Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

THUẾ GTGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.21 KB, 15 trang )

THUẾ GTGT
1.

2.

3.

Ngun tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: GTT=Giá chưa có thuế
GTGT ghi trên hóa đơn
- Đối vơi HHNK: GTT=Giá NK +Thuế NK thực tế phải nộp +Thuế
TTĐB (nếu có) +Thuế BVMT (nếu có)
- Đối với HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù: GTT=Giá bán/1 +Thuế suất.
Giá tính thuế:
- DV cho thuê TS: giá cho thuê chưa có thuế
- ĐV HH dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương: giá tính thuế
là giá sp cung loại hoặc tương đương.
- ĐV hang khuyến mãi: giá tính thuế bằng 0 theo quy định hoặc bằng
giá sản phẩm tương đương theo quy định của Pháp luật về thương mại.
- ĐV hang hóa tiêu dùng nội bộ: tương đương sản phẩm cùng loại nếu
không phục vụ SXKD và không tính thuế nếu phục vụ SXKD hoặc
luân chuyển nội bộ.
- Đối với hàng hóa ln chuyển nội bộ- khơng tính thuế
- Đối với hoạt động vận tải, bôc xếp: là giá cước vận tải, bốc xếp chưa
có thuế GTGT, khơng phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay
thuê lại
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợpđồng ký với khách
hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là
giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Giá tính thuế =Giá trọn gói/ (1+ thuế suất)
Thuế suất:


• 3 mức thuế suất:
0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu
5%: HHDV thiết yếu phục vụ trực tiếp cho sản xuất vàtiêu dùng.(15
nhóm)
10%: HHDV thơng thường (các nhóm cịn lại)
• Đtg áp dụng thuế suất 0%
+HH xuất khẩu+Dịch vụ xuất khẩu
+Vận tải quốc tế
+Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ
chức ở nước ngồi hoặc thơng qua đại lý
+Các hàng hóa, dịch vụ khác – 3 nhóm
• Đtg khơng được áp dụng thuế suất 0%
7 NHĨM :

1


1. Tái bảo hiểm ra nước ngồi; chuyển giao cơng nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng,
đầu tư chứng khốn ra nước ngồi; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ
bưu chính, viễn thơng chiều đi ra nước ngồi;
2. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế
biến thành sản phẩm khác;
3. Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh
trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ;

4.

5.


4. Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thu
quan mua tại nội địa;
5. Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
6. Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá
nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng
dịch vụ ở ngoài khu phi thuế quan như:
+ cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi
+ dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động.
+ dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ
ăn uống trong khu phi thuế quan).
7. Các dịch vụ cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước
ngồi khơng được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị,
khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng, dịch vụ số hóa
Thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGT đầu ra =GTT của HHDV chịu thuế bán ra * Thuế suất
thuế GTGT của HHDV
Thuế GTGT đầu vào:
• Nguyên tắc xác định VAT đầu vào:
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và TH
khơng kê khai tính thuế được khấu trừ tồn bộ
• Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ
khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, khơng phân biệt đã xuất dùng
hay cịn để trong kho.
• Ngun tắc 1:
+ Hàng hố, dịch vụ, TSCĐ mua vào sử dụng đồng thời cho cả hoạt
động SX kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế GTGT


