Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

CHUONG TRINH DG MON DIA LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.78 KB, 131 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐỊA LÍ. I. VỊ TRÍ Môn Địa lí trong nhà trường phổ thông giúp học sinh có được những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất – môi trường sống của con người, về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con người trên phạm vi quốc gia, khu vực và thế giới ; rèn luyện cho học sinh những kĩ năng hành động, ứng xử thích hợp với môi trường tự nhiên, xã hội. Đó là một phần của học vấn phổ thông cần thiết cho mỗi người lao động trong xã hội hiện đại, trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trên nền tảng những kiến thức và kĩ năng trang bị cho học sinh, môn Địa lí góp phần đáng kể vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông.. II. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về : - Trái Đất, các thành phần cấu tạo của Trái Đất, các hiện tượng, sự vật địa lí và tác động qua lại giữa chúng ; một số quy luật phát triển của môi trường tự nhiên trên Trái Đất ; dân cư và các hoạt động của con người trên Trái Đất ; mối quan hệ giữa dân cư, hoạt động sản xuất và môi trường ; sự cần thiết phải khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhằm phát triển bền vững. - Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của một số khu vực khác nhau và của một số quốc gia trên thế giới ; một số đặc điểm của thế giới đương đại..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đặc điểm tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam ; những vấn đề đặt ra đối với cả nước nói chung và các vùng, các địa phương nơi học sinh đang sinh sống nói riêng. 2. Kĩ năng Hình thành và phát triển ở học sinh : - Kĩ năng học tập và nghiên cứu địa lí : quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tượng địa lí ; phân tích, sử dụng bản đồ, Atlat ; vẽ và phân tích biểu đồ, đồ thị, lát cắt ; phân tích số liệu thống kê... - Kĩ năng thu thập, xử lí và thông báo thông tin địa lí. - Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí và bước đầu tham gia giải quyết những vấn đề của cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh. 3. Thái độ, tình cảm Góp phần bồi dưỡng cho học sinh : - Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước thông qua việc ứng xử thích hợp với tự nhiên và tôn trọng các thành quả kinh tế văn hoá của nhân dân Việt Nam cũng như của nhân loại. - Niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí. - Có ý chí tự cường dân tộc, niềm tin vào tương lai của đất nước, có tâm thế sẵn sàng tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước ; có ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trường ; nâng cao chất lượng cuộc sống của gia đình, cộng đồng.. III. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH 1. Hướng vào việc hình thành các năng lực cần thiết cho người học Mục tiêu của giáo dục Địa lí không chỉ nhằm cung cấp cho học sinh các tri thức của khoa học Địa lí một cách có hệ thống, mà còn phải hướng tới việc phát triển những năng lực cần thiết của người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới. Đó là các năng lực hoạt động, tham gia, hoà nhập với cộng đồng và biết vận dụng kiến thức, kĩ năng của môn Địa lí để giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Tiếp cận với những thành tựu của khoa học Địa lí, đồng thời đảm bảo tính vừa sức với học sinh Ngày nay, Địa lí học đã chuyển từ việc mô tả các hiện tượng, sự vật địa lí sang tìm hiểu nguyên nhân, bản chất của chúng và quan tâm hơn tới các giá trị nhân văn, cách ứng xử của con người trước một thế giới đang thay đổi nhanh chóng cả về phương diện tự nhiên lẫn kinh tế - xã hội. Chương trình môn Địa lí trong trường phổ thông một mặt phải tiếp cận được với những thành tựu mới nhất của khoa học Địa lí và mặt khác, cần có sự chọn lọc sao cho phù hợp với trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh. 3. Tăng tính hành dụng, tính thực tiễn Chương trình môn Địa lí cần tăng cường tính hành dụng, tính thực tiễn qua việc tăng thời lượng và nội dung thực hành, gắn nội dung môn học với thực tiễn nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng tri thức địa lí vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống. 4. Quan tâm tới những vấn đề về địa lí địa phương Chương trình môn Địa lí cũng cần quan tâm tới các vấn đề về địa lí địa phương nhằm giúp học sinh có những hiểu biết nhất định về nơi các em đang sinh sống, từ đó chuẩn bị cho học sinh tâm thế sẵn sàng tham gia vào hoạt động kinh tế - xã hội của địa phương. 5. Chú trọng đổi mới phương pháp giáo dục môn học Việc đổi mới phương pháp giáo dục môn học nhằm góp phần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động và sáng tạo của học sinh trong học tập Địa lí ; bồi dưỡng phương pháp học tập môn Địa lí để học sinh có thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn văn hoá cần thiết cho bản thân ; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức địa lí vào thực tiễn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. NỘI DUNG 1. Mạch nội dung. Các chủ đề. Lớp 4. Lớp 5. Lớp 6. Lớp 7. Lớp 8. Lớp 9. Lớp10. Lớp11. I. ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG. 1. Bản đồ. *. 2. Địa lí tự nhiên đại cương. *. *. *. *. 3. Địa lí kinh tế - xã hội đại cương. *. 4. Môi trường địa lí và hoạt động của con người trên Trái Đất. *. *. II. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. 1. Thiên nhiên, con người ở các châu lục. *. *. *. 2. Khái quát chung về nền kinh tế - xã hội thế giới 3. Địa lí khu vực và quốc gia. * *. *. *. *. Lớp12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. ĐỊA LÍ VIỆT NAM. 1. Thiên nhiên và con người Việt Nam. *. 2. Địa lí tự nhiên Việt Nam. *. 3. Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam. *. *. *. 4. Các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội theo ngành và theo vùng của Việt Nam. *. *. *. *. *. 5. Địa lí địa phương. *. *. *. *. 2. Kế hoạch dạy học Cấp học Tiểu học. Trung học cơ sở. Trung học phổ thông. Lớp. Số tiết/tuần. Số phút/ tiết. Số tuần. Tổng số tiết/năm. 4. 1. 40. 35. 35. 5. 1. 40. 35. 35. 6. 1. 45. 35. 35. 7. 2. 45. 35. 70. 8. 1,5. 45. 35. 52,5. 9. 1,5. 45. 35. 52,5. 10. 1,5. 45. 35. 52,5. 11. 1. 45. 35. 35. 12. 1,5. 45. 35. 52,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Nội dung dạy học từng lớp LỚP 4 : THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở CÁC VÙNG, MIỀN VIỆT NAM 1 tiết/tuần  35 tuần = 35 tiết. ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG Bản đồ và cách sử dụng. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM 1. Bản đồ hình thể Việt Nam 2. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du (dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên) 3. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng (đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên hải miền Trung) 4. Vùng biển Việt Nam ; các đảo, quần đảo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỚP 5 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM VÀ ĐỊA LÍ THẾ GIỚI 1 tiết/tuần  35 tuần = 35 tiết. ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM. 1. Bản đồ các châu lục và đại dương I. Tự nhiên trên thế giới 1. Vị trí địa lí, diện tích, hình dạng lãnh thổ 2. Một số đặc điểm của từng châu lục, 2. Một số đặc điểm nổi bật về địa hình, khoáng từng đại dương trên thế giới sản, khí hậu, sông, biển, đất, rừng 3. Khái quát về khu vực Đông Nam Á. II. Dân cư 4. Một số quốc gia tiêu biểu ở các châu lục : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, 1. Số dân, sự gia tăng dân số và hậu quả của nó LB Nga, Pháp, Ai Cập, Hoa Kì và 2. Một số đặc điểm nổi bật về các dân tộc Việt Ô-xtrây-li-a (vị trí, thủ đô và một số Nam ; dân cư và sự phân bố dân cư đặc điểm nổi bật của mỗi quốc gia) III. Kinh tế 1. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và sự phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp 2. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và sự phân bố công nghiệp 3. Đặc điểm nổi bật về giao thông, thương mại, du lịch.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LỚP 6 : TRÁI ĐẤT - MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CON NGƯỜI 1tiết/tuần  35 tuần = 35 tiết. ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG I. Trái Đất 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ 2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả 3. Cấu tạo của Trái Đất II. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất 1. Địa hình 2. Lớp vỏ khí 3. Lớp nước 4. Lớp đất và lớp vỏ sinh vật. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LỚP 7 : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC 2 tiết/tuần  35 tuần = 70 tiết ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. Thế giới rộng lớn và đa dạng I. Thành phần nhân văn của I. Châu Phi môi trường 1. Thiên nhiên 1. Dân số 2. Dân cư, xã hội 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên 3. Kinh tế thế giới 4. Các khu vực 3. Quần cư, đô thị hoá II. Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người 1. Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng 2. Môi trường đới ôn hoà và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà 3. Môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh 4. Môi trường hoang mạc và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc 5. Môi trường vùng núi và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường vùng núi. II. Châu Mĩ A. Khái quát châu Mĩ B. Bắc Mĩ 1. Thiên nhiên 2. Dân cư, xã hội 3. Kinh tế C. Trung và Nam Mĩ 1. Thiên nhiên 2. Dân cư, xã hội 3. Kinh tế. ĐỊA LÍ VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Châu Nam Cực 1. Thiên nhiên 2. Lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực IV. Châu Đại Dương 1. Thiên nhiên 2. Dân cư và kinh tế V. Châu Âu 1. Thiên nhiên 2. Dân cư, xã hội 3. Kinh tế 4. Các khu vực 5. Liên minh châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỚP 8 : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo). ĐỊA LÍ VIỆT NAM 1,5 tiết/ tuần  35 tuần = 52,5 tiết. ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. VI. Châu Á. I. Địa lí tự nhiên. 1. Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. Vùng biển Việt Nam 2. Dân cư, xã hội 2. Quá trình hình thành lãnh thổ và đặc điểm tài 3. Kinh tế nguyên khoáng sản 4. Các khu vực 3. Các thành phần tự nhiên - Địa hình VII. Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí - Khí hậu các châu lục - Thuỷ văn 1. Địa hình với tác động của nội và - Đất, sinh vật ngoại lực 4. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam 2. Khí hậu và cảnh quan 5. Các miền tự nhiên - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ 3. Con người và môi trường địa lí - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ 6. Địa lí địa phương : Tìm hiểu một địa điểm gần nơi trường đóng 1. Thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LỚP 9 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo) 1,5 tiết/tuần  35 tuần = 52,5 tiết ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM II. Địa lí dân cư 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 2. Dân số và gia tăng dân số 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống III. Địa lí kinh tế 1. Quá trình phát triển kinh tế 2. Địa lí các ngành kinh tế - Nông nghiệp - Lâm nghiệp và thuỷ sản - Công nghiệp - Dịch vụ IV. Sự phân hoá lãnh thổ 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Vùng Đồng bằng sông Hồng 3. Vùng Bắc Trung Bộ 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 5. Vùng Tây Nguyên 6. Vùng Đông Nam Bộ 7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 8. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. V. Địa lí địa phương (tỉnh/thành phố).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LỚP 10 : ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG 1,5 tiết/tuần  35 tuần = 52,5 tiết ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG I. Địa lí tự nhiên 1. Bản đồ 2. Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển động chính của Trái Đất 3. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển 4. Khí quyển 5. Thuỷ quyển 6. Thổ nhưỡng quyển và sinh quyển 7. Một số quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí II. Địa lí kinh tế - xã hội 1. Địa lí dân cư 2. Cơ cấu nền kinh tế 3. Địa lí nông nghiệp 4. Địa lí công nghiệp 5. Địa lí dịch vụ 6. Môi trường và sự phát triển bền vững. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LỚP 11 : ĐỊA LÍ THẾ GIỚI 1 tiết/tuần  35 tuần = 35 tiết. ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI I. Khái quát chung về nền kinh tế xã hội thế giới 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước 2. Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu 4. Một số vấn đề của châu lục và khu vực II. Địa lí khu vực và quốc gia 1. Hoa Kì 2. Liên minh châu Âu 3. Liên bang Nga 4. Nhật Bản 5. Trung Quốc 6. Khu vực Đông Nam Á 7. Ô-xtrây-li-a. ĐỊA LÍ VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LỚP 12 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM 1,5 tiết/tuần  35 tuần = 52,5 tiết ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Địa lí tự nhiên 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ 2. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ 3. Đặc điểm chung của tự nhiên 4. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên II. Địa lí dân cư 1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư 2. Lao động và việc làm 3. Đô thị hoá 4. Chất lượng cuộc sống III. Địa lí các ngành kinh tế 1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp 3. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp 4. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> IV. Địa lí các vùng 1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng 3. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ 4. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ 5. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 6. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ 7. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long 8. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo 9. Các vùng kinh tế trọng điểm V. Địa lí địa phương Tìm hiểu địa lí địa phương theo chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> V. GIẢI THÍCH, HƯỚNG DẪN 1. Về nội dung 1.1. Môn Địa lí trong nhà trường phổ thông gồm ba mạch nội dung : Địa lí đại cương, Địa lí thế giới và Địa lí Việt Nam. 1.2. Ở cấp Tiểu học, một số yếu tố địa lí được bố trí trong các chủ đề có nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh trong môn Tự nhiên - Xã hội của các lớp 1, 2, 3 và một số kiến thức ban đầu về địa lí tự nhiên đại cương trong môn Khoa học của lớp 4, 5, nhằm giúp các em gắn bó với cuộc sống ở địa phương hơn. Những kiến thức địa lí thế giới và địa lí Việt Nam của cấp học này được xếp trong chương trình môn Lịch sử và Địa lí của lớp 4, lớp 5. 1.3. Ở cấp Trung học, các mạch nội dung của địa lí được phát triển và hoàn chỉnh dần trong chương trình môn Địa lí từ lớp 6 đến lớp 12. Mạch nội dung Địa lí đại cương (tự nhiên, kinh tế - xã hội) được đưa vào chương trình các lớp đầu cấp (lớp 6, lớp 10 và một phần ở đầu lớp 7), nhằm giúp học sinh có được một hệ thống kiến thức mang tính phổ thông về bản đồ, Trái Đất - môi trường sống của con người, về dân cư và những hoạt động của dân cư trên Trái Đất làm cơ sở cho việc học địa lí thế giới và địa lí Việt Nam. Mạch nội dung Địa lí thế giới (ở các lớp 7, 8, 11) nhằm giúp cho học sinh nắm được những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các châu lục ; về nền kinh tế thế giới đương đại, một số vấn đề mang tính toàn cầu và địa lí một số khu vực, quốc gia đại diện cho các trình độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau trên thế giới, góp phần chuẩn bị hành trang cho học sinh bước vào cuộc sống trong thời đại bùng nổ thông tin và mở rộng giao lưu, hợp tác giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới. Mạch nội dung Địa lí Việt Nam được sắp xếp ở những lớp cuối cấp (các lớp 8, 9, 12) nhằm giúp học sinh nắm được những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, dân cư, kinh tế và các vấn đề đặt ra đối với đất nước, các vùng, địa phương nơi học sinh đang sống ; chuẩn bị cho phần lớn học sinh ra đời, tham gia lao động sản xuất. Mỗi mạch nội dung được chia thành các chủ đề và được sắp xếp theo nguyên tắc đồng tâm với mức độ nội dung được phát triển từ lớp dưới lên lớp trên. 1.4. Chủ đề bản đồ có vị trí quan trọng trong chương trình Địa lí. Ngoài nhiệm vụ trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng tương đối hệ thống về bản đồ từ các lớp đầu của mỗi cấp học, những kiến thức, kĩ năng bản đồ được phát triển trong suốt quá trình học tập của học sinh phổ thông, góp phần nâng cao trình độ khoa học và tính thực tiễn của môn Địa lí..