Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án Mỹ thuật lớp 3 công văn 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.76 KB, 95 trang )

Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

TUẦN 1
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU
(Thời lượng 2 tiết * Thực hiện tiết 1)
Thời gian thực hiện:(Từ: /

/ đến:

/

/)

I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần,
trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện:
+ Quan sát sự đa dạng của các kiểu chữ trang trí.
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của người
khác làm ra.
+ Khơng tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các chữ trang trí trong
cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ
dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các
kiểu chữ nét đều và chữ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ


thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong...
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo dáng và trang trí được chữ theo ý
thích. Biết vận dụng chữ trang trí để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn
giản có sử dụng chữ trang trí.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia
học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu,
học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực
hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí.
- Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí chữ…
Giáo án Mỹ thuật khối 3

1

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

- Hình minh họa các bước trang trí chữ.
- Tranh vẽ của học sinh có các kiểu chữ trang trí…

- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke…
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
4. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
(Năng lực quan sát trong bài học)
- Mời HS lên bảng viết tên của mình.
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
* Mục tiêu:
+ HS hiểu được đặc điểm của kiểu chữ nét
đều và chữ trang trí.
+ HS biết được có nhiều cách để trang trí
chữ.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- u cầu HS quan sát hình 1.1 và 1.2 để

tìm hiểu về đặc điểm của chữ nét đều và
chữ trang trí.
- Nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận
nhóm tìm hiểu nội dung bài học.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và nêu cách
trang trí chữ cái trong hình.
- GV tóm tắt:
+ Chữ nét đều là chữ có độ dầy các nét
bằng nhau trong một chữ cái.
+ Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều
Giáo án Mỹ thuật khối 3

2

Hoạt động của HS
- 1, 2 HS
- Lắng nghe, mở bài học
- Thảo luận, tìm hiểu đặc điểm của kiểu
chữ nét đều, chữ trang trí.
- Biết được cách trang trí chữ
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Hoạt động nhóm
- Quan sát, nhận ra đặc điểm của các kiểu
chữ.
- Thảo luận nhóm, báo cáo
- Quan sát, thấy được vẻ đẹp của chữ
- Ghi nhớ
- Chữ nét đều có dáng cứng cáp, chắc
khỏe.

- Tiếp thu
- Sử dụng các nét cơ bản, họa tiết...
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

nhau hoặc nét thanh nét đậm.
+ Có nhiều cách để trang trí chữ.
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH - Nêu ý tưởng của mình về chữ chọn
THỰC HIỆN
trang trí.
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, - Nắm chắc cách tạo dáng và trang trí chữ
giao tiếp, ngơn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
thái độ)
động.
* Mục tiêu:
+ HS nêu được ý tưởng về chữ mình chọn
- Chọn chữ để tạo dáng và trang trí theo ý
để trang trí.
thích.
+ HS nắm được các bước tạo dáng và trang
- Quan sát, tiếp thu bài
trí chữ.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
- Quan sát, học tập
đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:
- Gợi ý HS nêu ý tưởng cá nhân về chữ mà
- HĐ cá nhân
HS sẽ tạo dáng và trang trí.
- GV vẽ minh họa trực tiếp cho HS quan
sát.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và 1.5 để
hiểu thêm về cách tạo dáng trang trí chữ
bằng đường nét và màu sắc.
4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm)
* Tổ chức cho HS tiến hành tạo hình chữ
cái theo ý thích.
* Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện
thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.

TUẦN 2
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU
(Thời lượng 2 tiết * Thực hiện tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần,
trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện :
+ Quan sát sự đa dạng của các kiểu chữ trang trí.
Giáo án Mỹ thuật khối 3
Năm học : 2021 - 2022
3



Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của người
khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các chữ trang trí trong
cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng để hồ
dán dính trên bàn, ghế, …
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các
kiểu chữ nét đều và chữ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ
thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong...
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo dáng và trang trí được chữ theo ý
thích. Biết vận dụng chữ trang trí để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn
giản có sử dụng chữ trang trí.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia
học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu,
học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực
hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí.
- Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí chữ… hình minh họa.
- Tranh vẽ của học sinh có các kiểu chữ trang trí…
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke…
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
Giáo án Mỹ thuật khối 3

