật..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> II. Chuẩn bị: GV: Tranh H 42 .1-2 sgk HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:. - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm tiến hóa của hạt kín so với hạt trần. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Các cây hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để phân biệt cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, bộ, họ…Thực vật hạt kín gòm 2 lớp: Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. Mỗi lớp có đặc điểm đặc trựng. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm. - GV y/c hs quan sát H 42.1 và tìm hiểu (Bảng phụ) - HS các nhómthảo luận hoàn thiện mục 1 sgk. - GV gọi hs lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. - HS trả lời, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. 2. Đặc điểm phân biệt các cây hai lá HĐ 2: - GV y/c hs quan sát lại H 42.1 và dựa mầm và cây một lá mầm. vào kết quả bảng phụ. - HS các nhóm thảo luận hoàn thiện mục 2. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào kết quả ở trên hãy nêu đặc điểm để phân biệt cây thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. ? Hãy kể tên 1 số cây thuộc lớp 1 lá mầm.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> và lớp 2 lá mầm.. Hai lá mầm - Rễ cọc - Gân hình mạng. Một lá mầm - Rễ chùm - Gân // và hình cung - Hoa 5 cánh - Hoa 6 cánh - Thân gỗ - Thân cỏ - Phôi của hạt có 2 - Phôi của hath có lá mầm. 1 lá mầm. 4. Củng cố : ? Cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở điểm nào. 5. Dặn dò: V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… - Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích... III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn: 15 / 03/2014. Tiết 53- Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS nắm được cách phân loại TV, mục đích phân loại 2/ Kĩ năng: - Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nắm được cách phân loại TV, mục đích phân loại... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> II. Chuẩn bị: GV: Sơ đồ các ngành thực vật HS: Tìm hiểu trước bài. III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm khác nhau giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ Tảo hạt kín. Chúng hợp thành giới thực vật. Như vậy giới thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tfiến hành phân loại chúng. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Phân loại thực vật. - GV giới thiệu sự đa dạng của giới thực vật: + Tảo 20.000 loài + Rêu 2.200 loài + Quyết 1.100 loài + Hạt trần 600 loài + Hạt kín 300.000 loài - GV y/c hs hoàn thiện bài tập điền từ mục 1 sgk - HS đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại. ? Phân loại thực vật là gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Phân loại là việc tìm hiểu sự giống - GV chốt lại kiến thức nhau và khác nhau giữa các dạng để phân chia chúng thành các bậc phân loại 2. Các bậc phân loại. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho biết: ? Thực vật được phân theo những bậc nào. ? Các loại thực vật trong 1 bậc có đặc.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> điểm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Giới thực vật được phân theo các bậc: + Ngành lớp bộ chi loài (loài là bậc phân loại cơ sở) + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa chúng càng ít 3. Các ngành thực vật.. HĐ 3: - GV treo tranh sơ đồ về giới thực vật. ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết giới (Sơ đồ sgk) thực vật có những ngành nào, đặc điểm của từng ngành. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 4. Củng cố ? Thế nào là phân loại thực vật ? Kể tên những ngành thực vật. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 15 / 03/2014. Tiết 54- Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS xác định được các dạng cây trồng ngày nay và kết qẩu của quá trình chọn lọc từ những cây hoang dại. 2/ Kĩ năng: - Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích xác định được các dạng cây trồng ngày nay và kết qẩu của quá trình chọn lọc từ những cây hoang dại.... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dxục cho hs ý thức bảo vệ cây trồng, vai trò của việc thuần hóa..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> II. Chuẩn bị: GV: Tranh 45 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Trình bày quá trình phát triển của giới . 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Xung quanh ta rất nhiều cây cối, trong đó có nhiều câymọc dại và cây được trồng. Vậy giữa cây trồng và cây dại cùng loài có quan hệ với, nhau như thế nào, và so sánh với cây dại, cây trồng có gì khác. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Nguồn gốc cây trồng. - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát hình 45.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục 1 sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại. - GV chốt lại kiến thức - Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà từ 1 loại cây hoang dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều loại cây trồng khác xa với tổ tiên của nó. - VD: Cải, chuối, cam… 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào. HĐ 2: - GV y/c hs qs hình 45.1 và tìm hiểu (Bảng phụ) mục 2 sgk. - Các nhóm hs thảo luận thực mục 2 và hoàn thành bảng phụ sgk. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả * Dựa vào bảng phụ cho biết: ? Cây trồng khác cây hoang dại như thế.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> nào. ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó .- HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. HĐ 3: - GV y/c hs tìm hiểu mục 3 sgk cho biết: ? Muốn cải tạo cây trồng chúng ta phải làm gì. - HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Cây trồng và cây hoang dại khác nhau chính bộ phận mà con ngườic sử dụng. - Các bộ phận sử dụng của cây trồng tốt hơn, chất lượng hơn. 3. Cải tạo cây trồng.. - Sử dụng các biện pháp: lai giống, gây đột biến,….để cải tạo đặc tính di truyền. - Chọn những biến đổi có lợi phù hợp với nhu cầu sử dụng: qua nhân giống, chăm sóc….. cây trồng tốt.. 4. Củng cố GV sử dụng câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:15 / 03/2014. Chương IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 55- Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nắm được vai trò của thực vật trong quá trình điều hòa khí hậu. 2/ Kĩ năng:- Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nắm được vai trò của thực vật trong quá trình điều hòa khí hậu.... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm 3/ Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật, vận dxụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 46.1-2 sgk HS: Tìm hiểu trước bài. III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? Cho ví dụ về sự khác nhau đó. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ta đã biết nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn để nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Nhờ đâu hàm lượng khí cácbôníc và - GV y/c hs qs hình 46.1 và dựa vào hiểu khí ôxy trong không khí dược ổn định. biết của mình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức và giải thích - Trong quá trình quang hợp TV lấy khí thêm cho hs biết. cácbôníc và nhã khí ôxy nên đã góp phần giữ cân bằng hai khí này trong không khí. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu và nội dung bảng 2. Thực vật giúp điều hòa khí hậu. phụ sau mục 2 sgk, yêu cầu hs trả lời 3 câu hỏi phần mục 2 sgk. - HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Nhờ tác động cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, có vai trò quan trọng trong việc.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> điều hòa khí hậu, làm tăng lượng mưa ở HĐ 3: khu vực. - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát hình 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. 46.2 sgk cho biết: ? Để giảm bớt sự ô nhiểm môi trường không khí chúng ta phải làm gì. ? Việc trồng cây xanh có tác dụng gì. - HS thảo luận trả lời câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Những nơi có nhiều cây xanh thường có không khí trong lành và: Lá có tác dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn làm giảm ô nhiễm môi trường 4. Củng cố GV sử dụng 4 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài tiếp theo. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16 / 03/2014. Tiết 56- Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS giải thích nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, lũ lụt….) từ đó nêu lên vai trò của thực vật trong việc giữ đất, nguồn nước…. 2/ Kĩ năng:- Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích giải thích nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, lũ lụt….) từ đó nêu lên vai trò của thực vật trong việc giữ đất, nguồn nước….... - Rèn luỵện cho hs kĩ năng quan sát, tư duy, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Giáo dục ý thức bảo vêk thực vật. II. Chuẩn bị: GV: Tranh H 47.1 - 3 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Có vai trò gì đối với điều hòa khí hậu. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước bằng cách nào ? b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Vai trò của thực vật trong trong việc - GV y/c hs qs hình 47.1 sgk. giữ đất, chống xói mòn. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Vì sao khi có mưa lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi A và B khác nhau. ? Điều gì sẽ xảy ra ở khu vực đồi trọc khi có mưa. ? Hiện tượng xói mòn thường xảy ra ở vùng nào ở đại phương em. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - TV đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán lá cản bớt sức chảy của nước mưa, nên có vai trò quan trọng trong việc giử đất, chống xói mòn, sụt lở đất. HĐ 2: 2. Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt - GV y/c hs tìm hiểu và qs hình 47.3 hạn hán. cho biết: ? Có vai trò gì trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán. - HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> - GV chốt lại kiến thức. - Ngoài việc giữ đất, chống xói mòn, TV có vai trò hạn chế lũ lụt hạn hán. HĐ 3: 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn - GV y/c hs tìm hiểu cho biết: nước ngầm. ? TV giữa nguồn nước ngầm như thế nào. - HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - Rừng không chỉ hạn chế lũ lụt hạn hán - GV chốt lại kiến thức mà còn bảo vệ được nguồn nước ngầm. 4. Củng cố GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 22 / 03/2014. Tiết 57- Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI (T1) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người. 2/ Kĩ năng:- Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 3/ Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 48.1-2 sgk HS: Tìm hiểu trước bài. III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Nhờ đâu mà thực vật có thể bảo vệ đất và giữ nguồn nước. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan hẹ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống. ở đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung I. Vai trò của thực vật dối với động HĐ 1: vật. - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát hình 1. Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn 48.1 sgk thảo luận hoàn thành mục 1 cho động vật. sgk. - Các nhóm thảo luận hoàn thành mục 1 (Bảng phụ) sgk. - GV gọi 1-2 hs lên bảng điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét - GV cung cấp thêm cho hs biết: Bên cạnh những TV có ích cho ĐV , còn có - Thực vật đóng vai trò quan trọng trong những TV có hại cho ĐV. đời sống động vật: + Cung cấp ôxy cho động vật hô hấp + Cung cấp thức ăn cho ĐV (bản thân của động vật này là thức ăn cho động vật khác và cho người) - Ngoài ra một số thực vật có hại cho ĐV VD: Một số tảo kí sinh, cây độc….. HĐ 2: - GV y/c hs qs hình 48.2 sgk, đồng thời 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> tìm hiểu sgk thảo luận hoàn thành sản cho động vật. mục 2 sgk. - Các nhóm hoàn thành mục 2 sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Ngoài cung cấp ôxy, thức ăn, TV còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số loài động vật. VD: Chim, thú, châu chấu…… 4. Củng cố GV sử dung bài tập 3 cuối bài. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem tiếp mục II. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 22 / 03/2014. Tiết 58- Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI (T2) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức: - HS nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người. 2/ Kĩ năng: - Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.... 3/ Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 48.3-4 sgk HS: Tìm hiểu trước bài..