Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

thong tin tuyen sinh va diem chuan 2013 thay Binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.32 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1.. ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN: Tuyển thẳng không hạn chế số lượng. (Dân trí) - Lãnh đạo trường ĐH Khoa học Tự nhiên-ĐHQGHN cho biết, năm 2014 nhà trường vẫn tuyển sinh theo phương thức thi “3 chung” của Bộ GD-ĐT và tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển không hạn chế số lượng. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm nay là 1.170 dành cho 22 ngành học.Cụ thể, tuyển thẳng không hạn chế số lượng những thí sinh tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế, những thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế và những thí sinh đạt giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 vào các ngành theo quy định của Bộ GD-ĐT. Ưu tiên xét tuyển không hạn chế số lượng những thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc không đăng ký vào học đúng nhóm ngành theo môn đạt giải nếu dự thi đại học đủ số môn theo quy định, kết quả thi đại học đạt điểm sàn của Bộ GD-ĐT trở lên, không có môn nào bị điểm 0. Năm nay, điểm trúng tuyển vào Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN) được xác định theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào Trường theo khối thi. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào Trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi sẽ được chuyển vào ngành khác của Trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên (SV) có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học được đăng ký học ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghệ; SV ngành Quản lý tài nguyên và môi trường được đăng ký học ngành Kinh tế phát triển của Trường Đại học Kinh tế, SV ngành Địa lý tự nhiên được đăng ký học ngành Quản lý đất đai và SV ngành Quản lý đất đai được đăng ký học ngành Địa lý tự nhiên của trường ĐHKHTN. Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo (CTĐT) đặc biệt dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.Lãnh đạo trường ĐH KHTN cũng cho biết thêm: “Thí sinh trúng tuyển và đã nhập học vào một trong 22 ngành đào tạo nếu có nguyện vọng sẽ được tham dự kỳ thi đánh giá năng lực chung dựa vào kết quả thi tuyển sinh theo “3 chung”, kết quả bài thi đánh giá năng lực, kết quả bài thi tiếng Anh và kết quả đánh giá hồ sơ học tập, rèn luyện ở bậc THPT là cơ sở để tuyển chọn vào học các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế. Sinh viên theo học các chương trình đào tạo này được hưởng rất nhiều chính sách ưu tiên”Cụ thể, CTĐT tài năng gồm các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học chương trình đào tạo tài năng còn được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ C1 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tài năng. Tuyển từ 15 đến 20 SV/1 CTĐT tài năng. Chương trình đào tạo chất lượng cao gồm các ngành Địa lý tự nhiên, Thủy văn, Hải dương học, Khoa học môi trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học chương trình đào tạo chất lượng cao còn được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình chất lượng cao. Tuyển từ 15 đến 20 SV/1 CTĐT chất lượng cao.Sinh viên có nguyện vọng học các CTĐT tài năng, chất lượng cao sẽ tham dự bài thi đánh giá năng lực chung và xét hồ sơ (kết quả học tập, rèn luyện bậc THPT, kết quả kỳ thi tuyển sinh theo “3 chung” của Bộ GD-ĐT).CTĐT tiên tiến gồm các ngành Hóa học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Illinois at Urbana Champaign (Hoa Kỳ), ngành Khoa học môi trường với sự hỗ trợ của Trường Đại học Indiana (Hoa Kỳ). Đây là các CTĐT tiên tiến của Bộ GD-ĐT. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT tiên tiến còn được hỗ trợ 20 triệu đồng học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ C1 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tiên tiến. Tuyển từ 30 đến 50 SV/1 CTĐT tiên tiến. CTĐT đạt chuẩn quốc tế gồm các ngành Vật lý học với sự hỗ trợ của Trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), ngành Địa chất học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Illinois at Urbana Champaign (Hoa Kỳ), ngành Sinh học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Tufts (Hoa Kỳ). Đây là các CTĐT thuộc nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT đạt chuẩn quốc tế còn được hỗ trợ kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong đó có kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ C1 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình đạt chuẩn quốc tế. Tuyển từ 20 đến 40 SV/1 CTĐT đạt chuẩn quốc tế. Các CTĐT tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khoa học. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, SV được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh tập trung trong học kỳ I. SV có kết quả học tập tốt sẽ có cơ hội được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ, có cơ hội được đi đào tạo ở nước ngoài.SV có nguyện vọng học các CTĐT tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế sẽ tham dự bài thi đánh giá năng lực chung, tiếng Anh và xét hồ sơ (kết quả học tập, rèn luyện bậc THPT, kết quả kỳ thi tuyển sinh theo “3 chung” của BGD-ĐT).Ngoài ra, thí sinh trúng tuyển đã nhập học vào các ngành Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp tăng cường tiếng Pháp do Tổ chức Đại học Cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ. Lớp tăng cường tiếng Pháp tuyển từ 10 đến 20 SV 2.Sẽ có 64 trường ĐH, CĐ được tuyển sinh riêng? (Dân trí) - Thông tin từ Bộ GD-ĐT cho biết, hiện nay có 64 trường đại học, cao đẳng gửi đề án tự chủ tuyển sinh về Bộ. Trong tuần này, Bộ sẽ công bố các đề án phù hợp với quy chế để các trường triển khai thực hiện. >> Bộ GD-ĐT công bố điểm mới nhất về sửa đổi quy chế thi ĐH, CĐ 2014Thí sinh đang chờ đợi những trường ĐH, CĐ nào được phép tuyển sinh riêngThí sinh đang chờ đợi những trường ĐH, CĐ nào được phép tuyển sinh riêng.Công khai kết quả tuyển sinh riêngThông tư sửa đổi, bổ sung Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ 2014 vừa được ban hành, trong tuần này, Bộ GD-ĐT sẽ công bố danh sách các trường được phép tuyển sinh riêng. Hiện nay, có 64 trường đại học, cao đẳng gửi đề án tự chủ tuyển sinh về Bộ.Sau khi có đề án tuyển sinh riêng theo quy định, Bộ yêu cầu, trách nhiệm của các trường tổ chức tuyển sinh riêng: Không để phát sinh hiện tượng các tổ chức và cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, nhà giáo của nhà trường tổ chức luyện thi.Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho thí sinh, không để phát sinh tiêu cực, đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tốt công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo kỳ thi (nếu có) diễn ra an toàn, nghiêm túc.Đồng thời, công bố rộng rãi phương thức tuyển sinh của nhà trường để thí sinh, phụ huynh và xã hội giám sát. Công khai kết quả tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của trường và các phương tiện thông tin đại chúng khác.Kết quả tuyển sinh riêng không được xét tuyển sang trường khácTheo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy được sửa đổi, bổ sung, các trường tổ chức tuyển sinh riêng thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về công tác tuyển sinh theo quy định. Đồng thời, xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh có nội dung quy. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các khâu: ra đề thi, tổ chức thi, chấm thi (nếu có); xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển; giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh. Kết quả thi của thí sinh thi vào trường tổ chức tuyển sinh riêng chỉ có giá trị xét tuyển vào trường đó, không có giá trị xét tuyển sang trường khác;Các trường tổ chức tuyển sinh riêng có thể kết hợp xét tuyển những thí sinh dự thi kỳ thi chung có kết quả thi đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT quy định; Các trường có thể tổ chức tuyển sinh riêng từng phần cho một số khoa, ngành.Đối với các trường tổ chức tuyển sinh theo kỳ thi chung: Bộ GD-ĐT tạo tổ chức biên soạn đề thi tuyển sinh dùng chung cho các trường; Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học và trường cao sử dụng đề thi chung của Bộ GD-ĐT chịu trách nhiệm tổ chức sao in, đóng gói đề thi (nếu được Bộ GD-ĐT giao nhiệm vụ), bảo quản, phân phối, sử dụng đề thi; tổ chức kỳ thi; chấm thi và phúc khảo; xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển.Đối với các trường tuyển sinh ngành năng khiếu: các môn văn hoá thi theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT; các môn năng khiếu do các trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các khâu: ra đề thi và chấm thi.Các trường không tổ chức thi tuyển sinh được sử dụng kết quả thi tuyển sinh theo đề thi chung của thí sinh cùng khối thi, trong vùng tuyển quy định của trường để xét tuyển. Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển.Hồng HạnhXem thêm :tổ chức, quy chế, trúng tuyển, Bộ, kỳ thi, thi tuyển, đảm bảo, hồng hạnh, tự chủ, Công khai kết quả tuyển sinh riêng, sử dụng kết quả thi tuyển sinh, sử dụng đề thi chungSẽ có 64 trường ĐH, CĐ được tuyển sinh riêng? Sẽ có 64 trường ĐH, CĐ được tuyển sinh riêng? 10 9 125.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.