4

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

4. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV

1. KHỞI ĐỘNG:
(Năng lực quan sát trong bài học)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1.
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm)
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được cơng việc phải
làm.
+ HS hồn thành được bài tập.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hoạt động cá nhân:
+ Yêu cầu mỗi HS tạo dáng, trang trí, vẽ
màu 1 vài chữ có độ cao bằng nhau.
- Hoạt động nhóm:
+ Gợi ý HS mỗi nhóm ghép các chữ cái đã
tạo được thành cụm từ có ý nghĩa và trang
trí cho đẹp hơn.
- Quan sát, động viên HS làm bài
3. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM
Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực
vận dụng sáng tạo và làm ra các mơ hình,
sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống)
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và
nêu được cảm nhận về sản phẩm của

mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm.
Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học
tập.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

5

Hoạt động của HS
- Trình bày đồ dùng HT
- Trình bày sản phẩm
- Hiểu cơng việc của mình phải làm
- Hồn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Làm việc cá nhân
- Thực hiện
- Làm việc nhóm
- Thực hành nhóm, hồn thành sản phẩm
của nhóm mình.
- Hoàn thành bài tập

- Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu
được cảm nhận về sản phẩm của mình, của
bạn.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt

động.
- Trưng bày bài tập
- Tự giới thiệu về bài của nhóm mình
- HS đặt câu hỏi về bài của nhóm bạn.
- HS trả lời, khắc sâu kiến thức
- Đại diện nhóm trả lời
- Đại diện nhóm trả lời
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu
- Đại diện nhóm trả lời
kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết
trình:
+ Các chữ cái của nhóm em được tạo dáng - 1, 2 HS
và trang trí như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về độ dầy của các nét - Rút kinh nghiệm
trong một chữ cái?
+ Cụm từ được ghép của nhóm em có ý
nghĩa gì? Các chữ được ghép đã đẹp
- Đánh dấu tích vào vở của mình
chưa?
+ Em thích bài tập của nhóm nào? Em học - Ghi lời nhận xét bài của GV
hỏi được gì từ bài vẽ của nhóm bạn?
- Phát huy
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên

dương, rút kinh nghiệm.
* ĐÁNH GIÁ:
- Về nhà thực hiện theo gợi ý của GV.
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau
khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Đánh giá giờ học, tuyên dương HS học
tốt.
* VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
- Gợi ý HS tạo dáng và trang trí chữ dưới
hình thức và vật liệu khác làm bưu thiếp
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: MẶT NẠ CON THÚ.
- Quan sát gương mặt của các con vật.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Giấy vẽ, màu vẽ, hồ dán, bìa, kéo...

TUẦN 3
CHỦ ĐỀ 2: MẶT NẠ CON THÚ
(Thời lượng 3 tiết * Thực hiện tiết 1)
Thời gian thực hiện:(Từ: /

/ đến:

/

/)

I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần,

trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện :
+ Quan sát sự đa dạng của các loại mặt nạ, dạng mặt nạ...
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của người
khác làm ra.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

6

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các mặt nạ trong cuộc
sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng để hồ
dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các
kiểu mặt nạ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra
được sự khác nhau giữa các loại mặt nạ, dạng mặt nạ, gọi đúng tên: mặt nạ người, mặt nạ
thú... HS nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú.
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo hình và trang trí được mặt nạ con thú
theo ý thích. Biết vận dụng đồ dùng để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm
đơn giản.
- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia
học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu,
học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực
hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số hình ảnh mặt nạ hoặc mặt nạ thật nếu có.
- Hình minh họa cách thực hiện.
- Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí mặt nạ...
- Tranh vẽ của học sinh có các kiểu mặt nạ…
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke…
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
4. Quy trình thực hiện:
Giáo án Mỹ thuật khối 3
Năm học : 2021 - 2022
7


Giáo viên : …….


Trường Tiểu học …………….

- Sử dụng quy trình: Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
(Năng lực quan sát trong bài học)
- Cho HS thi ghi tên các con thú…. (Hoặc
xem clip về hoạt động có sử dụng mặt nạ).
- GV dẫn dắt, giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
* Mục tiêu:
+ HS nhận ra vẻ đẹp, hình dáng, chất liệu
và sự đa dạng của mặt nạ con thú.
+ HS biết được tác dụng, cấu tạo của mặt
nạ con thú.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 sách học
MT 3 để tìm hiểu vẻ đẹp, hình dáng, chất
liệu và sự đa dạng của các loại mặt nạ con
thú.
- GV tóm tắt:
+ Mặt nạ con thú rất phong phú và đa dạng.
+ Mặt nạ thường được vẽ, tạo hình cân đối

theo chiều dọc, màu sắc rực rỡ, tương phản.
+ Mặt nạ con thú có thể sử dụng trong các
trò chơi dân gian, trong các lễ hội truyền
thống như Tết trung thu, Tết cổ truyền...
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH
THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ,
giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và
thái độ)
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu được cách tạo hình mặt nạ
con thú.
+ HS nắm được các bước làm mặt nạ con
thú.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
Giáo án Mỹ thuật khối 3

