Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Giáo án mỹ thuật lớp 1 cv 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.91 KB, 128 trang )

Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1

Năm học 2020 - 2021

LỚP 1
___TUẦN 1___
Từ ngày 07/9/2020 đến 11/9/2020
Mĩ thuật

Mở đầu: LÀM

QUEN VỚI MĨ THUẬT. (1 tiết)

I. MỤC TIÊU:
Nhiệm vụ của GV

Hs cần đạt được

- Tạo điều kiện để Hs nhận biết được mĩ - Hs bước đầu nhận biết được sản phẩm
thuật xuất hiện trong cuộc sống.
Mĩ thuật trong cuộc sống: tranh,
tượng…
- Hướng dẫn để Hs làm quen với đồ
dùng học tập và sản phẩm của môn Mĩ
- Hs nhận biết được những dấu hiệu của
thuật
mĩ thuật trên đồ vật như: đường nét,
hình vẽ, màu sắc,…
- Giúp Hs nhận biết và sử dụng được đồ
dùng trong môn học.
- Hs gọi đúng tên một số loại đồ dùng


thường sử dụng trong môn mĩ thuật.
- Giúp Hs làm quen với một số sản
phẩm được thể hiện trong môn mĩ thuật. - Sử dụng bút màu dạ, màu sáp, màu
chì, giấy màu và đất nặn đúng cách.
- Hs làm quen với một số sản phẩm
được thực hiện trong môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo viên(GV): Một số đồ vật, sản phẩm mĩ thuật có hình, màu sắc, kiểu
dáng hấp dẫn. Một số bài thực hành: vẽ, xé dán, nặn, tạo hình từ vật liệu tái sử
dụng…. của Hs
2. Chuẩn bị của học sinh:
Hs: Bút dạ( sáp, màu, chì), bút chì, tẩy…..
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá
Phan Thị Loan

1

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
4. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động
trải nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Khám phá: (Phát triển năng
lực quan sát (khám phá, nhận biết mĩ thuật
trong cuộc sống).
- Khởi động: GV cho Hs hát:
- Hs lắng nghe

* Mĩ thuật có ở quanh em
- Gv giới thiệu cho Hs một số nét chính về mĩ
thuật
+ Dấu hiệu nhận biết của mĩ thuật trong cuộc
sống?

- Nét, hình, màu, họa tiết….
- Bút chì, tẩy…
- Tượng, tranh vẽ..

+Đồ dùng của Hs?
+Sản phẩm của mĩ thuật?

Hs tìm hiểu và trả và trả lời

- GV hướng dẫn Hs tìm hiểu nội dung qua
việc quan sát tranh, ảnh trong SGK

+Tranh, ảnh, hình nặn….

+Nêu tên sản phẩm mĩ thuật đã biết?
+Những hoạt động mĩ thuật đã tham gia?


+Vẽ, xé, dán, nặn…
+ Chậu hoa, bộ ấm chén…

+Hs quan sát hình trong SHS để nhận biết tên
sản phẩm

Hs thảo luận nhóm

- GV HD hs trao đổi với bạn bè để nhận biết
về màu sắc, hình dáng sản phẩm.

- Hs quan sát và nêu

- Gv gợi ý, HD hs tìm hiểu xung quanh mình
về các đồ vật và màu sắc.

- HS lắng nghe

Gv tóm tắt
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức – kĩ năng
(Phát triển năng lực tìm hiểu về chủ đề)
* Đồ dùng học tập trong môn học mĩ thuật

- Hs quan sát và lắng nghe

- Gv cho Hs quan sát ĐDHT để nhận biết về:
sáp màu, bút chì…..
Phan Thị Loan


2

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
- Gv gợi ý HD hs kể về ĐDHT đã được sử
dụng theo hiểu biết của mình.

Năm học 2020 - 2021

-Gv trực tiếp HD cách sử dụng từng loại
ĐDHT: sáp màu, đất nặn…
Hoạt động 3: Thực hành (Năng lực thực
hành)
* HS làm được các sản phẩm cá nhân hoặc
theo nhóm.