ĐH Hà Nội chỉ tuyển sinh khối A1 và D (Dân trí) - Ngày 12/3, Trường ĐH Hà Nội công bố phương thức tuyển sinh 2014. Theo đó, trường vẫn tổ chức thi theo phương thức “3 chung” của Bộ GD-ĐT. Năm nay, trường chỉ tuyển sinh theo 2 khối A1 và D. Chỉ tuyển sinh nguyện vọng 1 Trường ĐH Hà Nội xây dựng điểm trúng tuyển theo ngành, khối thi, chỉ tuyển nguyện vọng 1. Khối A1 điểm các môn nhân hệ số 1. Khối D điểm môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.Hiện nay trường ĐH Hà Nội đào tạo 11 ngành ngoại ngữ. Các ngành Quản trị Kinh doanh, Quản trị Du lịch và Lữ hành, Công nghệ Thông tin, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Quốc tế học, trường đào tạo và giảng dạy bằng tiếng Anh. Năm nay, trường đang tích cực mở rộng quy mô, đa dạng hóa các loại hình đào tạo để tiến tới mở các chuyên ngành mới giảng dạy bằng tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Italia… để đáp ứng nhu cầu hội nhập.Trường đào tạo ngành Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam mã D220101 cho người nước ngoài học. Ngành này không tổ chức thi mà xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT đối với người nước ngoàiLãnh đạo Trường ĐH Hà Nội cho biết: “Trường quyết định chỉ tuyển sinh khối A1 (thay cho khối A) và khối D1 (tiếng Anh) đối với 4 ngành CNTT, Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. Thay đổi này trong công tác tuyển sinh sẽ giúp sinh viên thuận lợi hơn trong thời gian nâng cao năng lực ngoại ngữ chuẩn trước khi học chuyên ngành và vì thế các em có thể rút ngắn thời gian đào tạo. Khối thi D1 (tiếng Anh) cũng áp dụng để tuyển sinh cho 12 ngành đào tạo khác của Trường đó là ngành: Quốc tế học, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Italia. Ngoài ra, các thí sinh có thể thi vào các ngành Ngôn ngữ Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật bằng chính ngôn ngữ này nếu không lựa chọn thi bằng tiếng Anh”. Bên cạnh đó, Trường ĐH Hà Nội chủ trương tăng cường các chương trình hợp tác song phương để trao đổi giáo viên, sinh viên trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. Hiện, Trường ĐH Hà Nội đã ký thỏa thuận hợp tác với trên 70 trường đại học và tổ chức nước ngoài. Sinh viên được tiếp cận với trình độ quốc tế thông qua các chương trình đào tạo liên thông với nhiều trường đại học danh tiếng của hơn 20 quốc gia: vương quốc Anh, Australia, Hoa Kỳ, New Zealand, Canada, Italia, Vương quốc Bỉ, Nga, Pháp, Đức, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaysia… Hàng năm, trường có khoảng 100 sinh viên được đi học, thực tập tại nước ngoài trong các chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học của Italia, vương quốc Bỉ, Pháp, Đức, Hoa Kỳ, Canada, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Mô-dăm-bích... Đây là những trải nghiệm giúp sinh viên trưởng thành nhanh chóng cả về kiến thức và kỹ năng sống.Với 600 sinh viên nước ngoài đến từ 22 quốc gia, Trường ĐH Hà Nội coi sinh viên quốc tế như một phần trong cuộc sống thường nhật: chính họ đã đem đến những sắc màu đa dạng và phong phú hơn cho môi trường học tập của trường. 4. Trường Đại học Giao thông Vận tải (cơ sở phía Bắc) Mã tuyển sinh: GHA Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications Cơ quanchủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ: Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội Website: Tổng chỉ tiêu: 3500 Các ngành đào tạo trình độ Đại học Tên ngành/nhóm ngành. Mã. Khối. Chỉ tiêu. A. 200. Kĩ thuật điện tử, truyền thôngD520207. A. Kế toánD340301. Kinh tế xây dựngD580301. A. Công nghệ kĩ thuật giao thôngD510104. Kỹ thuật môi trườngD520320. A. 50Kĩ thuật xây dựngD580208. Quản trị kinh doanhD340101. A. Kĩ thuật điều khiển và tự động hoáD520216 A. Khai thác vận tảiD840101. A. Kĩ thuật xây dựng công trình giao thôngD580205. 2014Công nghệ thông tinD480201 Kĩ thuật cơ khíD520103. A A. Kinh tếD310101 A. A. Kinh tế vận tảiD840104. A. 50Kĩ thuật điện, điện tửD520201 A. A. A. Các qui định và thông báo:Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nướcThông tin khác: + Phương thức tuyển sinh: Tham gia kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. + Trường tổ chức thi tuyển sinh. Ngày thi theo quy định của Bộ GD&ĐT. + Đào tạo theo hệ thống tín chỉ. + Các ngành Kĩ thuật xây dựng công trình GT, Kĩ thuật xây dựng, Kĩ thuật điện, điện tử, Kĩ thuật điều khiển và tự động hoá, Kĩ thuật điện tử, truyền thông đào tạo 9 học kỳ (4,5 năm); các ngành còn lại đào tạo 8 học kỳ (4 năm)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Số chỗ trong KTX: tại Hà Nội: 310. + Học phí: theo tín chỉ đăng kí. + Nhà trường tiếp tục mở các lớp chương trình chất lượng cao, hợp tác quốc tế, chương trình tiên tiến, tiền du học ... + Các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kĩ thuật giao thông, Kĩ thuật môi trường: Điểm trúng tuyển theo ngành. + Các ngành còn lại: Điểm trúng tuyển chung, phân chuyên ngành học dựa vào kết quả thi tuyển sinh, chỉ tiêu các chuyên ngành và nguyện vọng của thí sinh đăng kí khi nhập học. * Các chuyên ngành đào tạo và thông tin chi tiết về tuyển sinh tham khảo trên website của trường: Điều kiện ký túc xá: Hà Nội: 310 5. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2014. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI I. Tuyển sinh đào tạo chính quy Tên trường. Ngành học. (1) TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI. Khối thi. Ký hiệu trường. Mã ngành. (2). (3). (4). DMT. Tổng chỉ tiêu. Ghi chú. (5). (6). 1600. - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. Số 41A đường Phú Diễn - TT Cầu Diễn – Từ Liêm – Hà Nội. - Phương thức TS: Tham gia kỳ thi 3 chung do Bộ GD&ĐT tổ chức.. ĐT: (04)37643027. + Trình độ đại học: Trường tổ chức thi tuyển sinh theo đề thi 3 chung đối với các khối A, A1, B và D1;. Fax: (04)38370597 Website: www.hunre.edu.vn Các ngành đào tạo đại học:. 1300. Kế toán. D340301. A, A1, D1. Khí tượng học. D440221. A, A1, B, D1. Thủy văn. D440224. A, A1, B, D1. Công nghệ thông tin. D480201. A, A1, D1. Công nghệ kỹ thuật môi trường. D510406. A, A1, B. Kỹ thuật trắc địa bản đồ. D520503. A, A1, B. Quản lý Tài nguyên môi trường. D850101. A, A1, B, D1. Quản lý đất đai. D850103. A, A1, B, D1. Kỹ thuật địa chất. D520501. A, A1, B, D1. Kinh tế tài nguyên thiên nhiên. D850102. A, A1, D1. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. D340103. A, A1, D1. Quản lý biển. A, A1, B, D1. Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. A, A1, B, D1. Khí tượng thủy văn biển. A, A1, B, D1. Các ngành đào tạo cao đẳng: Tin học ứng dụng Khí tượng học Thủy văn. + Trình độ cao đẳng: Trường xét tuyển từ kết quả kỳ thi đại học các khối tương ứng năm 2014 của những thí sinh dự thi vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD & ĐT - Các thông tin khác: +Số lượng KTX: 600 + Mức học phí được thu theo quy định của Bộ GD&ĐT 300. C480202. A, A1, D1,2,3,4,5,6. C440221. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. C440224. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. + Điểm trúng tuyển: Trường có điểm chung vào trường cho mỗi khối thi, trên cơ sở đó xác định điểm chuẩn của từng ngành. Thí sinh không đạt điểm chuẩn của ngành đã đăng ký nhưng đạt điểm chuẩn vào trường được xếp vào ngành còn chỉ tiêu theo nguyện vọng đăng ký bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tên trường.. Ký hiệu trường. Ngành học.. Khối thi Mã ngành. Công nghệ kỹ thuật môi trường. C510406. A, A1, B. Công nghệ kỹ thuật trắc địa. C515902. A, A1, B. C850103. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. Kế toán. C340301. A, A1, D1,2,3,4,5,6. Quản trị kinh doanh. C340101. A, A1, D1,2,3,4,5,6. Tài chính - Ngân hàng. C340201. A, A1, D1,2,3,4,5,6. Công nghệ thông tin. C480201. A, A1, D1,2,3,4,5,6. Công nghệ Kỹ thuật tài nguyên nước. C510405. A, A1, B. Công nghệ kỹ thuật địa chất. C515901. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. Hệ thống thông tin. C480104. A, A1, D1,2,3,4,5,6. Quản lý đất đai. Tổng chỉ tiêu. Ghi chú. II. Tuyển sinh liên thông chính quy 1.. Hệ Đại học liên thông chính quy TT. 2.. NGÀNH. Mã ngành. Khối thi. 1. Kế toán. D340301. A, A1, D1. 2. Khí tượng học. D440221. A, A1, B, D1. 3. Thủy văn. D440224. A, A1, B, D1. 4. Công nghệ thông tin. D480201. A, A1, D1. 5. Công nghệ kỹ thuật môi trường. D510406. A, A1, B. 6. Kỹ thuật trắc địa bản đồ. D520503. A, A1, B. 7. Quản lý Tài nguyên môi trường. D850101. A, A1, B, D1. 8. Quản lý đất đai. D850103. A, A1, B, D1. Hệ Cao đẳng liên thông chính quy TT. NGÀNH. Mã ngành. Khối thi. 1. Tin học ứng dụng. C480202. A, A1, D1,2,3,4,5,6. 2. Khí tượng học. C440221. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. 3. Thủy văn. C440224. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. 4. Công nghệ kỹ thuật môi trường. C510406. A, A1, B. 5. Công nghệ kỹ thuật trắc địa. C515902. A, A1, B. 6. Quản lý đất đai. C850103. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. 7. Kế toán. C340301. A, A1, D1,2,3,4,5,6. 8. Quản trị kinh doanh. C340101. A, A1, D1,2,3,4,5,6. 9. Tài chính - Ngân hàng. C340201. A, A1, D1,2,3,4,5,6. 10. Công nghệ thông tin. C480201. A, A1, D1,2,3,4,5,6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 11. Công nghệ Kỹ thuật tài nguyên nước. C510405. A, A1, B. 12. Công nghệ kỹ thuật địa chất. C515901. A, A1, B, D1,2,3,4,5,6. 13. Hệ thống thông tin. C480104. A, A1, D1,2,3,4,5,6. III. Tuyển sinh đào tạo hình thức Vừa làm vừa học 1. Hệ Đại học, Cao đẳng hình thức Vừa làm vừa học ĐẠI HỌC (200 chỉ tiêu). CAO ĐẲNG (100 chỉ tiêu). NGÀNH HỌC. MÃ NGÀNH. STT. 1. Công nghệ Kỹ thuật môi trường. D510406. 1. Công nghệ Kỹ thuật môi trường. C510406. 2. Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ. D520503. 2. Công nghệ Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ. C515902. 3. Quản lý đất đai. D850103. 3. Quản lý đất đai. C850103. 4. Quản lý Tài nguyên và Môi trường. D850101. 4. Kế toán. C340301. 5. Kế toán. D340301. 5. Quản trị kinh doanh. C340101. STT. NGÀNH HỌC. MÃ NGÀNH. + Môn thi: Toán, Vật lý, Hoá học. + Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.. 2. Hệ liên thông Đại học, Cao đẳng hình thức Vừa làm vừa học. ĐẠI HỌC (400 chỉ tiêu). CAO ĐẲNG (300 chỉ tiêu). NGÀNH HỌC. MÃ NGÀNH. STT. 1. Công nghệ Kỹ thuật môi trường. D510406. 1. Công nghệ Kỹ thuật môi trường. C510406. 2. Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ. D520503. 2. Công nghệ Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ. C515902. 3. Quản lý đất đai. D850103. 3. Quản lý đất đai. C850103. 4. Khí tượng học. D440221. 4. Khí tượng học. C440221. 5. Thủy văn. D440224. 5. Thủy văn. C440224. 6. Kế toán. D340301. 6. Kế toán. C340301. 7. Quản trị kinh doanh. C340101. STT. NGÀNH HỌC. + Môn thi : - Đối với những thí sinh tốt nghiệp đủ 36 tháng thi các môn: Toán, Cơ sở ngành, chuyên ngành. - Đốí với những thí sinh tốt nghiệp chưa đủ 36 tháng thi các môn: Toán, Vật lý, Hoá học. + Đối tượng tuyển sinh: Những người đã tốt ngiệp Cao đẳng, Trung cấp đúng với ngành tuyển sinh.. Học viện Tài chính thông báo thông tin tuyển sinh hệ Đại học chính quy năm 2014. MÃ NGÀNH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tên trường Ngành học. Tổng Ký hiệu trường. Mã ngành. Khối thi. chỉ tiêu. Ghi chú. (1) (2). (3). (4). (5). (6). HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HTC. 4150. Địa chỉ: Ban Quản lý Đào tạo Xã Đông Ngạc, Huyện Từ Liêm, TP Hà Nội. ĐT:(04)38.362.161; - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước;. Website: www.hvtc.edu.vn. - Phương thức TS: Tổ chức thi tuyển sinh; Các ngành đào tạo đại học chính quy. - Ngành: Tài chính – Ngân hàng (gồm 10 chuyên ngành: Tài chính công; Thuế; Tài chính Bảo hiểm; Hải quan; Tài chính quốc tế; Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng; Định giá tài sản; Đầu tư tài chính; Phân tích chính sách tài chính).. 4000. D340201. A, A1, D1. 2000. - Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT; - Điểm trúng tuyển theo ngành và kết hợp với điểm sàn vào Học viện. Đối với thí sinh thi khối A, A1, D1 các ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh) nếu đủ điểm sàn vào Học viện nhưng không đủ điểm tuyển vào ngành đã đăng ký được chuyển sang ngành học còn chỉ tiêu; - Ngành Ngôn ngữ Anh xét điểm trúng tuyển riêng và môn Anh văn nhân hệ số 2;. - Ngành: Kế toán (gồm 3 chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kiểm toán; Kế toán công).. D340301. A,. 