8

Hoạt động của HS
- 1, 2 HS lên bảng thi
- Mở bài học
- Thảo luận, nhận ra vẻ đẹp, hình dáng,
chất liệu và sự đa dạng của mặt nạ con
thú.
- Biết được tác dụng, cấu tạo của mặt nạ
con thú.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Hoạt động nhóm

- Tìm ra hình dáng đặc điểm mặt nạ của
mỗi con thú như thế nào.
- Thấy được sự đối xứng trong mặt lạ
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Thấy được các chất liệu khác nhau để
làm lên mặt lạ con thú.
- Ghi nhớ

- Thảo luận, tìm hiểu cách tạo hình mặt
nạ con thú.
- Nắm được các bước làm mặt nạ con
thú.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Thảo luận nhóm, báo cáo
- Quan sát, tiếp thu bài
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

đạt trong hoạt động này.
- Quan sát
* Tiến trình của hoạt động:
- Để vẽ hình các bộ phận 2 bên cho cân
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận
- Vừa phải
nhóm tìm hiểu cách thực hiện tạo hình mặt - Rực rỡ, nổi bật

nạ.
- Làm dây đeo, tay cầm cho mặt nạ..
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 để tìm hiểu
cách làm mặt nạ.
- Quan sát, học tập
- GV tóm tắt cách làm mặt nạ con thú:
+ Gập đôi tờ A4 hoặc kẻ trục giữa.
+ Vẽ hình mặt nạ vừa với khn mặt.
- Thực hiện
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Cắt hình rời ra, làm thêm dây đeo, tay
cầm.
- Yêu cầu HS tham khảo hình 2.3 để có
thêm ý tưởng sáng tạo về cách làm mặt nạ
con thú.
4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm)
* Tổ chức cho HS tiến hành tạo hình mặt
nạ theo ý thích.
* Dặn dị:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện
thêm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.

TUẦN 4

CHỦ ĐỀ 2: MẶT NẠ CON THÚ
Thời lượng 3 tiết * Thực hiện tiết 2)
I. MỤC TIÊU:

1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần,
trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện :
+ Quan sát sự đa dạng của các loại mặt nạ, dạng mặt nạ...
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của người
khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các mặt nạ trong cuộc
sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

9

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng để hồ
dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các
kiểu mặt nạ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra
được sự khác nhau giữa các loại mặt nạ, dạng mặt nạ, gọi đúng tên: mặt nạ người, mặt nạ
thú... HS nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú.
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo hình và trang trí được mặt nạ con thú
theo ý thích. Biết vận dụng đồ dùng để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm

đơn giản.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia
học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu,
học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực
hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số hình ảnh mặt nạ hoặc mặt nạ thật nếu có.
- Hình minh họa cách thực hiện.
- Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí mặt nạ...
- Tranh vẽ của học sinh có các kiểu mặt nạ…
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke…
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
4. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV

Giáo án Mỹ thuật khối 3

Hoạt động của HS
10

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

1. KHỞI ĐỘNG:
(Năng lực quan sát trong bài học)
- Trình bày đồ dùng HT
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày sản phẩm
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1.
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân - Hiểu công việc của mình phải làm
- Hồn thành được bài tập trên lớp
hoặc theo nhóm)
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
* Mục tiêu:
động.
+ HS hiểu và nắm được công việc phải
làm.
- Thực hành cá nhân
+ HS hoàn thành được bài tập.
- Làm đai đội lên đầu hoặc làm tay cầm,
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức

đục lỗ buộc dây làm mắt nhìn.
cần đạt trong hoạt động này.
- Ghi nhớ
* Tiến trình của hoạt động:
- Ngộ nghĩnh, đáng yêu...
- Cho HS thực hành cá nhân.
- Để nhìn cho thoải mái
- Yêu cầu mỗi HS làm một mặt lạ theo ý
thích như các bước GV đã hướng dẫn.
- Lưu ý HS:
- Thực hiện
+ Thể hiện được tính cách của con vật.
+ Hai mắt của con vật phù hợp với hai
mắt của người sử dụng.
* Tổ chức cho HS tiến hành vẽ màu
hồn thiện mặt nạ.
* Dặn dị:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện
thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.