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.5. Chủ đề địa lí địa phương được đề cập từ cấp Tiểu học đến cấp Trung học phổ thông, nhằm tạo điều kiện cho học sinh vận dụng những điều đã học để tìm hiểu, nghiên cứu thiên nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, qua đó hiểu được sâu sắc hơn tri thức địa lí và giúp các em gắn bó hơn với cuộc sống ở địa phương. Riêng ở cấp Tiểu học, các kiến thức về địa lí địa phương được tích hợp vào phần thiên nhiên và các hoạt động kinh tế của con người ở các vùng miền và phần địa lí Việt Nam. 2. Về phương pháp dạy học 2.1. Cùng với các phương pháp dạy học chung (như thuyết trình, đàm thoại...), một số phương pháp nghiên cứu của khoa học Địa lí đã được sử dụng với tư cách là phương pháp dạy học đặc trưng của bộ môn trong quá trình dạy học địa lí. Đó là phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, phân tích tranh ảnh... (thuộc nhóm các phương pháp làm việc trong phòng) và phương pháp quan sát, đo vẽ trên thực địa... (thuộc nhóm các phương pháp thực địa). Các phương pháp này được lựa chọn phù hợp với trình độ, khả năng nhận thức của học sinh tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của các em. 2.2. Việc phối hợp các phương pháp dạy học truyền thống với các phương pháp dạy học mới như phương pháp thảo luận, điều tra khảo sát,... sẽ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tham gia, hoà nhập, khả năng vận dụng kiến thức địa lí trong quá trình học tập và trong cuộc sống. Các phương pháp dạy học mới đòi hỏi có sự thay đổi trong việc tổ chức dạy học. Do đó, cần sử dụng nhiều hình thức dạy học, phối hợp hình thức tổ chức dạy học truyền thống - dạy học theo lớp với dạy học theo nhóm, theo cặp hoặc cá nhân học sinh, tạo điều kiện phát huy vai trò tích cực, chủ động của từng học sinh ; kết hợp dạy học trên lớp và ngoài thực địa. 2.3. Các phương tiện dạy học địa lí như bản đồ, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, phim giáo khoa... đều có chức năng kép : vừa là nguồn tri thức địa lí, vừa là phương tiện minh hoạ nội dung dạy học. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết khai thác và chiếm lĩnh kiến thức từ các phương tiện dạy học địa lí, qua đó học sinh vừa có được kiến thức, vừa được rèn luyện các kĩ năng địa lí. 3. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh 3.1. Đánh giá kết quả học tập là sự phân tích, đối chiếu thông tin về trình độ, khả năng học tập của từng học sinh so với mục tiêu dạy học đã được xác định. Vì vậy, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh phải xuất phát từ mục tiêu dạy học của môn học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các thông tin thu được từ kiểm tra cần phản ánh được chính xác mức độ đạt được của học sinh so với mục tiêu dạy học của môn học nói chung, của từng cấp, từng lớp nói riêng. 3.2. Để đảm bảo việc đánh giá kết quả học tập địa lí của học sinh được khách quan, đủ độ tin cậy cần thực hiện đúng quy trình đánh giá cũng như quy trình soạn đề kiểm tra. 3.3. Nội dung kiểm tra bao gồm các lĩnh vực : kiến thức, kĩ năng, thái độ ; trước mắt cần tập trung vào kiến thức, kĩ năng địa lí. Kiến thức địa lí bao gồm các biểu tượng, khái niệm, các mối quan hệ và các quy luật địa lí. Các kĩ năng địa lí bao gồm kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích tranh ảnh, phân tích số liệu ; kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ... Vì vậy, trong các bài kiểm tra cần có kênh hình hoặc bảng số liệu,... để có thể vừa kiểm tra được mức độ nắm vững kiến thức, vừa kiểm tra được kĩ năng của học sinh ; nội dung kiểm tra không chỉ bao gồm nội dung lí thuyết, mà còn cần bao gồm cả nội dung thực hành. 3.4. Kiến thức địa lí của học sinh cần được đánh giá theo các mức độ : biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá. Các kĩ năng địa lí được đánh giá theo mức độ thuần thục và theo chất lượng của công việc. Tuy nhiên phải căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của học sinh ở từng cấp và lớp học mà xác định mức độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp. 3.5. Trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh cần phối hợp việc theo dõi thường xuyên hoạt động học tập của các em với việc đánh giá thông qua các bài kiểm tra. Phương pháp đánh giá cần kết hợp cả trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. 3.6. Cần tạo điều kiện để học sinh được tham gia vào quá trình đánh giá và được tự đánh giá kết quả học tập của chính mình. 4. Về việc vận dụng chương trình theo vùng miền và các đối tượng học sinh 4.1. Chương trình môn Địa lí trong trường phổ thông hiện nay, ngoài mục tiêu và nội dung chương trình, còn bao gồm cả những định hướng về phương pháp, phương tiện dạy học, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần lưu ý vận dụng những định hướng đó để thực hiện được mục tiêu, nội dung của chương trình. 4.2. Về chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học : đây là những kiến thức, kĩ năng tối thiểu, mà mọi đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau cần đạt được sau khi học xong môn Địa lí ở trường phổ thông. Tuy nhiên, tuỳ điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đội ngũ giáo viên, về đối tượng học sinh và thực tiễn của địa phương có thể nâng cao hơn mức độ yêu cầu cần đạt so với chuẩn kiến thức, kĩ năng đã quy định trong chương trình.. VI. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG LỚP 4 : THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở CÁC VÙNG, MIỀN VI ỆT NAM Chủ đề I. BẢN ĐỒ. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Biết một số yếu tố của bản đồ.. - Tên, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.. - Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ ở mức độ đơn giản.. - Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng địa lí trên bản đồ.. Kĩ năng : - Đọc bản đồ ở mức độ đơn giản.. II. THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON Kiến thức : NGƯỜI Ở MIỀN - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy NÚI VÀ Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên. TRUNG DU. - Mô tả sơ lược được sông ở vùng núi, rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng. - Nhận biết vị trí và một số đặc điểm của đối tượng địa lí trên bản đồ ; dựa vào màu sắc, kí hiệu phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Thiên nhiên. lá mùa khô. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất, sự cần thiết phải bảo vệ rừng.. Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng được bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên một số con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên. 2. Dân cư. Kiến thức : - Nhớ được tên một số dân tộc ít người. - Biết được ở miền núi dân cư thưa thớt.. - Thái, Mông, Dao, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,.... - Mô tả sơ lược về nhà sàn, trang phục của một số dân tộc ít người. Kĩ năng : - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc. 3. Hoạt động Kiến thức : sản xuất - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng - Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi ; Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên. làm nghề thủ công ; khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và - Nhận biết được khó khăn của giao thông ở miền núi. lâm sản. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Sử dụng tranh ảnh, bảng số liệu để nhận biết một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân. Chủ đề 4. Thành phố. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt. Kĩ năng : - Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).. III. THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN ĐỒNG BẰNG. 1. Thiên nhiên. Kiến thức : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên hải miền Trung. - Mô tả sơ lược sông ở đồng bằng. Kĩ năng : - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ). - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét ở mức độ đơn giản bảng số liệu nhiệt độ của Hà Nội. Chủ đề 2. Dân cư. Mức độ cần đạt. Tiền, sông Hậu. Ghi chú. Kiến thức : - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng. - Biết đồng bằng là nơi dân cư đông đúc. - Mô tả sơ lược nhà ở, trang phục của một số dân tộc. Kĩ năng : - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà ở và trang phục của một số dân tộc.. - Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Hoạt động sản xuất. Kiến thức : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng - Đồng bằng Bắc Bộ : trồng lúa, rau bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên hải miền xứ lạnh ; nuôi nhiều lợn và gia Trung. cầm ; làm nhiều nghề thủ công, ... - Đồng bằng Nam Bộ : trồng nhiều lúa, cây ăn quả nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; chế biến lương thực, ... - Dải đồng bằng Duyên hải miền Trung : trồng lúa, mía, lạc,... ; làm muối ; nuôi, đánh bắt và chế biến thuỷ sản ; du lịch. Kĩ năng : - Sử dụng tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân. - Chỉ được một số tuyến đường giao thông chính của vùng trên bản đồ treo tường.. Chủ đề 4. Thành phố. Mức độ cần đạt Kiến thức : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng. Kĩ năng : - Chỉ được thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> IV. VÙNG BIỂN VIỆT NAM ; CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO. Kiến thức : - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Kể được tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của - Hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, đảo. biển,... Kĩ năng : - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, các vịnh, quần đảo, đảo lớn của - Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan ; quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa ; Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). đảo Cái Bầu, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,.... LỚP 5 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM VÀ ĐỊA LÍ THẾ GIỚI Chủ đề I. ĐỊA LÍ VIỆT NAM. Mức độ cần đạt Kiến thức : - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền của Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và nêu tên một số. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> khoáng sản chính của Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.. 1. Tự nhiên. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân - Ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dân ta. dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai ( lũ lụt, hạn hán, bão). - Nêu được một số đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam và vai - Bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, trò của chúng. nguồn thuỷ điện,... - Nhận xét được mối quan hệ giữa khí hậu với chế độ nước của - Nước sông lên xuống theo mùa, mùa sông ngòi. mưa thường có lũ lớn. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lit. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn (về môi trường sống và đặc điểm cây trong rừng). - Điều hoà khí hậu và phát triển các - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. ngành kinh tế biển,.... Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Nhận biết vị trí, giới hạn phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn ; một số mỏ khoáng - Than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu khí ở sản chính trên bản đồ (lược đồ). vùng biển phía nam,....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ các sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên - Theo hướng từ nguồn tới cửa sông. bản đồ (lược đồ). - Chỉ một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng trên bản đồ - Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,... (lược đồ). - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lit ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ). - Nhận biết rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn qua tranh ảnh. - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - Bảng số liệu về nhiệt độ. 2. Dân cư. Kiến thức : - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số và phân bố dân cư của nước ta. - Ghi nhớ số dân của Việt Nam ở một thời điểm cụ thể. - Ví dụ : năm 2004 Việt Nam có khoảng 82 triệu người. - Nhận biết được hậu quả của dân số đông và tăng nhanh. - Khó đáp ứng các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. Kĩ năng : - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm dân cư Việt Nam.. Chủ đề 3. Kinh tế. Mức độ cần đạt Kiến thức :. Ghi chú. - Trồng trọt là ngành chính của nông - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân nghiệp ; lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng bố của nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. nhiều ở miền núi và cao nguyên ; lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng ; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nguyên. - Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. - Thuỷ sản gồm có các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân - Gồm nhiều ngành công nghiệp và thủ bố của một số ngành công nghiệp. công nghiệp. - Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. - Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. - Nhớ được tên 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.. - Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông, thương mại, du - Nước ta có nhiều loại đường và phương lịch của nước ta. tiện giao thông. - Xuất khẩu : khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản ; nhập khẩu : máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu. - Ngành du lịch của nước ta ngày càng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> phát triển.. - Nhớ tên một số địa điểm du lịch.. - Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.... Kĩ năng : - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ (lược đồ) để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp, giao thông vận tải. - Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, ... - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ. - Chỉ một số tuyến đường và đầu mối giao thông chính trên bản đồ.. Chủ đề II. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI. 1. Châu Á. Mức độ cần đạt. - Đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A ; hai đầu mối giao thông chính : Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.. Ghi chú. Kiến thức : - Biết tên các châu lục, các đại dương trên thế giới. - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ châu Á. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt - 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi động sản xuất của châu Á. cao và đồ sộ bậc nhất thế giới..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Châu Á có nhiều đới khí hậu (nhiệt đới, ôn đới, hàn đới). - Châu lục có số dân đông nhất, chủ yếu là người da vàng. - Đại bộ phận các nước phát triển nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á và một số - Có khí hậu nhiệt đới, sản xuất nhiều lúa gạo và khai thác khoáng sản,... nước láng giềng của Việt Nam. - Trung Quốc : dân số đông nhất thế giới, đang phát triển nhiều ngành công nghiệp hiện đại,... - Lào và Cam-pu-chia là những nước nông nghiệp, bước đầu phát triển công nghiệp.. Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để xác định vị trí các châu lục và đại dương trên thế giới ; vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc đúng tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng - Dãy núi Hi-ma-lay-a (có đỉnh Ê-vơ-rét sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). cao nhất thế giới) ; cao nguyên : Tây Tạng, Gô-bi. ; đồng bằng : Hoa Bắc,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ấn-Hằng, Mê Công. ; sông : Hoàng Hà, Mê Công. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.. - Trung Quốc (Bắc Kinh), Lào (Viêng - Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước, tên thủ đô của một số Chăn), Cam-pu-chia (Phnôm Pênh). quốc gia ở châu Á. 2. Châu Âu. Kiến thức : - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt - 2/3 diện tích là đồng bằng, còn lại là động sản xuất của châu Âu. vùng núi và cao nguyên. - Khí hậu chủ yếu là ôn hoà. - Dân cư chủ yếu là người da trắng. - Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia : Liên bang Nga - Liên bang Nga : công nghiệp có các sản và Pháp. phẩm chính là máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông... ; nông nghiệp có các sản phẩm chính là lúa mì, lúa mạch, lợn, bò,.... Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú - Pháp : công nghiệp có các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị phương tiện giao thông,... ; nông nghiệp có các sản phẩm chính là khoai tây, củ cải đường, lúa mì, bò, cừu,....