- Hs quan sát

Hoạt động 4: Phân tích- đánh giá
(Năng lực ghi nhớ và thái độ)
* Sản phẩm mĩ thuật trong học tập
+Hs nêu
- Gv HD Hs quan sát những sản phẩm mĩ thuật
+ Hs chia sẽ nhận xét
do Gv và HS chuẩn bị
+ Sản phẩm nào vẽ bằng màu, xé dán hay đất
nặn
+Gv HD Hs chia sẽ cảm nhận , nhận xét với

bạn trong lớp về hình ảnh, màu sắc tên các sản
phẩm mĩ thuật.
GV tóm tắt
Hoạt động 5: Vận dụng – phát triển
(Năng lực vận dụng sáng tạo vào thực tiễn)
Gv gợi ý cho Hs nhớ lại đồ vật mình yêu thích
trong gia đình và kể lại hình dáng, màu sắc
hoặc công dụng của đồ vật
Gv tổng kết bài học.

- Hs nêu và nêu cảm nhận về
đồ vật mình u thích
- Có ý tưởng tạo ra một sản
phẩm mới
- Phát huy năng lực quan sát
và ngôn ngữ qua bài học.

___TUẦN 2___
Từ ngày 14/9/2020 đến 18/9/2020

Chủ đề 1:
Phan Thị Loan

SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT
3

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1

(4 tiết)

Năm học 2020 - 2021

I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực,
tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện :
+ Quan sát sự đa dạng của các loại chấm và nét, sưu tầm các loại vật liệu
khác nhau như : bút dạ, cúc áo, tăm bông, … để tạo ra sản phẩm.
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của
người khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các nét trong tự
nhiên, trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng
để hồ dán dính trên bàn, ghế, …
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ : nhận dạng được chấm và nét
xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra
được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên : nét thẳng, nét cong, nét gấp
khúc, ..
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ : tạo được chấm bằng một số
cách khác nhau như dùng bút chì, bút sáp, dạ, tăm bơng, cúc áo, … Biết vận
dụng chấm để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử
dụng nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, …
- Năng lực chung :
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự
giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm và nét để thực hành.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ
thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo
nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
Phan Thị Loan

4

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao
tác thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tăm bơng, dạng dây sợi, thước kẻ, êke, đồ vật có
trang trí bằng nét thẳng, nét cong, … hình minh họa .
- Tranh vẽ của học sinh có chấm, nét , kiến trúc cầu cong, thẳng, mái vòm, tòa
tháp, ….
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo, đất nặn, tăm bông, cúc áo, dạng
dây sợi, thước kẻ, êke….
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá.

3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm
tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh.
Khởi động: (Năng lực quan sát trong bài
học)

- HS quan sát, thảo luận nhóm
đơi, trả lời câu hỏi.

GV tổ chức cho HS hát, quan sát clip và trả
lời câu hỏi về nội dung hình ảnh trong clip.
- Giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động 2: quan sát, phát hiện chấm và
Phan Thị Loan

5

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
nét trong các hình, ảnh minh họa. (Năng
lực tìm hiểu về chủ đề)


Năm học 2020 - 2021

- HS quan sát trong SGK và trả
- GV tổ chức cho HS quan sát các chấm, lời câu hỏi.
nét, màu trên hình ảnh con cơng, bức tranh,
ruộng bậc thang trong SGK trang 8 theo
- HS quan sát và đọc tên một số
những gợi ý sau:
màu sắc của chấm và nét trên
+ Em nhìn thấy ở các bức ảnh, bức tranh có
hình ảnh.
hình gì?
+ Những chấm và nét trên những hình đã
- HS quan sát lớp học để tìm
quan sát xuất hiện ở đâu?
chấm và nét.
- GV cho HS xem thêm hình ảnh động vật,
thực vật trong tự nhiên có chấm, nét.
- GV tóm tắt: trong tự nhiên chấm, nét có ở
lá cây, trên cánh của các loại cơn trùng… và
chúng có màu sắc rất phong phú.
- GV hướng dẫn cả lớp chơi trò chơi “ tìm
chấm và nét ” theo gợi ý : mỗi nhóm tự tìm
và liệt kê các chấm màu và nét có ở xung
quanh lớp học, sau đó chia sẻ kết quả trước
lớp.
+ Mỗi nhóm cần mơ tả chấm , nét có màu gì
và xuất hiện ở đâu? Nhóm nào tìm được
nhiều chấm, nét là thắng cuộc.
- GV nhận xét – tuyên dương:

Hoạt động 3: khám phá: Quan sát, nhận
biết cách tạo nên chấm. (Năng lực ghi nhớ
và thái độ)
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình minh
họa trong SGK trang 9 để tìm hiểu cách vẽ
chấm màu theo các câu hỏi gợi ý:

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

+ Chấm được tạo bằng dụng cụ gì?
+ Chấm có màu nào?
Phan Thị Loan

6

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
+ Ngoài những cách tạo chấm trong sách,
em cịn biết cách hoặc dụng cụ nào có thể
- HS theo dõi.
tạo được chấm?
- GV hướng dẫn HS quan sát, tham khảo
một số cách vẽ chấm trong SGK. GV bổ
sung thêm cách tạo chấm theo gợi ý:
+ Chấm ngón tay vào màu và ấn ngón tay
vào giấy.
+ Đặt bút lơng vào màu và chấm vào giấy

hoặc vẽ chấm từ bút dạ, bút sáp… Hoặc
dùng tăm bông, cúc áo chấm vào màu và
chấm vào giấy.
Hoạt động 4: Hoạt động thực hành: dùng
chấm vẽ bức tranh. (Năng lực thực hành
- HS quan sát GV vẽ tạo chấm.
được các sản phẩm cá nhân hoặc theo
nhóm)
- GV vẽ thị phạm và yêu cầu HS quan sát: - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Ơng mặt trời có các tia nắng được vẽ bằng
chấm.
- GV vẽ các tình huống:
+ Con vật: chưa có mắt.
+ Bơng hoa: chưa có nhụy.
+ Con gà: cần ăn thóc….
- GV đặt câu hỏi: + Em vẽ chấm vào đâu ở
- HS thực hiện theo sự hướng
hình con vật, bơng hoa, con gà…?
dẫn của GV.
+ Chọn màu gì để vẽ chấm và vẽ bằng cách
nào?
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi và thực - HS vẽ chấm bằng bút màu có
sẵn hoặc vẽ chấm bằng những
hành vẽ chấm vào hình theo ý thích.
dụng cụ khác như : ngón tay,
- GV tóm tắt: có thể vẽ hình ảnh từ chấm tăm bơng...
bằng cách vẽ hình trước rồi vẽ chấm sau
hoặc vẽ chấm rồi vẽ hình ảnh. Mỗi loại bút - HS sử dụng chấm để vẽ tranh
Phan Thị Loan


7

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
màu, dụng cụ có thể tạo nên chấm to, chấm theo hình thức tự do, nhưng
nhỏ khác nhau.
cũng có thể sắp xếp các chấm
thành bức tranh có nội dung
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ bức tranh có
như : vẽ chấm tạo bức tranh trời
sử dụng chấm màu vào vở THMT
mưa hay vẽ chấm tạo bức tranh
- Tùy vào thực tế GV có thể tổ chức cho HS các tia nắng ngày hè.
vẽ theo nhóm, các thành viên chấm nhiều
màu hoặc một màu lên giấy sau đó vẽ thêm
hình ảnh tạo thành bức tranh của nhóm.
Hoạt động 5: Hoạt động vận dụng: Trao
đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực vận
dụng sáng tạo và làm ra các mô hình, sản
phẩm để áp dụng vào cuộc sống)
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm, - Trưng bày sản phẩm.
nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
- Giới thiệu sản phẩm của
mình.
+ Hình ảnh nào được tạo từ chấm?
+ Chấm có màu gì?
+ Chia sẻ cảm nhận của mình về sản phẩm?


- Chia sẻ cảm nhận về sản
phẩm của mình và của bạn.

* Tổng kết tiết học:
- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, - Lắng nghe.
chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với
- Có thể chia sẻ suy nghĩ.
thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS
chuẩn bị.