TUẦN 5
CHỦ ĐỀ 2: MẶT NẠ CON THÚ
Thời lượng 3 tiết * Thực hiện tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần,
trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện :
+ Quan sát sự đa dạng của các loại mặt nạ, dạng mặt nạ...
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và của người

khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

11

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

+ Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các mặt nạ trong cuộc
sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng để hồ
dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các
kiểu mặt nạ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra
được sự khác nhau giữa các loại mặt nạ, dạng mặt nạ, gọi đúng tên: mặt nạ người, mặt nạ
thú... HS nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú.
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo hình và trang trí được mặt nạ con thú
theo ý thích. Biết vận dụng đồ dùng để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm
đơn giản.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia
học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu,

học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực
hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số hình ảnh mặt nạ hoặc mặt nạ thật nếu có.
- Hình minh họa cách thực hiện.
- Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí mặt nạ...
- Tranh vẽ của học sinh có các kiểu mặt nạ…
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke…
3. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
3.Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
4. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

12

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….


Trường Tiểu học …………….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
1. KHỞI ĐỘNG:
(Năng lực quan sát trong bài học)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2.
* Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản
phẩm của Tiết 2.
2. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM
Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực
vận dụng sáng tạo và làm ra các mơ hình,
sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống)
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và
nêu được cảm nhận về sản phẩm của
mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm.
Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học
tập.
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu
kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết
trình:

+ Nhóm của em làm mặt nạ hình những
con thú nào?
+ Em sẽ sử dụng mặt nạ vào những dịp
nào?
+ Em định kể câu chuyện gì về các con
thú?
+ Nhóm em sẽ phân cơng nhiệm vụ sắm
vai, thuyết trình như thế nào?
- Yêu cầu HS thể hiện một vài động tác
của con vật mình tạo hình mặt nạ.
- Nếu có thể hai bạn tương tác và thoại 1
câu.
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên
dương, rút kinh nghiệm.
* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau
Giáo án Mỹ thuật khối 3

13

Hoạt động của HS
- Trình bày đồ dùng HT
- Trình bày sản phẩm
- Thực hiện

- Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu
được cảm nhận về sản phẩm của mình, của
bạn.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.

- Trưng bày sản phẩm
- Tự giới thiệu về bài của mình
- Nhận xét bài của bạn
- Lắng nghe, trả lời
- Trả lời
- 1, 2 HS
- 1, 2 HS
- Đại diện nhóm trả lời
- 1, 2 HS
- Hội ý nhóm đơi, đối thoại
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Đánh dấu tích vào vở của mình
- Ghi lời nhận xét của GV
- Phát huy
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Sáng tạo ra chiếc mặt lạ theo ý thích
- Đánh giá giờ học, khen ngợi HS tích
cực.
* VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
- Gợi ý HS làm mặt lạ bằng đĩa giấy.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CON VẬT QUEN THUỘC.

- Quan sát các con vật.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì...

TUẦN 6
CHỦ ĐỀ 3: CON VẬT QUEN THUỘC
(Thời lượng 2 tiết * Thực hiện tiết 1)
Thời gian thực hiện:(Từ: /

/ đến:

/

/)

1. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất
- Biết bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Yêu quý bản thân, mọi người xung quanh, các con vật .
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, cố gắng hồn thành sản phẩm của bản
thân và người khác.
- Hs nhận biết được hình dáng và kích thước, đặc điểm, màu sắc, sự khác nhau giữa các
lồi động vật.
- Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra.
2.Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: hs chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi (hình dáng, đường nét, màu sắc... đặc
điểm nổi bật nhất, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và vẽ con vật theo ý thích, biết
sử dụng đường nét tạo hình, màu sắc để tạo nên sản phẩm.