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Kĩ năng : - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc đúng tên, chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn, sông lớn - Một số dãy núi : An-pơ, Các-pát của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). Xcan-đi-na-vi ; đồng bằng lớn : Đông Âu, Tây Âu và Trung Âu ; sông : Đa- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm nuýp, Vôn-ga về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Âu. - Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước, tên thủ đô của một số - Nga (Mat-xcơ-va), Pháp (Pa-ri), Đức quốc gia ở châu Âu. (Bec-lin), Anh (Luân Đôn) 3. Châu Phi. Kiến thức : - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt - Địa hình chủ yếu là cao nguyên. động sản xuất của châu Phi. - Khí hậu nóng và khô. - Dân cư chủ yếu là người da đen. - Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập.. Chủ đề. Mức độ cần đạt Kĩ năng : - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).. - Nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Phi. - Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước và thủ đô của Ai Cập. 4. Châu Mĩ. - Thủ đô Cai-rô.. Kiến thức : - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.. - Từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt - Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu. động sản xuất của châu Mĩ. - Người dân châu Mĩ chủ yếu có nguồn gốc là dân nhập cư. - Bắc Mĩ có kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có công nghiệp hiện đại, nông nghiệp tiên tiến. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì.. Chủ đề. Mức độ cần đạt. - Có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. Ghi chú. Kĩ năng : - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc đúng tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông - Các dãy núi : Coóc-đi-e, An-đét,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> lớn của châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).. A-pa-lat ; cao nguyên : Bra-xin ; đồng bằng : Trung tâm, A-ma-dôn ; sông : Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn.. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Mĩ. - Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước và thủ đô của Hoa Kì.. - Thủ đô Oa-sinh-tơn.. 5. Châu Đại Dương, châu Nam Cực. 5.1. Châu Đại Dương. Kiến thức : - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của châu Đại Dương. - Lục địa Ô-xtrây-li-a : khí hậu chủ yếu - Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a là khô hạn, hoang mạc và xa-van chiếm phần lớn diện tích. với các đảo, quần đảo. - Các đảo, quần đảo phần lớn có khí hậu đại dương : nóng ẩm. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất và thực - Có số dân ít nhất trong số các châu lục. vật, động vật của châu Đại Dương. - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển, nổi tiếng về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò - Thú có túi : căng-gu-ru, gấu túi. Kĩ năng : - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để nhận biết vị trí địa lí,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> phạm vi lãnh thổ châu Đại Dương. - Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước và thủ đô của Ô-xtrây-li-a. - Thủ đô Can-be-ra. 5.2. Châu Nam Cực. Kiến thức : - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực. Kĩ năng : - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Nam Cực.. 6. Các đại dương. Kiến thức : - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương. - Ghi nhớ tên 4 đại dương. - Châu lục lạnh nhất thế giới, băng tuyết bao phủ quanh năm, chim cánh cụt là động vật tiêu biểu.. - Diện tích, độ sâu của mỗi đại dương - (Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương). Kĩ năng : - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. LỚP 6 : TRÁI ĐẤT - MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CON NGƯỜI. Chủ đề I. TRÁI ĐẤT. Mức độ cần đạt Kiến thức :. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chủ đề 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; hình dạng và kích - Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần thước của Trái Đất. Mặt Trời ; hình khối cầu - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Định nghĩa đơn giản về bản đồ và biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ : tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương hướng trên bản đồ ; lưới kinh, vĩ tuyến. Kĩ năng : - Xác định được kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây trên bản đồ và trên quả Địa cầu. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại. - Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu. - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. - Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa. - Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học.. - Xác định được phương hướng của lớp học và vẽ sơ đồ lớp học trên giấy :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú cửa ra vào, cửa sổ, bàn giáo viên, bàn học sinh.. 2. Các chuyển động Kiến thức : của Trái Đất và - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh - Tính chất : hướng và độ nghiêng hệ quả Mặt Trời của Trái Đất : hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của trục Trái Đất không đổi trong khi của chuyển động. chuyển động trên quỹ đạo. - Trình bày được hệ quả các chuyển động của Trái Đất : + Chuyển động tự quay : hiện tượng ngày và đêm kế tiếp, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. + Chuyển động quanh Mặt Trời : hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. Kĩ năng : Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 3. Cấu tạo của Kiến thức : Trái Đất - Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của - Đặc điểm : độ dày, trạng thái, nhiệt từng lớp : lớp vỏ, lớp trung gian và lõi Trái Đất. độ của từng lớp. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương - Khoảng 2/3 diện tích bề mặt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt trên bề mặt Trái Đất.. Ghi chú Trái Đất là đại dương. Đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam, lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc.. Kĩ năng : - Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất từ hình vẽ. - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và các mảng kiến tạo lớn - Các mảng kiến tạo : Âu-Á, Phi, trên bản đồ hoặc quả Địa cầu. Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương. II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT. 1. Địa hình. Kiến thức : - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động - Do tác động của nội, ngoại lực nên của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề. - Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm mác ma. - Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi ; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp. - Nêu được các khái niệm : khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội - Khoáng sản năng lượng : than, dầu sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số mỏ, khí đốt ; khoáng sản kim loại : sắt, mangan, đồng, chì, kẽm ; khoáng loại khoáng sản phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt Kĩ năng : - Nhận biết được 4 dạng địa hình qua tranh ảnh, mô hình.. Ghi chú sản phi kim loại : muối mỏ, a-pa-tit, đá vôi.. - Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn. - Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh - Lưu ý đến loại khoáng sản ở địa màu) : than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit. phương (nếu có). 2. Lớp vỏ khí. Kiến thức : - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí ; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết được các tầng của lớp vỏ khí : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí : nóng, lạnh ; đại dương, lục địa. - Biết nhiệt độ của không khí ; nêu được các nhân tố ảnh hưởng - Các nhân tố : vĩ độ địa lí, độ cao của địa hình, vị trí gần hay xa biển. đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. - Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất. - Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió - Phạm vi hoạt động của mỗi loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất : Tín phong, gió Tây ôn đới, gió (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) ; hướng Đông cực. gió thổi ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm.. Ghi chú năng chứa hơi nước của không khí.. - Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. Biết được 5 - 5 đới khí hậu chính : 1 nhiệt đới, 2 đới khí hậu chính trên Trái Đất ; trình bày được giới hạn và đặc ôn đới, 2 hàn đới. Đặc điểm : nhiệt điểm của từng đới. độ, lượng mưa và loại gió thổi thường xuyên. Kĩ năng : - Quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa - Quan sát thực tế ở địa phương và nghe, đọc bản tin dự báo thời tiết của phương : nhiệt độ, gió, mưa. các khu vực trên cả nước. - Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. - Tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm. - Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. - Đọc bản đồ Phân bố lượng mưa trên thế giới,. - Nhận xét hình biểu diễn : + Các tầng của lớp vỏ khí. + Các đai khí áp và các loại gió chính. + 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất. + Biểu đồ các thành phần của không khí.. - Biểu đồ hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Chủ đề 3. Lớp nước. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước ; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông. - Trình bày được khái niệm hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn - Hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng gốc, tính chất của nước. ngựa ; hồ nước mặn, hồ nước ngọt. - Biết được độ muối của nước biển và đại dương, nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau. - Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là : sóng, thuỷ triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân hình thành sóng biển, thuỷ triều. - Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng.. - Hướng chuyển động của các dòng biển : các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp về phía các vĩ độ cao. Ngược lại, các dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vĩ độ thấp.. Kĩ năng : - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông. - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ, hiện tượng sóng biển và thuỷ triều qua tranh ảnh, hình vẽ.. - Hệ thống sông : sông chính, phụ lưu, chi lưu..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để kể - Dòng biển Gơn-xtrim, Cư-rô-si-ô, tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng. Pê-ru, Ben-ghê-la.... 4. Lớp đất và lớp Kiến thức : vỏ sinh vật - Trình bày được khái niệm lớp đất, 2 thành phần chính của đất. - Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.. - 2 thành phần chính là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. - Các nhân tố : đá mẹ, sinh vật, khí hậu.. - Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các - Các nhân tố tự nhiên : khí hậu, địa nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và hình, đất. động vật trên Trái Đất. Kĩ năng : Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất, một số cảnh - Cảnh quan : rừng mưa nhiệt đới, quan tự nhiên trên thế giới. hoang mạc nhiệt đới.... LỚP 7 : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. Chủ đề Phần một :. Mức độ cần đạt Kiến thức :. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.. Ghi chú. - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô- - Hình thái bên ngoài : màu da, tóc, mắt, lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ mũi. thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư - Các đồng bằng, đô thị : dân cư tập không đồng đều trên thế giới. trung đông đúc ; các vùng núi cao, hoang mạc : dân cư thưa thớt hơn. - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô - Một số siêu đô thị trên thế giới : thị trên thế giới. Niu I-ooc, Mê-hi-cô Xi-ti (Bắc Mĩ) ; Xao Pao-lô (Nam Mĩ) ; Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải (châu Á), Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va (châu Âu)... Kĩ năng : - Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, hiểu cách xây dựng tháp tuổi. - Đọc bản đồ phân bố dân cư.. Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ VÀ HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI. 1. Môi trường đới Kiến thức : - Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và nóng và hoạt động - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Nam. kinh tế của con người ở đới nóng - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng : + Môi trường xích đạo ẩm.. - Khí hậu nóng và ẩm, rừng rậm xanh quanh năm.. + Môi trường nhiệt đới.. - Nóng quanh năm và có thời kì khô hạn, lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về phía hai chí tuyến : rừng thưa, đồng cỏ cao nhiệt đới (xa van), nửa hoang mạc.. + Môi trường nhiệt đới gió mùa.. - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường, thảm thực vật phong phú, đa dạng.. - Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong - Làm nương rẫy, thâm canh lúa nước, nông nghiệp ở đới nóng. sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn. - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.. - Cây lương thực : lúa gạo, ngô... ; cây.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú công nghiêp nhiệt đới : cà phê, cao su, dừa, bông, mía... ; chăn nuôi : trâu, bò, dê, lợn.... - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi - Dân số đông, gia tăng dân số nhanh đã trường ở đới nóng. đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch... - Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng ; nguyên nhân và hậu quả. Kĩ năng : - Đọc các bản đồ : Tự nhiên thế giới, Khí hậu thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng ; biểu đồ dân số ; tháp tuổi, lược đồ phân bố dân cư và các siêu đô thị trên thế giới - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các kiểu quần cư ; các cảnh quan ở đới nóng. - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường ở đới nóng. - Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm. 2. Môi trường đới Kiến thức : ôn hoà và hoạt - Biết vị trí của đới ôn hoà trên bản đồ Tự nhiên thế giới. động kinh tế của con người ở đới ôn. - Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Chủ đề hoà. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hoà : + Tính chất trung gian của khí hậu.. - Tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh với thời tiết thất thường.. + Sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.. - Có 4 mùa rõ rệt : xuân, hạ, thu, đông ; thiên nhiên thay đổi rõ rệt từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam. - Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành kinh tế nông - Nông nghiệp : trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức theo kiểu công nghiệp, sản nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hoà. xuất chuyên môn hoá với quy mô lớn... ; công nghiệp : nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại, công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước... - Trình bày được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá và các - Phát triển nhanh, có quy hoạch. Nạn vấn đề về môi trường, kinh tế - xã hội đặt ra ở các đô thị đới thất nghiệp, thiếu nhà ở và công trình công cộng, ô nhiễm môi trường. ôn hoà. - Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở - Mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn, hiện tượng “thuỷ triều đen”, đới ôn hoà ; nguyên nhân và hậu quả. “thuỷ triều đỏ”. Kĩ năng : - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các hoạt động sản xuất, đô thị, môi trường ở đới ôn hoà..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Nhận biết các môi trường ở đới ôn hoà qua tranh ảnh và biểu - Môi trường : ôn đới hải dương, ôn đới đồ khí hậu. lục địa, địa trung hải... 3. Môi trường đới Kiến thức : lạnh và hoạt động - Biết vị trí của đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Nằm từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và kinh tế của con từ vòng cực Nam đến cực Nam. người ở đới lạnh - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Khí hậu lạnh lẽo, mùa đông rất dài, tự nhiên cơ bản của đới lạnh. mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. - Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi - Thực vật chỉ phát triển được vào mùa trường đới lạnh. hạ ngắn ngủi ; động vật thường có lớp mỡ dày, lông dày..., ngủ đông, di trú... - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động - Hoạt động kinh tế cổ truyền chủ yếu là kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh. chăn nuôi hay săn bắn động vật ; kinh tế hiện đại : khai thác tài nguyên thiên nhiên. - Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh.. Kĩ năng : - Đọc lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài. - Hai vấn đề lớn phải giải quyết : thiếu nhân lực, nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. địa điểm ở môi trường đới lạnh. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. 4. Môi trường hoang mạc và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Khí hậu khô hạn và khắc nghiệt, động tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc. thực vật nghèo nàn, dân cư chỉ tập trung - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở các ốc đảo. ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà. - Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi - Một số loài cây rút ngắn chu kì sinh trường hoang mạc. trưởng ; động vật có các loài chịu được hoàn cảnh khắc nghiệt. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động - Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn nuôi kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc. du mục, trồng trọt trong các ốc đảo ; kinh tế hiện đại : khai thác dầu khí, khoáng sản, nước ngầm... - Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc. Kĩ năng : - Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang mạc..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Phân tích ảnh địa lí : cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà, hoạt động kinh tế ở hoang mạc. 5. Môi trường vùng núi và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường vùng núi. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi. cao và hướng của sườn núi. - Biết được sự khác nhau về cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động - Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở vùng núi. nuôi, trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công ; kinh tế hiện đại : phát triển công nghiệp, du lịch. - Nêu được những vấn đề về môi trường đặt ra trong quá trình - Phá rừng, xói mòn đất, săn bắt động vật quý hiếm, gây ô nhiễm các nguồn nước... phát triển kinh tế ở vùng núi. Kĩ năng : - Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về : các cảnh quan, các dân tộc, các hoạt động kinh tế ở vùng núi.. Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Thế giới rộng lớn và đa dạng. - Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên sáu lục địa và sáu châu lục trên thế giới.. Ghi chú. - Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để - Chỉ số phát triển con người (HDI) bao phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm nước : phát gồm : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ triển và đang phát triển. người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình. Kĩ năng : - Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới. - Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới. I. CHÂU PHI. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.. - Nằm tương đối cân xứng hai bên đường Xích đạo. - Khối sơn nguyên lớn, địa hình khá đơn giản ; khoáng sản phong phú, nhiều kim loại quý hiếm.. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của - Khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế thiên nhiên châu Phi. giới ; các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua Xích đạo. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Sự phân bố dân cư rất không đồng đều, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại cao cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi. nhất thế giới ; đại dịch AIDS và xung đột sắc tộc..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế - Chuyên môn hoá phiến diện, phần lớn các quốc gia có nền kinh tế lạc hậu. Chú chung và các ngành kinh tế của châu Phi. trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự - Đô thị hoá tự phát. bùng nổ dân số đô thị ; nguyên nhân và hậu quả. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi, khu vực Trung Phi, khu vực Nam Phi. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế và các khu vực của châu Phi. - Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi. - Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi. II. CHÂU MĨ Khái quát châu Mĩ. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.. - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.. - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân - Lãnh thổ : trải dài từ vùng cực Bắc đến cư, dân tộc của châu Mĩ. vùng cận cực Nam. - Đại bộ phận dân cư có gốc là người nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chủ đề 1. Bắc Mĩ. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.. - Từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15oB.. - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ : cấu trúc địa hình - Phía tây là miền núi trẻ, phía đông là đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. miền núi già và cao nguyên, ở giữa là đồng bằng. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu - Đa dạng, phân hoá theo chiều Bắc - Nam Bắc Mĩ. và theo chiều Đông - Tây ; các đới và các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ. - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ. - Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri – Mi-xi-xi-pi. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới ; phân bố dân cư không đều, tỉ lệ của dân cư Bắc Mĩ. dân đô thị cao. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Nền nông nghiệp tiên tiến ; nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao ; dịch vụ về kinh tế của Bắc Mĩ. chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế ; thường xuyên chuyển đổi cơ cấu ngành, cơ cấu vùng. - Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh. - Các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. tế Bắc Mĩ. - Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ, lược đồ công nghiệp Hoa Kì. - Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế. 2. Trung và Nam Mĩ. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung - Gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo và Nam Mĩ. trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ. - Trình bày được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất - Eo đất Trung Mĩ : các dãy núi chạy dọc Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ. eo đất, nhiều núi lửa. - Quần đảo Ăng-ti : một vòng cung đảo. - Lục địa Nam Mĩ : phía tây là miền núi trẻ An-đét, giữa là đồng bằng, phía đông là cao nguyên. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu - Có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. Đất ; thiên nhiên phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. sông ; phần lớn là người lai ; tốc độ đô thị hoá nhanh ; nền văn hoá Mĩ La-tinh độc đáo. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Hai hình thức sở hữu trong nông về kinh tế của Trung và Nam Mĩ. nghiệp, trồng trọt mang tính chất độc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. canh ; công nghiệp : khai khoáng, sơ chế - Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề nông sản và chế biến thực phẩm... về môi trường cần quan tâm. - Trình bày được về khối kinh tế Méc-cô-xua (MERCOSUR) của Nam Mĩ. - Các nước thành viên, mục tiêu, thành tựu. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Trung và Nam Mĩ. - Phân tích sự phân hoá của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy An-đét. III. CHÂU NAM CỰC. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.. - Gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên - Cao nguyên băng khổng lồ ; khí hậu của châu Nam Cực. lạnh khắc nghiệt, thường có gió bão ; thực vật không thể tồn tại được. Lục địa không có người cư trú thường xuyên. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Chủ đề IV. CHÂU ĐẠI DƯƠNG. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương.. - Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương.. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a. hậu nóng ẩm, rừng rậm phát triển ; phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc - Nguồn gốc chủ yếu là dân nhập cư, mật điểm về dân cư Ô-xtrây-li-a. độ dân số thấp, tỉ lệ dân đô thị cao. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Kinh tế phát triển không đều giữa các về kinh tế của châu Đại Dương. nước, chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân là hai nước có nền kinh tế phát triển nhất. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của châu Đại Dương. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương. - Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương. - Phân tích lát cắt địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a. - Viết một báo cáo ngắn về Ô-xtrây-li-a dựa vào tư liệu đã cho..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Chủ đề V. CHÂU ÂU. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ.. - Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36 oB và 72oB, chủ yếu trong đới ôn hoà.. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Bờ biển bị cắt xẻ mạnh ; phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới ; mạng lưới sông tự nhiên cơ bản của châu Âu. ngòi dày đặc... - Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự khác nhau giữa các - Sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi thảm thực vật giữa các môi trường. trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, sự đa dạng về ngôn ngữ và về dân cư, xã hội của châu Âu. văn hoá, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, dân số già, tỉ lệ dân thành thị cao. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm - Nền nông nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao ; công nghiệp phát triển rất sớm, nền về kinh tế của châu Âu. công nghiệp hiện đại ; dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất, du lịch là ngành kinh tế quan trọng và là nguồn thu ngoại tệ lớn. - Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự - Bắc Âu : địa hình núi già, băng hà cổ ; nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực : Bắc Âu, Tây và Trung ba thế mạnh là : biển, rừng và thuỷ điện ; dân cư thưa thớt ; khai thác tự nhiên Âu, Nam Âu, Đông Âu. hợp lí. - Tây và Trung Âu : có 3 miền địa hình,.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> LỚP 8 : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo) ĐỊA LÍ VIỆT NAM Chủ đề Phần một :. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức :. THIÊN NHIÊN VÀ - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa bản đồ. Á - Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng CON NGƯỜI Ở xích đạo. CÁC CHÂU LỤC. (tiếp theo) VI. CHÂU Á. - Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước - Châu lục rộng nhất thế giới. lãnh thổ của châu Á. - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ của châu Á. tập trung ở trung tâm ; nhiều đồng bằng rộng lớn ; nguồn khoáng sản phong phú. - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của - Tính chất phức tạp, đa dạng, phân hoá thành châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau. khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi - Nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-ni-xây, Hoàng Hà, châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ Trường Giang, Mê Công, Hằng), chế độ nước phức tạp. nước ; giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và - Phân bố của cảnh quan : rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên hoang mạc, cảnh quan núi giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. cao. - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật - Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao, dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it ; văn hoá đa của dân cư, xã hội châu Á. dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo)..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc - Có sự biến đổi mạnh mẽ theo hướng công điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. nghiệp hoá, hiện đại hoá ; trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước và các vùng lãnh thổ. - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế - Nền nông nghiệp lúa nước ; lúa gạo là cây và nơi phân bố chủ yếu. lương thực quan trọng nhất ; công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến. - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, - Tây Nam Á : vị trí chiến lược quan trọng ; địa dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực : Tây Nam Á, hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; khí hậu nhiệt Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. đới khô ; nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới ; dân cư chủ yếu theo đạo Hồi ; không ổn định về chính trị, kinh tế. - Nam Á : khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ; dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo ; các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển ; Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất. - Đông Á : lãnh thổ gồm hai bộ phận (đất liền và hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau ; đông dân ; nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới : Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú - Đông Nam Á : là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương ; địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ; dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào ; tốc độ phát triển kinh tế khá cao song chưa vững chắc ; nền nông nghiệp lúa nước ; đang tiến hành công nghiệp hoá ; cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi.. - Trình bày được về Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Quá trình thành lập, các nước thành viên, mục (ASEAN) tiêu hoạt động. Việt Nam trong ASEAN. Kĩ năng : - Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế châu Á ; bản đồ các khu vực của châu Á. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động kinh tế ở châu Á. - Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế. - Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng GDP, về cơ cấu cây trồng của một số quốc gia, khu vực thuộc châu Á..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Chủ đề VII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Phân tích được mối quan hệ giữa nội lực, ngoại lực và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất. - Trình bày được các đới, các kiểu khí hậu, các cảnh quan tự nhiên chính trên Trái Đất. Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan tự nhiên trên Trái Đất. - Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của con người với môi trường tự nhiên. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ, biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh để nhận xét các mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa môi trường tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.. Phần hai : ĐỊA LÍ VIỆT NAM - Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới.. Việt Nam - đất nước, con người. - Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.. I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Kiến thức :. 1. Vị trí địa lí, giới - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh - Các điểm cực : Bắc, Nam, Đông, Tây. Phạm vi hạn, hình dạng thổ của nước ta. Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí bao gồm cả phần đất liền và phần biển. lãnh thổ. Vùng nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Chủ đề biển Việt Nam. Mức độ cần đạt - Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta.. Ghi chú - Kéo dài theo chiều Bắc-Nam, đường bờ biển uốn cong hình chữ S, phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam.. - Biết diện tích ; trình bày được một số đặc điểm của - Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trải rộng từ Biển Đông và vùng biển nước ta. xích đạo tới chí tuyến Bắc ; diện tích là 3.447.000 km2. - Biển nóng quanh năm ; chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa ; chế độ triều phức tạp. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng ; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta ; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Khu vực Đông Nam Á, bản đồ Tự nhiên Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng, lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển Việt Nam. 2. Quá trình hình Kiến thức : thành lãnh thổ và - Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta tài nguyên khoáng qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. sản + Tiền Cambri : đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là - Các mảng nền cổ : Vòm sông Chảy, Hoàng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt biển, phần đất liền là những mảng nền cổ.. Ghi chú Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum..... + Cổ kiến tạo : phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền ; một số dãy núi được hình thành do các vận - Các khối núi đá vôi và các mỏ than đá chủ yếu động tạo núi ; xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể có ở miền Bắc. than đá lớn. + Tân kiến tạo : địa hình nước ta được nâng cao ; hình thành các cao nguyên ba dan, các đồng bằng phù sa, - Dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao các bể dầu khí, tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ 3143m, Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, các bể dầu khí ở thềm nước ta. lục địa. - Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng ; sự hình thành các vùng mỏ chính - Ghi nhớ một số vùng mỏ chính và một số địa danh có các mỏ lớn. ở nước ta qua các giai đoạn địa chất. + Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh). + Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh). Kĩ năng : - Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền), bản đồ địa chất Việt Nam. - Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta ; xác định được các mỏ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ. 