__TUẦN 3__
Từ ngày 21/9/2020 đến 25/9/2020

Chủ đề 1:

SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT
(Tiết 2)

Phan Thị Loan

8

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
I. MỤC TIÊU:


Năm học 2020 - 2021

1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực,
tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện:
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của
người khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các nét trong tự
nhiên, trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung
quanh qua sản phẩm.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không
để hồ dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận dạng được chấm và nét
xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra
được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc,
..
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được chấm bằng một số
cách khác nhau như dùng bút chì, bút sáp, dạ, tăm bơng, cúc áo… Biết vận dụng
chấm để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử dụng
nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc…
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu, chia
sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự
giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm và nét để thực hành.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng

bày trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
Phan Thị Loan

9

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ
thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo
nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác:
+ Năng lực ngơn ngữ: biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới
thiệu nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao
tác thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tăm bơng, dạng dây sợi, thước kẻ, êke, đồ vật có
trang trí bằng nét thẳng, nét cong… hình minh họa.
- Tranh vẽ của học sinh có chấm, nét , kiến trúc cầu cong, thẳng, mái vòm, tòa
tháp….
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo, đất nặn, tăm bông, cúc áo, dạng
dây sợi, thước kẻ, êke….
3. Phương pháp giảng dạy:

- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết
học:
- GV gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1
- HS chia sẻ.
của bài học.
- Lắng nghe.
Phan Thị Loan

10

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
- GV giới thiệu nội dung tiết 2.

Năm học 2020 - 2021

Hoạt động 1 (khám phá): quan sát và chỉ
ra các nét khác nhau trong tranh (Năng
lực quan sát trong bài học)
- GV yêu cầu HS quan sát các loại nét trong
tranh vẽ ở SGK trang 10 và trả lời câu hỏi
gợi ý :
+ Em đã biết những nét nào trong bức tranh

“ Lăng Bác Hồ ” ?
+ Đó là những nét nào ?

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- HS trao đổi với bạn

+ Nét nào em chưa biết ?
- GV cho HS trao đổi với bạn về nét đã biết
- HS quan sát tranh và trả lời
hoặc nét chưa biết trong tranh.
câu hỏi.
- GV cho HS nhận biết một số nét cơ bản,
khác nhau ở trong SGK trang 10.
- GV cho từng nhóm HS cùng xem và nhận
biết các nét khác nhau trong một số tranh vẽ
do GV chuẩn bị.
Hoạt động 2: quan sát, nhận biết cách vẽ
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
- GV cho HS quan sát hình tham khảo trong - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
SGK trang 11 để nhận biết cách vẽ nét cong,
nét thẳng, nét gấp khúc, ….
- GV cho HS trao đổi về cách vẽ nét cong,
nét thẳng, nét gấp khúc, …
- GV vẽ thị phạm nét cong, nét thẳng, nét - HS theo dõi.
gấp khúc, … trên bảng và yêu cầu HS quan
sát để nhận biết cách vẽ. GV gợi ý có thể
đưa cánh tay ra trước mặt, vòng tay theo
chiều vẽ nét cong cho HS quan sát. GV thực
hiện tương tự theo hình thức trên đối với

cách vẽ nét thẳng và nét gấp khúc, …
Phan Thị Loan

11

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
- GV yêu cầu HS nói về cách vẽ nét cong,
nét thẳng, nét gấp khúc theo hiểu biết.

Năm học 2020 - 2021

- GV minh họa các loại nét cho HS nhận
biết hình ảnh được tạo nên từ cách vẽ các
nét giống nhau.
VD : + Nhiều nét cong tạo thành sóng nước.
+ Nhiều nét gấp khúc tạo thành dãy núi
nhấp nhô.
+ Nhiều nét xiên hay thẳng tạo thành thân
cây.
+ Các nét chéo nhau vẽ được hàng rào, …
- GV khuyến khích HS tưởng tượng hình
ảnh từ các nét vẽ, tạo điều kiện cho HS nói ý
tưởng của mình.
Hoạt động 3: thực hành: sử dụng nét
khác nhau để vẽ một bức tranh:
(Năng lực thực hành được các sản phẩm cá
- HS thực hành theo ý thích