* Năng lực mỹ thuật:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được hình dáng, kích thước, màu
sắc, đặc điểm các bộ phận, hoạt động của một số con vật quen thuộc. Nhận biết được các
Giáo án Mỹ thuật khối 3
Năm học : 2021 - 2022
14


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu
của ngun lí tạo hình ở sản phẩm. HS vẽ được con vật theo ý thích bằng nét và màu.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử
dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của ngun lí tạo
hình như cân bằng, tương phản, lặp lại…trong sản phẩm
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về
sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới
thiệu sản phẩm.
- Năng lực tính tốn: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vng, hình
chữ nhật, hình trịn, hình tam giác thơng qua các loài động vật.
2. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- 1 số thú bơng các lồi động vật có hình dáng và màu sắc khác nhau.
- Hình ảnh trình chiếu con vật có hình dáng, kích thước, màu sắc khác nhau.
- Hình hướng dẫn các bước thực hiện con vật, sản phẩm của HS.
- Hình ảnh về các con vật quen thuộc.
- Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh:
Chuẩn bị một số giấy, SGK, màu vẽ, bút chì, tẩy để vẽ.
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá
4. Kĩ thuật: Khăn trải bàn.
5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cá nhân.
6. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
(Năng lực quan sát trong bài học)
- Thi kể tên các con vật.
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
* Mục tiêu:
Giáo án Mỹ thuật khối 3

Hoạt động của HS
- 1, 2 HS thi kể
- Mở bài học

15

- Thảo luận, nhận ra được hình dáng, đặc
điểm, màu sắc, các bộ phận của một số
Năm học : 2021 - 2022



Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

+ HS nhận ra được hình dáng, đặc điểm,
màu sắc, các bộ phận của một số con vật
quen thuộc.
+ HS nhận biết được cách thực hiện tạo
hình con vật quen thuộc.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- u cầu HS kể tên, hình dáng, đặc điểm,
màu sắc của các con vật quen thuộc em
biết.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, gọi tên và
nêu hình dáng, các bộ phận và đặc điểm nổi
bật của con vật trong hình.
- GV cho HS quan sát hình 3.2 sách học
MT 3 và bài vẽ minh họa con vật đã chuẩn
bị và nêu câu hỏi gợi ý HS nhận biết cách
làm.
- GV tóm tắt:
+ Mỗi con vật có hình dáng, đặc điểm và
màu sắc khác nhau.
+ Khi tạo dáng và trang trí cần dựa vào đặc
điểm đặc trưng của con vật để lựa chọn
đường nét và màu sắc cho phù hợp.

3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH
THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ,
giao tiếp, ngơn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và
thái độ)
* Mục tiêu:
+ HS trải nghiệm, nêu được cách vẽ con vật
theo ý hiểu của mình.
+ HS nắm được các bước vẽ con vật quen
thuộc.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hướng dẫn HS vẽ nhanh vào khung trống
trong sách học MT 3 để trải nghiệm và nêu
cách vẽ con vật.
- Gợi ý bằng các câu hỏi để HS nhận biết
Giáo án Mỹ thuật khối 3

16

con vật quen thuộc.
- Nhận biết được cách thực hiện tạo hình
con vật quen thuộc.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Hoạt động nhóm
- HS kể
- Thấy được vẻ đẹp, đặc điểm của con vật
trong tranh.

- Quan sát, nhận biết cách thực hiện

- Ghi nhớ
- Rất đa dạng và phong phú
- Cho rõ đặc điểm của con vật mà mình
chọn thể hiện.

- Trải nghiệm, nêu cách vẽ con vật theo ý
hiểu của mình.
- Nắm được các bước vẽ con vật quen
thuộc.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Vẽ cá nhân
- Thảo luận, trả lời
- Quan sát, tiếp thu bài
- Con vật sinh động
- Vẽ màu có đậm nhạt
- Cho đẹp hơn
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

cách vẽ.
- GV tóm tắt và minh họa trực tiếp các
- HĐ cá nhân
bước vẽ:

+ Vẽ các bộ phận chính và chi tiết các bộ
phận khác của con vật.
+ Vẽ trang trí bằng nét và màu sắc.
+ Tạo thêm không gian thể hiện môi trường
sống của con vật.
4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm)
* GV tổ chức cho HS tiến hành thực hiện
tạo hình con vật theo ý thích.
* Dặn dị:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện
thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.

TUẦN 7
CHỦ ĐỀ 3: CON VẬT QUEN THUỘC
(Thời lượng 2tiết * Thực hiện tiết 2)
1. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất
- Biết bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Yêu quý bản thân, mọi người xung quanh, các con vật .
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, cố gắng hoàn thành sản phẩm của bản
thân và người khác.
- Hs nhận biết được hình dáng và kích thước, đặc điểm, màu sắc, sự khác nhau giữa các
loài động vật.
- Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra.
2.Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: hs chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi (hình dáng, đường nét, màu sắc... đặc
điểm nổi bật nhất, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