1300. - Sinh viên có thể học 2 ngành đào tạo trong thời gian 4 năm.. A1. - Ngành: Quản trị kinh doanh (gồm 2 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Marketing).. - Ngành: Hệ thống thông tin quản lý (chuyên ngành: Tin học Tài chính - Kế toán).. D340101. D340405. A, A1, D1. A,. - Số chỗ trong KTX: 400;. 240. 120. - Chương trình đào tạo liên kết Cử nhân ngành Kế toán và Quản lí Tài chính; Quản trị Kinh doanh và Chiến lược. Lớp học bằng tiếng Anh do giảng viên của Trường ĐH Gloucestershire (Anh Quốc) và Học viện Tài chính phối hợp giảng dạy. Chi tiết xem tại website: www.hvtc.edu.vn - Chương trình đào tạo liên kết Cử nhân thực hành Ngân hàng – Bảo hiểm; lớp học bằng tiếng Anh do giảng viên của Đại học Nam Toulon Var (Cộng hòa Pháp) và Học viện Tài chính phối hợp giảng dạy. Chi tiết xem tại website: www.hvtc.edu.vn. A1. - Ngành: Kinh tế (gồm 3 chuyên ngành: Kinh tế nguồn lực tài chính; Kinh tế đầu tư tài chính; Kinh tế luật).. D310101. A, A1, D1. 180. - Ngành: Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh Tài chính Kế toán). D220201. D1. 160. Các ngành đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học loại hình đào tạo chính quy. - Ngành: Tài chính – Ngân hàng (gồm 01 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp).. - Chương trình đào tạo liên kết Cử nhân Thương mại Bcom; Lớp học bằng tiếng Anh do giảng viên của Đại học Victoria of Wellington (New Zealand) và Học viện Tài chính phối hợp giảng dạy. Chi tiết xem tại website: www.hvtc.edu.vn hoặc www.iife.edu.vn. 150. D340201. A, A1. 75. - Điểm xét tuyển lớn hơn điểm sàn Đại học, phương thức xét tuyển điểm từ cao xuống thấp; - Không tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hông tin tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2014 25/02/2014 THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2014. Ký hiệu trường. Ký hiệu trường. Mã ngành. Khối thi. Tổng chỉ tiêu. Ghi chú. -2. -3. -4. -5. -6. -7. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG. 3000. Số 12 Chùa Bộc – Đống Đa – Hà Nội điện thoại: 043.8526417. - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. webside: www.hvnh.edu.vn. - Phương thức tuyển sinh: Trình độ đại học trường tổ chức thi tuyển sinh theo phương thức 3 chung của Bộ 2600 GD&ĐT. Trường hợp có ngành thiếu chỉ tiêu, sẽ chuyển thí sinh có điểm thấp ở ngành thừa chỉ tiêu sang trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh. *Các ngành đào tạo đại học. Đào tạo tại trụ sở Học viện Ngân hàng. NHH. Tài chính Ngân hàng. D340201. A,A1. 1300. Kế toán. D340301. A,A1. 600. Quản trị kinh doanh. D340101. A,A1. 300. Hệ thống thông tin quản lí. D340405. A,A1. 100. Ngôn ngữ Anh. D220201. D1. 150. Tài chính Ngân hàng. D340201. A,A1. 100. Kế toán. D340301. A,A1. 50. Đào tạo tại Phân viện Phú Yên. *Các ngành đào tạo cao đẳng. - Chương trình cử nhân chất lượng cao liên kết Đại học City University of Seattle - Hoa Kỳ (CityU) chuyên ngành Quản trị Tài chính: Tuyển sinh 70 chỉ tiêu các khối A,A1,D1 cho những thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng - Chương trình cử nhân chuyên ngành TCNH và quản lý tài chính KD liên kết với đại học Sunderland (Anh): Tuyển sinh 160 chỉ tiêu theo qui định của Bộ giáo duc & đào tạo, yêu cầu của chương trình. NHP. 400. -Vùng tuyển sinh: Khu vực các tỉnh phía Nam (từ Quảng Trị vào). - Hệ liên thông chỉ tuyển sinh đối tượng đã tốt nghiệp tại trường Học viện Ngân hàng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đào tạo tại Sơn Tây. NHH. 250. Tài chính Ngân hàng. C340201. A,A1. 200. Kế toán. C340301. A,A1. 50. Đào tạo tạo Phú Yên. NHP. 150. Tài chính Ngân hàng. C340201. A,A1. 100. Kế toán. C340301. A,A1. 50. - Hệ cao đẳng không thi, mà xét tuyển thí sinh đã dự thi ĐH và cao đẳng khối A,A1,D1 năm 2014 theo đề thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Điểm xét tuyển chung theo khối thi. Trường hợp có ngành thiếu chỉ tiêu, Học viện sẽ chuyển thí sinh từ ngành thừa chỉ tiêu sang trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2014 2/18/2014 10:38:00 AM THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2014 THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2014. Print:. Email:. Share:. Tên trường, Địa chỉ,. Ký hiệu. TT. trường. Hệ đào tạo,. Khối. Mã ngành. (4). (5). Chỉ. Ghi chú. tiêu. Ngành đào tạo (1). (2). (3). (6). TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI. (7). Vùng tuyển sinh: - Tuyển sinh trong cả nước.. Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học. Phương thức tuyển sinh: 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội + Trình độ Đại học Điện thoại: 04.3563.1537. 3400. Fax: 04.35638923.. - Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.. Email: - Điểm xét tuyển: có điểm chuẩn vào trường (TLA khác TLS); có điểm chuẩn xét chuyển TLA về TLS;. Website: www.wru.edu.vn A. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy. I. Tại Hà Nội. điểm xét tuyển theo ngành. 3320 TLA. A. 2740. - Công trình thuỷ lợi. A. D580202. 420. Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh và Thị trấn An Thạnh Bình Dương.. - Thuỷ điện và công trình năng lượng. - Thời gian đào tạo hệ đại học: 4,5 năm; riêng 03. Kỹ thuật công trình xây dựng: - Xây dựng dân dụng và công nghiệp. về phòng Đào tạo ĐH&SĐH của Trường ở Hà Nội.. sẽ học tại số 2 Trường Sa, phường 17, quận Bình TLA. - Cảng và đường thuỷ. 2. - Hồ sơ ĐKDT (TLA và TLS) các Sở GD&ĐT gửi. - Thí sinh ĐKDT vào Cơ sở 2 (TLS), nếu trúng tuyển. Kỹ thuật công trình thuỷ: 1. - Trường tổ chức thi tuyển.. -. A. D580201. 210. ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh là 4 năm.. - Địa kỹ thuật xây dựng 3. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. -. A. D580205. 140. 4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng. -. A. D510103. 140. - Hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện cho sinh viên có thể học lấy hai bằng trong cùng một.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tên trường, Địa chỉ,. Ký hiệu. TT Hệ đào tạo,. Chỉ. Khối. Mã ngành. (3). (4). (5). (6). trường. Ghi chú. tiêu. Ngành đào tạo (1). (2). 5. Quản lý xây dựng. -. A. D580302. 140. 6. Kỹ thuật tài nguyên nước. -. A. D580212. 280. 7. Kỹ thuật trắc địa - bản đồ. -. A. D520503. 70. 8. Kỹ thuật công trình biển. -. A. D580203. 140. 9. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. -. A. D580211. 70. -. A. D110104. 70. -. A. D520103. 140. 12 Kỹ thuật điện, điện tử. -. A. D520201. 70. 13 Thuỷ văn. -. A. D440224. 140. 14 Kỹ thuật môi trường. -. A. D520320. 140. 15 Công nghệ thông tin. -. A. D480201. 210. 16 Kinh tế. -. A. D310101. 100. 17 Quản trị kinh doanh. -. A. D340101. 100. 18 Kế toán. -. A. D340301. 160. TLS. A. TLS. A. D580202. 180. Kỹ thuật công trình xây dựng - Xây dựng dân dụng và công nghiệp. -. A. D580201. 80. Công nghệ kỹ thuật xây dựng. -. 10 11. Cấp thoát nước Kỹ thuật cơ khí. (7). thời gian. - Chương trình đào tạo được tham khảo các trường đại học danh tiếng của Hoa Kỳ và các nước tiên tiến trên thế giới. - Giáo trình, sách tham khảo của các môn học được nhập II Tại Cơ sở 2 (CS2)- TP Hồ Chí Minh và Bình Dương. 580. khẩu của các trường danh tiếng trên thế giới, chủ yếu là Hoa Kỳ.. 1. Kỹ thuật công trình thuỷ - Công trình thuỷ lợi. 2 3. + Chương trình tiên tiến (100 chỉ tiêu): - Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (50 chỉ tiêu); Lớp học bằng tiếng Anh do giảng. A. D510103. 80. viên của Đại học bang Colorado (Colorado State University), Hoa Kỳ và trường Đại học Thuỷ lợi phối. 4. Kỹ thuật tài nguyên nước. -. A. D580212. 80. 5. Cấp thoát nước. -. A. D110104. 80. 6. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. -. A. D580205. 80. B. Hệ cao đẳng chính quy. hợp giảng dạy. - Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (50 chỉ tiêu) (chuyên ngành Kỹ thuật công trình thủy); Lớp học bằng tiếng Anh do giảng viên của Đại học Arkansas,. 80. Hoa Kỳ và trường Đại học Thuỷ lợi phối hợp giảng dạy. - Chương trình tiên tiến xét tuyển đối với thí sinh dự thi đại học, cao đẳng có điểm từ điểm chuẩn vào ngành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tên trường, Địa chỉ,. Ký hiệu. TT. trường. Hệ đào tạo,. Khối. Mã ngành. (4). (5). Chỉ. Ghi chú. tiêu. Ngành đào tạo (1) 1. (2). (3). Tại Hà Nội. (6). (7). T. - Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng. Năm 2014, Trường Đại học Công nghệ Tp.HCM (HUTECH) tổ chức thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hình thức "3 chung". ứng thuộc và đápkhối ứngxét yêutuyển cầu tiếng củahọc chương Ngoài ra, HUTECH đề xuất phương án tuyển sinh riêng là xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào điểm trung bìnhtương các môn trongAnh 3 năm THPT. Với chỉ tiêu tuyển sinh trình độ ĐH và CĐ chính quy là 5200 (3200 đại học và 2000 cao đẳng), trường sẽ dành 75% chỉ trình tiêu tuyển sinh theo phương thức ba chung và (thí sinh dự thi trường khác khối A và A1 25% có chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức xét tuyển riêng. nguyện vọng xét tuyển đăng kí theo mẫu có phát tại trường hoặc trên website của trường).. 1. Phương thức ba chung:. + Trình độ Cao đẳng Trường tổ chức thi tuyển sinh đại học, cao đẳng và xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường dành 75 % chỉ tiêu (2400 đại học và 1500 cao đẳng) cho hình thức tuyển sinh này. Cụ thể như sau: - Hệ Cao đẳng không thi tuyển riêng mà xét tuyển theo . Đợt 1:. quy định chung của Bộ GD&ĐT.. thi Đại học khối A, A1, V.. - Hệ liên thông trình độ đại học: thời gian đào tạo 2 năm.. Ngày thi: 3, 4, 5/7/2014. - Thông tin chi tiết xem tại: www.wru.edu.vn . Đợt 2:. thi Đại học khối B, C, D1, H. Thông tin tuyển sinh Đại học - Cao đẳng 2014 Ngày thi: 8, 9, 10/7/2014 . Đợt 3:. thi Cao đẳng các khối A, A1, B, C, D1, V, H.. Ngày thi: 14, 15, 16/7/2014. Stt. Ngành đào tạo. Mã ngành. Khối. Các ngành đào tạo bậc đại học. 1. KT điện tử, truyền thông. D520207. A;A1. 2. KT điện, điện tử (Điện công nghiệp). D520201. A;A1. D480201. A;A1;D1. D580201. A;A1. Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin 3. Công nghệ phần mềm Mạng máy tính KT máy tính và hệ thống nhúng. 4. KT công trình xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Stt. Ngành đào tạo. Mã ngành. Khối. 5. KT xây dựng công trình giao thông. D580205. A;A1. 6. KT cơ-điện tử. D520114. A;A1. 7. KT cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động). D520103. A;A1. 8. KT môi trường. D520320. A;B. 9. Công nghệ thực phẩm. D540101. A;B. 10. Công nghệ sinh học. D420201. A;B. 11. KT điều khiển và tự động hóa. D520216. A;A1. 