nhân hoặc theo nhóm)
riêng để tạo ra sản phẩm.
- GV tham khảo cách hướng dẫn HS vẽ nét
tạo hình ảnh :
+ Cho HS vẽ nhiều nét bất kì, từ đó u cầu
HS liên tưởng đến hình ảnh cụ thể từ các nét
này và vẽ màu để hồn thiện hình ảnh đó.
+ Gợi ý HS tưởng tượng hình ảnh trước rồi
vẽ nét tạo hình ảnh vừa tìm được.
+ HS có thể chỉ sử dụng một loại nét vẽ
nhiều lần ( cong, thẳng hay gấp khúc, … )
sau đó tự tưởng tượng hình ảnh phù hợp với
loại nét đã vẽ, bổ sung chi tiết và hồn thiện
bài vẽ.
+ HS có thể kết hợp nhiều loại nét để thể
hiện hình vẽ.
Phan Thị Loan

12

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
+ Yêu cầu HS tưởng tượng một đồ vật đơn
giản và vẽ lại đồ vật đó bằng nét đã học, …

Năm học 2020 - 2021

- GV yêu cầu HS hực hành vẽ nét trong vở

THMT lớp 1.
- Tùy điều kiện của từng lớp, GV cho HS vẽ
theo nhóm, các thành viên cùng vẽ nét, tạo
thành hình trên khổ giấy to và vẽ nàu.
Hoạt động 4: vận dụng: Trao đổi, nhận - Nhận biết được sự đa dạng
xét sản phẩm:
của các nét trong tranh.
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ,
giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái
độ)
- GV tổ chức cho HS quan sát bài thực hành,
nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời:
+ Hình ảnh trong bức tranh được vẽ bằng
những nét nào?
+ Đó là những hình gì?
* Tổng kết tiết học:

- Lắng nghe.

- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, - Có thể chia sẻ suy nghĩ.
chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với
thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 3 của bài học và
hướng dẫn HS chuẩn bị.

Phan Thị Loan

13

Trường tiểu học Võ Thị Sáu



Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1

Năm học 2020 - 2021

__TUẦN 4__
Từ ngày 28/9/2020 đến 02/10/2020

Chủ đề 1:

SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT
(Tiết 3)

I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực,
tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện:
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của
người khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các nét trong tự
nhiên, trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung
quanh qua sản phẩm.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng
để hồ dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận dạng được chấm và nét

xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra
được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong, nét gấp
khúc...
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được chấm bằng một số
cách khác nhau như dùng bút chì, bút sáp, dạ, tăm bơng, cúc áo… Biết vận dụng
chấm để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử dụng
nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc…
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu, chia
sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
Phan Thị Loan

14

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
- Năng lực chung:

Năm học 2020 - 2021

+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự
giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm và nét để thực hành.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng
bày trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ
thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo
nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác:
+ Năng lực ngôn ngữ: biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới

thiệu nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao
tác thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tăm bơng, dạng dây sợi, thước kẻ, êke, đồ vật có
trang trí bằng nét thẳng, nét cong… hình minh họa .
- Tranh vẽ của học sinh có chấm, nét, kiến trúc cầu cong, thẳng, mái vịm, tịa
tháp….
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo, đất nặn, tăm bơng, cúc áo, dạng
dây sợi, thước kẻ, êke...
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
Phan Thị Loan
15
Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Năm học 2020 - 2021


Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết - HS chia sẻ.
học:
- GV gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 2
- Lắng nghe.
của bài học.
- GV giới thiệu nội dung tiết 3.
Hoạt động 1: khám phá: quan sát, phát
hiện chấm và nét trong bức tranh:
(Năng lực quan sát trong bài học)

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh trong
SGK trang 12 để tìm hiểu chấm màu và nét
trên hai bức tranh của HS:
+ Chấm màu và nét có màu sắc gì?
+ Chấm màu và nét tạo thành hình ảnh nào
trong bức tranh?
+ Chấm màu và nét xuất hiện ở vị trí nào của
hình ảnh đó?
- GV cho HS xem thêm một số tranh của
thiếu nhi vẽ có chấm màu và nét, yêu cầu HS
quan sát, tìm hiểu để rõ hơn sự kết hợp của
chấm và nét tạo nên vẻ đẹp cho hình ảnh
trong tranh. GV có thể sử dụng bức tranh thể
hiện chấm màu trong SGK để phân tích.

