Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.88 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Từ 01/9/2014 -> 05/0/2014. Thứ - Ngày. Hai 01/9/2014. Ba 02/9/2014. Tư 03/9/2014. Năm 04/9/2014. Sáu 05/9/2014. Môn học. Tiết PPCT. SHĐT Đạo đức Toán Tập đọc Lịch sử. 2 2 6 3 2. Trung thực trong học tập (tiết 2) Các số có 6 chữ số Dế mèn bênh vực kẻ yếu Làm quen với bản đồ (TT). Toán Chính tả Khoa học L.từ và câu Kể chuyện. 7 2 3 3 2. Luyện tập Dế mèn bênh vực kẻ yếu Trao đổi chất ở người ( tiếp theo) Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Toán Tiếng Anh Địa lý Tập đọc Kĩ thuật. 8 3 2 4 2. Hàng và lớp GVC Dãy Hoàng Liên Sơn Truyện cổ nước mình Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết 2). Mĩ thuật Âm nhạc Toán L.từ và câu Tập làm văn. 2 2 9 4 3. GVC GVC So sánh các số có nhiều chữ số Dấu hai chấm Kể lại hành động của nhân vật. Tập làm văn Tiếng Anh Toán Khoa học. 4 4 10 4. SHL. 2. Tả ngọai hình của nhân vật trong bài kể KC GVC Triệu và lớp triệu Các chất dd có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường Sinh hoạt tập thể. Tên bài dạy. Thứ hai, 01 tháng 9 năm 2014. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐẠO ĐỨC Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 01/09/2014 Tiết : 2 Tên bài dạy : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về lòng trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Yêu cầu hs thực hiện 2 phương án : tán thành – không tán thành * KNS : - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập * HTLTTGĐĐHCM :-Trung thực trong học tập chính là làm theo 5 điều Bác Hồ dạy ( Liên hệ ) II. Đồ dùng dạy học: -Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. KTBC: Gọi hs trả lời - Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? - Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì? Nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: các em đã biết thế nào là trung thực trong học tập và trung thực trong học tập giúp các em tiến bộ trong học tập. Tiết học này, các em sẽ xử lý tình huống và đóng vai thể hiện tình huống trung thực trong học tập. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng sai. - Các em hãy thảo luận nhóm 4, kể 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực. - Gọi đại diện nhóm (HSG) trình bày, nhóm khác nhận xét Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Treo bảng phụ viết sẵn 3 tình huống ở BT 3. Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm cách xử lý cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.. Hoạt động học - Chúng ta cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải. - Không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra -. Lắng nghe. - HS hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện 3 nhóm trình bày. + Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy. - Hỏi: Cách xử lý của nhóm … thể hiện sự trung thực hay không?(HSY) - Nhận xét, khen ngợi các nhóm Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống. Hoạt động học kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hơn. Em sẽ không chép bài của bạn + Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại + Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và em sẽ không cho bạn chép bài. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời. *KNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.. - Các em hãy thảo luận nhóm 4, xây dựng 1 tiểu phẩm “Trung thực trong học tập” và đóng vai thể hiện tính huống đó. - Gọi từng nhóm lên thể hiện, 3 hs làm giám khảo theo tiêu chí: cách thể hiện, cách xử lý. - Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? (HSG) Kết luận: Việc học tập sẽ tiến bộ nếu em trung thực. # TTHCM: Khiêm tốn học hỏi.. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết? Hoặc của chính em? (HSG) - Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. - Hãy thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Bài sau: Vượt khó trong học tập Nhận xét tiết học. - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm lần lượt lên thể hiện - Giám khảo cho điểm, đánh giá, nhận xét. - HS trả lời. - HS xung phong kể. - Lắng nghe và ghi nhớ.. __________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 01/09/2014 Tiết : 6 Tên bài dạy : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. -Biết viết,đọc các số có đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm. Chục. Đơn vị.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. Ổn đinh 2. KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề; +Mấy đơn vị bằng 1 chục và ngược lại? +Mấy chục bằng 1 trăm và ngược lại? +Mấy trăm bằng 1 nghìn và ngược lại? +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn và ngược lại? +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn và ngược lại? -Hãy viết số 1 trăm nghìn.. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -Quan sát hình và trả lời câu hỏi.(HSY) +10 đơn vị bằng 1 chục. +10 chục bằng 1 trăm. +10 trăm bằng 1 nghìn. +10 nghìn bằng 1 chục nghìn. +10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.. -1HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: 100000. -Số 100000 có mấy chữ số, đó là những -6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. chữ số nào ? (HSY) c.Giới thiệu số có sáu chữ số : -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. -HS quan sát bảng số. * Giới thiệu số 432516 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số là một trăm nghìn. - Có mấy trăm nghìn ?-Có mấy chục Có 4 trăm nghìn. Có 3 chục nghìn. Có 2 nghìn ?Có mấy nghìn ? Có mấy trăm ? Có nghìn. Có 5 trăm. Có 1 chục. Có 6 đơn vị. mấy chục ? Có mấy đơn vị ? (HSY) -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, -HS lên bảng viết số theo yêu cầu. số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 -GV: viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 432516. nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số -Số 432516 có 6 chữ số. (HS TB) 432516 có mấy chữ số ? -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết -Khi viết số này, chúng ta viết ntn ? theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: (HSG) hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. * Giới thiệu cách đọc số 432 516 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ? GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. -GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau.(HSG). -1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. -(HSY) đọc lại số 432516.. -Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. -GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; -(HSY) đọc từng cặp số. 81759 và 381759; 32876 và 632876 -1 HS đọc y/c và quan sát GV làm mẫu. d. Luyện lập, thực hành : Bài 1: GV treo bảng như SGK và hướng HS lên thực hành trên bảng lớp. Cả lớp dẫn mẫu. làm VBT. Cho HS tự làm bài và chữa bài. -1 HS đọc y/c và quan sát GV làm mẫu. Bài 2: GV treo bảng như SGK và hướng Lần lượt HS lên bảng sửa. Cả lớp nhận dẫn mẫu. xét. Cho HS tự làm bài và chữa bài. -1HS nêu y/c. Bài 3: cho học sinh tự làm bài và chữa bài. Lần lượt HS nêu miệng trước lớp.. -1HS nêu y/c. Bài 4a,b: cho học sinh tự làm bài và chữa Cả lớp viết bảng con: 63115, 723936. bài. -HS cả lớp. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP ĐỌC Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 01/09/2014 Tiết : 3 Tên bài dạy : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nhĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được CH trong SGK). HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn. * KNS : - Thể hiện sự cảm thô ng ( Xử lí tình huống ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy-học:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ốm , nói nội dung bài - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu : ở phần 1 của đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương , khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện . Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò , các em cùng học bài hôm nay . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hướng dẫn luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. Đoạn 1: Bốn dòng đầu; Đoạn 2: Sáu dòng tiếp; Đoạn 3: Phần còn lại. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Lượt 1: Cho HS luyện phát âm từ khó: nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại(HSY) Lượt 2: - Chú giải: chóp bu, nặc nô - Giải nghĩa từ: béo múp béo míp, co rúm lại. Hoạt động của trò. 2 hs nối tiếp đọc. Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với mẹ.. - HS mở SGK. Theo dõi - Cả lớp dò theo, đánh dấu bằng bút chì.. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm. -3 HS đọc nối tiếp. - HS Giỏi nêu giải nghĩa từ. + béo múp béo míp: Nói béo tròn trùng trục. + co rúm lại: co lại thật nhỏ - Học sinh đọc nhóm 2. - 2 HS đọc trước lớp. - Cả lớp dò theo. - Cả lớp lắng nghe.. .- Cho HS đọc theo cặp. - Gọi 1 cặp HS đọc. - Cho 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV đọc mẫu cả bài. Giọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng, hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết . Đoạn 3 : Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc . Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong chân , nặc nô , quay quắt , phóng càng , co rúm , thét , béo múp béo míp , kéo bè kéo cánh , yếu ớt , đáng xấu hổ, phá hết . * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện chăng tơ như thế nào ? từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. nhện sẽ làm gì ? . + Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” nghĩa + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết là thế nào ? của mình . * Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng chắn ngang tầm nhìn . * Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . câu hỏi : + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu sợ ? bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách . + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này , ta ” để ra oai . + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang Mèn ? tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . - Lắng nghe . - Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta . Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh phách . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có lẽ phải ? , béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng . - Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh - Lắng nghe . bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt . Những hình ảnh tương phản đó để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử . Dế Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? ” + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn nhện + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống đã hành động như thế nào ? cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn gì ? nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng . - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời . + HS tự do phát biểu theo ý hiểu . +GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu - Giải nghĩa hoặc đọc . hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc . Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ . Tráng sĩ : Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ , đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả . Chiến sĩ : Người lính , người chiến đấu trong một đội ngũ . Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp , sẵn sàng làm việc nghĩa . Dũng sĩ : Người có sức mạnh , dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm . Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước . - Cùng HS trao đổi và kết luận . - Kết luận : Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ , kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức , bất công , bênh vực Nhà Trò yếu đuối . - GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều - Lắng nghe . có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ , kiên quyết , thái độ căm ghét áp bức bất công , sẵn lòng che chở , bênh vực , giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp sĩ . Nội dung chính của bài. (HSG) Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS lần lượt đọc. * Hướng dẫn dọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài. - 3 hs nối tiếp nhau đọc bài. - GV khen những học sinh thể hiện đúng nội dung của bài, thể hiện giọng đọc dứt khoát của Dế Mèn, giọng hồi hộp tả trận địa của nhện, giọng hả hê cuối bài, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Giới thiệu đoạn Từ trong hốc đá , một mụ nhện cái cong chân nhảy ra , hai bên có hai nhện vách nhảy kèm . Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện . Nom cũng đanh đá , nặc nô lắm .Tôi quay phắt lưng , phóng càng , đạp phanh phách ra oai . Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . Tôi thét . - Các ngươi có của ăn của để , béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi . Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này . Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không . - GV đọc mẫu - Học sinh tìm giọng đọc, từ cần nhấn giọng. - Cho 2 học sinh đọc - 2 học sinh đọc - Cho HS luyện đọc lại: theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 cặp HS đọc - 2 cặp HS đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 2 HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS nhận xét - HS nhận xét. - Cho 1( HSG) đọc diễn cảm toàn bài. - HS giỏi đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 4. Củng cố, dặn dò - Các em đã học được điều gì ở nhân vật - Dế Mèn - Giáo dục: Trong cuộc sống cần giúp đỡ những người khó khăn, yếu ớt - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Truyện cổ nước mình - Nhận xét tiết học __________________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : LỊCH SỬ Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 01/09/2014 Tiết : 2 Tên bài dạy : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: -Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dụa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Chuẩn bị : - Bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Bản đồ hành chánh VN. III. Hoạt động dạy-học : Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. KTBC: - Gọi hs lên xác định 4 hướng (T, B, Đ, - HS lên bảng vừa chỉ vừa nói: hướng B là N) trên bản đồ hướng phía trên bản đồ, hướng N phía dưới bản đồ, hướng Đ bên phải, hướng T bên trái. - Một số yếu tố của bản đồ: phương hướng, tỉ - Nêu một số yếu tố của bản đồ mà em lệ, kí hiệu bản đồ. biết? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các - HS lắng nghe em đã làm quen với bản đồ, một số yếu tố của bản đồ. Ở tiết học này, thầy sẽ hd các em cách sử dụng bản đồ. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ - Cho ta biết tên của khu vực và những thông - Hỏi: Tên bản đồ cho ta biết điều gì? tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. - Nhìn vào bảng chú giải ở hình 3/6 hãy - sông, hồ, biên giới quốc gia đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí (HSY) - Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs - 1 hs lên chỉ trên bản đồ lên chỉ đường biên giới phần đất liền của.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò VN với các nước láng giềng. - Vì sao em biết đó là biên giới quốc - Dựa vào kí hiệu trong bảng chú giải. gia? - Qua tìm hiểu bạn nào nêu được cách sử - Sử dụng bản đồ theo các bước: dụng bản đồ?(HSG) + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí + Tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - 3 hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Thực hành - Y/c hs hoạt động nhóm đôi để hoàn - HS hoạt động nhóm đôi thành câu a,b/8,9 SGK + HS lên trình bày chỉ các hướng Đ, B,T, N - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu bảng đã hoàn thành. + Tỉ lệ bản đồ là: 1 : 9 000 000 (1 cm trên bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm ngoài thực tế.) + HS đại diện lên chỉ đường biên giới quốc gia trên bản đồ. + Các nước làng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông, vùng đảo Việt Nam gồm: Hoàng Sa, Trường sa. + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà (HS lên bảng chỉ) + Một số con sông: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,... (hs lên bảng chỉ) Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Gv kết luận Hoạt động 3: Tìm vị trí nơi em sinh sống trên bản đồ. - Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - Gọi hs đọc tên bản đồ, chỉ các hướng trên bản đồ - Em đang sống ở tỉnh (thành phố) nào? Hãy tìm vị trí tỉnh (TP) của em trên bản đồ hành chính VN và cho biết nó giáp với những tỉnh (TP) nào? (HSG) Kết luận: Khi các em xác định 1 khu vực nào đó trên bản đồ thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (TP) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ bên cạnh; chỉ một dòng sông thì chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông. 4. Củng cố, dặn dò:. - HS quan sát bản đồ - 1 hs đọc tên bản đồ: Bản đồ hành chính VN và chỉ các hướng Đ,B,T,N. - HS lần lượt lên bảng chỉ và trả lời - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Về nhà tập xem bản đồ, tìm các đối - Hs đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm tượng LS, ĐL trên bản đồ. đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ. - Bài sau: Dãy Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét tiết học. ___________________________. Thứ ba, 02 tháng 9 năm 2014 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày soạn : 15/08/2014 Ngày dạy : 02/09/2014 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP. Môn : TOÁN Tuần: 2 Tiết : 7. I.Mục tiêu: -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng mẫu bài 1 III. Hoạt động dạy-học: Hoạt đọc của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: Các số có 6 chữ số GV đọc: Viết số gồm - 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. - 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị. - 7 trăm nghìn, 2 trăm - 2 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vị Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số. b.HD luyện tập: - Bài 1: GV kẻ sẵn BT lên bảng + Y/c hs lên bảng làm, cả lớp dùng viết chì làm vào SGK(HSY) + Gọi lần lượt hs đọc bài làm của mình. - Bài 2: Gọi hs đọc y/c + Y/c hs đọc trong nhóm đôi: bạn này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại + GV viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc và TLCH phần b (HSY) - Bài 3 a,b,c: GV đọc lần lượt , gọi hs lần lượt lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng. - Bài 4 a, b: Tổ chức cho hs chơi tiếp sức + Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3. Hoạt động của trò. - HS viết vào bảng. + 473 267 1 hs đọc + 287 618. 1 hs đọc. + 700 200 + 200 035. 1 hs đọc 1 hs đọc. - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c + HS thực hiện theo y/c -+ 3 hs đọc, hs khác nhận xét. - 1 hs đọc bài 2 + HS đọc cho nhau nghe + 4 hs lần lượt đọc các số: 2 453, 65 243, 762 543, 53 620 và trả lời - 6 HS lần lượt lên bảng viết, các em còn lại viết vào B: 4 300, 24 316, 24 301, 180715, 307 421, 999 999.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt đọc của thầy Hoạt động của trò bạn lên bảng lần lượt thay nhau điền số vào chỗ chấm. + Tuyên dương nhóm thắng. + HS chia nhóm và cử đại diện lên thực - Gọi hs nêu nhận xét về đặc điểm của các hiện. dãy số. + HS nhận xét nhóm nào điền nhanh, đúng, đẹp. a) dãy các số tròn trăm nghìn 4.Củng cố, dặn dò: b) dãy các số tròn chục nghìn - Viết lên bảng 825 713, gọi hs xác định c) dãy các số tròn chục các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số d) dãy các số tự nhiên liên tiếp. nào.Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là hàng nào? - chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, 1 thuộc hàng - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Hàng và lớp chục, 7 thuộc hàng trăm, 5 thuộc hàng Nhận xét tiết học. nghìn, … Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. _____________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : CHÍNH TẢ Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 02/09/2014 Tiết : 2 Tên bài dạy : (Nghe viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. -Làm đúng BT2 và BT(3) a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. - Bảng con và phấn để viết BT3a. III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.Kiểm tra: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - HS viết lại vào bảng con những từ do giáo viên đọc. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài -Nghe- viết đúng đoạn văn Mười năm cỏng bạn đi học, trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. -Làm đúng BT2 và BT(3) a. b. Hướng dẫn chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn. + Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ? (HSY) + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?. Hoạt động của trò - HS viết bảng con: Nhà Trò, hàng ngang, tảng đá.