2


Ø Nếu cơ sở SX kinh doanh hạch toán riêng được thì chỉ khấu trừ VAT
đầu vào của hàng hố dịch vụ dùng cho sxkd hàng hoá dịch vụ chịu
VAT .
Ø Nếu cơ sở SXKD khơng hạch tốn riêng được thì số thuế đầu vào
được khấu trừ được xác định bằng cách phân bổ.
Số thuế GTGT được khấu trừ=(Tổng số thuế GTGT x Doanh thu chịu
thuế GTGT + DT không tính thuế GTGT)/Tổng doanh thu thực hiện
+ Lưu ý:
ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1. TH1: không được khấu trừ VAT đầu vào mà tính vào nguyên giá
TSCĐ trong TH:
- TSCĐ chuyên dùng phục vụ cho việc sx vũ khí, khí tài phục vụ an
ninh quốc phịng
- TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán,
các bệnh viện, trường học;
- Tàu bay dân dụng, du thuyền khơng sử dụng cho mục đích KD vận
chuyển hàng hóa, hành khách, KD du lịch, khách sạn
ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
2. TH2: được khấu trừ VAT đầu vào của HH, DV hình thành TSCĐ
của DN như nhà ăn ca, nhà ở miễn phí, nhà để xe, nhà vệ sinh khu thi
đấu thể thao...phục vụ người lao động làm việc trong khu vực SX, KD
và nhà ở, trạm y tế cho người LĐ làm việc trong khu công nghiệp
3. TH3: không được khấu trừ VAT đầu vào đối với số thuế GTGT đầu
vào tương ứng với phần trị giá vượt 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế
GTGT) của TSCĐ là ôtô <= 9 chỗ ngồi không sử dụng cho vận chuyển

hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn, trưng bày, chạy
thử...
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC:
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn
thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ đã được bồi thường
không được khấu trừ.
2. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố khuyến mại, quảng cáo
dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hang hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
3. Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh
mua vào để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện
trợ khơng hồn lại được khấu trừ toàn bộ;
3




4. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố, dịch vụ sử dụng cho
hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ tồn
bộ.
5. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng phải kê khai, tính nộp thuế
giá trị gia tăng được khấu trừ tồn bộ
Ngun tắc 2:
• Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ
khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, khơng phân biệt đã xuất dùng
hay cịn để trongkho.
• Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu
vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung

trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế
tại trụ sở người nộp thuế
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào hợp pháp
và lập đúng quy định hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng hóa
ở khâu nhập khẩu, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng đối với trường
hợp mua dịch vụ
2. Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với HHDV mua
vào từng lần có giá từ 20 triệu đồng trở lên (Giá đã cóthuế GTGT)

THUẾ TTĐB
1.

2.

11 nhóm hàng hóa:
1. Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
2. Rượu.
3. Bia
4. Ơ tơ dưưới 24 chỗ ngồi.
5. Xăng các loại, Naphta và các chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác
để pha chế xăng
6. Điều hoà nhiệt độ có cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống.
7. Bài lá
8. Vàng mã, hàng mã (trừ đồ chơi và để trang trí)
9. Xe mơ tơ hai bánh, xe mơ tơ ba bánh có dung tích xilanh trên 125 cm3
10. Tàu bay,
11. Du thuyền
Dịch vụ chịu thuế (khơng thấy có trong đây là không chịu nha):
1.Kinh doanh vũ trường,

2.Kinh doanh masage, karaokê.
4


3.

4.

3.Kinh doanh casino, trị chơi điện tử có thưởng.
4.Kinh doanh giải trí có đặt cược.
5.Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé chơi golf.
6.Kinh doanh xổ số
Nguyên tắc:
Giá tính thuế là giá chưa có thuế TTĐB, thuế GTGT và thuế BVMT
1. Đối với hàng hố SX trong nước:
Giá tính thuế = Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (Nếu có)/ (1+
thuế suất thuế TTĐB)
2. Đối với HH nhập khẩu:
Giá tính thuế = Giá NK + thuế NK thực tế phải nộp
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa thuế GTGT - Thuế BVMT (nếu có) /
(1 + Thuế suất thuế TTĐB)
4. Đối với hàng hố gia cơng:
Giá tính thuế = Giá bán (chưa VAT, BVMT) của cơ sở đưa gia công/ (1+
thuế suất thuế TTĐB)
5. Đối với dịch vụ:
Giá tính thuế = Giá dịch vụ/ (1+ thuế suất thuế TTĐB)
6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trảchậm,
Giá tính thuế TTĐB = giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ mơi
trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương

thức trả tiền một lần, khơng bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu,
tặng, cho, khuyến mại
• Giá tính thuế = giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này
Lưu ý:
1. Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các
cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) thì giá làm
căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do các chi nhánh, cửa hàng bán ra
chưa cóthuế GTGT.
2. Cơ sở sản xuất bán hàng thơng qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy
định, hưởng hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt là giá bán chưa có thuế GTGT do cơ sở sản xuất quy định chưa
trừ hoa hồng.
3. Trường hợp cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB bán
hàng cho các cơ sở kinh doanh thương mại có quan hệ mẹ con hoặc liên
kết
5


Giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là :
Øgiá bán của cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB
bán ra
Økhông được thấp hơn 7% so với giá bình quân trong tháng của các cơ sở
kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu
bán ra.Hoặc
ØGiá ấn định của cơ quan thuế

5.


4. Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐBkhơng loại trừ
giá trị vỏ bao bì.
• Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai: quyết toán số
tiền đặt cược vỏ chai theo quý. số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ
chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.
• Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất
khẩu mà bán trong nước thì trong thời hạn 5 ngày kể từ khi bán hàng
phải kê khai nộp thuế thay cho cơ sở SX.
Giá tính thuế = (Giá bán trong nước của cơ sở XK, chưa có thuế GTGT
(Nếu có) - Thuế BVMT (Nếu có))/ (1 + thuế suất thuế TTĐB)
Phương pháp tính thuế:
Công thức xác định:
Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hh, dịch vụ tính thuế ×Giá tính
thuế ×Thuế suất thuế TTĐB
Lưu ý
1. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bằng các nguyên
liệu chịu thuế TTĐB à được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với
nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ
sở sản xuất trong nước
Thuế TTĐB phải nộp trong kỳ = Thuế TTĐB của sản phẩm tiêu thụ trong
kỳ - Thuế TTĐB nguyên liệu tương ứng với số SP tiêu thụ trong kỳ
2.Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu
(trừ xăng các loại) được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu
khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước
Số thuế TTĐB được khấu trừ
Ø tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐBnhập khẩu
bán ra và
Ø khơng q số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trongnước.
Thuế TTĐBphải nộp trong kỳ = Thuế TTĐB của sản phẩm tiêu thụ Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu
3.Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt


6


TH1: nhập khẩu nguyên liệu, hàng hóa : có chứng từ nộpthuế TTĐB khâu
nhập khẩu
TH2: mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước:
– Hợp đồng mua bán hàng hoá thể hiện rõ hàng hoá do cơ sở bánhàng
trực tiếp sản xuất + Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanhcủa cơ sở bán
hàng
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
– Hoá đơn GTGT.
THUẾ TNDN
1.

2.

3.

Nguyên tắc xác định các khoản chi phí được khấu trừ:
1. Phải thực sự phát sinh và liên quan trực tiếp đến doanh thu, thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế.
2. Phải có chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của pháp luật (hoá
đơn của BTC hoặc hoá đơn tự in, chứng từ đánh máy hoặc viết tay được
phép).
3. Phải tương ứng với doanh thu tính thuế
4. Phải có mức chi hợp lý (căn cứ định mức, quy định, mức chi thực tế
chung).
5. Phải có tính chất thu nhập hơn là tính chất vốn.
Công thức chung:

1. Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế trong kỳ
*Thuế suất thuế TNDN
2. Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế -Thu nhập được miễn
thuế -Các khoản lỗ được kết chuyển
3. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu-Chi phía được trừ +thu nhập
chịu thuế khác.
Thuế TNDN phải nộp:
• Thuế TNDN từ hoạt động SXKD trong nước:
1.Doanh thu
2. Trừ: Các chi phí được trừ
----3. Thu nhập từ hoạt động SXKD chính
4. Cộng: thu nhập khác
-------5. Thu nhập chịu thuế
6. Trừ: thu nhập được miễn thuế
7. Trừ: Lỗ kết chuyển
--------7


4.