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Thực vật có vai trò gì đối với động vật ? Kể tên 1 số loài ĐV ăn thực vật mà em biết ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Có bao giờ chúng ta tự hỏi. Nhà ở và một số đồ đạc cũng như thức ăn, quần áo…. hằng ngày của chúng ta được lấy từ đâu ? nguồn cung cấp các sản phẩm đó một phần lớn từ TV. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung II. Thực vật đối với đời sống con HĐ 1: người. - GV y/c hs dựa vào hiểu biết thực tế 1. Những cây có giá trị sử dụng. hãy cho biết: ? TV có thể cung cấp cho chúng ta (Bảng phụ) những gì trong đời sống hằng ngày. - HS trả lời: Thức ăn, quần áo, thuốc…. - HS khác nhận xét - HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng phụ sau mục 1 sgk. - HS đại diện các nhóm lên bảng hoàn thiện bảng phụ. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV hỏi: ? Dựa vào bảng phụ em có nhận xét gì. ? Theo em nguồn tài nguyên mà con người sử dụng do đâu mà có. ? Để nguồn tài nguyên này luôn phong phú chúng ta cần phải làm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Thực vật nhất là TV hạt kín có công - GV chốt lại kiến thức dụng nhiều mặt, có ý nghiac kinh tế to lớn đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm + Cung cấp gổ sử dụng trong xây dựng và trong công nghiệp. + Cung cấp dược liệu làm thuốc.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> + Sử dụng làm cảnh. TV là nguồn tài nguyên quý giá chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguồn tài nguyên này để làm giàu cho HĐ 2: đất nước - GV y/c hs qs hình 48.3-4 sgk, đồng thời 2. Những cây có hại cho sức khỏe con người tìm hiểu sgk cho biết: ? Những cây nào có hại cho đời sống con người. - Bên cạnh những cây có lợi, còn có một ? Hút thuốc lá có hại gì. số cây có hại cho sức khỏe, chúng ta cần - HS trả lời, nhận xét, bổ sung hết sức thận trọng trong khai thác và - GV chốt lại kiến thức tránh sử dụng nó. 4. Củng cố GV sử dung bài tập 4 cuối bài. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem tiếp mục II. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 27 / 03/2014. Tiết 59- Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS nắm được tính đa dạng của TV, nêu 1 vài loài TV quý hiếm ở địa phương, kể tên các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV. Tự xác định xem bản thân có thể tha gia được gì trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở đại phương. 2/ Kĩ năng: - Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích. nắm được tính đa dạng của TV, nêu 1 vài loài TV quý hiếm ở địa phương... 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ TV. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bài HS: Tìm hiểu trước bài III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có con người. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Mỗi loài trong giới thực vật đều có những nét đăc trưng về hình dạng cấu tạo và kích thước…. Tập hợp tất cả các loài thực vật với đặc điểm đặc trưng của chúng tạo thành sự đa dạng của TV. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Sự đa dạng của thực vật. - GV y/c hs tìm hiểu mục 1 sgk cho biết: - Sự đa dạng của TV được biểu hiện bằng ? Tính đa dạng của TV là gì. số lượng loài và cá thể của loài trong môi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung trường sống tự nhiên. - GV chốt lại kiến thức - HS nhận xét TV ở địa phương có phong phú không, liên hệ các ngành đã học 2. Tính đa dạng của thực vật ở Việt HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu mục a sgk cho Nam. a. Việt Nam có tính đa dạng cao về biết: ? ở nước ta TV có tính đa dạng như thế thực vật. - Việt nam có tính đa dạng về TV khá nào. cao, trong đó có nhiều loài có giá trị. ? Vì sao TV nước ta đa dạng. Nhưng hiện nay đã bị suy giảm. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức, thông báo thêm 1 số thông tin: + Tảo 20.000 loài + Rêu 2200 loài + Quyết 1100 loài + Hạt trần 600 loài + Hạt kín 300.000 loài - GV y/c hs tìm hiểu mục b sgk cho b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực biết: ? Nguyên nhân nào dẫn đến TV nước ta vật ở Việt Nam. * Nguyên nhân: bị suy giảm. ? Những nguyên nhân trên dẫn đến hậu - Khai thác rừng bừa bãi - Đốt phá rừng làm nương rẫy quả gì. * Hậu quả: - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> - GV chốt lại kiến thức. - Môi trường sống của TV bị tàn phá và thu hẹp HĐ 3: - Những loài TV quý hiếm bị tàn phá. - GV y/c hs tìm hiểu mục 3 sgk cho 3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. biết: ? Trước tình hình TV bị tàn phá chúng ta - Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác rừng. phải làm gì. - Xây dung vườn TV, vườn quốc gia, khu - HS trả lời, nhận xét, bổ sung bảo tồn…… TV quý hiếm. - GV chốt lại kiến thức - Cấm buốn bán, xuất khảu TV quý hiếm. - Tuyên truỳen giáo dục rộng rãi trong nhân dân bảo vệ rừng. 4. Củng cố GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu jhỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trớc bài mới. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 29 / 03/2014. Chương X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y Tiết 60 - Bài 50: VI KHUẨN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS phân biệt đựợc các hình dạng của vi khuẩn trong tự nhiên, nắm được đặc diểm chính của vi khuẩn 2/ Kĩ năng:- Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích phân biệt đựợc các hình dạng của vi khuẩn trong tự nhiên, nắm được đặc diểm chính của vi khuẩn... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích…. 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 50.1 sgk HS: Tìm hiêuỉ trước bài III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục sự đa dạng của TV. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong thiên nhiên có những dạng sinh vật rất nhỏ bé mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được, những chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe của con người. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Hình dạng, kích thước vàc cấu tạo - GV y/c hs quan sát H 50.1 và tìm hiểu của vi khuẩn. mục 1 sgk: - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Vi khuẩn có những hình dạng như thế - Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé (TB có kích thước từ 1 đến vài nào. phần nghìn mm), có hình dạng khác ? Vi khuẩn có đặc điểm cấu tạo ra sao. ? Vi khuẩn có khả năng di chuyển được nhau: hình cầu, hình que, hình xoăn….. không. - HS đại diện nhóm ktrả lời, nhận xét bổ - Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản, TB chưa có nhân chính thức. sung. - GV chốt lại kiến thức. 2. Cách dinh dưỡng. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho biết: ? Vi khuẩn có màu sắc giống TV hay - Hầu hết vi khuẩn không có diệp lục, không. sinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh ? Vi khuẩn có diệp lục không. và kí sinh (trừ 1 số VK tự dưỡng) gọi ? Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách nào. là sống dị dưỡng. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 3. Phân bố và số lượng. HĐ 3: - Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong - GV y/c hs tìm hiểu mục 3 sgk . thiên nhiên.(trong môi trường đất, - HS các nhóm thực hiện mục 3 sgk. nước, không khí….) - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Vi khuẩn có số lượng rất lớn. - GV chốt lại kiến thức VD: Xem tài liệu mục 3 sgk 4. Củng cố: GV sử dụng 2 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Học bài cũ, trả lời câu jhỏi cuối bài Xem trớc bài mới. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 29 / 03/2014. Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS nắm được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên, sơ lược đặc diểm chính của vi rút. 2/ Kĩ năng:- Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nắm được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên, sơ lược đặc diểm chính của vi rút... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích…. 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 50.1 sgk HS: Tìm hiêuỉ trước bài III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục sự đa dạng của TV. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> a. Đặt vấn đề: Trong thiên nhiên có những dạng sinh vật rất nhỏ bé mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được, những chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe của con người. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 4: 4. Vai trò của vi khuẩn. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát a. Vi khuẩn có ích. (Bảng phụ) hình 50.2 sgk - Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập * Vai trò trong thiên nhiên: - Phân hũy chất hữu cơ thành vô cơ để mục a sgk. - HS đại diện nhóm lên hoàn thành bảng cây sử dụng. - Phân hũy chất hữu cơ Cácbon phụ, hs khác nhận xét và bổ sung. - GV y/c hs dựa vào bảng phụ và thong tin (Than đá và dầu lữa) * Vai trò trong công nghiệp và trong cho biết: nông nghiệp. ? Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên. ? Vi khuẩn có vai trò gì trong nong nghiệp - Vi khuẩn kí sinh ở rễ cây họ đậu nốt và trong công nghiệp. sần có khả năng cố định đạm. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Vi khuẩn lên men chua, tổng hợp P, - GV chốt lại kiến thức vitamin B12, axít glutamíc…. - GV y/c hs tìm hiểu mục b sgk cho biết: b. Vi khuẩn có hại. ? Vi khuẩn có tác hịa gì đến sức khỏe con - Một số Vk kí sinh ở người, ĐV gây người. Cho ví dụ minh họa. bệnh cho người và ĐV. ? Nếu thức ăn không được ướp lạnh, phơi - Một số VK làm thức ăn ôi thiu, thối khô thì như thế nào. rữa. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Một số Vk làm ô nhiễm môi trường - GV chốt lại kiến thức 5. Sơ lược về virút. HĐ 5: - Hình dạng: Hình cầu, que, khối nhiều - GV y/c hs tìm hiểu mục 5 sgk cho biết: mặt… ? Vi rút có hình dáng, kích thước và cấu tạo - Kích thước: Rất nhỏ từ 12 - 50 phần triệu mm. như thế nào. ? Vi rút sống ở đâu và có tác hại như thế - Cấu tạo: Đơn giản chưa có cấu tạo TB, chưa phải là dạng cơ thể sống nào. điển hình. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Đời sống: Kí sinh trên cơ thể khác - GV chốt lại kiến thức - Tác hại: gây bệnh cho vật chủ. 4. Củng cố: GV sử dụng 2 câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu jhỏi cuối bài.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Xem trớc bài mới. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 29 / 03/2014. Tiết 62 - Bài 51: NẤM I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của nấm mốc trắng và nấm rơm. 2/ Kĩ năng:- Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của nấm mốc trắng và nấm rơm.... - Rèn luỵên cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết tầm quan trọng của nấm II. Chuẩn bị: GV: Tranh 51.1-3 sgk HS: Chuẩn bị 1 số loài nấm III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: 5’.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> ? Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên vaf trong đời sống con người. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Đồ đặc hay quần áo để lâu nơi thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do 1 số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Nấm cũng gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc thân cây gỗ mục….. b. Triển trai bài: A. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: I. Mốc trắng. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục I và 1. Hình dạng và cấu tạo của mốc trắng. quan sát hình 51.1 sgk cho biết: ? Mốc trắng có hình dạng , màu sắc cấu tạo như thế nào. ? Mốc trắng có hình thức dinh dưỡng như thế nào, sinh sản ra sao. ? Ngoài mốc trắng ra còn có những loại nào nữa. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung * Hình dạng: Dạng sợi - GV chốt lại kiến thức * Màu sắc: Không màu * Cấu tạo: dạng sơi phân nhánh nhiều, bên trong có chất TB và nhiều nhân (không có vách ngăn giữa các TB). * Dinh dưỡng: Hoại sinh * Sinh sản: Bằng bàoc tử. 2. Một loài vài mốc khác. - Mốc trắng, mốc xanh, mốc rượu… II. Nấm rơm. HĐ 2: - GV cho hs quan sát nấm rơm cho biết: ? Hãy chi ra các phần của nấm rơm. ? Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào. ? Tế bào nấm rơm có cấu tạo ra sao. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Nấm rơm cấu tạo gồm 2 phần: + Cơ quan sinh dưỡng: Gòm sợi nấm và.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> cuống nấm. + Cơ quan sinh sản: Gồm mũ nấm và các phiến mỏng.