12. Thiết kế nội thất. D210405. V;H. 13. Thiết kế thời trang. D210404. V;H. D340101. A;A1;D1. Quản trị kinh doanh: QT ngoại thương 14. QT doanh nghiệp QT marketing QT tài chính ngân hàng. 15. QT dịch vụ du lịch và lữ hành. D340103. A;A1;C;D1. 16. QT khách sạn. D340107. A;A1;C;D1. 17. QT nhà hàng và dịch vụ ăn uống. D340109. A;A1;C;D1. 18. Kế toán: D340301. A;A1;D1. Kế toán kiểm toán.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Stt. Ngành đào tạo. Mã ngành. Khối. D340201. A;A1;D1. D220201. D1. Kế toán tài chính Kế toán ngân hàng. Tài chính-Ngân hàng Tài chính doanh nghiệp 19. Tài chính ngân hàng Tài chính thuế Tài chính Bảo hiểm. Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại-du lịch 20 Tiếng Anh tổng quát-dịch thuật Tiếng Anh Quan hệ quốc tế. 21. Kiến trúc. D580102. V. 22. Kinh tế xây dựng. D580301. A;A1;D1. Các ngành đào tạo bậc cao đẳng. 1. Công nghệ thông tin. C480201. A;A1;D1. 2. Công nghệ KT điện tử, truyền thông. C510302. A;A1. 3. Quản trị kinh doanh. C340101. A;A1;D1. 4. Công nghệ thực phẩm. C540102. A;B. 5. Công nghệ KT công trình xây dựng. C510103. A;A1. 6. Kế toán. C340301. A;A1;D1. Kế toán kiểm toán Kế toán tài chính.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế toán ngân hàng. 7. Công nghệ KT môi trường. C510406. A;B. 8. Công nghệ sinh học. C420201. A;B. 9. Tiếng Anh. C220201. D1. 10. Thiết kế thời trang. C210404. V;H. 11. Thiết kế nội thất. C210405. V;H. 12. QT dịch vụ du lịch và lữ hành. C340103. A;A1;C;D1. 13. QT khách sạn. C340107. A;A1;C;D1. 14. QT nhà hàng và dịch vụ ăn uống. C340109. A;A1;C;D1. C340201. A;A1;D1. Tài chính-Ngân hàng Tài chính doanh nghiệp 15. Tài chính ngân hàng Tài chính thuế Tài chính Bảo hiểm. 16. Công nghệ KT cơ khí. C510201. A;A1. 17. Công nghệ KT cơ-điện tử. C510203. A;A1. 18. Công nghệ KT điện, điện tử. C510301. A;A1. 19. Công nghệ KT điều khiển và tự động hoá. C510303. A;A1. 2. Phương thức tuyển sinh riêng của trường (dự kiến): Trường dành 25% chỉ tiêu (800 đại học và 500 cao đẳng) để xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng. Phương thức này được thực hiện theo hình thức xét tuyển những thí sinh đăng ký theo các tiêu chí được xác định.a. Tiêu chí và phương pháp xét tuyển - Điều kiện để được xét tuyển: + Tốt nghiệp THPT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Đạo đức ba năm THPT xếp loại khá trở lên + Điểm trung bình các môn thuộc khối xét tuyển trong 3 năm học THPT đạt từ 6.0 trở lên đối với bậc đại học và 5.5 trở lên đối với bậc cao đẳng. (Với khối V và H, trường sẽ tổ chức xét các môn năng khiếu của thí sinh có thi môn năng khiếu theo đề thi của các trường có tổ chức thi năng khiếu và xét các môn còn lại theo cùng tiêu chí như trên.Điều kiện để được xét là điểm thi môn năng khiếu phải từ 5.0 trở lên đối với bậc đại học và cao đẳng.- Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A (Trình độ ĐH) thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển: 1. 2. 3. 4. 5.. Tốt nghiệp THPT Xếp loại đạo đức từ “khá” trở lên ở cả ba năm học lớp 10, 11 và 12 Điểm TB toán = (TB toán 10 + TB toán 11 + TB toán 12)/3 >= 6.0 Điểm TB lý = (TB lý 10 + TB lý 11 + TB lý 12)/3 >= 6.0 Điểm TB hóa = (TB hóa 10 + TB hóa 11 + TB hóa 12)/3 >= 6.0. Tổng điểm trung bình các môn để xét tuyển = Điểm TB toán+ Điểm TB lý + Điểm TB hóa b. Lịch tuyển sinh của phương án tuyển sinh riêng - Đợt 1:+ Nhận hồ sơ từ ngày 20 / 06 / 2014 đến ngày 30 / 06 / 2014 + Kết quả được công bố vào ngày 18 / 07/ 2014 - Đợt 2:+ Nhận hồ sơ từ ngày 01 / 08 /2014 đến ngày 15 / 08/ 2014 + Kết quả được công bố vào ngày 29 / 08/2014 c. Hồ sơ đăng ký xét tuyển - Đơn xin xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Công nghệ TP. HCM. - Bản photo công chứng học bạ THPT. - Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. - 3 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) d. Lệ phí tuyển sinhThực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.Học tập tại HUTECH, sinh viên được đào tạo kiến thức chuyên môn, trau dồi kỹ năng thực hành vững chắc với sự hướng dẫn của đội ngũ cán bộ, giảng viên giàu kinh nghiệm, chuyên sâu cùng kỹ năng giảng dạy tốt. Trường hiện có hơn 660 giảng viên cơ hữu gồm 4 Giáo sư, 10 Phó giáo sư, 153 Tiến sĩ và Tiến sĩ khoa học, 350 Thạc sĩ. HUTECH là trường đại học tiên phong trong cả nước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008. Bên cạnh đó, sinh viên còn được phát triển toàn diện cá nhân, tư duy sáng tạo, kiến thức học tập thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, kỹ năng mềm cần thiết và bổ ích. Niềm tự hào của HUTECH là trên 90% sinh viên tốt nghiệp và tìm được việc làm đúng chuyên ngành, đây là kết quả đào tạo từ một trường Đại học hiện đại và chuyên nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo tại website: www.hutech.edu.vn - Điện thoại: (08) 5445.2222. Thông tin tuyển sinh học viện kỹ thuật quân sự năm 2014 11/03/2014 09:40 am Trường học viện kỹ thuật quân sự thông báo tuyển sinh năm 2014 với 2 hệ đào tạo quân sự và hệ dân sự, chỉ tiêu tuyển sinh 2014 là 2348, trong đó các ngành đào tạo quân sự là 428 chỉ tiêu, dân sự 1300 chỉ tiêu, cao đẳng hệ dân sự là 620 chỉ tiêu. >> Danh sách trường đại học cao đẳng tuyển sinh liên thông năm 2014 Xem thêm : Trường Học viện Kỹ thuật Quân sự Xem thêm : Tuyển sinh Đại học Cao đẳng 2014 Xem thêm : Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Cao đẳng 2014. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ là đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, trường Đại Học Kỹ thuật đa ngành thuộc hệ thống các trường đại học của Nhà nước, là.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TT. Tên trường/ngành đào tạo. Ký hiệu. Mã ngành. Khối thi. Chỉ tiêu một trong 16 trường đại học trọng điểm quốc gia.. 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ. 2.348. - Hệ Kỹ sư quân sự: Thí sinh mua, nộp hồ sơ và khám tuyển tại Ban tuyển sinh quân sự quận (huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.. -Số 236, đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. - ĐT: 0433 8362 569; 069 698 262;. - Hệ kỹ sư dân sự: Thí sinh làm hồ sơ theo hệ thống tuyển sinh của Bộ GD & ĐT.. - Fax: 069 698 262; -Website:. *Các ngành đào tạo đại học quân sự:. - Thí sinh có thể nộp hồ sơ tại Phòng Đào tạo / Học viện từ ngày 15/04 đến ngày 21/04/2014. KQH. +Kĩ sư quân sự. *Các ngành đào tạo đại học dân sự:. Đăng ký dự thi. 428. D860210. A. DQH. 428. 1.300. Tổ chức thi - Khối thi: Thi khối A - theo đề thi chung của Bộ GD &ĐT. - Thời gian: Thi đợt 1, theo quy định của Bộ GD & ĐT. - Địa điểm thi: - Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.. +Ngành Công nghệ thông tin. +Ngành Kĩ thuật điện, điện tử. D480201. D510201. A. A. 320. 360. - Thí sinh đăng ký bổ sung chuyên ngành dự thi theo mẫu của Học viện tại buổi làm thủ tục dự thi. Điểm trúng tuyển. +Ngành Kĩ thuật cơ khí. D520103. A. 180. - Hệ Kỹ sư quân sự: Xác định theo giới tính và khu vực (miền Bắc, miền Nam).. +Ngành Kĩ thuật cơ điện tử. D520114. A. 140. - Hệ kỹ sư dân sự: Xác định theo chuyên ngành.. +Ngành Kĩ thuật xây dựng. D580208. A. 200. - Thí sinh tra cứu phòng thi, sơ đồ địa điểm thi, kết quả thi… tại website của Học viện. Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự năm 2014:. +Ngành Công nghệ kĩ thuật hoá học. D510401. A. 100 - Tuyển sinh trong cả nước.. *Các ngành đào tạo cao đẳng dân sự:. 620. - Trường tổ chức thi tuyển sinh. Ngày thi: Theo qui định của Bộ GD-ĐT. * Kỹ sư quân sự:. +Công nghệ Thông tin chất lượng cao Học viện Kỹ thuật quân sự - APTECH, ARENA. C480201. +Công nghệ Thông tin. C480201. A. 120. +Công nghệ kỹ thuật Điện tử. C510301. A. 180. +Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa. A. 120 - Thí sinh đăng ký và làm hồ sơ ĐKDT tại Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.. C510303. A. 100. - Tuyển thí sinh nam, nữ. Trong đó, số nữ tuyển tối đa bằng 10% chỉ tiêu ngành Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông. - Điểm trúng tuyển: Xét riêng cho các đối tượng nam - nữ và thí sinh các khu vực phía Nam, phía Bắc. Tuyển 83 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. * Kỹ sư dân sự:. +Công nghệ Kỹ thuật ô tô. C510205. A. 100. - Thí sinh làm hồ sơ theo hệ thống tuyển sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của Bộ GD-ĐT. - Điểm trúng tuyển: Theo chuyên ngành, thí sinh đăng ký chuyên ngành (theo mẫu của nhà trường) khi làm thủ tục dự thi. *Cao đẳng dân sự: Xét tuyển từ thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 theo quy chế của Bộ GD-ĐT. - Đảm bảo chỗ ở trong KTX cho sinh viên năm thứ nhất. - Học phí theo qui định của Nhà nước Thủ tục mua hồ sơ và ghi các thông tin trên hồ sơ đăng ký dự thi * Hồ sơ đăng ký dự thi: Có 2 loại hồ sơ tương ứng cho 2 loại hình đào tạo hệ kỹ sư quân sự và hệ kỹ sư dân sự, cụ thể: Hệ đào tạo kỹ sư quân sự Thí sinh có nguyện vọng ĐKDT vào hệ kỹ sư quân sự đến Ban chỉ huy quân sự huyện (thị) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, mua hồ sơ, kê khai các thông tin tại 03 phiếu: ĐK 01A, ĐK 01-B và ĐK 01-C. Ban chỉ huy quân sự sẽ tổ chức xác minh lý lịch, khám tuyển sức khoẻ và nhận hồ sơ. Hệ đào tạo kỹ sư dân sự Thí sinh ĐKDT hệ kỹ sư dân sự mua hồ sơ tại Sở GD và ĐT, các trường THPT, cửa hàng văn phòng phẩm… tiến hành kê khai trên hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2, cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên hồ sơ, sau đó nộp hồ sơ theo hệ thống tuyển sinh của Bộ GD & ĐT. * Học viện đảm bảo một số chỗ ở cho thí sinh và gia đình về tham dự kỳ thi, đồng thời có xe đưa, đón thí sinh từ nơi ở đến các điểm thi và ra các bến xe. * Sinh viên năm thứ nhất được đảm bảo chỗ ở trong ký túc xá. Hàng năm, Học viện tổ chức hội nghị Hướng nghiệp cho sinh viên nhằm tạo điều kiện để các em có cơ hội tìm hiểu môi trường làm việc của các doanh nghiệp lớn. Tính đến năm 2013, đã có 7 khoá sinh viên được đào tạo theo 10 chuyên ngành tốt nghiệp ra trường, với gần 93% các em có việc làm tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khác nhau, trong đó có các công ty lớn như FPT, Viettel, Tổng công ty xây dựng Trường Sơn, Công ty điện tử Sam sung - Vina... Các kỹ sư tốt nghiệp tại Học viện được đánh giá cao về trình độ chuyên môn, bản lĩnh công tác và ý thức tổ chức kỷ luật. Xe và sinh viên tình nguyện phục vụ đưa, đón thí sinh từ nơi ở đến các điểm thi của Học viện Sự khác nhau giữa đào tạo kỹ sư quân sự và đào tạo kỹ sư dân sự. Chế độ, quyền lợi của sinh viên hệ dân sự: Đào tạo theo chỉ tiêu phân công của Nhà nước và Bộ Quốc phòng, có quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm như sinh viên các trường đại học công lập trên cả nước. Giáo viên chủ nhiệm là giáo viên thuộc khoa chuyên ngành được Giám đốc Học viện giao nhiệm vụ quản lý sinh viên trong học tập và sinh hoạt. Mọi thông tin về kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên định kỳ được Nhà trường trao đổi trực tiếp với gia đình sinh viên. Đây là hình thức quản lý nhằm tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa gia đình và Nhà trường trong giáo dục, quản lý toàn diện sinh viên. Sinh viên năm thứ nhất và một số sinh viên diện chính sách được ưu tiên bố trí ở nội trú trong Ký túc xá. Thí sinh dự thi nếu không trúng tuyển nguyện vọng đăng ký (NV1) Thí sinh dự thi kệ kỹ sư quân sự và dân sự được phát phiếu đăng ký nguyện vọng xét tuyển bổ sưng tại buổi làm thủ tục dự thi. Nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng đăng ký theo hồ sơ ĐKDT sẽ được xét tuyển sang các nguyện vọng khác đã đăng ký trong phiếu bổ sưng thuộc các chuyên ngành đào tạo kỹ sư dân sự có điểm chuẩn thấp hơn.. Nguồn bài viết: Viện đại học Mở Hà Nội: Giới thiệu chi tiết trường Đại học Mở Hà Nội; tổng hợp đầy đủ thông tin tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, tỉ lệ chọi, điểm chuẩn đại học các năm gần đây của trường Điểm chuẩn Viện Đại Học Mở Hà Nội Chỉ tiêu tuyển sinh Viện Đại học Mở Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tỉ lệ chọi Viện Đại học Mở Hà Nội Viện Đại học Mở Hà Nội Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; ĐT: (04) 38694821, 38682299 Website: Giới thiệu Viện Đại học Mở Hà Nội Viện Đại học Mở Hà Nội là một cơ sở giáo dục đại học mở đa cấp, đa ngành, đa lĩnh vực có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao trong hệ thống giáo dục Việt Nam tại Hà Nội. Quy mô đào tạo hàng năm của viện đại học này vào khoảng 60.000 sinh viên gồm các hệ chính quy, tại chức và đào tạo từ xa, với 10 khoa đào tạo các chuyên ngành. Được thành lập ngày 3 tháng 11 năm 1993 theo quyết định số 535/TTg của Thủ tướng Chính phủ, Viện Đại học Mở Hà Nội là tổ chức hoạt động trong hệ thống các trường đại học quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam trực tiếp quản lý và được hưởng mọi quy chế của một trường đại học công lập. Bậc đào tạo: Đại học, Sau đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp Hệ đào tạo: Chính quy, Vừa học vừa làm (tại chức), Từ xa, Trực tuyến (Elearning) >> Chỉ tiêu tuyển sinh Viện Đại học Mở Hà Nội >> Tỉ lệ chọi Viện Đại học Mở Hà Nội >> Điểm chuẩn Viện Đại Học Mở Hà Nội Các chuyên ngành đào tạo Đại học Mở Hà Nội. Ngành đào tạo. Mã ngành. Khối thi. - Công nghệ thông tin. D480201. A,A1,D1. - Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông. D510302. A,A1,D1. - Công nghệ sinh học. D420201. A,B. - Kế toán. D340301. A,D1. D340101. A1,D1. - Tài chính - Ngân hàng. D340201. A,D1. - Luật kinh tế. D380107. A,D1. - Luật Quốc tế. D370108. A,D1. - Ngôn ngữ Anh. D220201. D1. - Ngôn ngữ Trung Quốc - diem thi dai hoc. D220204. D1. - Kiến trúc. D580102. V. D210402. H. Các ngành đào tạo đại học. - Quản trị kinh doanh. Gồm các chuyên ngành: +Quản trị kinh doanh +Quản trị du lịch, khách sạn - ti le choi +Hướng dẫn du lịch. - Thiết kế công nghiệp. Gồm các chuyên ngành: +Nội thất +Thời trang +Đồ họa - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước - Phương thức tuyển sinh: Trường không tổ chức thi mà xét tuyển: Trường lấy kết quả thi đại học của những thí sinh đã thi khối A, A1, B, D1, V, H theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT vào các trường Đại học để xét tuyển đại học trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. - Điểm trúng tuyển theo chuyên ngành học. Các môn sẽ tính hệ số 2 : Vẽ mỹ thuật (khối V), Hình họa và Bố cục màu (Khối H), Tiếng Anh (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị du lịch, khách sạn và Hướng dẫn du lịch) Theo Viện Đại học Mở Hà Nội rường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chú ý: Thông tin tham khảo từ năm trước, dữ liệu mới đang được cập nhật Mã tuyển sinh: KTA Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU) Năm thành lập: 1969 Cơ quanchủ quản: Bộ Xây dựng Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội Website: Tổng chỉ tiêu: Chính qui: 1800Không chính qui: 700 Các ngành đào tạo trình độ Đại học Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. Kiến trúc. D58010 2. V. 350. Thiết kế đồ họa. D21040 3. H. 50. Thiết kế nội thất. D21040 5. H. 50. Quy hoạch vùng và Đô thị. D58010 5. V. 150. Kĩ thuật công trình xây dựng. D58020 1. A. 450. Cấp thoát nước. D11010 4. A. 150. Kỹ thuật đô thị. D58021 1. A. 150. D58030 2. A. 150. Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng. D51010 5. A. 50. Kinh tế xây dựng. D58030 1. A. 100. Kiến trúc cảnh quan. D58011 0. V. 50. Tên ngành/nhóm ngành. Quản lý xây dựng Quản lý xây dựng đô thị. Các qui định và thông báo: Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước Điều kiện thi: * Năm 2014, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội không tổ chức thi sơ tuyển môn Vẽ mĩ thuật. Thí sinh đăng kí trực tiếp vào các ngành năng khiếu (khối V và khối H) và thi môn năng khiếu trong kỳ thi chính thức tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Môn thi - Điều kiện khác: Phương thức tuyển sinh: Tham gia kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. Trường tổ chức thi tuyển sinh. Ngày thi, khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Khối V thi môn Toán, Lý (theo đề thi khối A), môn Vẽ mỹ thuật (hệ số 1,5 và phải đạt: KV1 ≥ 6,00; KV2, KV2-NT ≥ 6,75; KV3 ≥ 7,5 sau khi nhân hệ số). * Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi MT1 và MT2, thi vào hai buổi, có tỷ lệ điểm 50/50, bằng bút chì đen trên khổ giấy A3. - Ngành Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất thi môn: Văn, Bố cục trang trí mầu (bằng bột màu trên khổ giấy A3), Hình hoạ mỹ thuật (vẽ mẫu người nam toàn thân bằng bút chì đen trên khổ giấy A1). Hai môn năng khiếu không nhân hệ số và phải đạt tổng số điểm KV1 ≥8; KV2, KV2-NT ≥9;KV3 ≥10. Thông tin khác: * Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng gồm 2 chuyên ngành: + Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp;.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Xây dựng Công trình ngầm Đô thị. * Ngành Kỹ thuật đô thị gồm 2 chuyên ngành: + Kỹ thuật Hà tầng Đô thị; + Kỹ thuật Môi trường Đô thị. * Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT. * Điểm trúng tuyển theo 3 khối: Khối A, khối V và khối H và phân chuyên ngành ngay khi nhập trường dựa trên đăng ký dự thi, kết quả thi và quy định của HĐTS. - Chỉ tiêu cử tuyển: 50. - Chỉ tiêu hệ Vừa làm vừa học, Liên thông, Văn bằng 2: 700. - Chỉ tiêu Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc Công trình: 50. * Thông tin chi tiết xem tại Website của trường. Thông báo nhanh: anh sách ngành (chuyên ngành) tuyển sinh vào trường Đại học Xây dựng 2014 Số TT. Ngành, chuyên ngành đào tạo. Mã ngành, chuyên ngành. 1. Kiến trúc. D580102. 2. Quy hoạch vùng và đô thị. D580105. 3. Kỹ thuật công trình xây dựng, gồm các chuyên ngành:. D580201. + Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp. D580201(01). + Hệ thống kỹ thuật trong công trình. D580201(02). + Xây dựng Cảng - Đường thuỷ. D580201(03). + Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện. D580201(04). + Tin học xây dựng. D580201(05). 4. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng Cầu đường). D580205. 5. Cấp thoát nước. D110104. 6. Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành: Công nghệ và Quản lý môi trường). D510406. 7. Kỹ thuật công trình biển (gồm các chuyên ngành: XD công trình ven biển, XD Công trình Biển - Dầu khí). D580203. 8. Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng. D510105. 9. Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: CN phần mềm, mạng và hệ thống). D480201. 10. Kỹ thuật cơ khí, gồm các chuyên ngành:. D520103. + Máy xây dựng. D520103(01). + Cơ giới hoá xây dựng.. D520103(02). 11. Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính). D520503. 12. Kinh tế xây dựng. D580301. 13. Quản lý xây dựng: Gồm các chuyên ngành:. D580302. + Kỹ sư Kinh tế và Quản lý đô thị. D580302(01). + Kinh tế và Quản lý bất động sản. D580302(02). Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Chú ý: Thông tin tham khảo từ năm trước, dữ liệu mới đang được cập nhật Mã tuyển sinh: GNT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cơ quanchủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ: Tầng 4, Khu Hiệu bộ, Trường ĐHSP Nghệ thuật TW, Km 9, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. ĐT: 043.8 Website: Tổng chỉ tiêu: 1200 Các ngành đào tạo trình độ Đại học Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. Sư phạm Âm nhạc. D14022 1. N. 250. Sư phạm Mĩ thuật. D14022 2. H. 250. Quản lí văn hoá. D22034 2. H,N. 100. Thiết kế thời trang. D21040 4. H. 220. Hội họa. D21010 3. H. 50. Thiết kế đồ họa. D21040 3. H. 230. Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. Sư phạm Âm nhạc. C14022 1. N. 50. Sư phạm Mĩ thuật. C14022 2. H. 50. Tên ngành/nhóm ngành. Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng Tên ngành/nhóm ngành. Các qui định và thông báo: Vùng tuyển: + Vùng tuyển: Tuyển sinh trong toàn quốc. Thông tin khác:. + Điều kiện tuyển đối với các trường năng khiếu: Đủ sức khoẻ học tập theo TT Liên Bộ số 10/TTLB, 18/08/1989. I. Hệ đại học: - Xét tuyển: Môn Ngữ văn, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm tổng kết 3 năm học THPT cho tất cả các ngành. Thí sinh nộp bản sao Học bạ, Bằng tốt nghiệp cùng Hồ sơ ĐKDT. (Theo Đề án thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy vào cơ sở đào tạo khối Văn hóa - Nghệ thuật năm 2013) -. Tổ chức 1. ĐHSP Âm nhạc:. thi:. Hai. môn. năng. khiếu. (nhân. - Ngày 11/7/2013 thi môn Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm, Thanh nhạc - Nhạc cụ. 2. ĐHSP Mĩ thuật: - Ngày 11/7/2013 thi môn Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút, Bố cục (240 phút). 3. ĐH Quản lí Văn hoá: - Ngày 11/7/2013 thi Năng khiếu: Môn thi như khối H, hoặc khối N; 4. ĐH Thiết kế thời trang:. hệ. số. 2). cụ. thể. như. sau:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ngày 11/7/2013 thi môn Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút); - Ngày 12/7/2013 thi môn Trang trí (240 phút).. 5. ĐH Thiết kế đồ hoạ: - Ngày 11/7/2013 thi môn Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút); - Ngày 12/7/2013 thi môn Trang trí (240 phút). 