8. Thu nhập tính thuế
9. Trừ: Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ
10. NET Thu nhập tính thuế
11. Thuế TNDN phải nộp* 20%
• Thuế TNDN từ hoạt động SXKD nước ngoài:
1.Tổng thu nhập từ hoạt động SXKD từ NN
2. Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN VN *20%
3. Trừ :Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài
( Tối đa không quá số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN ở VN)
-----4. Số thuế TNDN còn phải nộp

>>Số thuế TNDN phải nộp = (4) +(11)
Các khoảng trừ và không trừ:

Khấu hao
TSCĐ

Chi phí được trừ
+Thoả mãn các điều kiện:
• Sử dụng vào SXKD
• Có hố đơn, chứng từ hợp pháp
chứng minh TS thuộc sở hữu của
cơ sở kinh doanh
• Được quản lý, theo dõi, hạch
toán trong sổ kế toán của cơ sở
kinh doanh theo chế độ kế tốn
hiện hành
+Có 3 phương pháp trích khấu
hao
+ Cơ sở kinh doanh áp dụng
khấu hao theo đường thẳng được
khấu hao nhanh để đổi mới cơng
nghệ:
• Cơ sở kinh doanh có hiệu quả
KT cao
• Khi khấu hao nhanh cơ sở vẫn
có lãi
• Mức khấu hao nhanh khơng
q 2 lần mức khấu hao theo
đường thẳng


8

Chi phí không được trừ
1. KHTSCĐ không sử dụng
vào HH SXKD hàng hoá, dịch
vụ (Trừ TSCĐ sử dụng phục vụ
cho người LĐ tại cơ sở KD:
nhà để xe,
nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa
ca, xe đưa đón người LĐ, khu
thi đấu thể thao... và các thiết
bị, nội thất đủ điều kiện là
TSCĐ trong
các TS này)
2. KHTSCĐ khơng có giấy tờ
chứng minh thuộc sở hữu của
DN (trừ TSCĐ th mua tài
chính)
3. KHTSCĐ khơng được theo
dõi trong sổ kế toán của DN
KHTSCĐ đã KH hết giá trị
4. KHTSCĐ vượt quá mức qui
định hiện hành của BTC về chế
độtrích KH (Phần trích KH
tương ứng với phần nguyên giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng đối với xe
ôtô chở người <= 9 chỗ ngồi
mới đăng ký sửdụng từ
1/1/2009)



5. KH đối với giá trị quyền sử
dụng đất lâu dài và giá trị cơng
trình trên đất khơng sử dụng
vào hoạt động SXKD,
CP nguyên vật 1. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá vượt
liệu
mức tiêu hao hợp lý, bị tổn thất hoặc bị hư hỏng đã được các tổ
(Chỉ có CP
chức, cá nhân bồi thường
khơng được
2. Chi phí của cơ sở kinh doanh mua hàng hóa dịch vụ khơng có
trừ)
hóa đơn được phép lập bảng kê nhưng không lập bảng kê mua vào
kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở, người bán hàng, cung cấp
dịch vụ.
Tiền lương
Chi phí tiền lương, tiền cơng, các 1. Tiền lương, tiền công thực tế
tiền công
khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca:
khơng chi trả hoặc khơng có
+ Tiền lương, tiền cơng và các
hóa đơn chứng từ hợp pháp
khoản phụ cấp theolương:
2. Tiền lương, tiền cơng của
• DNNN: Chế độ tiền lương, tiền chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ
công và các
công ty TNHH 1 thành viên do
khoản phụ cấp theo qui định của cá nhân làm chủ.
Bộ luật lao động

3. Tiền thù lao của các sáng lập
• Cơ sở kinh doanh khác: Căn cứ viên công ty, thành viên hội
vào hợp đồng lao động nhưng
đồng quản trị công ty cổ phần,
phải đảm bảo tốc độ tăng tiền
công ty TNHH mà họ không
lương, tiền công không vượt quá tham gia điều hành công ty
tốc độ tăng TNCT
4. Tiền lương, tiền công và phụ
+ Tiền ăn giữa ca: Do giám đốc
cấp phải trả cho người LĐ
DN hoặc chủ cơ sở KD quyết
nhưng thực tế chưa chi cho đến
định nhưng không vượt quá mức thời điểm hết thời hạn nộp hồ
lương tối thiểu do NN qui định
sơ quyết tóan thuế năm- trừ
đối với cơng chức NN
trường hợp DN có trích lập quỹ
dự phịng tiền lương cho năm
sau với mức trích tối đa là 17%
quỹ lương thực hiện.
Ø Quỹ tiền lương thực hiện: Là
tổng số tiền lương thực tế đã
chi trả của năm quyết toán cho
đế thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ quyết toán theo quy định,
khơng bao gồm số tiền trích lập
quỹ dự phịng tiền lương của
năm trước đã chi.
Ø DN khơng được trích đủ