(sợi nấm gồm nhiều TB phân biệt bằng vách ngăn, một TB có 2 nhân.) 4. Củng cố: ? Sử dụng câu hỏi sau bài để củng cố. ? GV hướng dẫn hs làm bài tgập 3 sau bài. 5. Dặn dò: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 31 / 03/2014. Tiết63 - Bài : NẤM (tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:HS nắm được một vài điều kiện thích nghi cho sự phát triển của nấm từ đó liên hệ áp dụng. Nêu được một vài ví dụ về các loài nấm có ích và có hại. 2/ Kĩ năng: - Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nắm được một vài điều kiện thích nghi cho sự phát triển của nấm từ đó liên hệ áp dụng. Nêu được một vài ví dụ về các loài nấm có ích và có hại.... - Rèn luỵên cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da. II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 51.5-7 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> 2. Bài cũ: ? Nấm có đặc điểm giống và khác vi khuẩn như thế nào. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong tự nhiên có rất nhiều loại nấm khác nhau, nhưng chúng có nhiều đặc điểm giống nhau về điều kiện sống, cách dinh dưỡng. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này qua bài học này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung B. Đặc điểm sinh học và tầm quan HĐ 1: trọng của nấm. - GV y/c hs dựa vào hiểu biết của mình I. Đặc điểm sinh học. và kiến thức tiết trước. 1. Điều kiện phát triển của nấm. - Các nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi * Nấm phát triển trong điều kiện: - Sử dụng chất hữu co có sẳn mục I sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, - Nhiệt độ thích hợp. bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - GV y/c hs tìm hiểu mục 1 sgk cho biết: ? Nấm phát triển trong điều kiện nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho 2. Cách dinh dưỡng. biết: ? Nấm không có diệp lục vậy chúng dinh - Nấm là cơ thể dị dưỡng dinh dưỡng bằng 3 hình thức: dưỡng bằng hình thức nào. + Hoại sinh - HS trả lời, nhận xét, bổ sung + Kí sinh - GV chốt lại kiến thức - GV y/c hs lấy một vài ví dụ để chững + Cộng sinh. minh. II. Tầm quan trọng của nấm. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan 1. Nấm có ích. * Nấm có tầm quan trọng lớn đối với đời sát hình 51.5 sgk cho biết: ? Nấm có vai trò như thế nào đối với sóng con người và thiên nhiên. - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ thiên nhiên và con người. - Sản xuấn rượu, bia, chế biết 1 số thực - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức và lấy 1 vài ví dụ phẩm, làm men nở bột mì… - Làm thức ăn làm dẫn chững để chứng minh điều đó..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Làm thuốc - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan 2. Nấm có hại. sát hình 51.6-7 sgk cho biết: ? Nấm có những tác hại như thế nào đối - Nấm kí sinh gây bệnh cho TV và con người. với TV và đối với con người. - Nấm mốc làm hang thức ăn, đồ ding… - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Nấm độc gây ngộ độc cho người và - GV chốt lại kiến thức động vật. 4. Củng cố: GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá. 5. Dặn dò: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 31 / 03/2014. Tiết 64 - Bài 52: ĐỊA Y I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1/ Kiến thức:- HS nhận biết được địa y trong thiên nhiên qua đặc điểm hình dạng, màu sắc và nơi sống. Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y, hiểu thế nào là hình thức cộng sinh. 2/ Kĩ năng:- Thu thập sử lí thông tin,quan sát tranh ; so sánh ; phân tích nhận biết được địa y trong thiên nhiên qua đặc điểm hình dạng, màu sắc và nơi sống. Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y, hiểu thế nào là hình thức cộng sinh.... - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm…. 3/ Thái độ:- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài địa y có lợi II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 52.1-2 sgk HS: Tìm hiểu trước bài III. Phương pháp dạy học / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Đàm thoại; trực quan ; hoạt động nhóm ; quan sát. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> 2. Bài cũ: ? Nấm có ích lợi gì ? Kể tên một số loài nấm có lợi mà em biết. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Nếu để ý nhìn trên thân các cây gỗ lớn ta thấy có những mảng vảy màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây, đó chính là địa y. Vậy địa y là gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 1. Hình dạng, cấu tạo địa y. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát hình 52.1-2 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Địa y là gì.. ? Địa y có hình dạng gì.. ? Địa y có cấu tạo như thế nào. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, - Địa y là dạng sinh vật đặc biệt gồm tảo vàc nấm tọa thành (cộng sinh), thường bổ sung. sống bám trên cây gỗ lớn, trên đá… - GV chốt lại kiến thức - Hình dạng: gồm 2 loại + Dạng vảy + Dạng cành - Cấu tạo: gồm những tế bào màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu. 2. Vai trò của địa y. HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho biết: - Sinh vật tiên phong mở đường. ? Địa y có vai trò gì. - Làm thức ăn cho động vật ở Bắc cực. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Dùng chế biến rượu, nước hoa, phẩm - GV chốt lại kiến thức nhuộm, làm thuốc… 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> ? Địa y có những hình dạng nào ? Chúng mọc ở đâu. ? Thành phần cấu tạo của địa y là gì. ? Vai trò của địa y trong thực tế. 5. Dặn dò: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:15/04/2014 TIẾT 65. BÀI TẬP. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS, giúp HS tái hiện kiến thức làm đúng các dạng bài tập. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm ,làm bài tập 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: III. Các phương pháp - kĩ thuật dạy học: IV. Phương tiện dạy học: GV: Chuẩn bị các dạng bài tập. HS: Chuẩn bị nội dung kiến thức.. V. Hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Bài cũ: Trả lời các câu hỏi SGK. 3.Bài mới: GV triển khai hình thức hoạt động của các nhóm A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN câu 1: Hãy chọn nội dung cho cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c,...) vào cột trả lời. Vi dụ: 1.f Cột A. Cột B (đặc điểm chính). Trả lời. (nhóm thực vật) 1. Các ngành a.Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có 1.f Tảo. gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có. 2. Ngành. bào tử b. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm 2..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Rêu 3. Ngành. trên lá noãn hở). Sống ở cạn là chủ yếu c. Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn. Dương xỉ 4. Ngành. d.Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ 4.. Hạt trần 5. Ngành. yếu. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả e. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có 5.. 3.. Hạt kín. bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản f. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu Cõu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: 1 Nhóm quả gồm toàn quả khô là: A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan 2 Đặc điểm của rêu là: A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá B. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá 3. Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là: A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo C. Cõy mớa, cõy cà chua, cõy lạc, cõy nhón D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi 4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió A.Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt B. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ C. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ D. Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ 5. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả B. Sinh sản hữu tính C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong qủa D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn 6. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách: A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2 B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm giú mạnh D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm giú mạnh 7. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách A. Giảm bụi và VSV gây bệnh, tăng CO2 B. Giảm bụi và khí độc, tăng CO2 C. Giảm bụi, khí độc và giảm vi sinh vật gây bệnh, tăng O2 D. Giảm bụi, khí độc, giảm vi sinh vật gây bệnh, giảm O2 8. Cỏch dinh dưỡng của vi khuẩn: A. Đa số sống kí sinh B. Đa số sống hoại sinh C. Đa số sống tự dưỡng D. Đa sô sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng B.TỰ LUẬN Câu : Trình bày lợi ích của vi khuẩn . Câu : Tại sao người ta nói thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán? Câu : Trình bày và giải thích thí nghiệm hạt nảy mầm cần độ ẩm thích hợp? Câu : Giải thích vì sao hoa thụ phấn nhờ gió, hạt phấn thường nhỏ, nhiều và nhẹ? -GV triển khai hình thức hoạt động của các nhóm trả lời các câu hỏi sinh học 6 - HS Hoạt động nhóm trả lời: - GV nhận xét + đưa ra đáp án: CHƯƠNG VI *BÀI TẬP 5 Đáp án: 1.Thụ phấn; 2.Lưỡng tính; 3.Tự thụ phấn; 4.Nhị và nhuỵ;5.Màu sắc sặc sỡ;6.Gió; 7.Tiêu giảm; 8.Nhỏ; 9. Nhẹ; 10.Có lông dính. *BÀI TẬP 7. a) 1. Bao phấn; 2.Hạt phấn; 3.Hạt phấn nảy mầm; 4. Ống phấn; 5. Tế bào sinh dục đực;,6. Đầu nhuỵ; 7. Vòi nhuỵ; 8. Bầu nhuỵ; 9. Noãn ; 10. Tế bào sinh dục cái. b) (A) : Thụ phấn (III): Thụ tinh.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> CHƯƠNG VII *BÀI TẬP 2 -Đáp án: 1- thịt; 2- hạch;3- khô nẻ;4-khô không nẻ; 5- vỏ,phôi;6-chất dinh dưỡng; 7lá mầm; 8- phôi nhũ; 9- hai; 10- một; 11-vỏ; 12- ba; 13-gió. *Bài tập 6: Hình 7.2: Vừa đủ nước, không khí. Hình 7.3. Nhiệt độ thích hợp. CHƯƠNG VIII *BÀI TẬP 2 Đáp án: -cây dương xỉ : 1- Túi bào tử; 2- bào tử; 3- Túi tinh; 4- Noãn cầu -Cây thông: 1- Túi phấn; 2- Hạt phấn; 3- Lá noãn hở; 4- Noãn. CHƯƠNG IX *BÀI TẬP 2 Đáp án: 1-d; 2- a; 3-d *BÀI TẬP 3 Đáp án: a) Cây cỏ →Hươu→Sư tử b) cây cỏ chết →Hươu chết hoặc di cư chỗ khác→Sư tử chết hoặc di cư chổ khác. c) Không đ ốt phá rừng; Không săn bắt thú rừng CHƯƠNG X *BÀI TẬP 2 Đáp án: Câu 1) 1-sợi; 2-tế bào chất; 3- nhiều nhân; 4- tế bào; 5- không diệp lục; 6- hoại sinh; 7- bào tử. Câu 2) 1- không màu; 2- cấu tạo ; 3- mũ; 4- bào tử; 5- có ích; 6- có hại. *BÀI TẬP 4 Đáp án: 1- c; 2- c; 3- c; 4-d 4.Củng cố: GV nhận xét hoạt động các nhóm, nêu kết quả đúng sai của các nhóm. 5.Dặn dò: HS chuẩn bị kiến thức cho tiết sau ôn tập. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:15/04/2014.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> TIẾT 66 ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố lại toàn bộ hệ thống kiến thức các chương VII- VIII – IX- X về cấu tạo, chức năng của hoa, quả hạt, đặc điểm của các nhóm thực vật từ tảo rêu quyết hạt trần hạt kín cùng với sự phát triển của giới thực vật - Khái quát vai trò của TV trong tự nhiên - Đặc diểm cấu tạo, cách dinh dưỡng của vi khuẩn- nấm- địa y.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. III. Các phương pháp – kĩ thuật dạy học. Vấn đáp; Trình bày một phút.. IV. Phương tiện dạy học. GV: bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm, máy chiếu, phim trong, bút dạ. HS: Chuẩn bị kiến thức. V. Hoạt động dạy học. 1. Ổn đinh lớp 2. KTBC: kiểm tra trong giờ ôn tập 3. Khám phá: HĐ của GV I.Các khái niệm - GV yêu cầu HS nhắc lại các kháI niệm chia lớp làm 3 nhóm trả lời câu hỏi. + Nhóm I: sự thụ phấn, tự thụ phấn, thụ tinh, giao phấn, hoa đơn tính, lưỡng tính + NhómII: thế nào là dị dưỡng, hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. +NhómIII: thế nào là quả khô, quả thịt, lớp 1 lá mầm, lớp 2 lá mầm. - GV cho các nhóm nêu kết quả nhóm khác bổ sung. - GV sửa chữa Các khái niệm - Sư thụ phấn: + Sự tự thụ phấn. +Sự giao phấn. -Sự thụ tinh: - Quả khô, quả thịt.. HĐ của HS. - Hoạt động nhóm thống nhất ý kiến ghi câu trả lời vào giấy.. - Các nhóm theo dõi bài làm nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Lớp 1 lá mầm, lớp 2 lá mầm. - Dinh dưỡng dị dưỡng, hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. II.Các nhóm thực vật. - GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thành bảng vào phiếu học tập Thực vật bậc thấp Các ngành tảo (………) Giới TV (……) Ngành rêu TV bậc cao (……..). (…..) Ngành dương xỉ (……) (…) Ngành hạt trần (…...). (….) Ngành hạt kín - Gọi đại diện 2-3 HS lên bảng hoàn thành, HS khác NX, bổ sung. - GV hoàn thiện kíên thức. ? Nêu rõ sự tiến hoá từ thấp đến cao - HS nêu được: của các ngành thực vật trên? + Tảo là TV bậc thấp chưa có rễ, thân, lá. + Rêu đã có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn. + quyết: đã có… +Hạt trần: cơ quan sinh dưỡng đa dạng, sinh sản bằng nón chưa có hoa, quả. + Hạt kín: sinh sản bằng hoa quả, hạt nằm trong quả. Các ngành thực vật - Đặc điểm của các ngành TV + Tảo +Rêu + Quyết + Hạt trần- hạt kín. III.Tổng kết vai trò của TV trong - Hs nêu khái quát tự nhiên và đời sống con người, + Có ích: trong tự nhiên: giữ ổn định ĐTV. lượng khí CO2 và O2 đảm bảo sự hoạt động bình thường của các SV. .Điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môI trường bảo vệ đấ, giữ nước..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> . Trong đời sống: thực vật làm thức ăn, nơi ở cho nhiều động vật.Cung cấp lương thực thực phẩm, gỗ củi, thuốc. + Có hại? Giáo viên chốt kiến thức: - Trong tự nhiên - Trong đời sống con người. IV.Vi khuẩn –Nấm- Địa y. ?Phân biệt đặc điểm cấu tạo, lối sống của nấm, vi khuẩn, địa y.Phân biệt vi khuẩn hoại sinh, kí sinh.. HS thảo luận phân biệt đặc điểm về cấu tạo lối sống của nấm, vi khuẩn, địa y.Phân biệt vi khuẩn hoại sinh, kí sinh.. - Đặc điểm cấu tạo. - Lối sống ( dinh dưỡng) - Vai trò. 4.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc nội dung bài theo dàn ý đã ghi , giờ sau kiểm tra học kì. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… _______________________________________________________. Ngày soạn:15/04/2014 TIẾT 67 BÀI 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> 1.Kiến thức. - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. - Quan sát dặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thức vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. - Kĩ năng làm việc độc lập theo nhóm. 3.Thái độ hành vi - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị 1.GV: chuẩn bị địa điểm. - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. 2.HS - Ôn tập kiến thức rễ, thân, lá. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. + Dụng cụ đào đất, + Panh, kính lúp. + Túi ni lông trắng + Nhãn ghi tên cây. + Kéo cắt cây. + Kẹp ép tiêu bản. - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK/173. II. Các hoạt động buổi tham quan. I.Hoạt động 1: quan sát ngoài thiên nhiên - GV nêu các yêu cầu hoạt động: theo nhóm - Nội dung quan sát + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Thu thập mẫu vật. - Ghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép - Cách thực hiện a.Quan sát hình thái một số thực vật. - Quan sát: rễ, thân, lá, hoa, quả. - Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: nước, cạn tìm đặc điểm thích nghi. - Lấy mẫu cho vào túi nilông: gồm các bộ phận: + Hoa hoặc quả + Cành nhỏ ( đối với cây). + Cây nhỏ. Buộc nhãn tên cây tránh nhầm lẫn.( GV nhắc nhở HS chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại ) b.Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm - Xác định tên 1 số cây quen thuộc - Vị trí phân loại: tới lớp: đối với TV hạt kín..
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tới ngành: đối với ngành rêu, dương xỉ, hạt trần… c.Ghi chép : - Ghi chép ngay các điều quan sát được - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. II. Hoạt động 2 : thảo luận toàn lớp - Khi còn khoảng 30' GV tập trung lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được nhóm khác bổ sung - GV giải đáp các thắc mắc của HS - Nhận xét đánh giá các nhóm tuyên dương các nhóm tích cực - Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK/173. IV.Bài tập về nhà. - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:15/04/2014 TIẾT 68 BÀI 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu 1.Kiến thức. - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. - Quan sát dặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thức vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2.Kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. - Kĩ năng làm việc độc lập theo nhóm. 3.Thái độ hành vi - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị 1.GV: chuẩn bị địa điểm. - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. 2.HS - Ôn tập kiến thức rễ, thân, lá. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. + Dụng cụ đào đất, + Panh, kính lúp. + Túi ni lông trắng + Nhãn ghi tên cây. + Kéo cắt cây. + Kẹp ép tiêu bản. - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK/173. II. Các hoạt động buổi tham quan. quan sát nội dung tự chọn 1.Hs có trể tiến hành quan sát một trong 3 nội dung - Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. - quan sát mối quan hệ giữa TV với TV, giữa TV với ĐV. - Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan 2.Cách thực hiện - GV phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. - Ví dụ: nội dung b cần quan sát những vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo, tai chuột. + Hiện tượng cây bóp cổ: cây xi, cây đề….mọc trên thân gỗ to. + Quan sát TV sống kí sinh: tầm gửi, tơ hồng. + Quan sát hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ. Rút ra nhận xét về mối quan hệ TV với TV với ĐV. III. Hoạt động 3 : thảo luận toàn lớp - Khi còn khoảng 30' GV tập trung lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được nhóm khác bổ sung - GV giải đáp các thắc mắc của HS - Nhận xét đánh giá các nhóm tuyên dương các nhóm tích cực - Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK/173. IV.Bài tập về nhà. - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày soạn:15/04/2014 TIẾT 69 BÀI 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu 1.Kiến thức. - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. - Quan sát dặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thức vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. - Kĩ năng làm việc độc lập theo nhóm. 3.Thái độ hành vi - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> 1.GV: chuẩn bị địa điểm. - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. 2.HS - Ôn tập kiến thức rễ, thân, lá. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. + Dụng cụ đào đất, + Panh, kính lúp. + Túi ni lông trắng + Nhãn ghi tên cây. + Kéo cắt cây. + Kẹp ép tiêu bản. - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK/173. II. Các hoạt động buổi tham quan. - quan sát nội dung tự chọn 1.Hs có trể tiến hành quan sát một trong 3 nội dung - Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. - quan sát mối quan hệ giữa TV với TV, giữa TV với ĐV. - Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan 2.Cách thực hiện - GV phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. - Ví dụ: nội dung b cần quan sát những vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo, tai chuột. + Hiện tượng cây bóp cổ: cây xi, cây đề….mọc trên thân gỗ to. + Quan sát TV sống kí sinh: tầm gửi, tơ hồng. + Quan sát hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ. Rút ra nhận xét về mối quan hệ TV với TV với ĐV. III. Hoạt động 3 : thảo luận toàn lớp - Khi còn khoảng 30' GV tập trung lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được nhóm khác bổ sung - GV giải đáp các thắc mắc của HS - Nhận xét đánh giá các nhóm tuyên dương các nhóm tích cực - Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK/173. IV.Bài tập về nhà. - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch - Tập làm mẫu cây khô + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. V. Thông tin giáo án: 1. Nguồn gốc giáo án : - Tự soạn. 2. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(155)</span> TUẦN 34 TIẾT 67. Ngày soạn: 09/05/09 Ngày kiểm tra:11/05/09. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2008-2009 MÔN: SINH 6 I-MA TRẬN.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Mức độ Biết Nội dung Chương VI-VII. Hoa và sinh Câu 1 sản hữu tính; Quả và hạt Chương VIII. Các nhóm thực vật Chương IX. Vai trò của thực Câu 3 vật Chương X. Vi khuẩn, nấm, địa y Tổng 2 Câu. Hiểu. Vận Dụng. Tổng 1 Câu. 2đ. 2đ Câu 2. 1 Câu 3đ. 3đ 1 Câu. 3đ. 3đ. Câu IV 1 Câu 2đ 2đ 1 Câu 1 Câu 4 Câu 5đ 3đ 2đ 10đ. II. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (2đ): Thụ phấn là gì? Hãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, 2 loại quả thịt, 2 loại quả khô? Câu 2 (3đ): Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo? Qua đó cho biết loài nào tiến hoá hơn? Câu 3 (3đ): Vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người? Câu 4 (2đ): Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào? III. ĐÁP ÁN Câu 1: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ .(0.5d) - HS nêu đúng được 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, 2 loại quả thịt, 2 loại quả khô . ( 1.5d) Câu 2: So sánh tảo với rêu - Giống nhau: Đều là thực vật ( 0.5d) - Khác nhau:(1d) Tảo Rêu + Cơ thể có dạng đơn bào hay đa + Có dạng đa bào bào + Cơ thể chưa phân hoấ thành rễ, + Cơ thể đã phân hoá thành thân, thân, lá lá thật, có rễ giả + Sống ở nước + Sống cạn, nơi ẩm ướt Qua so sánh Rêu tiến hoá hơn tảo (0.5d) Câu 3: - Vai trò của thực vật trong tự nhiên (2đ): + Thực vật góp phần điều hoà khí hậu: giúp ổn định lượng khí oxi và cacbonic trong không khí, làm giảm ô nhiễm môi trường (1đ) + Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước: giúp giữ đất, chống sói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm trong đất (1đ) - Vai trò của thực vật trong đời sống con người (1đ): + Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, cây lấy gổ, cây làm thuốc, cây ăn quả….
<span class='text_page_counter'>(157)</span> + Một só cây thực vật có hại cho sức khoẻ con người: cần sa, thuốc phiện, thuốc lá gây nghiện, gây ung thư phổi, ảnh hưởng thần kinh… Câu 4: - Thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn gây ôi thiu (1đ). - Muốn thức ăn không bị ôi thiu cần phải: ướp lạnh, phơi khô, ướp muối hoặc nấu chín (1đ). ----------------------------------------------------------------------------------. TIẾT 67. Ngày soạn /5/2009 Ngày kiểm tra: /5/2009 KIỂM TRA HỌC KÌ II. I.Mục tiêu - Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức, ý thức học bài của Hs trong việc nắm bắt một số nội dung cơ bản về đặc điểm cấu tao, chức năng của các cơ quan sinh dưỡng của thực vật, phân biệt 1 số ngành TV, các loại quả, vai trò của thực vật, vi khuẩn với hình dạng, cấu tạo cách dinh dưỡng. - Đánh giá kĩ năng kháI quát, tổng hợp kiến thức, kĩ năng trình bày. II.Đề bài A.Phần I. trắc nghiệm Câu1 (2đ). Hãy chọnnhwngx mục tương ứng giữa cột A và B trong bảng dưới đây..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Cột A Cột B 1.Bảo vệ và góp phần phân tán hạt. a. lông hút 2.Hấp thu nước và muối khoáng cho b.Hoa cây. c.Lá 3.Nảy mầm thành cây con. d.(quả ) hoa. 4.Vận chuyển nước và muối khoáng. e.Quả. 5.Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết f.Mạch gỗ và mạch rây. hạt, tạo quả. 6.Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môI trường. Trả lời: 1-; 2-; 3-; 4-; 5-; 6Câu2.(1đ). khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng. 1.Nhóm gồm toàn cây hạt kín là: a.Cây mít, cây rêu, cây ớt. b.Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ. c.cây hoa hồng, cây cảI, cây dừa. d.Cây thông, cây lúa, cây rau bợ. 2.Nhóm gồm toàn quả thịt a.Quả cà chua, quả ớt, quả chanh. c.Quả đào, quả dừa, quả ổi. b.Quả mận, quả chò, quả táo. d.quả hồng, quả cảI, quả đậu. II.Tự luận Câu1 (2,5đ) Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín. Cây hạt kín tiến hoá hơn cây hạt trần ở những đặc điểm nào? Câu2 (2đ) tại sao nói “Rừng cây như một lá phổi xanh của con người” Câu3 (2,5đ) : Nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn? Cách dinh dưỡng của vi khuẩn ? thế nào là vi khuẩn kí sinh, hoại sinh? III.Đáp án biểu điểm I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1 (2đ) -Mỗi ý đúng 0,25đ 1e, 2a, 3b, 4f, 5d, 6c. Câu 2 (1đ) - Mỗi ý đúng 0,5đ 1c,2a. 2. Phần tự luận Câu1 (2,5đ) Đặc điểm chung của TV hạt kín - Cơ quan sinhh sưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển 0,5đ - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) là 1 ưu thế của các cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn. ) 0,5đ - Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. 0,25đ - Môi trường sống đa dạng là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả 0,25đ..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Sự tiến hoá của cây hạt kín so với cây hạt trần - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt hơn hạt trần chưa có hao quả, hạt nằm lộ ra ngoài (1đ.) - Môi trường sống đa dạng Câu 2 (2đ). Nói rừng cây như là 1 lá phổi xanh của co người vì: Nhờ quá trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí CO2( khí độc) và nhả ra khí O2 cho con người hô hấp, ổn định lượng khí này trong không khí. (1đ) Rừng cây còn góp phần điều hoà khí hậu, ngăn bụi diệt khuẩn hạn chế ô nhiễm môi trường, làm sạch bầu không khí. (1đ) Câu 3 (2,5đ) - Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: dấu phẩy, hình que, hình thoi, hình hạt… (0,5đ) - Cấu tạo: là những cơ thể đơn bào, chưa có nhân hoàn chỉnh (0,5đ) - Đa số vi khuẩn di dưỡng, có 2 cách dị dưỡng + Những vi khuẩn sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật- thực vật đang phân huỷ vi khuẩn hoại sinh (0,5đ) + Những vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sống khác vi khuẩn kí sinh (0,5đ) + Một số ít có khả năng tự dưỡng (0,5đ). _________________________________________________________. .
<span class='text_page_counter'>(160)</span>