6. ĐH Hội hoạ: - Ngày 11/7/2013 thi môn Hình hoạ (vẽ người bán thân, 360 phút); - Ngày 12/7/2013 thi môn Bố cục (360 phút). II. Hệ Cao đẳng Sư phạm * Xét tuyển nguyện vọng 2 từ kết quả thi ĐHSP Âm nhạc, ĐHSP Mĩ thuật của trường ĐHSP Nghệ thuật TW và các trường ĐH khác có cùng môn thi, khối thi. Chú ý: - Thí sinh được đăng ký dự thi nhiều ngành khác nhau tại trường, mỗi ngành phải nộp 1 bộ hồ sơ đăng kí dự thi; - Kết quả môn Hình hoạ, Bố cục, Trang trí, Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm, Thanh nhạc - Nhạc cụ được tính chung cho các ngành dự thi có cùng khối thi, môn thi. (Nhà trường chỉ chuyển điểm các môn thi chung cho các thí sinh dự thi với điều kiện: khi đến làm thủ tục dự thi, thí sinh phải có Đơn đề nghị chuyển điểm các môn thi chung theo mẫu nộp cho cán bộ tiếp nhận). - Thời gian nộp hồ sơ đăng kí dự thi và lệ phí tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT. * Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo - Trường ĐHSP Nghệ thuật TW (Km 9 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội) ĐT: 043.854 73 01; Website: hoặc gửi về Điều kiện ký túc xá: + Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối với khoá TS 2013: 400 chỗ Thông báo nhanh: tuyển sinh 2014: ĐH Bách khoa sơ tuyển trước “3 chung” Thứ 6, 17/01/2014 10:16:45- Chuyên mục.  (Tinmoi.vn) Kỳ tuyển sinh ĐH-CĐ 2014, ĐH Bách khoa HN tiếp tục thi theo hình thức “3 chung”. Điểm mới là nhà trường sẽ tổ chức sơ tuyển hồ sơ trước kỳ tuyển sinh.. Năm nay, ĐH Bách khoa HN sẽ sơ tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh. Phương thức xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình 3 môn thuộc khối thi trong5 học kỳ THPT (6 môn đối với các thí sinh tốt nghiệp các năm trước), lấy từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Việc tổ chức sơ tuyển nhằm mục đích làm giảm tỉ lệ thí sinh ảo, giảm số lượng thí sinh tới trường thi, giúp trường tổ chức kỳ thi gọn nhẹ và hiệu quả hơn. Những thí sinh không đạt vòng sơ tuyển sẽ có cơ hội nộp hồ sơ vào những trường khác sau đó. Thí sinh được hướng dẫn đăng ký sơ tuyển trên trang ts.hust.edu.vn của trường từ 24/2-15/3. Mỗi thí sinh sẽ được cấp một mã số cá nhân để đăng nhập, kiểm tra các thông tin đăng ký dự thi và sử dụng các tiện ích trực tuyến để xem điểm thi, tự in giấy báo thi, đăng ký nguyện vọng bổ sung, tra cứu kết quả thi và thông tin hướng dẫn nhập học. Để tạo điều kiện cho những thí sinh vùng sâu, vùng xa không có điều kiện truy cập mạng, trường sẽ hướng dẫn để các thí sinh có thể đăng ký sơ tuyển qua đường bưu điện. Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến là 12.000 chung cho hai khối A, A1 và 1.000 cho khối D1. Kết quả sơ tuyển sẽ được công bố trong ngày 17/3. Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể các ngành: Nhóm ngành cơ khí – Cơ điện tử - Nhiệt lạnh: 1.300.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nhóm ngành Điện – Điện tử - CNTT – Toán tin: 2.000 Nhóm ngành Hóa – Sinh – Thực phẩm – Môi trường: 900 Nhóm ngành Vật liệu – Dệt may – Sư phạm Kt: 320 Nhóm ngành Vật lý – Kỹ thuật – Kỹ thuật hạt nhân: 160 Nhóm ngành Kinh tế-Quản lý: 340 Nhóm ngành Ngoại ngữ: 180 Các chương trình thuộc Viện Đào tạo Quốc tế: 400 rường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Share on facebook Share on twitter Share on email Share on print More Sharing Services Địa chỉ: Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội ĐT: (04) 62617520; website: www.hua.edu.vn THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2014 KÝ HIỆU TRƯỜNG: NNH - TỔNG CHỈ TIÊU: 8.700 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 1 2 3 4 5 6. Tên ngành, bậc đào tạo I. Các ngành đào tạo bậc đại học: Kỹ thuật cơ khí (gồm các chuyên ngành: Cơ khí nông nghiệp, Cơ khí động lực, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí bảo quản chế biến). Kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Hệ thống điện, Tự động hoá). Công thôn (gồm các chuyên ngành: Công thôn, Công trình). Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Tin học, Quản lí thông tin). Khoa học cây trồng (gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Chọn giống cây trồng). Bảo vệ thực vật Nông nghiệp Công nghệ rau – hoa - quả và cảnh quan (gồm các chuyên ngành: Sản xuất và quản lí sản xuất rau-hoa-quả trong nhà có mái che, thiết kế và tạo dựng cảnh quan, marketing và thương mại) Công nghệ sinh học (gồm các chuyên ngành: Công nghệ sinh học động vật, Công nghệ sinh học thực vật, Công nghệ sinh học vi sinh vật). Công nghệ sau thu hoạch Công nghệ thực phẩm (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm). Khoa học Môi trường Khoa học đất (gồm các chuyên ngành: Khoa học đất, Nông hóa thổ nhưỡng) Quản lý đất đai Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Khoa học vật nuôi, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Chăn nuôi – Thú y). Nuôi trồng thuỷ sản (gồm các chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh học thuỷ sản). Thú y Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp (gồm các chuyên ngành: Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp, Sư phạm kĩ thuật và khuyến nông). Kinh tế (gồm các chuyên ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Quản lí kinh tế). Kinh tế nông nghiệp Phát triển nông thôn. Kế toán (gồm các chuyên ngành: Kế toán, Kế toán kiểm toán). Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị marketing, Quản trị tài chính). Kinh doanh nông nghiệp. Xã hội học. II. Các ngành đào tạo bậc cao đẳng: Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Công nghệ kĩ thuật môi trường. Dịch vụ thú y. Khoa học cây trồng. Quản lý đất đai.. Mã ngành. Khối thi. D520103. A. D520201 D510210 D480201. A A A. D620110. A, B. D620112 D620101. A, B A, B. D620113. A, B. D420201. A, B. D540104. A, B. D540101. A, B. D440301 D440306 D850103. A, B A, B A, B. D620105. A, B. D620301 D640101. A, B A, B. D140215. A, B. D310101 D620115 D620116 D340301. A, D1 A, D1 A, B A, D1. D340101. A, D1. D620114 D310301. A, D1 A, C, D1. C510201 C510301 C510406 C640201 C620110 C850103. A A A, B A, B A, B A, B. Chỉ tiêu 7.800. 900. Ghi chú: - Vùng tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước - Phương thức tuyển sinh: Tham gia kỳ thi 3 chung do Bộ Gíáo dục và Đào tạo tổ chức. - Điểm trúng tuyển theo ngành và theo khối thi. 1/ Tuyển sinh bậc đại học hệ chính quy: Trường chỉ tổ chức thi tuyển khối A và B; không tổ chức thi tuyển khối C và D 1 mà xét tuyển theo kết quả của kỳ thi 3 chung do Bộ GD&ĐT tổ chức trên cơ sở Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. 2/ Tuyển sinh bậc cao đẳng hệ chính quy: Trường không tổ chức thi mà xét tuyển theo kết quả của kỳ thi 3 chung do Bộ GD&ĐT tổ chức trên cơ sở Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh, trong đó: - Nguyện vọng 1 chỉ xét tuyển thí sinh đăng ký dự thi khối A, B ở trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nguyện vọng 2 (nếu có) sẽ xét tuyển thí sinh dự thi đại học khối A, B ở các trường Đại học trong cả nước có tham gia kỳ thi 3 chung. 3. Chỉ tiêu Tuyển sinh khác: - Bậc Đại học, hình thức Vừa làm vừa học: 2000. - Bậc Đại học, Văn bằng 2: Chính quy 100; Vừa làm vừa học 100. - Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học: Chính quy 400; Vừa làm vừa học: 400. 4. Tuyển chọn để đào tạo theo chương trình tiên tiến và chất lượng cao: Nhà trường sẽ tuyển chọn trong số sinh viên đại học hệ chính quy tuyển năm 2014 để đào tạo: a/ Theo Chương trình tiên tiến, gồm các lớp: - 1 lớp 70 sinh viên ngành Khoa học cây trồng (hợp tác với trường ĐH California, Davis, Hoa Kỳ); - 1 lớp 70 sinh viên ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp (hợp tác với trường ĐH Wisconsin, Hoa Kỳ). b/ Theo chương trình chất lượng cao, gồm các lớp: - 1 lớp 60 sinh viên ngành Công nghệ sinh học. - 1 lớp 60 sinh viên ngành Kinh tế nông nghiệp. Ngành Công nghệ rau - hoa - quả và cảnh quan đào tạo theo dự án Việt Nam – Hà Lan. 5. Học phí các bậc đào tạo: theo quy định của Bộ GD & ĐT. rường Đại học Dược Hà Nội Mã tuyển sinh: DKH Tên tiếng Anh: Hanoi University of Pharmacy. Cơ quanchủ quản: Bộ Y tế Địa chỉ: Số 13-15 Lê Thánh Tông, Q.Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội Website: www.hup.edu.vn Tổng chỉ tiêu: ĐH: 550; CĐ: 100 Các ngành đào tạo trình độ Đại học Tên ngành/nhóm ngành Dược học. Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. D72040 1. A. 550. Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. C90010 7. A. 100. Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng Tên ngành/nhóm ngành Dược học Các qui định và thông báo: Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước Điều kiện thi: - Điều kiện tuyển: Không tuyển thí sinh dị tật, khuyết tật chân tay. Thông tin khác: - Phương thức tuyển sinh: tham gia kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. + Trình độ đại học: Trường tổ chức thi tuyển sinh khối A năm 2014 theo kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. + Trình độ cao đẳng: Trường không tổ chức thi mà xét tuyển bằng điểm thi đại học hệ chính quy khối A năm 2014 theo kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. - Các thông tin khác: + Không tuyển thí sinh dị tật, khuyết tật chân tay. + Số chỗ trong KTX: 70. Điều kiện ký túc xá: 70 Thông báo nhanh: Đại học Văn Hóa Hà Nội: Toàn bộ thông tin chi tiết về trường, tham khảo thông tin tuyển sinh, điểm thi đại học, điểm chuẩn đại học, tỉ lệ chọi vào trường qua các năm Chỉ tiêu tuyển sinh đại học Văn hóa Hà Nội Điểm chuẩn đại học văn hóa Hà Nội Trường Đại học Văn hóa Hà Nội - ĐH Văn Hoá Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 418 Đê La Thành, Q.Đống Đa, Hà Nội. ĐT:(04) 38511971 - 104 hoặc 105. Website: www.huc.edu.vn Giới thiệu trường Đại học Văn hóa Hà Nội Trường Đại học Văn hóa Hà Nội thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1959, trụ sở chính của Trường được đặt tại quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Trường trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý về đào tạo. Trường đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực cho lĩnh vực văn hóa với các bậc cao đẳng, đại học (cử nhân), sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ). Các chuyên ngành đào tạo trường Đại học Văn hóa Hà Nội. STT. Mã ngành. Tên ngành. Khối thi. 1. D320402. Kinh doanh xuất bản phẩm. C. 2. D320202. Khoa học thư viện. C. 3. D320201. Thông tin học. C. 4. D320305. Bảo tàng học( Gồm chuyên ngành Bảo tàng; Bảo tồn di tích ). C. 5. D220340. Văn hoá học ( Gồm các chuyên ngành: Nghiên cứu văn hoá, Văn hoá truyền thông ). C. 6. D220112. Chuyên ngành Quản lí nhà nước về văn hoá DTTS. C. 7. A220342. Chuyên ngành Chính sách văn hoá và Quản lí Nghệ thuật. C. 8. D220342. Chuyên ngành Quản lý Nhà nước và Gia đình. C. 9. D220113. Chuyên ngành Văn hoá Du lịch. C. 10. D320402. Kinh doanh xuất bản phẩm. D1. 11. D320202. Khoa học thư viện. D1. 12. D320201. Thông tin học. D1. 13. D320305. Bảo tàng học( Gồm chuyên ngành Bảo tàng; Bảo tồn di tích ). D1. 14. D220340. Văn hoá học ( Gồm các chuyên ngành: Nghiên cứu văn hoá, Văn hoá truyền thông ). D1. 15. D220112. Chuyên ngành Quản lí nhà nước về văn hoá DTTS. D1. 16. A220342. Chuyên ngành Chính sách văn hoá và Quản lí Nghệ thuật. D1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 17. D220342. Chuyên ngành Quản lý Nhà nước và Gia đình. D1. 