- HS quan sát.

VD: Nhờ có chấm màu mà các nét vẽ tia

nắng ở mặt trời thêm đẹp mắt. các đám mây
sinh động hơn. Trang phục nhờ có chấm màu
trơng hấp dẫn hơn…
- GV u cầu HS chỉ được vị trí chấm và nét
có trong bức tranh Lợn ăn cây ráy, tranh dân - HS thực hiện theo sự hướng
gian Đông Hồ:
dãn của GV.
+ Chấm và nét có ở vị trí nào trong bức tranh
con lợn?
Phan Thị Loan

16

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
+ Chấm, nét trong bức tranh có màu gì?

Năm học 2020 - 2021

+ Chấm, nét tạo nên hình ảnh nào?
Hoạt động 2: thực hành: dùng chấm và
nét vẽ bức tranh theo ý thích của em:
(Năng lực thực hành được các sản phẩm cá
- HS quan sát để nhận biết cách
nhân hoặc theo nhóm)
thể hiện tranh.
- GV cho HS tham khảo cách vẽ nét trong
SGK, vở THMT lớp 1.

- HS thực hành vẽ tranh theo ý
- GV yêu cầu HS vẽ chấm, nét theo ý thích
thích.
vào phần thực hành trong vở THMT lớp 1.
- GV có thể gợi ý HS vẽ như sau:
+ Thể hiện một số hình vẽ bằng nét, sau đó
vẽ chấm màu hoàn thiện tranh.
+ Thể hiện các chấm màu to, rồi sau đó vẽ
thêm nét tạo chi tiết cho hình vẽ.
- Trường hợp HS thực hiện vẽ theo nhóm,
GV nhắc nhở HS cần thống nhất về lựa chọn
hình ảnh để thể hiện.
Hoạt động 3: vận dụng: Trao đổi, nhận - Trưng bày sản phẩm.
xét sản phẩm:
- Giới thiệu sản phẩm của
(Năng lực vận dụng sáng tạo và làm ra các mình.
mơ hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc
- Chia sẻ cảm nhận về sản
sống)
phẩm của mình và của bạn.
- GV tổ chức cho HS quan sát các bài thực
hành, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời:
+ Hình ảnh trong tranh được vẽ bằng những
chấm và nét nào?
+ Em hãy kể tên các loại chấm, nét đó và
nhận xét về bức tranh?
* Tổng kết tiết học:

- Lắng nghe.


- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học,
Phan Thị Loan

17

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực - Có thể chia sẻ suy nghĩ.
tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 4 của bài học và
hướng dẫn HS chuẩn bị.

__TUẦN 5__
Phan Thị Loan

18

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
Từ ngày 05/10/2020 đến 09/10/2020

Chủ đề 1:

SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT

(Tiết 4)

I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực,
tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện:
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của
người khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các nét trong tự
nhiên, trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung
quanh qua sản phẩm.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng
để hồ dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận dạng được chấm và nét
xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra
được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc,
..
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được chấm bằng một số
cách khác nhau như dùng bút chì, bút sáp, dạ, tăm bơng, cúc áo… Biết vận dụng
chấm để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử dụng
nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc…
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu, chia
sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực chung:

Phan Thị Loan


19

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Năm học 2020 - 2021
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự
giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm và nét để thực hành.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng
bày trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ
thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, … để thực hành
tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác:
+ Năng lực ngơn ngữ: biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới
thiệu nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao
tác thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tăm bơng, dạng dây sợi, thước kẻ, êke, đồ vật có
trang trí bằng nét thẳng, nét cong, … hình minh họa .
- Tranh vẽ của học sinh có chấm, nét , kiến trúc cầu cong, thẳng, mái vòm, tòa
tháp, ….
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo, đất nặn, tăm bông, cúc áo, dạng

dây sợi, thước kẻ, êke, ….
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Phan Thị Loan

20

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- GV gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 3
của bài học.