17

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và vẽ con vật theo ý thích, biết
sử dụng đường nét tạo hình, màu sắc để tạo nên sản phẩm.
* Năng lực mỹ thuật:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được hình dáng, kích thước, màu
sắc, đặc điểm các bộ phận, hoạt động của một số con vật quen thuộc. Nhận biết được các
yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu
của ngun lí tạo hình ở sản phẩm. HS vẽ được con vật theo ý thích bằng nét và màu.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử
dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của ngun lí tạo
hình như cân bằng, tương phản, lặp lại…trong sản phẩm
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về
sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực ngơn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới
thiệu sản phẩm.
- Năng lực tính tốn: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vng, hình
chữ nhật, hình trịn, hình tam giác thơng qua các loài động vật.
2. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- 1 số thú bơng các lồi động vật có hình dáng và màu sắc khác nhau.
- Hình ảnh trình chiếu con vật có hình dáng, kích thước, màu sắc khác nhau.
- Hình hướng dẫn các bước thực hiện con vật, sản phẩm của HS.
- Hình ảnh về các con vật quen thuộc.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh:
Chuẩn bị một số giấy, SGK, màu vẽ, bút chì, tẩy để vẽ.
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá
4. Kĩ thuật: Khăn trải bàn.
5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cá nhân.
6. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
1. KHỞI ĐỘNG:
Giáo án Mỹ thuật khối 3

Hoạt động của HS
18

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….
(Năng lực quan sát trong bài học)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1.

2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân
hoặc theo nhóm)
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được cơng việc phải
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hoạt động cá nhân:
+ Yêu cầu mỗi HS tạo dáng và trang trí
một, hai con vật quen thuộc theo ý thích.
+ Cắt, xé rời tạo kho hình ảnh.
- Hoạt động nhóm:
+ Hướng dẫn HS lựa chọn hình ảnh các
con vật đẹp trong kho hình ảnh sắp xếp
tạo thành bức tranh tập thể và thêm các
hình ảnh khác cho sinh động.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.
* Tổ chức cho HS tiến hành hoàn thiện
sản phẩm cá nhân của Tiết 1 và cùng
nhóm tạo bối cảnh khơng gian cho sản
phẩm nhóm.
3. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM
Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực
vận dụng sáng tạo và làm ra các mơ hình,
sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống)
* Mục tiêu:

+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và
nêu được cảm nhận về sản phẩm của
mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm.
Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học
tập.
Giáo án Mỹ thuật khối 3
19

Trường Tiểu học …………….
- Trình bày đồ dùng HT
- Trình bày sản phẩm
- Hiểu cơng việc của mình phải làm
- Hồn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Thực hành cá nhân
- Thực hiện
- Thực hành nhóm
- Thực hiện

- Tiến hành hoàn thành sản phẩm
- Thực hành cá nhân, nhóm

- Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu
được cảm nhận về sản phẩm của mình, của

bạn.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Trưng bày bài tập
- Tự giới thiệu về bài của nhóm mình
- Nhận xét bài của bạn
- Trả lời câu hỏi khắc sâu kiến thức
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- 1, 2 HS
- 1, 2 HS
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu
kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết
trình:
+Em đã sử dụng những đường nét và màu
sắc như thế nào trong bài vẽ của mình?
+ Em thích nhất bước nào trong q trình
thực hiện bài vẽ?
+ Em hãy chia sẻ những điều em thích
nhất về con vật trong bài vẽ của mình?
+ Em hãy tưởng tượng một câu chuyện về
các con vật trong bài vẽ của nhóm mình?
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên
dương, rút kinh nghiệm.

* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau
khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Đánh giá giờ học, động viên HS.

- 1 HS
- Đại diện nhóm trả lời
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Đánh dấu tích vào vở của mình
- Ghi lời nhận xét của GV vào vở
- Phát huy
- Tạo dáng con vật từ các vật liệu dễ kiếm,
dễ tìm…

* Dặn dị:
- Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CHÂN DUNG BIỂU CẢM.
- Quan sát gương mặt của mình và người thân, bạn bè.
- Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, chì, keo...