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm . + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lômét, qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập ghềnh ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy + Trong bài có những từ nào viết hoa? (HSY) -Vì sao phải viết hoa * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS đọc lướt, tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. (HSY) - Hướng dẫn viết từ khó: - Giảng từ: + Khúc khuỷ: không thẳng + Gập ghềnh: không bằng phẳng + Liệt: không cử động được.. +HS phân tích từ khó +Xóa bảng, đọc cho HS viết bảng con. - HS đọc lại những từ khó. * Hướng dẫn nhận xét về bài chính tả: cách trình bày văn bản, một số hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài GV đọc toàn bài để học sinh bao quát nội dung * Nghe viết chính tả: - Giáo viên đọc – học sinh chép bài: Mỗi cụm từ được đọc 2 => 3 lần, lần 1 đọc chậm rãi để học sinh nghe, đọc nhắc lại 1 => 2 lần cho học sinh kịp viết theo tốc độ quy định -Đọc lần cuối cho HS soát bài bằng viết mực * Chấm, chữa bài. - HS tự sửa lỗi - GV chấm bài: - Nhận xét bài viết của học sinh c. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c - Y/c hs đọc thầm lại truyện Tìm chỗ ngồi - Dán tờ phiếu viết sẵn nội dung truyện lên bảng, gọi 1 lần lượt lên bảng điền, Cả lớp tự làm bài vào SGK - Gọi hs nhận xét, chữa bài Chốt lại lời giải đúng Gọi 2 hs đọc lại truyện vui - Truyện đáng cười ở chi tiết nào?. Bài 3 a) Gọi 1 hs đọc y/c -Y/c hs ghi đáp án vào bảng - Em nào hãy giải thích câu đố?. Hoạt động của trò Vinh quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh Tên riêng địa danh, tên người 10 năm, 4 ki-lô-mét Chiêm Hoá, khúc khuỷu, gập ghềnh. -HSY phân tích - HS viết bảng con, 2 HS bảng lớp. - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Nghe giáo viên đọc và viết bài: với tốc độ 90 chữ / 15 phút - HS soát và được phép thêm các dấu thanh, dấu phụ, dấu câu (nếu thiếu) hay viết lại chữ sai ra ngoài phần sửa lỗi. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. - 1 hs đọc -Cả lớp đọc thầm - Vài hs lần lượt lên bảng, HS dưới lớp dùng bút chì gạch các từ không thích hợp. HS theo dõi, nhận xét, chữa bài - sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-saoxem - 2 hs đọc - Ở chi tiết: ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi. - 1 hs đọc y/c - HS thực hiện vài bảng. Sáo và sao.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò + Dòng 1: sáo là tên một loài chim + Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao - HS lắng nghe và ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: Để viết đúng những tiếng, từ có âm đầu s/x, vần ăn/ăng các em phải phát âm đúng và hiểu nghĩa - Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi - Bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà - Nhận xét tiết học ____________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KHOA HỌC Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 02/09/2014 Tiết : 3 Tên bài dạy : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo). I. Mục tiêu: -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. * GDBVMT : - Nối quan hệ giữa con người với môi trường , con người cần đến không khí , thức ăn , nước uống từ môi trường . II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 8, 9 SGK. - Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1.Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trính đó? 2.Hoàn thành bảng sau:. Lấy vào Thức ăn Nước Khí Ô-xi. Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình Thải ra trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài Tiêu hoá Phân Hô hấp Bài tiết nước tiểu Da. Khí Các-bô-níc Nước tiểu Mồ hôi. III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: Trao đổi chất ở người Gọi 3 hs lên bảng TLCH: - Thế nào là quá trình trao đổi chất?. Hoạt động của trò. - Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thực ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật, động vật sống - Con người, thực vật, động vật sống được là được là nhờ gì? nhờ quá trình trao đổi chất. - Vẽ lại sơ đồ quá trính trao đổi chất. - 1 hs vẽ - Nhận xét, cho điểm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Con người, thực vật, động vật sống được là do quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào? Bài hôm hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. b. Các hoạt động Hoạt động 1:Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. Mục tiêu: -Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Hoạt động cả lớp + Các em hãy quan sát các hình SGK/8 để nói tên và chức năng của từng cơ quan. - Ưu tiên cho (HSY) trả lời trước.. Hoạt động của trò - HS lắng nghe. - HS lần lượt lên bảng chỉ vào hình và nói: + Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. + Hình 2: Vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. + Hình 3: Vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. + Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường ngoài. - Trong số những cơ quan vừa nêu thì cơ - Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? Kết luận: Trong quá trình trao đổi - Lắng nghe chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về chức năng của các cơ quan, các em thực hiện phiếu bài tập sau. Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập sau - Nhận phiếu học tập - Phát phiếu học tập cho từng nhóm - Gọi đại diện nhóm lên dán bảng và - HS thảo luận theo nội dung phiếu bài tập. - Đại diện nhóm lên dán và trình bày trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Yêu cầu: Các em nhìn vào phiếu vừa - HS nhìn vào phiếu hoàn thành để trả lời câu hỏi: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào + Do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy thực hiện và thực hiện như thế nào? + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? (HSG) + Quá trình bày tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? (HSG) - Gọi hs khác nhận xét. Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy ô-xi thải ra khí các-bô-níc + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy vào nước, thức ăn ,thải ra chất cặn bã + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện. Hoạt động 3: Sự phối hợp giữa các cơ quan . Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. - Y/c hs quan sát sơ đồ/9 SGK và tìm từ điền vào chỗ chấm, sau đó các em làm việc nhóm cặp để kiểm tra bài của nhau và hỏi nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - Gọi 3 cặp hs lên hỏi và trả lời trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động của trò lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc + Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. + Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện , nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. -HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.. - HS quan sát và hoàn thành sơ đồ, trao đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra. Sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và ngược lại. + HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trò gì? + HS 2: trả lời + HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì? + HS 1 : trả lới + HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì? + HS 2: trả lời + HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì? + HS 1: trả lời + HS 1: Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? + HS 2: Lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng đưa - Tuyên dương nhóm thực hiện tốt. đến tất cả các cơ quan của cơ thể. - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ - Thì quá trình trao đổi chất không diễn ra và quan tham gia vào quá trình trao đổi con người không lấy được thức ăn, nước uống, khi đó con người sẽ chết. chất ngừng hoạt động? Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ - lắng nghe và ghi nhớ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có 1 nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện quá trình trao đổi chất. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là tạo năng lượng cho cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Vì thế nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì ta sẽ chết. Và điều này đã được tóm tắt trong phần bạn cần biết SGK/9. – Gọi 2 hs đọc. - 2 hs đọc. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhờ đâu mà cơ thể ta khỏe mạnh? - Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của (HSG) các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khỏe mạnh. - Ngoài ra chúng ta cần ăn đầy đủ chất - lắng nghe, ghi nhớ dinh dưỡng và tập thể dục để giúp cho cơ thể khỏe mạnh. - Về nhà xem lại bài - Bài sau:Các chất dinh dưỡng trong thức ăn, vai trò của chất bột đường - Nhận xét tiết học. ___________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 02/09/2015 Tiết : 3 Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT. I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm. Thương người như thể thương thân(BT1,); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2,BT3). - Không làm bài tập 4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT1, viết sẵn các từ mẫu . III. Hoạt động dạy-học:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2. KTBC: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : + Có 1 âm : cô , .. + Có 2 âm : bác , .. - Nhận xét các từ HS tìm được . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Tuần này, các em học chủ điểm gì ? (HSY) - Tên của chủ điểm gợi cho các em điều gì ?(HSG). Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, mỗi HS tìm một loại , HS dưới lớp làm vào giấy nháp . + Có 1 âm : cô , chú , bố , mẹ , dì , cụ , .. + Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , ... - Thương người như thể thương thân . - Phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác như chính bản thân mình vậy . - Lắng nghe ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Trong tiết luyện từ - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK và câu hôm nay , các em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội dung : Nhân hậu – đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt . b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu .(HSY) - Chia HS thành - Hoạt động trong nhóm . nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm . Yêu cầu HS - Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được . suy nghĩ , tìm từ và viết vào giấy . - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng. GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất . - Phiếu đúng, các từ ngữ : Thể hiện lòng nhân Trái nghĩa với nhân Thể hiện tinh Trái nghĩa với hậu , tình cảm yêu hậu hoặc yêu thương thần đùm bọc, đùm bọc hoặc thương đồng loại giúp đỡ đồng loại giúp đỡ M:lòng thương người, M: độc ác, hung ác, M: cưu mang, cứu M: ức hiếp, ăn lòng nhân ái, lòng vị nanh ác, tàn ác, tàn bạo giúp, cứu trợ, ủng hiếp, hà hiếp, bắt tha, tình nhân ái, tình , cay độc, độc địa, ác hộ, hổ trợ, bênh nạt, hành hạ, thương mến, yêu quý, nghiệt, hung dữ, dữ tợn vực , bảo vệ, chở đánh đập, áp xót thương, đau xót, , dữ dằn, bạo tàn, cay che , che chắn, che bức, bóc tha thứ, độ lượng, bao nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ đỡ, nâng đỡ, nâng lột, chèn ép ,… dung, xót xa, thương lạnh , .. niu , … cảm …. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu .(HSY) - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a , 2b . - Yêu cầu HS trao. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Trao đổi , làm bài . - 2 HS lên bảng làm . - Nhận xét , bổ sung bài của bạn ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy đổi theo cặp, làm vào giấy nháp . - Gọi HS lên bảng làm bài tập . - Gọi HS nhận xét , bổ sung .. Hoạt động của trò. - Chốt lại lời giải đúng + Phát biểu theo ý hiểu của mình . .. Tiếng “nhân” có + “ nhân ” có nghĩa là “ người ”: nhân chứng, nhân công, nhân nghĩa là “ người ” danh, nhân khẩu, nhân kiệt, nhân quyền , nhân vật, thương nhân , bệnh nhân , … + “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân nghĩa … Nhân dân công nhân nhân loại nhân tài. + Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp . Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể cung cấp cho HS . Công nhân : người lao động chân tay, làm việc ăn lương . Nhân dân : đông đảo những người dân , thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lý . Nhân loại : nói chung những người sống trên trái đất , loài người . Nhân ái : yêu thương con người . Nhân hậu : có lòng yêu thương người và ăn ở có tình nghĩa . Nhân đức : có lòng thương người . Nhân từ : có lòng thương người và hiền lành .. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - HS tự đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) . - 5 HS lên bảng viết . + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ” : · Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn. · Bố em là công nhân . · Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh. + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người ” : · Bà em rất nhân hậu . · Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái . · Mẹ con bà nông dân rất nhân đức . - HS thực hiện trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy - Nếu có thời gian GV có thể yêu cầu HS tìm các từ ngữ có tiếng “ nhân ” cùng nghĩa . - Nhận xét , tuyên dương những HS tìm được nhiều từ và đúng . Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .(HSY) - Yêu cầu HS tự làm bài .. Hoạt động của trò. - Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng. - Gọi HS khác nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi nhau đặt câu có nội dung nhân hậu – đoàn kết . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ , câu tục ngữ , thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau . _____________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày soạn : 15/08/2014. Môn : KỂ CHUYỆN Tuần: 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày dạy : 02/09/2014 Tiết : 2 Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Hiểu câu truyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. Hoạt động dạy-học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: Sự tích hồ Ba Bể - Gọi 2 hs kể lại câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đó là 2 nhân vật trong câu chuyện cổ tích Nàng tiên Ốc. Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. b. Tìm hiểu câu chuyện: - Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi hs đọc bài thơ -Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?(HSY) + Con Ốc bà bắt được có gì lạ? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?. Hoạt động của trò - 2 hs nối tiếp nhau kể lại truyện - hs kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện.. - Vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước. - HS lắng nghe - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước.. -Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Từ khi có Ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và TLCH: + Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì lạ? + Thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Khi đó bà lão đã làm gì? + Bà lão bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc (HSG) bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. c. Hướng dẫn kể chuyện: - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của - Em đóng vai người kể kể lại câu em? chuyện. - Với câu chuyện cổ tích bằng thơ này em sẽ - Em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại kể như thế nào?(HSG) chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - Gọi 1 hs giỏi dựa vào câu hỏi trên bảng kể - 1 hs kể lại, cả lớp theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. lại đoạn 1. - Hs kể trong nhóm đôi: dựa vào tranh và các câu hỏi các em hãy kể lại từng đoạn cho nhau nghe. - Kể trước lớp: Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Y/c hs nhận xét sau mỗi bạn kể. - Hs kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: nội dung, cách diễn đạt, giọng kể.. d. HD kể lại toàn bộ câu chuyện+ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Y/c hs kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm - HS làm việc nhóm đôi đôi và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp và nói ý - 3 hs lên thi kể trước lớp và nói ý nghĩa nghĩa câu chuyện.(HSG) câu chuyện: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành 1 nàng tiên giúp đỡ bà. - Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất, - Nhận xét. nói ý nghĩa đúng nhất. - Cho điểm, tuyên dương hs kể tốt. 4.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều - Con người thải thương yêu nhau. Ai gì? sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Kết luận: Trong cuộc sống, chúng ta cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.Có như vậy thì cuộc sống sẽ vui tươi, hạnh phúc. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. - Nhận xét tiết học. Tham khảo. Nàng tiên Ốc Bài 1 Thuở ấy có một bà già nghèo sống độc thân. Bà tự mình ngày ngày ra đồng mò cua bắt ốc để kiếm sống qua ngày. Một hôm, bà bắt được một con ốc, vỏ nó phủ một màu xanh biếc trông rất lạ, rất xinh. Vì vậy, bà đem thả vào một chum nước. Không hiểu sao từ ngày đó trở đi, mỗi lần bà đi làm về đều thấy một điều lạ lắm. Dường như có một bàn tay nôi trợ khéo léo nào đó đã giúp bà làm hết mọi chuyện trong nhà. Từ quét dọn nhà cửa, vun xới vườn tược, cho lợn gà ăn uống đầy đủ no say đến mâm cơm dọn sẵn lên bàn, tươm tất đâu vào đấy. Bà quyết định tìm ra nguyên nhân sự lạ ấy. Một hôm bà giả vờ đi làm như mọi ngày, đến nửa đường bà bèn quay lại, tìm chỗ kín, ngồi rình xem chuyện gì đã xảy ra ở nhà mình. Bỗng nhiên, bà thấy một người con gái từ trong chum nước bước ra. Nàng đẹp như một cô tiên giáng trần, tuổi độ mười tám đôi mươi. Nàng mặc một bộ đồ màu xanh xinh xắn như một tố nữ trong tranh. Nước da.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> trắng ngần, đôi môi hồng thắm chúm chím như đóa sen hồng sắp nở. Nàng bước vào nhà don dẹp... Bà nhẹ nhàng đến bên chum nước, cầm vỏ ốc lên rồi đập vỡ ra từng mảnh. Nghe động, người con gái vội vàng trở lại chum nước để chui vào vỏ ốc, nhưng đã quá muộn. Bà nhìn cô gái rồi nói: - Con gái ơi! Hãy ở lại đây với mẹ! Từ đó cô trở thành đứa con yêu của bà. Hai mẹ con họ sống thật đầm ấm hạnh phúc. Bài 2 Ngày xửa ngày xưa, ở một làng nọ có một bà cụ nghèo không chồng, không con, bà sống trong một túp lều tranh tuềnh toàng. Hàng ngày, từ sáng sớm tinh mơ bà đã thức dậy ra đồng mò cua bắt ốc để kiếm sống. Bà cụ có dáng người nhỏ bé, thân hình gầy còm bước đi chậm chạp, da mặt cụ đen và nhăn nheo, trông thật tội nghiệp. Nhưng đôi mắt của bà tinh tường và nhân hậu ai nhìn cũng thể hiện sự thông cảm, và gần gũi. Vì thế mọi người trong làng đều yêu thương và quý mến bà. Cũng như mọi hôm bà cũng dậy sớm và ra đồng mò cua, bắt ốc. Tình cờ bà nhặt được một con ốc lạ, , nó xinh xắn và rất khác với những con ốc bình thường. Vỏ nó màu hồng trông rất dễ thương. Vì thế bà không bán mà bà mang về thả ốc trong một cái chum để nuôi. Một điều kì lạ, từ khi bà thả con ốc vào chum, mỗi lần bà đi làm về thì bao giờ nhà cửa cũng được quét dọn sạch sẽ từ trong ra ngoài ngăn nắp, cơm nước đã được dọn sẵn. Dường như có một người nào đó đang âm thầm giúp bà. Bà cụ quyết định phải tìm cho ra lẽ. Rồi một buổi sáng, bà giả vờ đi làm như mọi khi. Đến nửa đường bà quay trở lại, tìm một góc khuất núp kín, quan sát. Bỗng nhiên từ trong chum bà thả con ốc, một nàng tiên xinh đẹp hiện lên, rồi nhẹ nhàng bước vào nhà làm việc. Nhân lúc nàng tiên đang cắm cúi làm việc, bà rón rén đến bên chum nhặt chiếc vỏ ốc lên rồi đập vỡ ra. Thấy động nàng tiên quay lại chum nước định chui vào vỏ ốc nhưng đã muộn. Bà cụ bước lại ôm nàng tiên, xúc động nói: con hãy ở lại đây với ta. Từ đó về sau hai mẹ con sống với nhau đầm ấm, hạnh phúc. ___________________________. Thứ Tư, 03 tháng 9 năm 2014 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày soạn : 15/08/2014 Ngày dạy : 03/09/2014 Tên bài dạy : HÀNG VÀ LỚP. Môn : TOÁN Tuần: 2 Tiết : 8. I. Mục tiêu: - Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp. - Bài tập 2 : Làm 3 trong 5 số II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: Lớp nghìn Lớp đơn vị Số Hàng trăm Hàng chục Hàng Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn nghìn nghìn nghìn vị III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: Luyện tập Gọi 2 hs lên bảng Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số: - Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0 - Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6 GV nhận xét tiết học. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay các em sẽ họa bài “Hàng và lớp” b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - Treo bảng và nói: Các hàng này được xếp vào các lớp (vừa nói vừa chỉ vào bảng). Lớp đơn vị gồm 3 hàng là:hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm những hàng nào?(HSY) - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?(HSY) - GV viết số 321 vào bảng và y/c hs đọc - Hãy viết các chữ số của số 321 vào cột ghi các hàng tương ứng trong bảng? - Thực hiện tương tự với các số: 654000, 654321 - Hỏi lần lượt: Nêu các chữ ở các hàng của số 321, 654 000, 654 321. c. Luyện tập, thực hành: - Bài 1: y/c hs dùng viết chì thực hiện vào SGK - GV đọc hàng thứ hai, gọi hs lên bảng viết số và phân tích số. - Lớp nghìn của số 45 213 gồm những chữ số nào? - Lớp đơn vị của số 654 300 gồm những số nào? - Bài 2a : GV y/c hs đọc trong nhóm đôi, bạn này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại. Hoạt động của trò - lần lượt 2 hs lên bảng - 893 210, 983 210, 398 210, 218 930 - 176 960, 179 906, 769 160, 690 176. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lắng nghe. - hàng đơn vị, hàng trăm, hàng nghìn - 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - ba trăm hai mươi mốt - 1 cột hàng đơn vị, 2 cột hàng chục, 3 cột hàng trăm. - HS lần lượt trả lời - HS thực hiện vào SGK - 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét. - Gồm những chữ số 5,4 - Gồm các chữ số 0, 0, 3 - HS đọc trong nhóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thầy + Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và TLCH chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào. 2b: GV kẻ lên bảng như bài 2b/12 GV ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi lần lượt hs đọc và lên bảng ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số.. Hoạt động của trò - HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; 305 804; 960 783. - HS nhận xét. - 4 hs đọc số và 4 hs lên bảng ghi giá trị của chữ số 7 vào bảng 38 753 (700), 67 021 (7 000), 79 518 (70000), 302671 (70), 715 519 (700 000) – nhận xét - Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc + Viết số 52 314 lên bảng và gọi hs phân + Số 52 314 gồm 50 nghìn, 2 nghìn, 3 tích trăm, 1 chục và 4 đơn vị. + Viết: 52 314 = 50 000+2000 +300+10 +4 + HS tự làm và gọi lần lượt 3 hs lên bảng + Y/c hs tự làm thực hiện. 503060 = 500000+3000+60 83760 = 80000+3000+700+60 176091 = 100000+70000+6000+90+1 + y/c hs đổi vở nhau kiểm tra + đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau 4. Củng cố, dặn dò: - Lớp nghìn gồm những hàng nào? Lớp đơn vị gồm những hàng nào?(HSG) - Về nhà xem lại bài. Bài sau: So sánh các số có nhiều chữ số. - Nhận xét tiết học. ______________________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐỊA LÝ Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 03/09/2014 Tiết : 2 Tên bài dạy : DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn : + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản dồ Địa lý tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bảng số liệu để nêu các đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. * GDBVMT : -Sư thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền ni ( bộ phận ) II. Chuẩn bị : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh , ảnh ở SGK. III. Hoạt động dạy-học :. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Cho HS hát. - Hát 2.KTBC : -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thiên nhiên của đất nước - lắng nghe ta rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng miền có những đặc điểm riêng về thiên nhiên.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Bài đầu tiên giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía bắc của nước ta. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN - Treo lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và - HS ngồi cùng bàn chỉ lược đồ và nói Y/c hs nói nhau nghe trong nhóm kể tên cho nhau nghe: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm, dãy Ngân sơn, dãy Bắc những dãy núi chính ở Bắc bộ? Sơn, dãy Đông Triều. - Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về dãy núi Hoàng - hs đọc theo y/c Liên Sơn. - Gọi hs đọc /71 - HS lên chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên - Nhìn lược đồ, Gọi hs lên Sơn trên lược đồ. -… giữa sông Đà và sông Hồng. - Chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. - Dãy Hoàng Liên Sơn dài và rộng bao nhiêu? - ….dài 180 km, rộng 30 km - Đặc diểm địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn? -….. nhiều thung lũng hẹp và sâu. Gọi 1 HS nêu lại toàn bộ vị trí, đặc điểm, địa -HS lên bảng chỉ vào dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và nêu. hình. (HSG) - Các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung. Kết luận: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng - " Nóc nhà"của Tổ Quốc. - Cho hs xem hình 2 SGK/71 Hình chụp đỉnh núi nào? đỉnh núi này thuộc dãy núi nào? (HSY) - Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu? (HSY) - Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc? - Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng?(HSG). - Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh núi này thuộc dãy núi Hoàng núi Hoàng Liên Sơn. - 3143 m - Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta. - Đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.. Kết luận: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên có tên gọi là "Nóc nhà" của tổ quốc, đỉnh núi nhọn có mây mủ che phủ quanh năm. Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm - HS đọc - Y/c hs đọc SGK mục 2/71 - Những nơi cao của dãy Hoàng liên Sơn có - Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ khí hậu như thế nào? độ cao 2000m - 2500m thường có nhiều mưa rất lạnh . Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, gói thổi mạnh..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Chúng ta sẽ tìm hiểu khí hậu ở những nơi thấp hơn của dãy Hoàng Liên Sơn, đó là thị trấn Sa Pa, một khu du lịch ở vùng núi phía bắc nước ta. - Y/c hs quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN. Hãy chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ và cho biết độ cao của sa Pa? - Y/c hs đọc bảng số liệu nhiệt độ TB ở sa Pa. Nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 (HSG) - Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có nhận xét gì về khí hậu của Sa pa trong năm? Kết luận: Bên cạnh khí hậu mát mẻ quanh năm, Sa pa có rất nhiều cảnh đẹp: Thác Bạc, Cầu mây, cổng Trời, rừng Trúc,...Sa Pa là khu du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta. 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi tập làm hd viên du lịch - Gọi 3 hs lên bốc thăm (Hoàng Liên Sơn, Sa Pa, Phan-xi-păng) hs bốc thăm nào thì trình bày hiểu biết theo y/c - Về nhà học thuộc bài, bài sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.. - HS chỉ , Sa pa ở độ cao 1570 m - Vào tháng 1 nhiệt độ TB 9 độ C, tháng 7 là 20 đô C - Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm. - lắng nghe. - 3 hs lên thực hiện Chọn ra bạn nói hay nhất. __________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP ĐỌC Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 03/09/2014 Tiết : 4 Tên bài dạy : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu: -Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. -Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ … III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Sau khi học xong toàn bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?. Hoạt động của trò. - 3 hs đọc - Vừa nghe xong lời kể của Nhà Trò, Dế Mèn nồi cơn thịnh nộ, xòe cả hai càng, khẳng khái nói lời bênh vực Nhà Trò. - Dế Mèn lớn tiếng gọi bọn nhện, rồi ra oai trấn áp chúa trùm nhà nhện bằng cú đạp.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy. Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Cho hs xem tranh minh họa bài thơ. Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hướng dẫn luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu… phật tiên độ trì Đoạn 2: Tiếp … nghiêng soi Đoạn 3: Tiếp … ông cha của mình Đoạn 4: Tiếp …chẳng ra việc gì Đoạn 5: Phần còn lại -Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Lượt 1: Cho HS luyện phát âm từ khó: - tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ (HSY) lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ : Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm . ……… Rất công bằng / rất thông minh Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang . Lượt 2: - Chú giải: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang. - Giải nghĩa từ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt.. Hoạt động của trò. phanh phách - Dế Mèn thét lớn để hỏi tội bọn nhện, ra lệnh phá vòng vây.. - HS mở SGK. Theo dõi - Cả lớp dò theo, đánh dấu bằng bút chì.. - 5 HS đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm.. - 5 HS đọc nối tiếp, nêu chú giải. - HS Giỏi nêu giải nghĩa từ: + vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu . + nhận mặt: Là giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc , của ông cha ta từ bao đời nay - Cho HS đọc theo cặp. - Học sinh đọc nhóm 2. - Gọi 1 cặp HS đọc. - 2 HS đọc trước lớp. - Cho 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Cả lớp dò theo. - GV đọc mẫu cả bài : Chú ý toàn bài đọc với - Cả lớp lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng, pha lẫn niềm tự hào. Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu, sâu xa, thương người , mấy cách xa, gặp hiền, vàng , trắng, nhận mặt, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, thầm kín, đời sau , … * Hướng dẫn tìm hiểu bài..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của thầy. - HS đọc thầm đoạn 1 - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. Đó là những phẩm chất nào? - Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu. Đó là những lời răn dạy nào? -HS đọc thầm toàn bài thơ - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? (HSY) - Gv treo tranh Tấm Cám - Bạn nào nêu được ý nghĩa của truyện Tấm Cám?(HSG). - GV treo tranh Đẽo cày giữa đường. - Hãy nêu ý nghĩa của truyện?