Năm học 2020 - 2021
- HS chia sẻ.

- Lắng nghe.

- GV giới thiệu nội dung tiết 4.
Hoạt động 1: khám phá: quan sát, nhận
biết hoạt động vẽ tranh theo nhóm:
(Năng lực quan sát trong bài học)

- HS thực hiện theo sự hướng

dẫn của GV.

- GV tổ chức cho HS làm quen với hoạt động
vẽ tranh theo nhóm, cụ thể :
+ Cho HS ngồi theo nhóm, mỗi nhóm chỉ từ
2 – 4 HS.
+ HS trong nhóm thảo luận, thống nhất về ý
tưởng vẽ tranh. Cách chọn màu nền, màu và
các chi tiết của hình vẽ…
+ Phân cơng nhiệm vụ cho mỗi thành viên
tham gia vẽ hình, vẽ màu, hồn thiện bức
tranh.
Hoạt động 2: vận dụng: cùng bạn vẽ một
bức tranh có chấm và nét:
(Năng lực thực hành làm được các sản phẩm
- HS hoạt động theo nhóm dưới
cá nhân hoặc theo nhóm)
sự hướng dẫn của GV.
- GV tổ chức cho HS vẽ theo nhóm, yêu cầu:
+ Mỗi nhóm thực hiện từ một đến hai sản
phẩm tranh vẽ được tạo từ chấm và nét.
+ Chấm và nét kết hợp tạo ra hình ảnh cụ thể.
+ Hình ảnh thể hiện rõ loại nét, màu sắc của
chấm.
Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng: Trao
đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực vận
dụng sáng tạo và làm ra các mơ hình, sản
phẩm để áp dụng vào cuộc sống)
Phan Thị Loan


21

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
- GV hướng dẫn HS sắp xếp sản phẩm theo
nhóm:

Năm học 2020 - 2021

+ Tranh được vẽ bằng nhiều nét hoặc nhiều
- HS trưng bày sản phẩm theo
chấm.
nhóm và cùng chia sẻ trước lớp.
+ Tranh được kết hợp từ nét và chấm.
+ Tranh theo nhóm chủ đề: đồ vật, con vật,
phong cảnh…
- GV dựa vào nội dung “ góc chia sẻ cảm
nhận ” hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
của nhóm. Tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ
cảm nhận về hình vẽ, chấm và nét:
+ Bạn vẽ hình gì?
+ Hình vẽ có những nét nào?
+ Chấm xuất hiện ở những vị trí nào trên
hình vẽ?
+ Bài vẽ nào có nhiều nét, chấm hoặc cịn ít
nét, chấm?
- GV nhận xét, động viên khích lệ HS, hướng
dẫn HS tự đánh giá thái độ học tập đã nỗ lực

hay chưa.
- GV nhận xét sản phẩm theo thực tế khả
năng của HS.
- GV thực hiện củng cố kiến thức sau khi kết
thúc chủ đề.
* Hoạt động mở rộng

- HS quan sát và lắng nghe.

(Năng lực vận dụng sáng tạo và làm ra các
mơ hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc
sống)
- GV gợi ý cho HS sử dụng các kiến thức và
kĩ năng của bài học để làm thêm một số sản
phẩm khác ứng dụng vào cuộc sống.
Phan Thị Loan