17% nếu bị lỗ
9


CP thưởng
sang kiến, chi
cho LĐ nữ,…
(Chỉ có CP
được trừ)
Chi phí dịch
vụ mua ngồi
(Chỉ có CP
được trừ)

CP bảo hộ
LĐ, trang
phục làm
việc,bảo hiểm

5.Các khoản tiền thưởng khơng
mang tính chất tiền lương,
khơng thể hiện trong hợp đồng,
thỏa ước lao động tập thể
6. Chi có tính chất phúc lợi
phục vụ trực tiếp người lao
động vượt quá 1 tháng lương
bình quân thực hiện thực tế
trong năm tính thuế
Ø Khoản chi có tính chất phúc
lợi bao gồm: hiếu, hỷ, nghỉ

mát, hỗ trợ điều trị, hỗ trợ kiến
thức học tập tại CS đào tạo, chi
khen thưởng cho con người
LĐ, hỗ trợ gia đình người LĐ,
bảo hiểm tai nạn, BH sức khỏe,
BH tự nguyện khác
1.Chi thưởng sáng kiến, cải tiến : cơ sở KD phải có:
Ø qui chế cụ thể về chi thưởng sáng kiến,
Ø hôi đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến
2. Chi đào tạo lại nghề cho lao động nữ, chi khám sức khỏe, chi
bồi dưỡng lao động nữ sau khi sinh con...
Ø Chi điện, nước, điện thoại văn phịng phẩm, tiền th kiểmtốn,
bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người...
Ø Thuê sửa chữa TSCĐ: (Trích trước SCL?)
Ø Chi để có các tài sản không thuộc TSCĐ (bằng sáng chế, tàiliệu
kỹ thuật, giấy phép chuyển giao công nghệ, lợi thế kinh
doanh...) được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh (Khơngq 3
năm)
Ø Tiền th TSCĐ phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trảtiền
trước
Ø Cơng tác phí
Ø Phụ cấp tàu xe nghỉ phép theo qui định tại Bộ luật LĐ
Ø Các chi phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ cho hoạt động
SXKD
Mức chi phụ cấp đi công tác
Mức chi phụ cấp đi cơng tác trong nước và nước ngồi đối với cán
bộ công chức, viên chức Nhà nước
1. Chi bảo hộ lao động: Theo số Chi vượt quá mức đã quy định
thực chi
2. Chi trang phục làm việc: theo

số thực chi nhưng không quá
10


5.000.000 đ/người/năm bằng
tiền, không khống chế nếu bằng
hiện vật .
3. Bảo hiểm:
Ø BHXH: 17.5%(25.5%- 17.5;
8%) ,
Ø BHYT: 3%(4,5%-3%;1,5%),
Ø BHTN 1%(2%- 1%; 1%),
4. KFCĐ: 2% Lương làm căn cứ
đóng BHXH, BHYT
5. Trích nộp quỹ hưu trí tự
nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự
nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho
người lao động: 3 triệu đ/
người/tháng.
Chi trả lãi vay Ø Vay của NH, tổ chức TD, tổ
vốn SXKD
chức KT: Tính theo lãi suất thực
tế căn cứ vào hợp đồng vay
Ø Vay của các đối tưượng khác:
Theo lãi suất thực tế khi ký hợp
đồng vay nhưng tối đa không
quá 150%mức lãi suất cơ bản do
NHNN Việt Nam cơng bố tại
thời điểm vay
Trích trước