(HSG). Hoạt động của trò. - HS đọc thầm TLCH : Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa + công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang… + nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin… HS đọc thầm toàn bài thơ Tấm cám, Đẽo cày giữa đường - 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện - Truyện thể hiện sự công bằng. Khẳng định người nết na, chăm chỉ sẽ được bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc; ngược lại những kẻ gian xảo, độc ác sẽ bị trừng trị. - 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện. -Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.. - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, nhân hậu của người Việt Nam ta? Thạch Sanh,… · Giáo viên giảng thêm: +Thạch Sanh : ca ngợi Thạch Sanh hiền lành , chăm chỉ , biết giúp đỡ người khác sẽ được hưởng hạnh phúc , còn Lý Thông gian tham , độc ác bị trừng trị thích đáng . + Sự tích hồ Ba Bể : ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái , sẽ đuợc đền đáp xứng đáng . + Nàng tiên Ốc : ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu thương , giúp đỡ người yếu . - Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì?(HSG). - Bạn nào có thể nêu được nội dung bài? (HSG). - Ý nói: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ… - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. - 2 HS lần lượt đọc.. - Ghi ý chính của bài. * Hướng dẫn dọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài. - 3 HS đọc. - GV khen những học sinh thể hiện đúng nội dung của bài, giọng tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa . Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm . Ở hiền / thì lại gặp hiền Người ngay / thì được phật / tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa . Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng soi . - GV đọc mẫu: giọng tự hào, trầm lắng; nhấn giọng: yêu, nhân hậu, sâu xa, thương người, dù mấy cách xa, hiền, người ngay, vàng, trắng. - Cho HS luyện đọc theo cặp, kết hợp thuộc lòng. - 2 cặp HS đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Cho HS nhận xét - Cho 1 HS giỏi đọc diễn cảm toàn bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Em có suy nghĩ gì sau khi học bài thơ “Truyện cổ nước mình” -Về nhà HTL bài ( 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối). Bài sau: Thư thăm bạn - Nhận xét tiết học. - HS tìm giọng đọc của GV - HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp HS đọc. - 2 HS thi đọc diễn cảm. ( thuộc lòng) - HS nhận xét. - HS giỏi đọc diễn cảm. - Yêu truyện cổ, làm theo những lời răn dạy trong truyện cổ.. ____________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KĨ THUẬT Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 03/08/2014 Tiết : 2 Tên bài dạy : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (T2). I .Mục tiêu : - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng đề cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) II .Chuẩn bị : - Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. - Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. - Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định 2. KTBC: Gọi hs trả lời - Những vật liệu, dụng cụ nào thường dùng - vải, chỉ, kéo, kim, thước, phấn,khuy cài, trong khâu, thêu? khuy bấm… - Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác cầm kéo cắt - 1 hs thực hiện vải. Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của thầy 3. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã biết cách sử dụng kéo. Hôm nay, cô sẽ hs các em cách sử dụng kim. b. Các hoạt động Hoạt động 4: HD hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Cho hs xem mẫu kim khâu, kim thêu với nhiều cỡ khác nhau. - Nêu đặc điểm , cấu tạo của kim? (HSY). -. Hoạt động của trò HS lắng nghe. HS quan sát Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau , cấu tạo 3 phần: đầu kim(mũi kim), thân kim, đuôi kim (trôn kim). - Em có nhận xét gì về mũi kim, thân kim, Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi dẹt, có lỗ đuôi kim? để xâu chỉ. -1 hs đọc to phần b - Gọi 1 hs đọc phần b SGK/6 (HSY) -1 hs lên thực hiện - Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác xâu chỉ vào -Các bạn khác nhận xét, bổ sung. kim. -HS quan sát và lắng nghe - GV vừa thực hiện vừa nói: Chọn chỉ có kích thước nhỏ hơn lỗ ở đuôi kim, cần vuốt nhọn đầu sợi chỉ khi xâu kim. Khi xâu xong kéo một đoạn bằng 1/3 chiều dài sợi chỉ (khâu chỉ một), kéo hai đầu chỉ bằng nhau (khâu chỉ đôi), sau đó ta thực hiện gút chỉ: tay trái cầm ngang sợi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị gút khoảng 10cm . tay phải cầm đầu sợi chỉ để nút và quấn một vòng chỉ quanh ngón trỏ. Sau đó dùng ngón cái gút cho đầu sợi chỉ xoắn vào vòng chì và kéo xuống sẽ tạo thành nút chỉ. -1 hs lên thực hiện - Gọi 1 hs lên thực hiện gút chỉ. (HSG) Để chỉ không tuột ra khỏi mảnh vải khi đó Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? ta mới thực hiện khâu được. Hoạt động 5: Thực hành HS thực hành trong nhóm 4 - Y/c hs chia nhóm 4 và thực hiện xâu chỉ vào kim và gút chỉ - Theo dõi và hd hs còn lúng túng. 3 hs lên bảng thực hiện, hs khác nhận xét. - Gọi một số hs lên thực hiện, hs khác nhận xét thao tác của bạn. - Tuyên dương em nào thực hiện nhanh và đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Em nào cho biết ở nhà mẹ dùng kim xong - HS nêu mẹ bảo quản như thế nào? - Khi dùng xong ta phải để vào hộp có nắp hoặc cài vào vỉ kim để giữ cho kim không bị gỉ. - Cần cẩn thận trong khi dùng kim để tránh kim đâm vào tay. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ năm , 04 tháng 9 năm 2014 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 04/09/2014 Tiết : 9 Tên bài dạy : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 8, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số *So sánh các số có số chữ số khác nhau -GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau. Hoạt động của trò -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -99578 nhỏ hơn 10 000 và giải thích (Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số.). -Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số -HS nhắc lại kết luận..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. *So sánh các số có số chữ số bằng nhau -GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau. -Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn. -Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này ? (HSY) -Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác ?(HSG) -Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ?(HSG) c.Luyện tập, thực hành : Bài 1:: cho HS làm bài và chữa bài Bài 2: Cho HS làm bài và chữa bài.. Hoạt động của trò. -HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình -So sánh tiếp đến hàng trăm thì được 2 < 5. -Vậy 693251 < 693500. -693500 > 693 251. HS nêu -1HS nêu y/c -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét. -1HS nêu y/c Cả lớp làm bảng con : 902011. -1HS nêu y/c Bài 3: -GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các 1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS khác viết vào VBT. số. (2467, 28092, 932018, 943567.) -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: (dành cho HSG) GV yêu cầu HS -HS đọc bài. mở SGK và đọc nội dung bài tập 4. -HS cả lớp làm bài và nêu miệng kết quả, - HS suy nghĩ và làm bài vào VBT. giải thích. 4. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và -HS cả lớp. chuẩn bị bài sau. _____________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 04/09/2014 Tiết : 4 Tên bài dạy : DẤU HAI CHẤM. I. Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (nội dung Ghi nhớ). -Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. * HTLTTGĐĐHCM :- Phần nhận xét ( ý , a ) : nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác –liên hệ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: Mở rộng vốn từ: Nhân hậuđoàn kết - Gọi hs nêu các từ ngữ đã tìm thể hiện lòng nhân hậu, tinh thần đùm bọc? - Nêu các câu tục ngữ, thành ngữ mà em biết nói về “nhân hậu-đoàn kết” Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu nào? - Hôm nay các em sẽ làm quen thêm một dấu câu nữa: Dấu hai chấm. Tiết học này sẽ giúp các em nắm được tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. b. Tìm hiểu bài Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần nhận xét SGK/22.(HSY) - Y/c hs đọc thầm câu a và trả lời câu hỏi: Trong đoạn văn trên dấu hai chấm có tác dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? - Y/c hs đọc thầm câu b,c và trả lời câu hỏi: Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? (HSG) Qua tìm hiểu các ví dụ, bạn nào hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào?(HSG) Kết luận: 2 nhận xét đó là nội dung ghi nhớ trong bài học hôm nay. Hs đọc ghi nhớ trong SGK/23 #TTHCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phc của nhân dân. c. Luyện tập: - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài 1 - Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu. - Gọi đại diện nhóm nêu câu trả lời.. Hoạt động của trò - lòng nhân ái, tình thương mến, vị tha… - cứu giúp, cứu trợ, bênh vực, bảo vệ,… - Ở hiền gặp lành. Một cây…núicao. Nhiễu điều …nhau cùng. Bầu ơi… giàn….. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Lắng nghe. - 3 hs đọc nối tiếp trước lớp. - Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà. - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Dấu hai chấm thường được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật. - 3 hs đọc ghi nhớ.. - 2 hs đọc thành tiếng trước lớp - Thảo luận nhóm đôi a/. dấu hai chấm thứ nhất phối hợp với dấu gạch đầu dòng có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lới nói của nhân vật “tôi”.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của thầy. - Gọi hs đọc bài 2 Y/c học sinh tự làm bài Y/c hs đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì? (HSG) Nhận xét, cho điểm những hs viết tốt và giải thích đúng. Ví dụ 1: Một hôm bà vẫn đi làm như mọi khi . Nhưng giữa đường bà quay về , nấp sau cánh cửa . Bà bỗng thấy một chuyện kì lạ: từ trong chum một nàng tiên bước ra. Bà rón rén lại gần chum nước và đập vỡ vỏ ốc ra . Thấy động nàng tiên giật mình quay lại định chui vào nhưng vỏ ốc đã vỡ tan . Bà già ôm lấy nàng và nói : - Con hãy ở lại đây với mẹ ! Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau suốt đời . · Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy ! · Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc . 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 hs đọc câu ghi nhớ - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em thi điền từ vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ - Tuyên dương đội thắng. - Về nhà xem lại bài, đọc kĩ phần ghi nhớ. Bài sau: Từ đơn và từ phức Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò - Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì? HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn - 1 HS đọc bài 2 - HS viết đoạn văn - Một số hs đọc bài của mình - HS khác nhận xét. Ví dụ 2: Từ hôm đó , đi làm về bà thấy trong nhà có nhiều điều khác lạ : nhà cửa sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn , cơm nước đã nấu tinh tươm , vườn rau sạch cỏ . Bà quYết định rình xem . Một lần đi làm về bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra. Bà rón rén lại gần chum nước và đập vỡ vỏ ốc . Nàng tiên thấy động quay lại tìm vỏ ốc nhưng không còn . Bà lão ôm lấy nàng và bảo : - Con hãy ở lại đây với mẹ ! · Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy . · Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc . 1 hs đọc 4 hs lên bảng Ghi nhớ 1 điền: nhân vật, giải thích; ghi nhớ 2 điền: dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng Nhận xét đội nào điền đúng, nhanh, đẹp. - 1 hs đọc lại ghi nhớ.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP LÀM VĂN Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 04/09/2014 Tiết : 3 Tên bài dạy : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT. I. Mục tiêu -Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ)..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ , Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài …………………………………… ……………………………………… Giờ trả bài ……………………………………… ……………………………………… Lúc ra về ……………………………………… ……………………………………… III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. KTBC - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . - 2 HS trả lời câu hỏi HS 1 : Thế nào là kể chuyện ? HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? - Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm - 2 HS đọc câu chuyện của mình - Nhận xét cho điểm từng HS 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã biết kể chuyện là kể - HS lắng nghe lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối và hành động của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật đó. Vậy khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó. b) Nhận xét Yêu cầu 1 : - Gọi HS đọc truyện -2 HSG đọc khá tiếp nối nhau đọc truyện -GV đọc diễn cảm . Chú ý phân biệt lời kể - Lắng nghe . của các nhân vật . Xúc động , giọng buồn khi đọc lời nói : Thưa cô , con không có ba Yêu cầu 2 : - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, thảo bút dạ cho nhóm trưởng. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu . luận nhóm và hoàn thành phiếu (Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân vật :người kể chuyện (tôi) , cha người kể chuyện ,cậu bé bị điểm không và cô giáo . Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không ) - Thế nào là ghi lại vắt tắt ? (HSG) -Là ghi những nội dung chính, quan trọng - Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm - 2 HS đại diện lên trìng bày việc trong nhóm - Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét , bổ sung . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Hành động của cậu bé. Ý nghĩa của hành động.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giờ làm bài : không tả , không viết , nộp giấy trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng ) Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi , mãi sau mới trả lời : “ Thưa cô con không có ba” ( hoặc : im lặng mãi sau mới nói ) Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi : “ Sao mày không tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khóc khi bạn hỏi ) - Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện ?. Cậu bé rất trung thực , rất thương cha Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt. - 2 HS kể : * Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng cho cô giáo vì ba cậu đã mất , cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả * Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau mới trả lời cô giáo vì cậu xúc động . cậu bé rất yêu cha , cậu tủi thân vì không có cha , cậu mà không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất * Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không tả ba của đứa khác .Cậu không thể mượn ba của bạn làm ba của Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự mìnhvì cậu rất yêu ba cho dù cậu chưa nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc biết mặt khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé . Yêu cầu 3 : - Các hành động của cậu bé được kể theo thứ - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ? luận chính xác. - Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau. động nói trên ? - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý kể lại các hành động của nhân vật. ý điều gì ? GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm : Hành động tiểu biểu là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật . Ví dụ: Khi nộp giấy trắng cho cô , cậu bé có thể có hành động cầm tờ giấy , đứng lên và ra khỏi bàn , đi về phía cô giáo … Nếu kể tất cả các hành động như vậy , lời kể sẽ dài dòng không cần thiết. c) Ghi nhớ - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ nhớ kể lại những hành động tiêu biểu và các hành - 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau đọc hay nghe kể thì kể sau d) Luyện tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập - Gọi HS đọc bài tập - .. điền đúng tên nhân vật : Chích hoặc - Bài tập yêu cầu gì ? (HSY).
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập - Thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật - 2 HS thi làm nhanh trên bảng. phù hợp với hành động - Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao - Hỏi và trả lời. bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? - Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng. động thành một câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết - Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 luận đúng. 5 -2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp - 3 – 5 HS kể lại câu chuyện. xếp. Nội dung truyện : Một hôm , Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê . Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn . Thế là hằng ngày , Sẻ nằm trong tổ ăn hạt . Khi ăn hết , Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi . Gió đưa những hạt kê từ trong hộp bay ra . Chích đi kiếm mồi , tìm được những hạt kê ngon lành ấy . Chích bèn gói cẩn thận những hạt còn sót lại vào một chiếc lá , rồi đi tìm người bạn thân của mình . Chích vui vẻ chia vho Sẻ một nửa . Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ : “ Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích và chuẩn bị bài sau ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thứ sáu , 05 tháng 9 năm 2014 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP LÀM VĂN Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 05/09/2014 Tiết : 4 Tên bài dạy : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND Ghi nhớ). -Biết dựa vào đặc điểm ngoai hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được tồn bộ câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * KNS : - Kĩ năng tư duy sáng tạo ( chia sẻ thông tin ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) III. Hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng TLCH - Khi kể lại hành động của nhân vật cần - Chọn những hành động tiêu biểu của nhân vật. chú ý điều gì? Thông thường, nếu hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. - Tính cách của nhân vật thường được - Biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý biểu hiện qua những điểm nào? nghĩ Nhận xét, cho điềm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hình dáng bên ngoài - HS lắng nghe của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật đó. Vì thế trong bài văn kể chuyện cần phải tả ngoại hình của nhân vật. Tả ngoại hình của nhân vật còn có tác dụng như thế nào trong câu chuyện kể? Các em tìm hiểu qua bài học hôm nay. b. Tìm hiểu bài - Gọi 3 hs đọc phần nhận xét - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Thế nào là ghi vắn tắt? - Ghi nội dung chính, quan trọng - Chia nhóm 4, phát phiếu và bút dạ. - Hoạt động trong nhóm Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình - 2 nhóm cử đại diên lên trình bày. bày Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của thầy - Gọi các nhóm khác nhận xét, bồ sung. Hoạt động của trò 1/ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. - “Trang phục” : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì 2/. Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: về: Tính cách, thân phận + Tính cách: yếu đuối + Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt Kết luận: Trong bài văn kể chuyện, nạt những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động. Và đó cũng là nội dung của bài học hôm nay. - Gọi hs đọc ghi nhớ - 3 hs đọc ghi nhớ *KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin. c. Luyện tập: - Y/c hs đọc bài 1(HSY) - 2 hs nối tiếp nhau đọc. - Các em đọc thầm và dùng viết chì gạch - HS đọc thầm và dùng viết chì gạch chân chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc. Những chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé? - Gọi 1 hs lên bảng gạch chân - 1 hs thực hiện theo y/c - Gọi hs khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung Kết luận: Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - HS nối tiếp nhau trả lời: - Các chi tiết đó nói lên điều gì? + Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn (HSG) tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nghèo, quen chịu đựng vất vả. + Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng, cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc’ + Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông Kết luận- Những chi tiết đó nói lên chú minh, thật thà. bé là con nhà nghèo, quen chịu đựng vất vả, hiếu động, thông minh, nhanh nhẹn, gan dạ..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của thầy - Y/c hs đọc bài 2 - Gv treo tranh minh họa ‘Nàng tiên Ốc” - Các em quan sát tranh kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Các em làm bài - Gọi hs kể chuyện Nhận xét, tuyên dương những hs kể tốt Ví dụ 1: Ngày xưa, có một bà lão nghèo khó sống bằng nghề mò cua bắt ốc. Bà chẳng có nơi nào nương tựa. Thân hình bà gầy gò, lưng còng xuống. Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy đụp màu đen. Mái tóc bà đã bạc trắng. Nhưng khuôn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi mắt sáng. Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc, mò cua . Ví dụ 3: Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán . *KNS: - Tư duy sáng tạo. 4.Củng cố, dặn dò: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu?. Hoạt động của trò - HS đọc bài 2 SGK/24 - Quan sát tranh - Lắng nghe - HS tự làm bài -3-5 hs thi kể Ví dụ 2: Hôm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum nước. Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc màu. Khuôn mặt nàng tròn trịa , dịu dàng như ánh trăng rằm. Đôi tay mềm mại của nàng cằm chổi quét sân, quét nhà, cho lợn ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau .. - Hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ… - Góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. - Tìm 1 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật - HS tìm (Chị Chấm) có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại BT 2 vào vở. Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận xét tiết học. _____________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 05/09/2014 Tiết : 10 Tên bài dạy : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: -Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. -Biết viết các số đến lớp triệu. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đọc số. Viết số. Lớp triệu Hàng Hàng Hàng trăm chục triệu triệu triệu. Lớp nghìn Hàng Hàng Hàng trăm chục nghìn Nghìn nghìn. Lớp đơn vị Hàng trăm. Hàng chục. Hàng đơn vị. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. KTBC: Ghi bảng: 653 720, gọi hs nêu từng chữ - HS nêu số thuộc hàng nào, lớp nào. Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp - Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, nghìn gồm những hàng nào? hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán - HS lắng nghe hôm nay, các em sẽ làm quen thêm lớp triệu. Lớp triệu gồm những hàng nào? Các em cùng tìm hiểu bài “Triệu và lớp triệu” b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. - Y/c cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 -1 hs lên bảng viết, các em còn lại viết vào vở nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nháp. 100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000 nghìn. - HS lắng nghe - giới thiệu: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. Ghi bảng: 1 triệu viết là 1 000 000 - Có 7 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 6 chữ số 0 - Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những đứng bên phải số 1 chữ số nào? - 1 hs lên bảng viết: 10 000 000 - Bạn nào có thể viết được số 10 triệu? - HS lắng nghe. - giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu Ghi bảng: 1 chục triệu viết là 10 000 000 Có 8 chữ số, 1 chữ số 1 và 7 chữ số 0 - Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - 100 000 000 - Bạn nào viết được số 10 chục triệu? - HS lắng nghe - Giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 000 triệu Ghi bảng: 1 trăm triệu viết là 100 000 000 - Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0 bên - 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những phải số 1 số nào? (HSY) Giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu (ghi bảng) - Có 3 hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?(HSG) - HS thi nhau kể -Kể tên các hàng, các lớp đã học.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò c. Luyện tập, thực hành: - HS đếm Bài 1: Gv gọi hs đếm - 1 triệu, 2 triệu, … - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - 10 triệu, 20 triệu, …. - Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu - 100 triệu, 200 triệu, … - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. -HS dùng viết chì làm bài vào SGK Bài 2: Y/c hs tự làm bài vào SGK - HS viết vào bảng con. Bài 3: GV đọc - 15 000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0 - Gọi hs đọc số vừa viết và nói mỗi số có ……. bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu các hàng, các lớp đã học - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Triệu và lớp triệu (tt) - Nhận xét tiết học. __________________________ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KHOA HỌC Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 05/09/2014 Tiết : 4 Tên bài dạy : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-tamin, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,……. - Nêu được vai trò của chất bột đường dối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. * GDBVMT :- Mối quan hệ giữa con người với thức ăn tù môi trường ( lin hệ ) II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 10, 11 SGK. - Phiếu học tập. Bảng phân loại thức ăn:. Tên thức ăn,đồ uống. Nguồn gốc Thực vật. Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam Cá Cơm Thịt lợn Tôm PHIẾU HỌC TẬP. Động vật.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường:. Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào 1 Gạo Cây lúa 2 Ngô Cây ngô 3 Bánh quy Cây lúa mì 4 Bánh mỳ Cây lúa mì 5 Mì sợi Cây lúa mì 6 Chuối Cây chuối 7 Bún Cây lúa 8 Khoai lang Cây khoai lang 9 Khoai tây Cây khoai tây 2.Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? (Thực vật). III. Hoạt động dạy- học :. Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. KTBC: - Nhờ đâu cơ thể khỏe mạnh?. Hoạt động học. - Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn 3. Bài mới: ra bình thường giúp cơ thể khỏe mạnh. a. Giới thiệu bài: Cơ thể khỏe mạnh là - HS lắng nghe nhờ sự trao đổi chất hay nói cách khác là nhờ sự hấp thu các chất dinh dưỡng hàng ngày vào cơ thể. Vậy chất dinh dưỡng có những loại nào và có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. -Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Y/c hs ngồi cùng bàn kể nhau nghe tên các thức ăn , đồ uống mà bản thân các em dùng vào các bữa sáng, trưa, tối - Gọi hs nêu trước lớp (HSY) GV: Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng và người ta có nhiều cách để phân loại. Bây giờ các em quan sát hình SGK/10 cùng bạn ngồi cùng bàn hoàn thành bảng sau. – Đưa phiếu học tập (1) cho hs - Gọi hs đại diện nhóm (HSG) nêu , nhóm khác nhận xét, bổ sung - Ngoài cách phân loại thức ăn theo nguồn gốc, người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác? Các em hãy đọc phần bạn cần biết.. - HS lần lượt kể: sữa, bánh mì, cơm, bún, khoai lang, phở, trứng, táo, dưa, ốc, khoai tây… - Đại diện nhóm nêu. - HS làm việc nhóm đôi và hoàn thành phiếu - Đại diên nhóm nêu trước lớp, hs khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn - HS lắng nghe, ghi nhớ theo các cách: + Phân loại theo nguồn gốc: động vật, thực vật + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó, gồm có 4 nhóm: nhóm chứa nhiều chất bột đường, nhóm nhiều chất đạm, nhóm nhiều chất béo, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và khoáng chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 nói tên những thức ăn giàu chất bột đường mà em - HS thảo luận nhóm 4 biết + có trong hình SGK/11 và nói nhau nghe về vai trò của chất bột đường. - Gọi đại diện nhóm trình bày(HSG) - HS trình bày: gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây. Hàng ngày (cơm, đường, phở, mì,…) Vai trò: Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung duy trì nhiệt độ của cơ thể. cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. - Gọi hs đọc phần bạn cần biết/11(HSY) Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các - HS đọc. thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - HS làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày phiếu học tập. - Nhóm khác nhận xét - Gọi nhóm khác nhận xét. Kết luận: Có rất nhiều thức ăn chứa chất - HS lắng nghe bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. Hàng ngày các em cần ăn nhiều loại thức ăn để cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng. 4. Củng cố, dặn dò: - Y/c hs nhận xét ý kiến sau: Hàng ngày, - ý kiến sai chúng ta chỉ cần ăn nhiều chất bột đường. - Cần ăn nhiều loại thức ăn hàng ngày. - Về nhà xem lại bài Bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Nhận xét tiết học. ______________________________.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC. Môn : SINH HOẠT TẬP THỂ. Ngày soạn : 15/08/2014 Tuần: 2 Ngày dạy : 05/09/2014 Tiết : 2 I –Mục tiêu - Qua sinh hoạt,giáo viên giúp hs nhận ra những khuyết điểm, ưu điểm để có hướng phấn đấu đạt kết quả cao trong các hoạt động ở tuần sau . - Biết đề xuất ý kiến xây dựng phương tuần sau. - Mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến. II. Chuẩn bị -Lớp trưởng và tổ truởng lập báo cáo. -GV: phương hướng tuần 3. III. Các hoạt động 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. a. Học tập: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. b. Đạo đức: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… c. Chuyên cần: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………............. d. Lao động – Vệ sinh: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………............... ………………………………………………………………………………………………………… đ. Đồng phục : ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. 2. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc:………………………………………………………………………….. -HS tiến bộ:…………………………………………………………………………… - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. - GV NX tuyên dương HS đạt nhiều điểm 10 . 3 . Xây dựng phương hướng tuần 3 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: Chủ điểm: Thành lập Đảng 2/9.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> a. Học tập: - Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia. - Các nhóm kiểm tra chéo bảng cửu chương. - Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập, thực hiện học tập theo nhóm, tổ; những bạn khá giỏi kèm cặp bạn yếu kém.như :…………………………………………… - Rèn chữ viết. b. Đạo đức : -Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy c. Chuyên cần: - Có thói quen đi học đúng giờ, đều đặn. - Thực hiện công tác trực nhật lớp, thực hiện sinh hoạt Đội - Chú ý trang phục chỉnh tề, sạch sẽ khi đến trường . d. Vệ sinh: - Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng - Có thói quen xả rác đúng nơi quy định và bảo quản tài sản chung của trường lớp. - Chăm sóc cây xanh, bồn hoa. 4. Tổ chức chơi văn nghệ : - HS tham gia văn nghệ ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span>