3. Các thành phần Kiến thức : tự nhiên - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng 3.1. Địa hình hình Việt Nam. nhất, chủ yếu là đồi núi thấp ; địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau ; hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam ; hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung ; địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. - Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi - Khu vực đồi núi : Đông Bắc, Tây Bắc, Trường núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Đông Nam Bộ, Trung du Bắc Bộ ; khu vực đồng bằng : đồng Kĩ năng : bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải. - Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình, đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta. - Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam. 3.2. Khí hậu. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí - Biểu hiện qua số giờ nắng, nhiệt độ trung bình hậu Việt Nam : nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá đa năm, hướng gió, lượng mưa và độ ẩm ; phân hoá dạng và thất thường. theo không gian và thời gian. - Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và - Hai mùa : mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây thời tiết của hai mùa ; sự khác biệt về khí hậu, thời tiết.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt của các miền.. Ghi chú Nam.. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu - Các miền khí hậu. mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ khí hậu để làm rõ một số đặc điểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền. - Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm. 3.3. Thuỷ văn. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của - Mạng lưới sông ngòi, hướng chảy, chế độ nước, sông ngòi Việt Nam. lượng phù sa. - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, - Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bình, hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta. Đồng Nai. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và của các hệ thống sông lớn. - Phân tích bảng số liệu, bảng thống kê về sông ngòi. - Vẽ biểu đồ phân bố lưu lượng trong năm ở một địa.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. điểm cụ thể. 3.4. Đất, sinh vật. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất - Đặc điểm chung : đa dạng, phức tạp. Các nhóm Việt Nam. Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá đất chính : nhóm đất feralit đồi núi thấp, nhóm trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu đất mùn núi cao và nhóm đất phù sa. được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam. - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh - Đặc điểm : phong phú, đa dạng về thành phần vật Việt Nam. Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở loài và hệ sinh thái. nước ta và phân bố của chúng. - Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam. Kĩ năng : - Đọc lát cắt địa hình - thổ nhưỡng. - Phân tích bảng số liệu về diện tích rừng, tỉ lệ của 3 nhóm đất chính.. 4. Đặc điểm chung Kiến thức : của tự nhiên - Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung nổi - Nhiệt đới gió mùa ẩm ; chịu ảnh hưởng sâu sắc Việt Nam bật của tự nhiên Việt Nam. của biển ; nhiều đồi núi ; phân hoá đa dạng, - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên phức tạp. đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí tổng hợp.. - Sử dụng bản đồ để nhận biết sự phân bậc độ cao địa hình ; các hướng gió chính, các dòng biển, các dòng sông lớn.. 5. Các miền địa lí tự nhiên 5.1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền - Bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. đồng bằng Bắc Bộ. - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về - Có mùa đông lạnh nhất cả nước và kéo dài ; địa địa lí tự nhiên của miền. hình núi thấp, hướng cánh cung ; tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng ; nhiều thắng cảnh. - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề - Khó khăn : bão lụt, hạn hán, giá rét... khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền. - Phân tích lát cắt địa hình của miền. - Vẽ biểu đồ khí hậu của một số địa điểm trong miền..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. 5.2. Miền Tây Bắc Kiến thức : và Bắc Trung Bộ - Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền - Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. (Thừa Thiên - Huế). - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về - Địa hình cao nhất Việt Nam, nhiều núi cao, địa lí tự nhiên của miền. thung lũng sâu ; hướng núi tây bắc- đông nam ; mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, mùa hạ có gió phơn tây nam khô, nóng ; tài nguyên khoáng sản phong phú, giàu tiềm năng thuỷ điện, nhiều bãi biển đẹp. - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề - Khó khăn : giá rét, lũ quét, gió phơn tây nam khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. khô nóng, bão lụt. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền. - Phân tích biểu đồ lượng mưa của một số địa điểm trong miền. 5.3. Miền Nam Kiến thức : Trung Bộ và Nam - Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền - Từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau. Bao gồm Tây Bộ Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có địa lí tự nhiên của miền. mùa khô sâu sắc. Có dãy núi và cao nguyên Trường Sơn Nam hùng vĩ, đồng bằng Nam Bộ rộng lớn. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề - Khó khăn : mùa khô kéo dài dễ gây ra hạn hán khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. và cháy rừng. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền. - So sánh một số đặc điểm tự nhiên của ba miền. 6. Địa lí địa phương. Kiến thức : - Biết được vị trí, phạm vi, giới hạn của một đối tượng địa lí ở địa phương. - Trình bày đặc điểm địa lí của đối tượng. Kĩ năng : - Biết quan sát, mô tả, tìm hiểu một sự vật hay một hiện tượng địa lí ở địa phương. - Viết báo cáo và trình bày về sự vật hay hiện tượng đó..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> LỚP 9 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo) Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ. 1. Cộng đồng các dân Kiến thức : tộc Việt Nam - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : Việt Nam có 54 dân - Người Việt (Kinh) chiếm đa số tộc ; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn (86%). ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. - Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. Kĩ năng :. - Ở đồng bằng chủ yếu là dân tộc Việt, các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.. - Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc. - Thu thập thông tin về một dân tộc. 2. Dân số và gia tăng Kiến thức : dân số - Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta ; nguyên - Dân số đông, gia tăng dân số nhân và hậu quả. nhanh, dân số trẻ, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.. - Nhớ được số dân của Việt Nam ở thời điểm gần nhất..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. 3. Phân bố dân cư và Kiến thức : các loại hình quần cư - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không - Đồng bằng sông Hồng có mật độ đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn - Chức năng : theo loại hình hoạt theo chức năng và hình thái quần cư. động kinh tế - xã hội. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. Kĩ năng :. - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam. 4. Lao động và việc Kiến thức : làm. Chất lượng cuộc - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng - Nguồn lao động dồi dào, tăng sống lao động. nhanh ; chất lượng còn hạn chế, cơ - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm cấu sử dụng lao động đang thay đổi. ở nước ta. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam : còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện. Kĩ năng : - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. III. ĐỊA LÍ KINH TẾ. 1. Quá trình phát triển Kiến thức : kinh tế - Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế - Lấy mốc năm 1986 - bắt đầu tiến Việt Nam. hành công cuộc Đổi mới. - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới : thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế ; những thành tựu và thách thức. Kĩ năng :. - Thành tựu : tăng trưởng kinh tế nhanh, đang tiến hành công nghiệp hoá. - Thách thức : ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, …. - Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2. Ngành nông nghiệp. Kiến thức : - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.. - Nhân tố tự nhiên : đất, nước, khí hậu, sinh vật ; nhân tố kinh tế - xã hội : lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách, thị trường.. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông - Sản xuất nông phẩm hàng hoá : nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn vẫn là ngành chính. quả, thịt, trứng, sữa. Xuất khẩu nông sản. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, - Phân bố các vùng trồng lúa, một vật nuôi. số cây công nghiệp ; chăn nuôi một số gia súc, gia cầm..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi. 3. Lâm nghiệp và thuỷ Kiến thức : sản - Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò - Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, của từng loại rừng. rừng sản xuất và mô hình nông - lâm kết hợp. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm - Khai thác và chế biến gỗ, nghiệp. trồng rừng. - Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và - Sản lượng thuỷ sản. Trị giá xuất phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. khẩu thuỷ sản. Các tỉnh dẫn đầu về khai thác thuỷ sản. Kĩ năng : - Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Chủ đề 4. Ngành công nghiệp. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng - Có điều kiện để phát triển nhiều đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. ngành công nghiệp, mỗi vùng có điều kiện phát triển các ngành công nghiệp khác nhau. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp. - Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá. - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.. - Ngành công nghiệp trọng điểm : khai thác nhiên liệu, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, điện tử, hoá chất, vật liệu xây dựng, dệt may.. Kĩ năng : - Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ các trung tâm công nghiệp, sự phân bố của một số ngành công nghiệp. 5. Ngành dịch vụ. Kiến thức : - Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của - Cơ cấu ngành dịch vụ : dịch vụ ngành dịch vụ. tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt - Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ.. - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.. Ghi chú - Cung cấp nguyên, vật liệu cho sản xuất, tạo mối liên hệ giữa ngành và vùng, tạo việc làm, nâng cao đời sống, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế quốc dân. - Dịch vụ tập trung ở nơi đông dân.. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số + Giao thông vận tải : có đủ các ngành dịch vụ : giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, loại hình vận tải, phân bố rộng thương mại, du lịch. khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao. + Bưu chính viễn thông : phát triển nhanh. + Thương mại : phát triển cả nội thương và ngoại thương. Phát triển không đều giữa các vùng. + Du lịch : tiềm năng phong phú, phát triển nhanh. Kĩ năng : - Phân tích số liệu, biểu đồ để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. - Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan - Các quốc lộ số 1A, đường Hồ trọng, một số sân bay, bến cảng lớn. Chí Minh, 5, 6, 22 ; đường sắt Thống Nhất. - Các sân bay quốc tế : Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. - Các cảng lớn : Hải Phòng, Đà.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú Nẵng, Sài Gòn.. IV. SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. 1. Vùng Trung du và Kiến thức : miền núi Bắc Bộ - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của - Chiếm 1/3 lãnh thổ của cả nước ; chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. giáp Trung Quốc, Lào... ; dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Địa hình cao, cắt xẻ mạnh ; khí của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển hậu có mùa đông lạnh ; nhiều loại khoáng sản, thuỷ năng dồi dào. kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, - Trình độ văn hoá, kĩ thuật của lao động còn thấp. khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số - Khai thác than ở Quảng Ninh, ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp ; sự phân bố của thuỷ điện trên sông Đà, luyện kim đen ở Thái Nguyên... các ngành đó. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế - Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long. chủ yếu của từng trung tâm. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và các số liệu để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế của vùng..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. 2. Vùng Đồng bằng Kiến thức : sông Hồng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của - Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. với các vùng khác ; đồng bằng châu thổ lớn thứ hai. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển dồi dào, khí hậu nhiệt đới có mùa kinh tế - xã hội. đông lạnh. Vai trò của sông Hồng. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, - Dân số đông, mật độ dân số cao khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. nhất nước, nguồn lao động dồi dào, lao động có kĩ thuật, thị trường tiêu thụ rộng, sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế. - Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP, công nghiệp và dịch vụ đang có chuyển biến tích cực.. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.. - Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn : Hà Nội, Hải Phòng.. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng - Tam giác kinh tế mạnh : Hà Nội điểm Bắc Bộ. Hải Phòng - Quảng Ninh..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng. 3. Vùng Bắc Trung Bộ. Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của - Hẹp ngang, là cầu nối giữa miền chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Bắc và miền Nam. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Thiên nhiên có sự phân hoá Bắc của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển Nam, Đông - Tây. Tài nguyên quan kinh tế - xã hội. trọng : rừng, khoáng sản, du lịch, biển. Nhiều thiên tai : bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát lấn ; hậu quả chiến tranh. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, - Phân bố dân cư có sự khác nhau khó khăn đối với sự phát triển của vùng. giữa phần phía Đông và phần phía Tây của vùng, lao động dồi dào, mức sống chưa cao ; cơ sở vật chất kĩ thuật còn yếu. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành - Thâm canh lương thực, kết hợp sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nông - lâm - ngư nghiệp. nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. - Thanh Hoá, Vinh, Huế. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. 4. Vùng Duyên hải Kiến thức : Nam Trung Bộ - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của - Hẹp ngang, cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển ; thuận lợi chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. cho lưu thông và trao đổi hàng hoá. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của - Nhiều thiên tai (bão, hạn hán...). vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát Biển có nhiều hải sản, bãi biển đẹp thuận lợi cho du lịch, nhiều vũng triển kinh tế - xã hội. vịnh để xây dựng cảng nước sâu : Đà Nẵng, Nha Trang... - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và - Phân bố dân cư và hoạt động kinh khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế - tế có sự khác nhau giữa phần phía xã hội của vùng. đông và phần phía tây ; lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm ; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn : Phố cổ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng : Hội An, Di tích Mỹ Sơn... chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; du lịch, vận tải biển ; cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng - Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. điểm miền Trung. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, bản đồ tự nhiên, kinh tế để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của vùng. 5. Vùng Tây Nguyên. Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của - Biên giới với Lào và Cam-pu-chia chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. ở phía tây ; vùng duy nhất không giáp biển ; gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với Duyên hải Nam Trung Bộ. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Cao nguyên xếp tầng, đất đỏ ba của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển dan ; khí hậu cận xích đạo, mùa khô kinh tế - xã hội. thiếu nước ; diện tích rừng tự nhiên còn khá nhiều ; trữ lượng bô xít.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú lớn.. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, - Thưa dân, thiếu lao động ; các dân tộc ít người : Mnông, Ba-na, Êkhó khăn đối với sự phát triển của vùng. đê,... có những nét riêng về văn hoá ; trình độ người lao động chưa cao. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành - Vùng chuyên canh cây công kinh tế chủ yếu của vùng : sản xuất nông sản hàng hoá ; khai nghiệp : cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, dâu tằm ; phát triển du lịch sinh thác và trồng rừng ; phát triển thuỷ điện, du lịch. thái, văn hoá ; thuỷ điện kết hợp bảo vệ môi trường tự nhiên. - Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của - Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Plây Ku. từng trung tâm. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Chủ đề 6. Vùng Đông Nam Bộ. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của - Thông thương qua cảng biển, chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. thuận tiện cho giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Giàu tài nguyên để phát triển nông của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp ; phát triển kinh tế - xã hội. nguy cơ ô nhiễm môi trường. Đất badan ; khí hậu cận xích đạo ; biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác - Nguồn lao động khá dồi dào, tay động của chúng tới sự phát triển. nghề cao, năng động, sáng tạo ; thị trường tiêu thụ lớn. TP. Hồ Chí Minh đông dân nhất cả nước. - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng : công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP ; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng ; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.. - Khai thác dầu, khí ; chế biến lương thực thực phẩm ; cơ khí, điện tử.. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.. - TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.. Vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới : cao su, điều, cà phê..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng. 7. Vùng Đồng bằng Kiến thức : sông Cửu Long - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của - Thuận tiện cho giao lưu trên đất chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Giàu tài nguyên để phát triển nông của vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - nghiệp : đồng bằng rộng, đất phù sa xã hội. châu thổ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng. Lũ lụt, khô hạn, đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Vai trò của sông Mê Công. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của - Nguồn lao động dồi dào, có kinh chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng. nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, mặt bằng dân trí chưa cao ; thị trường tiêu thụ lớn. - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng : vùng - Đứng đầu là công nghiệp chế biến trọng điểm lương thực thực phẩm, đảm bảo an toàn lương thực lương thực, thực phẩm.Vận tải cho cả nước và xuất khẩu nông sản lớn nhất. Công nghiệp, thuỷ, du lịch sinh thái. dịch vụ bắt đầu phát triển. - TP. Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. Long..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng. - Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. 8. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. Kiến thức : - Biết được các đảo và quần đảo lớn : tên, vị trí.. - Các đảo lớn : Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc, Thổ Chu ; quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. - Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và - Khai thác và nuôi trồng sinh vật biển, khai thác khoáng sản, du lịch phát triển tổng hợp kinh tế biển. biển, giao thông vận tải biển. - Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo ; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt Kĩ năng : - Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam. - Kể tên và xác định được vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam. - Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế của các đảo, quần đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. V. ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG. 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của tỉnh (thành phố). Kiến thức : - Nhận biết vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với phát triển - Nêu tên các tỉnh láng giềng, các kinh tế - xã hội. thành phố lớn ở gần. - Nêu được giới hạn, diện tích của tỉnh (thành phố) ; các đơn vị hành chính và trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh (thành phố).. 2. Điều kiện tự nhiên - Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất, - Địa hình : các dạng chủ yếu và sự phân bố, ý nghĩa kinh tế. và tài nguyên thiên thực vật, khoáng sản của tỉnh (thành phố). nhiên - Khí hậu : nhiệt độ trung bình, cao, thấp nhất ; mùa, hướng gió chính ; mưa. Ảnh hưởng của chúng tới sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. - Thuỷ văn : sông, hồ, nước ngầm và ý nghĩa kinh tế. - Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố). 3. Dân cư. - Trình bày được đặc điểm dân cư : số dân, sự gia tăng, cơ cấu dân số, phân bố dân cư - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của dân cư và lao.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. động trong việc phát triển kinh tế - xã hội. 4. Kinh tế. - Ngành kinh tế có nhiều người - Trình bày và giải thích được những đặc điểm kinh tế của tham gia, đưa lại nhiều thu nhập địa phương. cho địa phương.. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của tỉnh (thành phố). - Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của tỉnh (thành phố).. LỚP 10 : ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG Chủ đề. Mức độ cần đạt. Phần một : ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN I. BẢN ĐỒ. Kiến thức :. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Phân biệt được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản : phép chiếu - Đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến phương vị, phép chiếu hình nón, phép chiếu hình trụ. của phép chiếu phương vị đứng, hình nón đứng, hình trụ đứng. - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí - Phương pháp : kí hiệu, kí hiệu trên bản đồ. đường chuyển động, chấm điểm, bản đồ – biểu đồ. - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí. Kĩ năng : - Nhận biết được một số phép chiếu hình bản đồ qua mạng lưới kinh, vĩ tuyến. - Nhận biết một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat. II. VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT. Kiến thức : - Hiểu được khái quát Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất : + Chuyển động tự quay : sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự chuyển động lệch hướng của các vật thể. + Chuyển động quanh Mặt Trời : chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất. III. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. Kiến thức : - Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, - Vỏ lục địa và đại dương ; tầng lớp Manti, nhân Trái Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất Manti trên và Manti dưới ; nhân cấu tạo chủ yếu, trạng thái. ngoài và nhân trong. - Biết được khái niệm thạch quyển ; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất. - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng và vận - Vùng núi trẻ Hi-ma-lay-a ; vành dụng thuyết Kiến tạo mảng để giải thích sơ lược sự hình thành các đai động đất và núi lửa Thái Bình vùng núi trẻ ; các vành đai động đất, núi lửa. Dương. - Trình bày được khái niệm nội lực, ngoại lực và nguyên nhân của - Tác động của các vận động kiến chúng. Biết được tác động của nội lực và ngoại lực đến sự hình thành tạo và các quá trình ngoại lực. địa hình bề mặt Trái Đất. - Biết một số thiên tai do tác động của nội lực, ngoại lực gây ra : động đất, núi lửa. Kĩ năng : - Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ. - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết Kiến tạo mảng. - Nhận xét tác động của nội lực, ngoại lực qua tranh ảnh..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Xác định trên bản đồ các vùng núi trẻ, các vùng có nhiều động đất, núi lửa và nêu nhận xét. IV. KHÍ QUYỂN. Kiến thức : - Biết khái niệm khí quyển. - Trình bày được đặc điểm của các tầng khí quyển : tầng đối lưu, tầng - Đặc điểm : độ dày, mật độ, bình lưu, tầng khí quyển giữa (tầng trung lưu), tầng nhiệt (tầng ion), thành phần không khí, nhiệt độ tầng khí quyển ngoài. của các tầng khí quyển. - Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí : cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. - Biết khái niệm frông và các frông ; hiểu và trình bày được sự di - Liên hệ với các khối khí thường chuyển của các khối khí, frông và ảnh hưởng của chúng đến thời tiết, ảnh hưởng đến thời tiết, khí hậu khí hậu. của Việt Nam. - Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các - Các nhân tố : vĩ độ địa lí, lục địa nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí. và đại dương, địa hình. - Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió ; nguyên nhân làm - Nguyên nhân : độ cao, nhiệt độ, thay đổi khí áp. độ ẩm. - Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên - Một số loại gió thổi thường trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương. xuyên trên Trái Đất : gió Tây ôn đới, Tín phong. Gió địa phương (Gió đất, gió biển, gió phơn). Liên hệ các loại gió này ở Việt Nam. - Phân biệt được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Giải thích được hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong khí quyển : sương mù, mây, mưa. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới. - Các nhân tố : khí áp, hoàn lưu, - Biết được sự hình thành và phân bố của các đới, các kiểu khí hậu dòng biển, địa hình. chính trên Trái Đất. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp thấp ; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7. - Tính được độ ẩm tương đối. - Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ. V. THUỶ QUYỂN. Kiến thức : - Biết khái niệm thuỷ quyển. - Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông.. - Các nhân tố : địa chất, địa hình, chế độ mưa, thực vật, hồ, đầm.. - Biết được đặc điểm và sự phân bố của một số sông lớn trên thế giới.. - Đặc điểm : độ dài, lưu vực, thuỷ chế.. - Mô tả và giải thích được nguyên nhân sinh ra hiện tượng sóng biển, thuỷ triều ; phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. - Phân tích được vai trò của biển và đại dương trong đời sống. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt - Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để trình bày về các dòng biển lớn.. Ghi chú. - Nơi xuất phát, hướng chảy và tính chất của các dòng biển.. VI. THỔ NHƯỠNG Kiến thức : QUYỂN VÀ - Biết khái niệm đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển. Trình bày được - Các nhân tố : đá mẹ, khí hậu, địa SINH QUYỂN vai trò của các nhân tố hình thành đất. hình, sinh vật, thời gian, con. người. - Hiểu khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật. - Các nhân tố : khí hậu, đất, địa - Hiểu được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật hình, sinh vật, con người. chính trên Trái Đất. Kĩ năng : - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết các thảm thực vật chính trên Trái Đất. - Sử dụng bản đồ để trình bày về sự phân bố các thảm thực vật và các loại đất chính trên Trái Đất. VII. MỘT SỐ QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ. - Các thảm thực vật : đài nguyên, tai ga, rừng lá rộng, thảo nguyên.... Kiến thức : - Hiểu khái niệm lớp vỏ địa lí.. - Các thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lí : địa hình, khí hậu, nước, đất, sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí. Kĩ năng : - Sử dụng hình vẽ, sơ đồ, lát cắt để trình bày về lớp vỏ địa lí và các quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí. Phần hai : ĐỊA LÍ KINH TẾ– XÃ HỘI I. ĐỊA LÍ DÂN CƯ. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó. - Biết được các thành phần tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự - Tình hình gia tăng tự nhiên của nhiên (sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học (nhập cư, xuất cư). dân số toàn cầu. - Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học (tuổi, giới) và cơ cấu xã hội - Dân số già, dân số trẻ, tháp dân (lao động, trình độ văn hoá) của dân số. số. - Nguồn lao động và cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế. - Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm - Các nhân tố : phương thức sản phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, điều kiện tự ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ... - Quần cư nông thôn : nông.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt - Phân biệt được đặc điểm, của quần cư nông thôn và quần cư thành thị.. Ghi chú nghiệp, phi nông nghiệp ; quần cư thành thị : công nghiệp, dịch vụ, trung tâm kinh tế, hành chính, chính trị.... - Trình bày được các đặc điểm của đô thị hoá, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá. Kĩ năng : - Vẽ đồ thị, biểu đồ về dân số.. - Đồ thị về sự gia tăng dân số thế giới, biểu đồ cơ cấu dân số.. - Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số. - Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới. II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm nguồn lực ; phân biệt được các loại nguồn - Nguồn lực tự nhiên, nguồn lực lực và vai trò của chúng. kinh tế - xã hội ; nguồn lực bên trong, nguồn lực bên ngoài - Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành - Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu cơ cấu nền kinh tế. thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Kĩ năng : - Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế. - Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước ; nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Chủ đề III. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp : + Vai trò. + Đặc điểm. - Vai trò : cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Đặc điểm : đất là tư liệu sản xuất ; đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi ; tính mùa vụ, phụ thuộc vào tự nhiên.. - Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội - Tự nhiên : đất, nước, khí hậu, ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. sinh vật ; kinh tế - xã hội : dân cư và nguồn lao động, quan hệ sở hữu ruộng đất, tiến bộ khoa học, kĩ thuật, thị trường.. - Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các cây lương - Cây lương thực chính : lúa mì, thực chính và các cây công nghiệp chủ yếu. lúa gạo, ngô ; cây công nghiệp chủ yếu : cây lấy đường ; cây lấy sợi ; cây lấy dầu ; cây cho chất kích thích ; cây lấy nhựa..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của các ngành chăn nuôi : gia súc, gia cầm.. Ghi chú - Gia súc : trâu, bò, lợn, dê, cừu.. - Trình bày được vai trò của rừng ; tình hình trồng rừng. - Trình bày được vai trò của thuỷ sản ; tình hình nuôi trồng thuỷ sản. - Biết được một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu : - Mục đích sản xuất, quy mô đất trang trại, thể tổng hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp đai, vốn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, cách thức tổ chức sản xuất. - Liên hệ với các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để phân tích và giải thích sự phân bố các cây trồng, vật nuôi. - Phân tích bảng số liệu ; vẽ và phân tích biểu đồ về một số ngành sản xuất nông nghiệp.. IV. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP. Kiến thức : - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp : + Vai trò. - Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân ; cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú thuật cho các ngành kinh tế khác ; tạo ra các sản phẩm tiêu dùng.. + Đặc điểm. - Đặc điểm : hai giai đoạn sản xuất ; tính chất tập trung cao độ ; nhiều ngành phức tạp.. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp : + Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.. + Dân cư, kinh tế - xã hội. - Điều kiện tự nhiên : khoáng sản, khí hậu, nước, các điều kiện khác. - Kinh tế - xã hội : dân cư - lao động, tiến bộ khoa học, kĩ thuật, thị trường, vốn, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật, đường lối chính sách.. - Công nghiệp năng lượng, luyện - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số kim, cơ khí, hoá chất, điện tử - tin ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới. học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp : điểm - Vị trí, vai trò và đặc điểm của công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng mỗi hình thức. công nghiệp. - Liên hệ với các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp ( biểu đồ cột, biểu đồ miền). V. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ. Kiến thức : - Trình bày được vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải. Phân - Các điều kiện tự nhiên : địa tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành hình, mạng lưới sông ngòi, thời giao thông vận tải. tiết, khí hậu... ; các điều kiện kinh tế - xã hội : sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân ; sự phân bố dân cư, các thành phố lớn, các chùm đô thị. - Trình bày được vai trò, đặc điểm phân bố của các ngành giao thông - Đường sắt, đường ôtô, đường vận tải cụ thể. sông - hồ, đường biển, đường hàng không, đường ống. - Trình bày được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của ngành thông tin liên lạc. - Trình bày được vai trò của ngành thương mại. Hiểu và trình bày được một số khái niệm (thị trường, cán cân xuất nhập khẩu), đặc điểm của thị trường thế giới và một số tổ chức thương mại thế giới..