TUẦN 8
CHỦ ĐỀ 4: CHÂN DUNG BIỂU CẢM
(Thời lượng 3 tiết * Thực hiện tiết 1)
Thời gian thực hiện:(Từ: /

/ đến:

/

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết nhận biết cơ thể người và thêm yêu quý, trân
trọng bạn bè, gia đình. Biết yêu quý, trân trọng giữa con người với nhau. Có tinh thần
trách nhiệm yêu thương, tự lập và bảo vệ bản thân, gđ, đồng loại… cụ thể qua một số
biểu hiện:
+ Thấy được tình yêu thương, thân thiết của bạn bè qua các hoạt động diễn ra ở trường.
+ Cảm nhận được tình cảm bạn bè, gia dình.
+ Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của thiên nhiên.
2. Về năng lực.
Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
Giáo án Mỹ thuật khối 3

20

Năm học : 2021 - 2022

/)


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được một số hình ảnh đẹp, đặc
điểm, các hoạt động cơ bản của cơ thể người. Bước đầu làm quen với cách vẽ chân dung
biểu cảm.
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử
dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được hình

nhân vật và vẽ được hình người qua cách vẽ “chân dung biểu cảm”.
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận
của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận
xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để
thực hành để tạo nên sản phẩm. HS vẽ được chân dung biểu cảm theo cảm nhận cá nhân.
+ Năng lực ngôn ngữ.Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới
thiệu sản phẩm.
+ Năng lực tính tốn.Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vng, trịn,
tam giác…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Hình minh họa các bước vẽ chân dung biểu cảm.
- Bài vẽ chân dung và tranh chân dung biểu cảm của HS.
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Giấy bìa, bút chì, màu vẽ…
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
Kĩ thuật
- Vẽ màu.
Hình thức tổ chức
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Quy trình thực hiện:

- Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Giáo án Mỹ thuật khối 3

21

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

(Năng lực quan sát trong bài học)
- Cho HS quan sát hình ảnh khn mặt với
các biểu cảm khác nhau, yêu cầu HS nêu
nhận xét về cảm xúc của từng khuôn mặt.
- GV giới thiệu nội dung chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu và hiểu được khái niệm về
tranh chân dung biểu cảm.
+ HS biết cách thể hiện tranh chân dung

biểu cảm.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh chân
dung trong hình 4.1 sách học MT 3 và so
sánh cách vẽ 2 bức tranh.
- Cho HS xem thêm một số tranh trong
hình 4.2 để hiểu hơn về tranh chân dung
biểu cảm.
- GV tóm tắt:
+ Tranh chân dung biểu cảm khác tranh
chân dung thường vẽ ở các đường nét và
màu sắc.
+ Tranh chân dung biểu cảm được thể hiện
bằng hình thức quan sát, vẽ khơng nhìn
giấy để ghi lại cảm nhận của người vẽ về
đặc điểm của người được vẽ.
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH
THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ,
giao tiếp, ngơn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và
thái độ)
* Mục tiêu:
+ HS trải nghiệm, tìm hiểu cách vẽ hình, vẽ
màu tranh chân dung biểu cảm.
+ HS nắm được cách vẽ tranh chân dung
biểu cảm.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần

đạt trong hoạt động này.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

22

- Quan sát, nhận xét
- Mở bài học

- Thảo luận, tìm hiểu và hiểu được khái
niệm về tranh chân dung biểu cảm.
- Biết cách thể hiện tranh chân dung biểu
cảm.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Hoạt động nhóm
- Quan sát, tìm ra sự khác nhau của 2 bức
tranh.
- Thấy được vẻ đẹp của tranh chân dung
biểu cảm.
- Ghi nhớ
- Tiếp thu
- Ghi nhớ

- Trải nghiệm, nhận ra cách vẽ hình, vẽ
màu tranh chân dung biểu cảm.
- Nắm được cách vẽ hình, vẽ màu tranh
chân dung biểu cảm.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- 1 HS làm mẫu, lớp quan sát thao tác của

GV.
- Lắng nghe, quan sát và nhận ra cách
thực hiện.
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

* Tiến trình của hoạt động:
- Trải nghiệm vẽ khơng nhìn giấy:
+ Chọn 1 HS làm mẫu để GV thực hiện vẽ
minh họa trên giấy vẽ. Yêu cầu HS quan sát
mắt và tay của GV để hiểu cách vẽ.
+ Yêu cầu HS:
. Từng cặp ngồi đối diện nhau.
. Tập trung quan sát khuôn mặt nhau và vẽ
khơng nhìn vào giấy.
. Mắt quan sát tới đâu tay đưa theo đến đó,
khơng nhấc bút khỏi giấy.
+ GV đặt câu hỏi gợi mở để HS tìm hiểu
cách vẽ sau khi tham gia trải nghiệm.
- Gọi 2 HS lên bảng và hướng dẫn HS quan
sát khuôn mặt nhau trước khi vẽ.
- Nêu các câu hỏi gợi mở để HS biết cách
quan sát.
- Cách thể hiện đường nét và màu sắc
của tranh chân dung biểu cảm:
- Cho HS quan sát một số bài vừa vẽ để tìm