18. D220110. Ngành Sáng tác văn hoc ( Chuyên ngành Viết báo ). D1. 19. D220113. Chuyên ngành Lữ hành Hướng dẫn du lịch. D1. 20. A220113. Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế. D1. 21. D220342. Chuyên ngành Biểu diễn âm nhạc. N1. 22. D220342. Chuyên ngành Đạo diễn sự kiện. N3. 23. A220342. Chuyên ngành Chính sách văn hoá và Quản lí Nghệ thuật. R. 24. D220112. Chuyên ngành Tổ chức hoạt động văn hoá DTTS. R. - Trường tuyển sinh trong cả nước. Phương thức tuyển sinh theo hình thức thi. Với các chuyên ngành nghệ thuật đặc thù có thể xét tuyển theo hình thức đặc cách. - Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành đào tạo - Ngày thi: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Không tuyển những thí sinh có dị tật, nói ngọng, nói lắp. - Ngành Văn hoá du lịch chỉ tuyển những thí sinh cao từ 1,60m (đối với nam), từ 1,57m (đối với nữ) trở lên. Trường có nhiều khối thi đặc thù dành cho các ngành đào tạo nghệ thuật. Cụ thể các môn thi của khối thi này như sau: * Khối R1: Văn, Sử (Đề thi khối C), năng khiếu. Nội dung thi năng khiếu: thi thuyết trình, biểu diễn nghệ thuật (chọn một trong các hình thức: hát, múa, nhạc cụ, tiểu phẩm sân khấu). * Khối thi N1, N2 thi môn 1: Văn (theo đề khối C), khối N1 thi môn 2: Hình họa (vẽ tượng đầu người), thi môn 3: Trang trí (màu bột), khối N2 thi môn 2: Nhạc lý cơ bản - thẩm âm - tiết tấu, thi môn 3: Thanh nhạc, nhạc cụ (organ, guitare)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thủ khoa đầu vào sẽ được miễn toàn bộ học phí trong năm học thứ nhất. Riêng SV các ngành học nghệ thuật được học trong các phòng chuyên biệt tại khu học tập riêng. SV các chuyên ngành du lịch được học chương trình tiếng Anh tăng cường, thực hành hướng dẫn du lịch bằng tiếng Anh tại phòng đa phương tiện và tại điểm du lịch. . Học viện Ngoại giao Chú ý: Thông tin tham khảo từ năm trước, dữ liệu mới đang được cập nhật Mã tuyển sinh: HQT Tên tiếng Anh: Institute for International Relations. Cơ quanchủ quản: Bộ Ngoại giao Địa chỉ: Số 69 Phố Chùa Láng, quận Đống Đa, Hà Nội Website: Tổng chỉ tiêu: ĐH: 450, CĐ: 60 Các ngành đào tạo trình độ Đại học Tên ngành/nhóm ngành. Chỉ tiêu 2014. Mã. Khối. Quan hệ quốc tế. D31020 6. A1,D1,D 3. Ngôn ngữ Anh. D22020 1. D1. Kinh tế Quốc tế. D31010 6. A,A1,D1. Luật quốc tế. D38010 8. A1,D1. Truyền thông quốc tế. D11010 9. A1,D1,D 3. Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. C90011 0. A1,D1. 60. Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng Tên ngành/nhóm ngành Quan hệ quốc tế Các qui định và thông báo: Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước Thông tin khác: 1.Tuyển sinh trong cả nước. 2. Phương thức tuyển sinh: + Trình độ ĐH: Học viện tổ chức thi tuyển sinh. Ngày thi, khối thi và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT + Trình độ CĐ: Không tổ chức thi tuyển mà xét tuyển kết quả của những thí sinh đã dự thi khối A1 và D1 vào Học viện hoặc các trường ĐH khác năm 2013 theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh (các môn nhân hệ số 1) 3. Các thông tin khác: - Các môn thi nhân hệ số 1. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 1. - Những thí sinh đăng kí dự thi Khối A1 và D1 vào nhành Quan hệ quốc tế sẽ học ngoại ngữ là tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc. Thí sinh ghi trực tiếp nguyện vọng Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc bên cạnh mục tiêu ngành trong Phiếu đăng kí dự thi. Thi sinh đăng kí dự thi khối D3 sẽ học tiếng Pháp Thông báo nhanh: Điểm trúng tuyển theo ngành học, kết hợp với điểm sàn vào Học viện theo từng khối thi. Nếu thí sinh đủ ddierm vào Học viện theo từng khối thi nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng kí dự thi ban đầu thì được đăng kí chuyển sang các ngành khác cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu. Điểm trúng tuyển vào ngành Ngông ngữ Anh được xác định riêng. Học viện đào tạo hệ chất lượng cao trong số thí sinh trúng tuyển. Thông tin chi tiết về đào tạo hệ chất lượng cao xem thêm trên website: www.dav.edu.vn Số tì khoản nhận tiền lệ phí đăng kí dự thi: 3712.1.1053624 tại Kho Bạc Nhà nước Ba Đình. Đơn vị nhận tiền: Học viện Ngoại Giao. Thông tin tuyển sinh Đại học chính qui năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ sáu 17/01/2014 12:03 Học viện Báo chí và Tuyên truyền Thông tin tuyển sinh Đại học chính qui năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) Mã tuyển sinh: DTS Cụm trường:Thái nguyên Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University, College of Education Năm thành lập: 1966 Cơ quanchủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ: Đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên Website: Tổng chỉ tiêu: Chính qui: 2050 Các ngành đào tạo trình độ Đại học Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. Sư phạm Toán học. D14020 9. A,A1. 280. Sư phạm Vật lí. D14021 1. A,A1. 140. Sư phạm Tin học. D14021 0. A,A1. 60. Sư phạm Hoá học. D14021 2. A. 130. Sư phạm Sinh học. D14021 3. B. 180. Giáo dục Chính trị. D14020 5. C,D1. 70. Sư phạm Ngữ Văn. D14021 7. C. 280. Sư phạm Lịch sử. D14021. C. 140. Tên ngành/nhóm ngành.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 8 Sư phạm Địa lí. D14021 9. C. 140. Giáo dục học. D14010 1. C,D1. 70. Giáo dục Tiểu học. D14020 2. D1. 140. Giáo dục Thể chất. D14020 6. T. 220. Giáo dục Mầm non. D14020 1. M. 140. SP Âm nhạc. D14022 1. N. 30. Sư phạm Mĩ thuật. D14022 2. H. 30. Các qui định và thông báo: Thông tin khác:. - Khối T: thi Toán, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao (môn Sinh, Toán theo đề thi khối B, môn năng khiếu nhân hệ số 2 gồm: Chạy 100 m và Bật xa tại chỗ). Thí sinh thi ngành TDTT phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1.65 m, nặng từ 45 kg trở lên; Nữ cao từ 1.55 m, nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình. - Khối M: thi Toán, Văn, Năng khiếu (Hát nhạc, Đọc diễn cảm, Kể chuyện). Môn Năng khiếu không nhân hệ số; môn Văn, Toán theo đề thi khối D - Khối N: Văn (thi theo khối C); Hát (hát 2 bài tự chọn, trong đó có 1 bài dân ca, 1 ca khúc); Thẩm âm tiết tấu. Môn năng khiếu nhân hệ số 2 - Khối H: thi Văn (theo khối C), Hình họa (môn hình họa nhân hệ số 2), Bố cục. Các môn năng khiếu được tổ chức thi ngay sau khi thi các môn cơ bản.. Thông báo nhanh:      . Tuyển sinh trong cả nước. Đại học Thái Nguyên tổ chức thi tuyển sinh theo 3 chung của Bộ GD&ĐT. ĐHTN dành một số chỉ tiêu phù hợp dành cho đối tượng được hưởng chính sách đặc thù trong tuyển sinh, đó là điểm sàn hạ 1 điểm đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực Tây Bắc. Điểm trúng tuyển xét theo ngành học và khối thi (trừ ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông). Ký túc xá: ĐH Thái Nguyên có chính sách ưu tiên chỗ ở cho sinh viên khóa mới nhập trường năm 2013, khu ký túc xá được phủ sóng wifi cho sinh viên truy cập miễn phí phục vụ học tập, nghiên cứu. Thông tin chi tiết về từng đơn vị đào tạo, thí sinh tham khảo tại Website: . Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2014 của trường ĐHSP Hà Nội 2 Thứ tư - 05/03/2014 11:07    THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2014 CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2. Tên trường. Ngành học. (1) TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ĐT: 02113.86.32.03 Fax: 02113.86.32.07 Website: www.hpu2.edu.vn. Ký hiệu trường (2) SP2. Mã ngành. Khối thi. (3). (4). Tổng chỉ tiêu (5) 2.500. Ghi chú (6) - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. - Phương thức tuyển sinh: Tham gia kỳ thi chung, thi theo đề thi 3 chung do Bộ GD&ĐT tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Các ngành đào tạo đại học: Các ngành đào tạo đại học sư phạm: Sư phạm Toán học. D140209. Sư phạm Vật lí. D140211. Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp. D140214. Sư phạm Hoá học. D140212. Sư phạm Tin học. D140210. Sư phạm Sinh học Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp. D140213 D140215. Sư phạm Ngữ Văn. D140217. Sư phạm Lịch sử. D140218. Giáo dục Công dân. D140204. Sư phạm Tiếng Anh Giáo dục Thể chất. D140231 D140206. Giáo dục Quốc phòng - An ninh. D140208. Giáo dục Tiểu học. D140202. Giáo dục Mầm non Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm. D140201. Toán học. D460101. Công nghệ thông tin. D480201. Văn học. D220330. Ngôn ngữ Anh. D220201. Ngôn ngữ Trung Quốc. D220204. Hoá học Sinh học. D440112 D420101. Vật lí. D440102. Lịch sử. D220310. Việt Nam học. D220113. Khoa học thư viện. D320202. A A1 A A1 A A1 D1 A A A1 D1 B B C D1 C D1 C D1 D1 T A A1 B C D1 A A1 C D1 M A A1 A A1 D1 C D1 D1 D1 D4 A B A A1 C D1 C D1 A A1 C D1. - Điểm trúng tuyển theo ngành học. - Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. - Ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng An ninh chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên. Thí sinh không phải sơ tuyển (Lưu ý: Thí sinh nào không đảm bảo các yêu cầu về thể hình nêu trên, nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học). - Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ; Chạy cự ly 400m. - Môn năng khiếu khối M thi ba nội dung: Kể chuyện; Đọc diễn cảm; Hát. - Các khối T, M sau khi xong các môn văn hóa sẽ thi tiếp các môn năng khiếu (Khối T: môn năng khiếu nhân hệ số 2; Khối M: môn năng khiếu không nhân hệ số). - Thí sinh khối M được đưa vào diện xét tuyển khi tổng điểm của môn Toán và môn Văn lớn hơn hoặc bằng 2/3 điểm sàn khối D do Bộ GD&ĐT quy định. - Số chỗ KTX: đáp ứng yêu cầu. - Sinh viên các ngành ngoài sư phạm phải đóng học phí.. Chỉ tiêu dự kiến ĐH Hàng hải VN TTO - Kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2014, Trường ĐH Hàng Hải VN dự kiến tuyển 3700 chỉ tiêu, trong đó bậc ĐH có 3100 chỉ tiêu. Năm nay chỉ tiêu nhóm ngành kinh tế bị cắt giảm đáng kể trong khi tăng chỉ tiêu nhóm ngành kỹ thuật. Bậc ĐH có thêm ngành ngôn ngữ Anh và bậc CĐ tuyển thêm ngành công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hóa, kỹ thuật xây dựng. Bên cạnh đó, ở bậc CĐ, trường ngừng tuyển sinh ngành công nghệ thông tin. Chỉ tiêu dự kiến như sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI. Mã ngành. Khối. Các ngành/chuyên ngành đào tạo đại học: Khoa học hàng hải:. Chỉ tiêu dự kiến 3100. D840106. 440. -. Điều khiển tàu biển (*). D101. A,A1. 200. -. Khai thác máy tàu biển (*). D102. A, A1. 180.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> D120. A, A1, D1. 60. Kĩ thuật điện tử, truyền thông. D520207. A,A1. 120. Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa. D520216. A,A1. 300. -. Luật và bảo hiểm hàng hải. -. Điện tự động tàu thủy. D103. 120. -. Điện tự động công nghiệp (*). D105. 120. -. Tự động hóa hệ thống điện. D121. Kĩ thuật tàu thuỷ. D520122. 