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Phân tích các bảng số liệu về một số ngành dịch vụ. - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường. - Dựa vào bản đồ và tư liệu đã cho, viết báo cáo ngắn về một ngành dịch vụ. VI. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được các khái niệm : môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững. - Trình bày được một số vấn đề về môi trường và phát triển bền vững - Nhóm nước phát triển và đang trên phạm vi toàn cầu và ở các nhóm nước. phát triển Kĩ năng : - Phân tích bảng số liệu, tranh ảnh về các vấn đề môi trường. - Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương.. - Ví dụ : môi trường nước, môi trường đất, rác thải, tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> LỚP 11 : ĐỊA LÍ THẾ GIỚI Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI I. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. Kiến thức : - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - - Đặc điểm phát triển dân số, tổng GDP, xã hội của các nhóm nước : phát triển, đang phát GDP/người ; cơ cấu kinh tế phân theo khu vực triển, nước công nghiệp mới (NIC). của các nhóm nước. - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng - Bùng nổ công nghệ cao với 4 ngành công nghệ khoa học và công nghệ. chính là công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng và công nghệ thông tin. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng - Ngành mới : sản xuất phần mềm, công nghệ khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh gen. tế : xuất hiện ngành kinh tế mới ; chuyển dịch cơ - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ cấu kinh tế ; hình thành nền kinh tế tri thức. trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp. Kĩ năng : - Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ. - Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.. - Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển dựa trên tri thức..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Chủ đề II. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá.. - Phát triển thương mại quốc tế ; Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) ; tăng đầu tư quốc tế ; mở rộng thị trường tài chính ; vai trò của công ti xuyên quốc gia.. Kiến thức :. - Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá.. - Kinh tế tăng trưởng ; tăng cường hợp tác kinh tế và hệ quả : tăng khoảng cách giữa nước giàu, nước nghèo.. - Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.. - Liên kết kinh tế khu vực và hệ quả ; tự do hoá thương mại, lập thị trường khu vực ; vấn đề tự chủ kinh tế.. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế - Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu Khu vực hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình vực. Dương (APEC) ; Liên minh châu Âu (EU),... Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Chủ đề III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kiến thức : - Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước - Quy mô dân số, tốc độ gia tăng dân số, cơ cấu đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát dân số theo nhóm tuổi. triển. - Tích hợp giáo dục dân số, giáo dục môi trường. - Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế - Dân số trẻ, dân số già ; nguồn nhân lực và vấn giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang đề chất lượng cuộc sống. phát triển và hệ quả của nó. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường ; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết - Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố. phải bảo vệ hoà bình. Kĩ năng : - Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.. IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC. Kiến thức : - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các - Tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, về nguồn nước ở châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á lực con người. và Tây Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết - Một số vấn đề của châu Phi : để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở + Chiến tranh và xung đột sắc tộc, châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á và Tây + Chất lượng cuộc sống (giải quyết vấn đề dân Nam Á. số). - Một số vấn đề của Mĩ La-tinh : + Nợ nước ngoài, + Vai trò của các công ti tư bản nước ngoài. - Một số vấn đề của khu vực Trung Á và Tây Nam Á : + Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố. + Vai trò cung cấp dầu mỏ đối với nền kinh tế thế giới. - Ghi nhớ một số địa danh Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á. - Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á, Tây Nam Á.. - Nam Phi, A-ma-dôn, Giê-ru-sa-lem, A-rập..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA. 1. Hoa Kì. Kiến thức : - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.. - Hoa Kì nằm ở Tây bán cầu, không bị chiến - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên tranh thế giới tàn phá, đất nước rộng lớn với các thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn miền địa hình khác biệt từ Tây sang Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng. của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh - Phần lớn là dân nhập cư, trình độ dân trí và hưởng của chúng tới kinh tế. khoa học cao, mật độ dân số thấp ; vấn đề của người nhập cư da màu. - Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - - Cường quốc kinh tế, GDP lớn nhất thế giới. xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. - Ghi nhớ một số địa danh Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế. - Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì ; so sánh sự khác biệt. - Dãy A-pa-lat, dãy Cooc-đi-e, sông Mi-xi-xi-pi, Hồ Lớn ; thủ đô Oa-sinh-tơn, Niu Ioóc, Xan Phran-xi-xcô..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. giữa các vùng. 2. Liên minh châu Âu Kiến thức : (EU) - Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, - Biểu hiện trong lưu thông dịch vụ, hàng hoá, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU và biểu hiện tiền tệ, lao động ; hợp tác trong sản xuất và của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong dịch vụ. EU. - Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới : trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. - Phân tích CHLB Đức như một ví dụ về thành - Số liệu biểu hiện sự phát triển và vị trí của viên có nền kinh tế thị trường và xã hội phát CHLB Đức trong nền kinh tế thế giới. triển : vị thế của CHLB Đức trong EU và trên thế giới. - Luân Đôn, Bec-lin, vùng Maxơ - Rainơ. - Ghi nhớ một số địa danh. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU, phân tích liên kết vùng ở châu Âu. - Phân tích số liệu, tư liệu để thấy được ý nghĩa của EU thống nhất, vai trò của EU trong nền kinh.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. tế thế giới ; vai trò của CHLB Đức trong EU và trong nền kinh tế thế giới. 3. Liên bang Nga. Kiến thức : - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga.. - Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên lục, thiên nhiên đa dạng, có sự khác nhau giữa thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn các khu vực phía tây và phía đông dãy U- ran, các sông, hồ lớn ; các kiểu khí hậu ; giàu tài của chúng đối với sự phát triển kinh tế. nguyên với trữ lượng lớn : than, dầu mỏ, quặng sắt, thuỷ năng, rừng ; thiên nhiên khắc nghiệt. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh - Dân số khá đông, tập trung ở phần Đông Âu, hưởng của chúng tới kinh tế. dân số đang già đi ; cường quốc văn hoá và khoa học - kĩ thuật. - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển - Một số ngành kinh tế của LB Nga đã có vai trò kinh tế của LB Nga : vai trò của LB Nga đối với quyết định trong nền kinh tế của Liên Xô (cũ). Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hoá lãnh thổ kinh tế LB Nga. - Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam.. - Quan hệ hợp tác, bình đẳng trong quá khứ và hiện tại giữa LB Nga và Việt Nam.. - So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế - Đóng góp của những vùng quan trọng vào nền tập trung của LB Nga : vùng Trung ương, vùng kinh tế đất nước..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông. - Ghi nhớ một số địa danh.. Ghi chú - Dãy U-ran, vùng Xi-bia, sông Vôn-ga, hồ Baican, thủ đô Mat-xcơ-va, TP. Xanh Pê-tec-bua.. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư, một số ngành và vùng kinh tế của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư, về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. 4. Nhật Bản. Kiến thức : - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.. - Đất nước quần đảo, dễ giao lưu với nước ngoài - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên bằng đường biển, địa hình núi trung bình và thấp, nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khí hậu gió mùa, nghèo tài nguyên, lắm thiên tai : núi lửa, động đất, sóng thần. khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh - Đông dân, dân số đang già đi, phần lớn dân cư hưởng của chúng tới kinh tế. tập trung ở thành phố và đồng bằng ven biển, trình độ dân trí và khoa học cao. - Người dân lao động cần cù, đạt hiệu quả cao. - Trình bày và giải thích được sự phát triển và - Khu vực dịch vụ : thương mại, tài chính. phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt. - Công nghiệp nặng, công nghiệp điện tử, công nghiệp xây dựng, công nghiệp dệt. - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số - Nguyên nhân : thuận lợi của vị trí địa lí, nhân.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo công lao động có trình độ, đầu tư nước ngoài, Hôn-su và Kiu-xiu. chính sách phát triển đất nước. - Ghi nhớ một số địa danh.. - Đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, núi Phú Sĩ, Thủ đô Tô-ki-ô, các thành phố : Cô-bê, Hi-rô-si-ma.. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.. 5. Trung Quốc. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung - Nước láng giềng phía bắc Việt Nam, diện tích Quốc. chiếm phần lớn Đông Á và Trung Á. - Trình bày đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên - Diện tích lớn với duyên hải mở rộng, thuận lợi nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó cho giao lưu với nước ngoài ; miền Đông và khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. miền Tây có sự khác biệt lớn về khí hậu, sông hồ, nguồn khoáng sản ; tài nguyên thiên nhiên đa dạng, song cũng nhiều thiên tai (bão cát, lũ lụt). - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh - Dân số đông nhất thế giới tạo nên nguồn lao hưởng của chúng tới kinh tế. động và thị trường tiêu thụ lớn ; có truyền thống lao động ; dân cư tập trung chủ yếu ở miền Đông. - Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh - Kinh tế phát triển mạnh, liên tục trong nhiều.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của năm, cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới ; phân tích đại, có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế thế được nguyên nhân phát triển kinh tế. giới. - Nguyên nhân : ổn định chính trị, khai thác nguồn lực trong, ngoài nước ; phát triển và vận dụng khoa học - kĩ thuật.. - Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc ; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải.. - Một số ngành sản xuất chiếm thị phần lớn trong nền kinh tế thế giới.. - Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và - Hợp tác hữu nghị, ổn định, lâu dài. Việt Nam. - Ghi nhớ một số địa danh Kĩ năng :. - Hoàng Hà, Trường Giang, Thủ đô Bắc Kinh, Tp. Thượng Hải, Hồng Công, khu chế xuất Thâm Quyến.. - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên, về sự phân bố dân cư và kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc. - Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc. 6. Khu vực Đông Nam Á Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực - Những điểm chung và riêng trong tự nhiên Đông Nam Á. của khu vực lục địa và khu vực hải đảo, thiên.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên nhiên nhiệt đới gió mùa, khá giàu khoáng sản ; thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, nhiều thiên tai (động đất, núi lửa, bão, sóng thần, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. cháy rừng). - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh - Dân số trẻ, số dân lớn và gia tăng tương đối hưởng của chúng tới kinh tế. nhanh, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm - Nông nghiệp nhiệt đới, ngành thuỷ, hải sản có kinh tế. vai trò quan trọng, phát triển công nghiệp và dịch vụ ; cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ; các khu kinh tế phát triển ở vùng duyên hải. - Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước - Hợp tác khai thác các lợi thế để phát triển các Đông Nam Á (ASEAN) ; cơ chế hoạt động, một quốc gia trong khu vực, xây dựng khu vực hoà số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hoá ; thành bình, ổn định. tựu và thách thức của các nước thành viên. - Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam - Biểu hiện và kết quả của sự hợp tác đa dạng : với các nước trong Hiệp hội. trao đổi hàng hoá, hợp tác trong văn hoá, giáo dục, thể thao, du lịch. - Ghi nhớ một số địa danh Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản, phân bố một số ngành kinh tế. - Tên 11 quốc gia ở Đông Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. của các nước ASEAN. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN. 7. Ô-xtrây-li-a. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Ô-xtrây-li-a.. - Đất nước chiếm cả một lục địa ở bán cầu Nam, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên nhưng khí - Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài hậu của phần lớn lãnh thổ rất khô hạn. nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát - Gia tăng dân số cơ giới, sự đan xen của nhiều triển kinh tế. dân tộc đến từ các quốc gia, mức độ đô thị hoá - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh cao. hưởng của chúng tới kinh tế.. - Các ngành công nghệ cao ; nông nghiệp hiện đại ; thương mại và dịch vụ.. - Hiểu và chứng minh được sự phát triển năng - Bảo vệ môi trường (động vật quý hiếm). động của nền kinh tế ; trình độ phát triển kinh tế cao, chú ý phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. - Ghi nhớ một số địa danh Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Ô-xtrây-li-a để trình bày vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư và. - Hoang mạc Vich-to-ri-a, thủ đô Can-be-ra, các thành phố : Xit-ni..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. kinh tế. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về vấn đề dân cư của Ô-xtrây-li-a. LỚP 12 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM. Chủ đề Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. - Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.. I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN. 1. Vị trí địa lí, phạm vi Kiến thức : lãnh thổ - Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các - Vùng đất (lãnh thổ) bao điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng gồm đất liền và hải đảo. đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ. Vùng biển với các giới hạn quy định chủ quyền có diện tích khoảng 1 triệu km2.. - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với - Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng. mùa ; tài nguyên thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Kĩ năng :. Ghi chú đa dạng, phong phú ; nhiều thiên tai.. - Biết vẽ lược đồ Việt Nam. - Hình dạng lãnh thổ tương đối chính xác. 2. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam : tiền Cambri - hình thành nền móng lãnh thổ, Cổ kiến tạo vận động chính tạo địa hình cơ bản và Tân kiến tạo - một số tác động chính đã định hình lãnh thổ Việt Nam ngày nay. - Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta. Kĩ năng : - Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam.. 3. Đặc điểm chung của tự nhiên. Kiến thức :. - Đặc điểm về thời gian, các vận động chính, khí hậu và một số nét về thiên nhiên của từng giai đoạn.. - Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ - Các thành phần tự nhiên : địa hình, khí hậu, thuỷ văn, bản của tự nhiên Việt Nam. thổ nhưỡng và sinh vật. - Đặc điểm : đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp ; thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông ; thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm ; thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú phân hoá đa dạng.. - Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta : miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.. Kĩ năng :. - Điền và ghi đúng trên lược - Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi đồ : dãy Hoàng Liên Sơn, bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận đỉnh Phan-xi-păng, Trường xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng. Sơn, Tây Nguyên ; các sông : Hồng, Thái Bình, Mã, - Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu, thuỷ chế sông ngòi. Đồng Nai, Tiền, Hậu. - Về địa hình, khí hậu, sông - Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ngòi, đất, sinh vật. ba miền tự nhiên. 4. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Kiến thức : - Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã - Bão, lũ ngập úng, hạn hán, phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. động đất. - Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một - Con người khai thác quá số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm mức và gia tăng chất thải môi trường. vào môi trường. - Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta. - Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ. Kiến thức :. 1. Đặc điểm dân số và - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư - Có nhiều thành phần dân Việt Nam. tộc, đông dân, gia tăng dân phân bố dân cư số còn nhanh, dân số trẻ, phân bố dân cư chưa hợp lí và đang có sự thay đổi. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng - Nguyên nhân tự nhiên, kinh tế – xã hội và lịch sử. nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí. Hậu quả : ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.. Kĩ năng : - Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam. - Sử dụng bản đồ dân cư, dân tộc và Atlat Việt Nam để nhận biết và. - Các chính sách dân số – kế hoạch hoá gia đình, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. trình bày đặc điểm dân số. 2. Lao động và việc làm. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và - Lao động dồi dào ; chất việc sử dụng lao động ở nước ta. lượng lao động và việc sử dụng lao động có sự thay đổi ; năng suất lao động chưa cao. - Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng - Quan hệ dân số - lao động giải quyết. - việc làm.. Kĩ năng :. - Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất.. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm. 3. Đô thị hoá. Kiến thức : - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân - Liên hệ với việc gia tăng và hậu quả. dân số nhanh. - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ và Atlat để nhận xét mạng lưới các đô thị lớn. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các đô thị ở Việt Nam.. 4. Chất lượng cuộc sống. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Thấy được mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện ; tuy nhiên, có sự phân hoá giữa các vùng. Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng. III. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ. 1. Chuyển dịch cơ cấu Kiến thức : kinh tế - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế : theo ngành, theo - Những thay đổi cơ cấu kinh tế trong thập niên qua, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta. - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự nguyên nhân. phát triển kinh tế nước ta. Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam. 2. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp 2.1. Phát triển nền nông Kiến thức : nghiệp nhiệt đới - Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông - Nền nông nghiệp nhiệt đới, nghiệp nước ta. sản xuất ngày càng hiệu quả,.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá.. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp. 2.2. Chuyển dịch cơ cấu Kiến thức : nông nghiệp - Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, - Cây trồng : cây lương thực chăn nuôi ; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật (lúa), một số loại cây thực phẩm, cây công nghiệp. nuôi chính của nước ta. - Vật nuôi : lợn, gia cầm và trâu, bò. - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Kĩ năng : - Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để trình bày được cơ cấu nông nghiệp và sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu. - Viết báo cáo ngắn về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp dựa trên các bảng số liệu và biểu đồ cho trước. 2.3. Vấn đề phát triển Kiến thức : thuỷ sản và lâm nghiệp - Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố - Thuận lợi và khó khăn ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản trong khai thác và nuôi trồng.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt của nước ta.. Ghi chú thuỷ sản.. - Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố - Chú ý vấn đề suy thoái ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp. rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.. Kĩ năng : - Phân tích bản đồ lâm, ngư nghiệp, Atlat để xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp. Kiến thức : 2.4. Tổ chức lãnh thổ - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông - Kể các chính sách tác động đến sự phát triển nông nghiệp nước ta : tự nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử. nông nghiệp nghiệp. - Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.. - Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở hạ tầng, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá sản xuất.. - Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông - Thay đổi cơ cấu sản phẩm nghiệp : phát triển kinh tế trang trại và vùng chuyên canh để sản nông nghiệp, tạo vùng chuyên canh. xuất hàng hoá..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng :. - Chuyên canh lúa, cà phê, - Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành cao su. sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn. - Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. 3. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp 3.1. Cơ cấu ngành công Kiến thức : nghiệp và vấn đề phát - Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo - Cơ cấu ngành đa dạng và triển một số ngành công thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một số nguyên nhân dẫn có sự chuyển dịch rõ rệt. nghiệp trọng điểm đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. - Các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu. - Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số - Công nghiệp năng lượng, ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm. Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về các ngành công.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. nghiệp. - Sử dụng bản đồ và Atlat để phân tích cơ cấu ngành của một số - Một số trung tâm công trung tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với điểm. các ngành nổi bật.. 3.2. Vấn đề tổ chức lãnh Kiến thức : thổ công nghiệp - Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, phân tích - Phân tích theo các nhóm ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước nhân tố bên trong, bên ta : điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. ngoài. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở - Điểm công nghiệp, khu nước ta. công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam. - Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 4. Một số vấn đề phát triển và phân bố các.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. ngành dịch vụ 4.1.Vấn đề phát triển và phân bố giao thông vận Kiến thức : tải, thông tin liên lạc - Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của - Vai trò quan trọng, tình nước ta : phát triển khá toàn diện ; tốc độ phát triển nhanh. hình phát triển (số liệu minh chứng). - Phát triển cả về lượng và chất với nhiều loại hình : đường ôtô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không ; mạng điện thoại, mạng phi thoại, truyền dẫn (mạng truyền dẫn viba và Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển giao cáp quang). thông vận tải. - Sử dụng bản đồ để trình bày sự phân bố của một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng. 4.2. Vấn đề phát triển và Kiến thức : phân bố thương mại, du - Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ - Phân tích cơ cấu xuất nhập lịch cấu của nội thương, ngoại thương. khẩu của ngoại thương. - Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta : tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân - Trung tâm du lịch : Hà.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. bố của các trung tâm du lịch chính ; mối quan hệ giữa phát triển du Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, lịch và bảo vệ môi trường. Đà Nẵng. Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch. - Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận biết và phân tích sự phân bố của các - Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, trung tâm thương mại và du lịch. Huế,… IV. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG. 1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Kiến thức : - Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh - Giáp Trung Quốc, có vùng tế - xã hội của vùng. biển Đông Bắc. - Hiểu và trình bày được các thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự - Nơi sinh sống của nhiều nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật của vùng. dân tộc ít người ; trình độ lao động còn hạn chế. - Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh - Công nghiệp khai thác, chế tế của vùng ; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục. biến khoáng sản, thuỷ điện ; trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ; chăn nuôi gia súc lớn ; nuôi trồng, chế biến thuỷ sản ; du lịch. - Biết được sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích - Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Hoà Bình, sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật. Thái Nguyên, Điện Biên. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Vấn đề chuyển dịch cơ Kiến thức : cấu kinh tế theo ngành ở - Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa Đồng bằng sông Hồng lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế ; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế xã hội.. - Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính.. - Mật độ dân số cao nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. - Quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép về việc làm.. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân - Điền và ghi đúng trên lược bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông đồ Việt Nam : Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Hồng. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để nhận biết sự thay đổi trong Định, Thái Bình. dân số, cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. 3. Vấn đề phát triển kinh Kiến thức : tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên - Lãnh thổ kéo dài ; vùng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. biển mở rộng ; điều kiện tự nhiên khá đa dạng ; nhiều thiên tai : bão, lũ, khô hạn. - Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, cơ - Nêu được lí do và hiện trạng một số ngành kinh tế cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng. nổi bật. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích - Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Thanh Hoá, sự phân bố một số ngành kinh tế đặc trưng của vùng. Vinh, Huế. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng. 4. Vấn đề phát triển kinh Kiến thức : tế - xã hội ở Duyên hải - Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn về mặt tự Nam Trung Bộ nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để trình bày về hiện trạng và sự - Điền và ghi đúng trên lược phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. đồ Việt Nam : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. - Sử dụng tổng hợp các nguồn tài liệu : bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 5. Vấn đề khai thác thế Kiến thức : mạnh ở Tây Nguyên - Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.. - Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế đất nước.. - Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, - Tài nguyên đất, rừng ; mùa khô kéo dài. Nơi cư trú của cơ sở vật chất - kĩ thuật đối với phát triển kinh tế. nhiều dân tộc ít người với trình độ lao động chưa cao, thiếu cơ sở hạ tầng. - Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng ; phát triển chăn nuôi gia súc lớn ; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện pháp giải quyết những vấn đề đó.. - Vấn đề khai thác có hiệu quả thế mạnh của vùng : trồng cà phê, cao su ; phát triển thuỷ điện kết hợp thuỷ lợi.. - So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên ; nhận - Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Plây Ku,.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật.. Ghi chú Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế của Tây Nguyên. 6. Vấn đề khai thác lãnh Kiến thức : thổ theo chiều sâu ở Đông - Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc - Vị trí địa lí, tài nguyên đất, nước ; cơ sở hạ tầng và lao Nam Bộ phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ. động có trình độ. Hạn hán vào mùa khô. - Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong - Có trình độ phát triển cao công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ. nhất so với các vùng khác trong cả nước.. - Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường.. - Phát triển kinh tế theo chiều sâu cần lực lượng lao động có trình độ cao ; phát triển các ngành có kĩ thuật tiên tiến.. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn và nhận xét, giải thích - Điền và ghi đúng trên lược sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ. đồ Việt Nam : Biên Hoà, TP. Hồ Chí Minh, Vũng - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về vùng Đông Nam Bộ để nhận Tàu, Thủ Dầu Một. biết vấn đề kinh tế của vùng..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. 7. Vấn đề sử dụng hợp lí Kiến thức : và cải tạo tự nhiên ở - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên, con người, Đồng bằng sông Cửu cơ sở vật chất - kĩ thuật đối với việc phát triển kinh tế của vùng. Long - Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên, tình hình và các biện pháp để tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.. Ghi chú. - Mùa lũ, mùa khô hạn ; đất nhiễm mặn, phèn hoá. - Khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường.. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long ; - Điền và ghi đúng trên lược nhận xét và giải thích sự phân bố của sản xuất lương thực, thực đồ Việt Nam : Cần Thơ, Cà phẩm trong vùng. Mau, Long Xuyên, Vĩnh - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu sự phát triển kinh tế Long. của Đồng bằng sông Cửu Long. 8. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. Kiến thức : - Hiểu vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng ở nước ta. Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc phòng, cần phải bảo vệ. - Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng - Khai thác phải đi đôi với biển Việt Nam, các đảo và quần đảo. bảo vệ tài nguyên, môi trường. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, phạm vi lãnh hải của vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo chính của nước ta. - Điền trên bản đồ khung các đảo lớn của Việt Nam.. - Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các đảo : Phú.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cái Bầu, Phú Quý, Lí Sơn ; các quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa.. 9. Các vùng kinh tế trọng điểm. Kiến thức : - Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, thực trạng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ.. - So sánh 3 vùng kinh tế - Trình bày được các thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối trọng điểm. với việc phát triển kinh tế - xã hội. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của các vùng kinh tế trọng điểm ở Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ ; nhận biết và giải thích được sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các vùng kinh tế trọng điểm. V. ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (tỉnh / thành phố). Kiến thức : Tìm hiểu địa lí địa phương theo chủ đề : - Chủ đề 1 : Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính. - Chủ đề 2 : Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Chủ đề 3 : Đặc điểm dân cư và lao động. - Chủ đề 4 : Đặc điểm kinh tế - xã hội..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Chủ đề. Mức độ cần đạt. Ghi chú. - Chủ đề 5 : Địa lí một số ngành kinh tế chính. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn các đơn vị hành chính của tỉnh/thành phố. - Sưu tầm tư liệu, xử lí thông tin. - Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu của tỉnh/thành phố. - Viết và trình bày báo cáo theo chủ đề. Chịu trách nhiệm xuất bản : Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAO Chịu trách nhiệm nội dung : Viện trưởng Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục NGUYỄN HỮU CHÂU Biên tập nội dung : TRẦN NGỌC ĐIỆP - NGUYỄN ĐÌNH TÁM - BÙI THỊ BÍCH NGỌC - TRẦN THỊ HẰNG MƠ Trình bày bìa : TẠ THANH TÙNG Sửa bản in : PHÒNG SỬA BẢN IN (NXB GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI) Chế bản : PHÒNG CHẾ BẢN (NXB GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI).

<span class='text_page_counter'>(131)</span> CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN ĐỊA LÍ Mã số : PGB25B6 In ........... cuốn, khổ 29,7  21cm, tại.......................... Số XB : ............ In xong và nộp lưu chiểu tháng ... năm 2006..

<span class='text_page_counter'>(132)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×