MỤC LỤC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠNG
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCC VÀ QLTCC
Câu 1: Trình bày các quan niệm về khu vực công và các đặc điểm của các tổ chức thuộc chính
phủ chung?
4
Câu 2: Trình bày các quan niệm về TCC?
5
Câu 3: Trình bày phân loại TCC ở VN?
6
Câu 4: Đơn vị dự tốn là gì? Các loại hình?
6
Câu 5: KN QLTCC?
6
Câu 6: Phân tích các mục tiêu của QLTCC?
8
Câu 7: Phân tích mqh giữa các mục tiêu QLTCC với 4 trụ cột của quản lý NN tốt?(2đ)
9
Câu 8: Trình bày các nd của QLTCC?
10
Câu 9: Bộ máy QLTCC ở VN bao gồm các bộ phận nào? Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan
trong QLTCC?
10
Câu 10: Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế, cơ quan ngân quỹ?
11
Câu 11: Giải thích mqh giữa trách nhiệm giải trình và kỷ luật tài khóa? (2đ)
12
Câu 12: Các yêu cầu trong QLTCC?
12
14
CHƯƠNG 2:
Câu 1: NSNN là gì? Các quan điểm về NSNN?
14
Câu 2: Phân tích các nguyên tắc quản lý NSNN? Liên hệ Luật NS 2015?
14
1. 14
2. 15
3. 15
4. 16
5. 17
6. 17
7. 18
19
Câu 3: Phân cấp chi nd của nó?
20
Câu 4: Phân cấp thu nd của nó?
1
Câu 5: Phân cấp vay nợ, nd phân cấp thẩm quyền vay nợ? Khuôn khổ giới hạn nợ?
21
Câu 6: Khi Quốc Hội phê duyệt NSQG thì có phê duyệt NS địa phương?
23
Câu 7: Thảo luận dự toán là bước ntn và có vai trị gì?
23
Câu 8: Kế hoạch TC-NS 3 năm?
24
Câu 9: Điều hoà NS và bổ sung NS ở VN?
24
Câu 10: Thặng dư NS là gì? Nếu có thì sd ntn?
25
25
CHƯƠNG 3:
Câu 1: KN cân đối NSNN?
25
Câu 2: Thế nào là cơ cấu thu, chi hài hoà?
26
Câu 3: Bội chi NSNN là gì? Cách tính theo luật NSNN 2015?
27
Câu 4: Trình bày các nguyên nhân gây ra bội chi?
27
Câu 5: Ưu, nhược điểm của các nguồn bù đắp bội chi?
28
Câu 6: Giải pháp tổ chức cân đối NSNN VN?
30
Câu 7: Vay nợ trong nước có tạo ra gánh nặng nợ thế hệ tương lai không?
31
31
CHƯƠNG 5
Câu 1: KN về chỉ số đánh giá QLTCC? Thế nào là 1 chỉ số đánh giá tốt? Cho Vd?
31
Câu 2: Ưu, nhược điểm của các phương pháp thu thập thơng tin?
32
Câu 3: Trình bày khung logic trong KQ pt?
33
Câu 4: Phân biệt chỉ tiêu, chỉ số, mục tiêu? Cho VD minh hoạ?
35
Câu 5: Trong khung logic, cái nào có ý nghĩa quyết định chi phối cả khung?
35
CÁC CÂU HỎI MỞ:
Câu 1: Phân tích mối liên hệ giữa các mục tiêu quản lý tài chính cơng ( kỷ
luật tài khóa, hiệu quả phân bổ, Hiệu quả hoạt động) với tứ trụ quản lý nhà
nước tốt ( trách nhiệm giải trình, minh bạch, tiên liệu, sự tham gia)
36
Câu 2: Đối với mục tiêu dự toán tổng thể, khâu lập dự toán, nhiệm vụ của Bộ
Tài Chính là gì để đảm bảo mục tiêu tài khóa tổng thể?
36
2
Câu 3: Trong khâu lập dự toán, Bộ kế hoạch đtư có nhiệm vụ chính nào?