60 A,A1. 240. -. Thiết kế & Sửa chữa máy tàu thủy. D106. 120. -. Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi. D107. 60. -. Đóng tàu và công trình ngoài khơi (*). D108. 60. Kĩ thuật cơ khí. D520103. A,A1. 300. -. Máy nâng chuyển. D109. 60. -. Kỹ thuật cơ khí. D116. 60. -. Cơ điện tử. D117. 60. -. Kỹ thuật ôtô. D122. 60. -. Kỹ thuật nhiệt lạnh. D123. Kĩ thuật công trình biển. D580203. -. Xây dựng công trình thủy. D110. -. Kỹ thuật an toàn hàng hải. D111. 60 A,A1. 180 120 60. Kĩ thuật công trình xây dựng. D580201. A,A1. 120. Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông. D580205. A,A1. 60. Công nghệ thông tin. D480201. A,A1. 240. -. Công nghệ thông tin (*). D114. 120. -. Kỹ thuật phần mềm. D118. 60. -. Truyền thông và mạng máy tính. D119. 60. Kĩ thuật môi trường. D520320. A,A1. 120. Kinh tế vận tải. D840104. A,A1,D1. 300. -. Kinh tế vận tải biển (*). D401. -. Logistics. D401. 180 120. Kinh doanh quốc tế. D340120. A,A1,D1. 120. Quản trị kinh doanh. D340101. A,A1,D1. 120. Ngôn ngữ Anh. D220201. A, A1, D1. 60. Điều khiển tàu biển. C840107. A,A1. 120. Vận hành khai thác máy tàu. C840108. A,A1. 60. A,A1. 60. A,A1. 60. A, A1, D1. 120. A,A1,D1. 180. Các ngành đào tạo cao đẳng:. 600. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa C510303. Công nghệ kỹ thuật xây dựng C510102 Khai thác vận tải C840101 Quản trị kinh doanh. C340101. Trường tổ chức thi đợt 1 và 2 tại Cụm thi Hải Phòng (ghi H) và Cụm thi Vinh (ghi V). Bậc Cao đẳng: xét tuyển, ưu tiên thí sinh đã dự thi vào Trường ĐH Hàng hải VN. Các ngành (*) có tuyển liên thông CĐ-ĐH; Các chuyên nhành điều khiển tàu biển, khai thác máy tàu biển không tuyển nữ. Điểm sàn trúng tuyển Đại học theo 4 Nhóm ngành: Nhóm 1: D840106; Nhóm 2: D840104, D340120, D340101; Nhóm 3: D220201, Nhóm 4: các ngành còn lại. Trường Đại học Y Thái Bình Chú ý: Thông tin tham khảo từ năm trước, dữ liệu mới đang được cập nhật Mã tuyển sinh: YTB Tên tiếng Anh: ThaiBinh Medical University.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Năm thành lập: 1968 Cơ quanchủ quản: Bộ Y tế Địa chỉ: 373 đường Lý Bôn, TP. Thái Bình. Điện thoại: (036)3838545 Website: Tổng chỉ tiêu: Chính qui: 880 Các ngành đào tạo trình độ Đại học Tên ngành/nhóm ngành. Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. Cử nhân Y tế công cộng. D72030 1. B. 60. Bác sĩ Đa khoa. D72030 1. B. 580. Bác sĩ Y học cổ truyền. D72020 1. B. 60. Dược sĩ. D72040 1. B. 60. Bác sỹ Y học dự phòng. D72030 2. B. 60. Cử nhân Điều dưỡng. D72050 1. B. 60. Các qui định và thông báo: Vùng tuyển: Tuyển sinh các tỉnh từ Quảng Bình trở ra Thông tin khác: -Trường tổ chức thi tuyển sinh theo quy định của BGD&ĐT. - Điểm trúng tuyển xét theo ngành học. - Trong 580 chỉ tiêu BSĐK hệ đại học chính quy, Trường dành 77 chỉ tiêu cho học sinh cử tuyển đang học dự bị tại Trường chuyển lên; 50 chỉ tiêu cho lưu học sinh Lào, Campuchia và 50 chỉ tiêu cho các trường Dự bị chuyển về. - Số chỗ ở trong kí túc xá có thể tiếp nhận đối với khóa tuyển sinh 2013: 300 sinh viên. Điều kiện ký túc xá: Chủ yếu đáp ứng cho các đối tượng diện chính sách và miền núi Thông báo nhanh: Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định Chú ý: Thông tin tham khảo từ năm trước, dữ liệu mới đang được cập nhật Mã tuyển sinh: C25 Tên tiếng Anh: Nam Dinh Teacher Training College. Cơ quanchủ quản: UBND tỉnh Nam Định Địa chỉ: Số 813 Trường Chinh, TP Nam Định . ĐT: (0350) 3648.351. Website: www.cdspnd.edu.vn Tổng chỉ tiêu: 400 Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. Sư phạm Toán học (Toán – Tin). C14020 9. A. 40. Sư phạm Hoá học (Hoá - Sinh). C14021 2. B. 40. Sư phạm Ngữ văn (Văn – Công tác Đội). C14021 7. C. 40. Sư phạm Tiếng Anh. C14023 1. D1. 40. Sư phạm Âm nhạc. C14022 1. N. 30. Sư phạm Mĩ thuật. C14022 2. H. 30. Giáo dục tiểu học. C14020 A,C,D1 2. 50. Giáo dục thể chất. C14020 6. T. 40. Giáo dục Mầm non. C14020 1. M. 90. Tên ngành/nhóm ngành. Các qui định và thông báo: Vùng tuyển: Thí sinh có hộ khẩu tỉnh Nam Định. Thông tin khác: - Phương thức tuyển: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2013 theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT và hồ sơ dự tuyển của thí sinh. - Trường không tổ chức thi năng khiếu (khối M,T,H,N) mà xét tuyển thí sinh thi đại học năm 2013 ở những trường có thi môn văn hóa theo đề chung của Bộ GD&ĐT. Điểm xét tuyển theo ngành. Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh, môn Tiếng Anh hệ số 2.. rường Đại học Sư phạm Hà Nội Mã tuyển sinh: SPH Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education Năm thành lập: 1951 Cơ quanchủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT: (04)37547823 (máy lẻ 217) Website: Tổng chỉ tiêu: 2760 (SP: 1945; ngoài SP: 490) Các ngành đào tạo trình độ Đại học Mã. Khối. Chỉ tiêu 2014. Giáo dục Quốc phòng - An ninh. D14020 8. A,C. 150. Sư phạm Toán học. D14020 9. A,A1. 190. Sư phạm Tin học. D14021 0. A,A1. 65. Sư phạm Vật lý. D14021 1. A,A1. 115. Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp. D14021 4. A,A1. 110. Công nghệ thông tin. D48020. A,A1. 80. Tên ngành/nhóm ngành.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ngành đào tạo ngoài sư phạm. 1. D14021 2. A. 115. D46010 1. A,A1. 40. D14021 3. A,B. 105. ngành đào tạo ngoài sư phạm. D42010 1. A,B. 40. Việt Nam học ngành đào tạo ngoài sư phạm. D22011 3. C,D1. 80. Công tác xã hội ngành đào tạo ngoài sư phạm. D76010 1. C,D1. 100. Sư phạm Ngữ Văn. D14021 7. C,D1,D2,D3. 160. Sư phạm Lịch sử. D14021 8. C,D1,D2,D3. 90. Sư phạm Địa lý. D14021 9. A,C. 110. Giáo dục chính trị. D14020 5. C,D1,D2,D3. 100. Giáo dục công dân. D14020 4. C,D1,D2,D3. 70. D55033 0. C,D1,D2,D3. 50. Sư phạm Tiếng Anh. D14023 1. D1. 60. Sư phạm Tiếng Pháp. D14023 3. D3. 40. Sư phạm Âm nhạc. D14022 1. N. 40. Sư phạm Mỹ thuật. D14022 2. H. 40. Tâm lí học giáo dục. D31040 3. A,B,D1,D2,D3. 40. Giáo dục Thể chất. D14020 6. T. 70. Giáo dục mầm non. D14020 1. D1,M. 70. Giáo dục tiểu học. D14020 2. A1,D1,D2,D3. 70. Giáo dục đặc biệt. D14020 3. C,D1. 40. Chính trị học (sư phạm Triết học). D31020 1. A,B,C,D1,D2,D 3. 50. Quản lí giáo dục. D14011 4. A,C,D1. 45. D31040 1. A,B,D1,D2,D3. 40. Sư phạm Hoá học Toán học ngành đào tạo ngoài sư phạm. Sư phạm Sinh học Sinh học. Văn học ngành đào tạo ngoài sư phạm. Tâm lí học ngành đào tạo ngoài sư phạm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng Tên ngành/nhóm ngành Công nghệ thiết bị trường học. Mã. Khối. C51050 A,A1,B 4. Chỉ tiêu 2014 60. Các qui định và thông báo: Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước Thông tin khác: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI SPH 2760 -Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. -Phương thức tuyển sinh: Tham gia kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. + Đợt 1: thi tuyển khối A, A1. + Đợt 2: thi tuyển khối B, C, D, H, M, N, T. Sau khi thi các môn văn hoá, thí sinh thi khối H, M, N, T thi tiếp Năng khiếu thêm 2 ngày. - Môn thi: Khối H: Văn (thi theo đề khối C), Năng khiếu Hình hoạ chì (người hoặc tượng bán thân) - hệ số 2, Vẽ màu (Trang trí hoặc bố cục) - hệ số 1. Khối M: Văn, Toán (thi theo đề khối D), Năng khiếu (Hát, kể chuyện và đọc diễn cảm) - hệ số 1 Khối N: Văn (thi theo đề khối C), Năng khiếu âm nhạc (Thanh nhạc: 2 bài + Nhạc cụ: 1 bài trên đàn phím điện tử) - hệ số 2, Kiến thức âm nhạc (Xướng âm + Lý thuyết âm nhạc) - hệ số 1. Khối T: Sinh, Toán (thi theo đề khối B), Năng khiếu TDTT (Bật xa và chạy 400m) - hệ số 2 Thí sinh dự thi khối T và thí sinh dự thi ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên. *Chú ý: - Ngành SP Toán học có 2 chương trình đào tạo: + Chương trình SP Toán học thi khối A với chỉ tiêu 140. + Chương trình SP Toán học dạy Toán bằng tiếng Anh thi khối A,A1 với chỉ tiêu 50 (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học dạy Toán bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký dự thi). - Ngành SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo: + Chương trình SP Sinh học thi khối B với chỉ tiêu 80. + Chương trình SP Sinh học dạy Sinh học bằng tiếng Anh thi khối A,B với chỉ tiêu 25 (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Sinh học dạy Sinh học bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký dự thi. Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: (04)37547823 (máy lẻ 217) Website: www.hnue.edu.vn Các ngành đào tạo đại học sư phạm: 1945 - SP Toán học D140209 A,A1 190 - SP Tin học D140210 A,A1 65 - SP Vật lý D140211 A,A1 115 - SP Hoá học D140212 A 115 - SP Sinh học D140213 A,B 105 - SP Kĩ thuật công nghiệp D140214 A,A1 110 - SP Ngữ văn D140217 C,D1,2,3 160 - SP Lịch sử D140218 C,D1,2,3 90 - SP Địa lý D140219 A,C 110 - Tâm lý học giáo dục D310403 A,B,D1,2,3 40 - Giáo dục chính trị D140205 C,D1,2,3 100 - Giáo dục Quốc phòng - An ninh D140208 A,C 150 - Giáo dục công dân D140204 C,D1,2,3 70 - SP Tiếng Anh D140231 D1 60 - SP Tiếng Pháp D140233 D3 40 - SP Âm nhạc D140221 N 40 - SP Mĩ thuật D140222 H 40 - Giáo dục Thể chất D140206 T 70 (1) (2) (3) (4) (5) (6) - Giáo dục Mầm non D140201 M,D1 70 - Trong chỉ tiêu của các ngành SP Tin học, SP Vật lý và SP Hoá học mỗi ngành có 25 chỉ tiêu dành cho chương trình đào tạo SP Tin học, SP Vật Lý, SP Hoá học dạy các môn tương ứng bằng tiếng Anh (thí sinh có nguyên vọng học theo các chương trình này phải ghi rõ tên ngành kèm theo "dạy bằng tiếng Anh" trong hồ sơ đăng ký dự thi). - Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử. - Các ngành SP Tiếng Anh và SP Tiếng Pháp, môn Ngoại ngữ tính hệ số 2. - Ngành Giáo dục Mầm non có 2 chương trình đào tạo: + Chương trình Giáo dục Mầm non thi khối M với chỉ tiêu 40. + Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh thi khối D1 với chỉ tiêu 30 (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký dự thi) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non. - Ngành Giáo dục Tiểu học có 2 chương trình đào tạo: + Chương trình Giáo dục Tiểu học thi khối A1,D1,2,3 với chỉ tiêu 40. + Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh thi khối A1,D1 với chỉ tiêu 30 (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký dự thi) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học. - Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập. - Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. - Hệ cao đẳng không tổ chức thi mà xét tuyển thí sinh đã dự thi đại học khối A, A1, B năm 2014 theo đề thi chung của Bộ trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. - Các khối H, M, N, T thi tại Hà Nội, không thi tại các cụm khác, không tuyển NV2, NV3. - Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm và cao đẳng phải đóng học phí. Điều kiện ký túc xá: * Số chỗ trong KTX cho sinh viên tuyển sinh năm 2013 : 550.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×