hiểu nét vẽ biểu cảm.
- Vẽ minh họa thêm nét vẽ biểu cảm vào
bài vẽ để HS quan sát.
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, khai
thác vẻ đẹp của đường nét trong các bức
tranh vẽ khơng nhìn giấy.
- u cầu HS quan sát hình 4.5 để tìm hiểu
nét vẽ biểu cảm và vẻ đẹp của các đường
nét trong hình vẽ khơng nhìn giấy.
- u cầu HS quan sát và ghi nhớ cách thực
hiện ở hình 4.6, thảo luận để tìm hiểu cách
vẽ biểu cảm.
- Cho HS quan sát hình 4.7 để nhận biết
thêm về cách vẽ màu tranh chân dung biểu
cảm.
- GV tóm tắt:
+ Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được vẽ,
nhấn mạnh các nét vẽ biểu cảm trên các bộ
phận của khuôn mặt.
+ Màu sắc trong tranh biểu cảm được vẽ
thoải mái, tự do.
4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân
Giáo án Mỹ thuật khối 3

23

- Thực hiện
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu cách vẽ
- 2 HS lên bảng, lớp quan sát

- Thảo luận, trả lời

- Quan sát, tìm hiểu
- Quan sát, tiếp thu
- Thảo luận, báo cáo
- Quan sát, tìm hiểu, nhận ra vẻ đẹp của
các đường nét vẽ biểu cảm.
- Quan sát, ghi nhớ cách thực hiện
- Quan sát, nhận biết
- Ghi nhớ
- Tiếp thu bài
- Rõ đậm nhạt, sáng tối, tương phản...

- Hiểu cơng việc của mình phải làm
- Hoàn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
động.
- Chọn cặp
Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

hoặc theo nhóm)
- Thực hiện
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Theo ý thích
- HĐ cá nhân

+ HS hoàn thành được bài tập.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS:
+ Từng cặp ngồi mặt đối diện với nhau.
+ Tập trung quan sát khuôn mặt của nhau
và vẽ khơng nhìn giấy.
+ Vẽ thêm nét vẽ và vẽ màu.
* Tổ chức cho HS tiến hành vẽ tranh
chân dung.
* Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện
thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.

TUẦN 9
CHỦ ĐỀ 4: CHÂN DUNG BIỂU CẢM
(Thời lượng 2 tiết * Thực hiện tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết nhận biết cơ thể người và thêm yêu quý, trân
trọng bạn bè, gia đình. Biết yêu quý, trân trọng giữa con người với nhau. Có tinh thần
trách nhiệm yêu thương, tự lập và bảo vệ bản thân, gđ, đồng loại… cụ thể qua một số
biểu hiện:
+ Thấy được tình yêu thương, thân thiết của bạn bè qua các hoạt động diễn ra ở trường.
+ Cảm nhận được tình cảm bạn bè, gia dình.
+ Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của thiên nhiên.
2. Về năng lực.

Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được một số hình ảnh đẹp, đặc
điểm, các hoạt động cơ bản của cơ thể người. Bước đầu làm quen với cách vẽ chân dung
biểu cảm.
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử
dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được hình
nhân vật và vẽ được hình người qua cách vẽ “chân dung biểu cảm”.
Giáo án Mỹ thuật khối 3

24

Năm học : 2021 - 2022


Giáo viên : …….

Trường Tiểu học …………….

+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận
của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận
xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để
thực hành để tạo nên sản phẩm. HS vẽ được chân dung biểu cảm theo cảm nhận cá nhân.
+ Năng lực ngôn ngữ.Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới
thiệu sản phẩm.
+ Năng lực tính tốn.Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vng, trịn,

tam giác…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Hình minh họa các bước vẽ chân dung biểu cảm.
- Bài vẽ chân dung và tranh chân dung biểu cảm của HS.
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Giấy bìa, bút chì, màu vẽ…
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
Kĩ thuật
- Vẽ màu.
Hình thức tổ chức
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm.
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG:
(Năng lực quan sát trong bài học)
- Trình bày đồ dùng HT
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày sản phẩm
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - Thực hiện cá nhân

* Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện
sản phẩm của Tiết 1.
2. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM
Giáo án Mỹ thuật khối 3

25

Năm học : 2021 - 2022


×