Bao gồm: giảm giá hàng tồn kho,
các khoản dự dự phòng tổn thất các khoản đầu
phịng
tư tài chính, dự phịng nợ phải
thu khó địi, dự phịng bảo hành
sản phẩm, cơng trình xây lắp...
+ Dự phịng: giảm giá hàng tồn
kho, cơng nợ khó địi, giảm giá
chứng khốn
Quỹ dự phịng Ø Đối tượng được hưởng trợ cấp
trợ cấp mất
mất việc làm.
việc làm, trợ
Ø Mức hưởng trợ cấp mất việc
cấp thôi việc
làm.
Chi về tiêu
1. Thuế XK
thụ HHDV
2. Thuế GTGT đối với HH, DV
bán ra (nếu cơ sở nộpthuế GTGT
Chi tiếp thị,
theo PP trực tiếp)
quảng cáo,
giao dịch, hội 3. Thuế GTGT đầu vào của HH,
DV xuất khẩu khơng đủ ĐK để
nghị
11

Ø Chi phí lãi vay vượt q mức

qui định nêu trên
Ø Chi phí trả lãi tiền vay để
góp vốn pháp định, vốn điều lệ
Ø Các khoản trả lãi tiền vay
tương ứng với phần vốn điều lệ
đã đăng ký còn thiếu kể cả
trường hợp cơ sở KD đã đi vào
SXKD
Ø Chi phí trích lập và sử dụng
khơng đúng quy định

Ø Vượt quá mức quy định

1. Thuế giá trị gia tăng đầu vào
đã được khấu trừ hoặc hoàn
thuế;
2. Thuế giá trị gia tăng đầu vào
của tài sản cố định là ô tô từ 9
chỗ ngồi trở xuống vượt mức


Các khoản
thuế, phí phải
nộp

khấu trừ, hồn thuế theo qui định quy định được khấu trừ.
4. Thuế TTĐB đối với HH, DV
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
bán ra
4. Thuế thu nhập cá nhân.

5. Thuế môn bài, tiền thuê đất,
thuế tài nguyên...
6. Phí, lệ phí cơ sở KD thực nộp
vào NSNN theo qui định.
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp
nộp thay thuế thu nhập doanh
nghiệp của nhà thầu nước ngoài
8. Thuế thu nhập cá nhân - trong
trường hợp doanh nghiệp ký hợp
đồng lao động quy định tiền
lương, tiền công trả cho người
lao động không bao gồm thuế
thu nhập cá nhân.
CPQLKD do -Chi phí quản lý KD do cơng ty nước ngồi phân bổ cho cơ sở
cơng ty nước thường trú tại VN
ngoài phân bổ -Theo số thực chi nhưng khơng vượt q chi phí phân bổ theo tỷ lệ
(Chỉ có CP
giữa DT của cơ sở thường trú tại VN và tổng DT chung của công
được trừ nha) ty ở nước ngoài
CPQLKD phân bổ cho cơ sở thường trú = (DT của cơ sở thường
trú/Tổng DT của công ty nước ngồi)*Tổng chi phí của Cty nước
ngồi
- Cơ sở thường trú của cơng ty nước ngồi tại VN chưa thực hiện
chế độ sổ sách kế tốn, hố đơn, chứng từ: khơng được tính chi phí
quản lý KD do cơng ty nước ngồi phân bổ vào chi phí hợp lý
Chi tài trợ
1. Giáo dục
(Chỉ có CP
2. Y tế

được trừ nha) 3. Khắc phục hậu quả thiên tai
4. Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm
nhà đại đồn kết theo quy định của pháp luật
5. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học ;
6. Tài trợ cho các đối tượng chính sách;
7. Tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa
phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
*Một số CP khác:
1. Chi phí tiêu thụ hàng hóa dịch vụ
2. Chi tiếp thị, quảng cáo, giao dịch, hội nghị
12


3. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Ø Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản
nợ phải thu có gốc ngoại tệ àKHÔNG ĐƯỢC TRỪ
Ø Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có
gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế: ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
* Các CP khơng được trừ khác:
1. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế. ( trừ một số
khoản đã quy định)
2. Các khoản trích trưước vào chi phí, thực tế khơng chi hết
3. Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính: vi phạm luật giao thơng, vi
phạm chế độ ĐKKD, kế tốn thống kê, vi phạm pháp luật về thuế...
4. Các khoản chi không liên quan tới DT và TNCT: Chi đầu tư XDCB để
hinh thành TSCĐ, chi từ thiện (trừ một số khoản chi từ thiện theo qui
định nêu trong các phần trên), chi ủng hộ địa phương + đoàn thể+ các tổ

chức XH ngồi DN, chi phí mua thẻ hội viên sân golf.
5. Chi do nguồn kinh phí khác đài thọ: trợ cấp khó khăn, chi ốm đau...
vượt mức quy định
6. Các khoản đã được chi từ quỹ R & D của DN
7. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không ghi trong
HĐLĐ chưa nộp đủ BHBB.
8. Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB để hinh
thành TSCĐ (giai đoạn trước SXKD
9. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên
10. Chi không hợp lý khác
5.

Thu nhập khác:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (qui định riêng)
3. Thu nhập về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
4. Thu nhập từ hoạt động liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác
giả, cho thuê tài sản
5. Hồn nhập các khoản dự phịng đã trích nhưng hết thời gian trích lập
khơng sử dụng hoặc sử dụng khơng hết.(Trừ một số khoản dự phịng:
giảm giá hàng tồn kho, nợ khó địi, quỹ dự phịng tiền lương, tổn thất các
khoản đầu tư tài chính...)
6. Thu các khoản nợ khó địi đã xố sổ kế tốn nay địi được
7. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
8. Các khoản thu nhập từ hoạt động SXKD năm trước bị bỏ sót mới phát
hiện ra.
13


9. Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (DT- giá trị còn lại của TS

chuyển nhượng, thanh lý- chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng)
10.Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay (bao gồm: lãi trả chậm, lãi
quá hạn...), lãi bán hàng trả chậm, lãi trái phiếu (trừ các loại trái phiếu
được miễn thuế theo qui định)
Ø Thu lãi tiền gửi – chi trả lãi tiền vay >0: Chênh lệch tính vào TN chịu
thuế khác
Ø Thu lãi tiền gửi – Chi trả lãi tiền vay <0: Chênh lệch tính giảm trừ TN
từ hoạt động SXKD chính.
10.Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ; Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái
thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh
11.Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế/tiền bồi thờng:
Ø Thu phạt > bị phạt : phần chênh lệch đợc tính vào TN khác
Ø Thu phạt < bị phạt : tính giảm trừ thu nhập khác. Nếu DN khơng phát
sinh thu nhập khác thì giảm trừ vào TN của hoạt động SXKD.
12.Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ
13.Quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật; thu nhập bằng tiền, bằng hiện
vật từ hỗ trợ tiếp thị, chiết khấu thanh toán...
14.Tiền đền bù về TSCĐ trên đất và tiền hỗ trợ di dời trừ đi các chi phí
liên quan
15.Thu nhập liên quan đến tiêu thụ hàng hố, dịch vụ khơng tính trong
DT
16.Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí
17.Thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết KT trong nước:
Ø Chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn: tính thuế
Ø Nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn: khơng tính thuế
18.Thu nhập chịu thuế khác
6.

7.


THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG SXKD Ở NƯỚC NGOÀI
TN nhận được từ hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ ở nước ngồi:
+ TN nhận được từ nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN:
Thực hiện theo hiệp định
+ TN nhận được từ nước chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN:
toàn bộ TN trước khi nộp thuế TN ở nước ngoài
Khi xác định số thuế TNDN phải nộp ở VN được trừ số thuế thu nhập đã
nộp ở nước ngoài (kể cả trường hợp được miễn, giảm thuế TN ở NN)
nhưng tối đa không được vượt quá số thuế thu nhập tính theo luật của VN
(20%)
THU NHẬP MIỄN THUẾ
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được
thành lập theo Luật hợp tác xã.
14


2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp gồm
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất
thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam
4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma
tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong
tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn
xã hội
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh,

liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn,
phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường
hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được
miễn thuế, giảm thuế.
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên
cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội
khác tại Việt Nam.

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×