22

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1

Năm học 2020 - 2021

___TUẦN 6___
Từ ngày 12/10/2020 đến 16/10/2020

Chủ đề 2 : VẺ


ĐẸP THIÊN NHIÊN
(4 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu và gìn giữ vẻ đẹp của thiên
nhiên.Có tinh thần trách nhiệm ,yêu thương ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
+ Thấy được vẻ đẹp của hoa lá, các loại quả, tạo ra được các sản phẩm đơn giản
về quả, cây, hoa ,lá…
+ Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của thiên nhiên.
2. Về năng lực.
Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được một số màu sắc,
hình dáng của một số loại hoa và quả, nhận biết được đặc điểm hình dáng của
hoa, quả…
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mực đích sáng tạo,
biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc
vẽ được bông hoa và quả và tô màu, nặn được một số loại quả.
-Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập
và nhận xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ
phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
+ Năng lực tính tốn. Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vng
,trịn ,tam giác…
Phan Thị Loan


23

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


Kế hoạch giảng dạy môn Mĩ thuật lớp 1
II. CHUẨN BỊ:

Năm học 2020 - 2021

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số tranh ảnh về hoa, lá.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
- Hình hướng dẫn các bước vẽ bông hoa, các bước nặn…
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Bút chì, màu vẽ…
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá.
3. Kĩ thuật:
- Vẽ màu, nặn.
4. Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm

tra đồ dùng và sự chuẩn bị của hs.
Khởi động: (Năng lực quan sát trong bài
học)
Hướng dẫn HS ra vườn hoa của lớp ,
trường để quan sát lấy cảm hứng (có thể
slide).
Quan sát và chỉ ra màu của bông hoa, lá,
quả:
- GV đưa ra một số hình ảnh về bơng hoa,
lá cho HS quan sát và đặt câu hỏi yêu cầu
HS thảo luận nhóm đơi và trả lời.
- Em đã nhìn thấy bơng hoa, lá nào trong
Phan Thị Loan

24

HOẠT ĐỘNG HS
Làm theo hướng dẫn của GV,
quan sát hoa lá thật.
-HS quan sát, thảo luận, trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm.
-Hoa hồng, cúc….
-Màu đỏ, vàng….
-Hoa huệ ,lan…

-HS lắng nghe,ghi nhận.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu



Kế hoạch giảng dạy mơn Mĩ thuật lớp 1
hình?
- Bơng hoa, lá, quả có màu gì?
- Ngồi những bơng hoa, lá này ra em còn
biết tên và màu sắc của bơng hoa, lá nào
nữa khơng?
*GV chốt. Trong thiên nhiên có rất nhiều
hoa, lá. Mỗi loại lại có một hình dạng và
màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2: khám phá: Quan sát màu
sắc của bơng hoa, lá, quả trong tranh:
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
- GV đưa ra một số loại hoa,lá thật đặt câu
hỏi.
+ Tên của bơng hoa,lá là gì?
+ Màu sắc của bơng hoa, lá là màu gì?
+ Hình dáng như thế nào?
- GV đưa ra một số bài vẽ của HS về
hoa,lá đặt câu hỏi gợi ý.
+ Bức tranh có hình vẽ gì?
+ Hình hoa,lá trong tranh màu gì?
+ Em thấy bức tranh có đẹp khơng?
H.Động 3: thực hành: Vẽ bông hoa, lá:
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm)
- GV nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS vẽ trên bảng.
Hướng dẫn tô màu.
Hoạt động 4: vận dụng: Trao đổi nhận
xét sản phẩm

(Năng lực vận dụng sáng tạo và làm ra các
mơ hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc
sống)
- GV thu treo bài vẽ của HS lên bảng, đặt
câu hỏi gợi ý HS nhận xét.
+Bơng hoa,lá bạn vẽ như thế nào?Bạn
dùng màu gì để vẽ bông hoa,lá?
+ Em thấy cách tô màu của bạn có đẹp
khơng?
+ Em có thích bức tranh khơng?
- Gv nhận xét chốt bài.

Phan Thị Loan

25

Năm học 2020 - 2021

-HS quan sát trả lời
-Hoa cúc….

-Quan sát, trả lời
Theo cảm nhận của mình.

-HS quan sát,lắng nghe,ghi
nhận cách vẽ ,cách tơ màu.
Thực hành vẽ , to màu vào vở
,tạo ra sản phẩm

-HS nộp bài,quan sát,lắng nghe

câu hỏi của GV.
-Trả lời theo cảm nhận của cá
nhân.

Trường tiểu học Võ Thị Sáu


×