37
Câu 4: Cơ quan TC phải lm gì để thúc đẩy đơn vị sử dụng ngân sách bảo đảm
hiệu quả hoạt động:
37
Câu 5: Sự tham gia trong qltcc của người dân trong vc thực hiện mtiêu hiệu
quả hđ: 37
Câu 6: Giải thích vì sao VN phải chuyển dần từ quản lý NSNN theo đầu vào
sang quản lý NS theo đầu ra và kết quả:
38
Câu 7: QH qđịnh NSNN thì qđịnh cả NSĐP đúng hay sai?
38
Câu 8: Phân biệt bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu:
39
Câu 9: Vai trị của thảo luận dự toán:
39
Câu 10: Tại sao phê chuẩn quyết toán lại cần dựa vào báo cáo kiểm toán:
40
Câu 11: Tại sao lập kế hoạch TC NSNN 3 năm góp phần đảm bảo cân đối
NSNN:
40
Câu 12: Sơ đồ nào phản ánh đúng hơn bản chất của phương thức quản lí chi
tiêu cơng theo kết quả ?vì sao?
41
Câu 13: Việc để lại các khoản phí cho đvi sự nghiệp cơng lập có vi phạm NT
1 tài liệu NS duy nhất k?
41
Câu 14:Vay nợ của CP có để lại gánh nặng thuế cho thế hệ sau hay ko? Vì
sao?
42
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCC VÀ QLTCC
Câu 1: Trình bày các quan niệm về khu vực công và các đặc điểm của các tổ chức
thuộc chính phủ chung?
- Khái niệm: Chính phủ trong Tiếng Việt dùng để chỉ cơ quan hành
chính nhà nước cấp cao nhất, đó là cơ quan hành chính nhà nước
trung ương của Việt Nam. Chính phủ chung của một quốc gia theo
GFS bao gồm các cơ quan công quyền và các đơn vị trực thuộc, đó
là những tổ chức được thiết lập qua q trình chính trị để thực hiện
quyền lập pháp, tư pháp và hành pháp trong một vùng lãnh thổ.
Khu vực Chính phủ chung thường bao gồm chính quyền trung
ương, chính quyền bang (nếu có) và chính quyền địa phương.
- Những tổ chức thuộc khu vực CP chung đều có những đặc
điểm sau:
+Về chức năng kinh tế: cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho XH cơ bản mang tính phi thị
trường và phân phối lại thu nhập. Nguồn thu chính của các tổ chức này từ các khoản
đóng góp bắt buộc như thuế, các khoản bảo hiểm xã hội, ngồi ra cịn có các nguồn
tài trợ và các thu nhập khác.
+Được định hướng và kiểm soát bởi cơ quan quyền lực Nhà nước: Các tổ chức này
được thiết lập, chịu sự định hướng và kiểm soát bởi cơ quan quyền lực Nhà nước. Các
chức vụ quan trọng được Nhà nước bổ nhiệm chỉ định. Quy chế, nhiệm vụ hoạt động,
kế hoạch do Nhà nước quy định. Nhà nước cấp toàn bộ ngân sách hoặc 1 phần lớn
4
+Chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý: Nhà nước chịu trách nhiệm pháp lý cuối cùng đối
với tài sản và nợ phải trả của các tổ chức này.
Câu 2: Trình bày các quan niệm về TCC?
⮚ Tài chính cơng được tiếp cận theo 2 góc nhìn:
- Kinh tế học: TCC cịn được gọi là KT học cơng cộng là 1 nhánh của KT học, nghiên cứu
về việc Nhà nước huy động nguồn thu và thực hiện chi tiêu ntn, tác động của các khoản
thu, chi đó tới hđ KT, XH nhằm thực hiện chức năng của NN trong từng thời kỳ. Nghiên
cứu việc Nhà nước nên cung cấp các hh, dịch vụ gì ra thị trường và Nhà nước nên đánh
những loại thuế nào với mức độ bn cho hợp lý
- Thể chế:
+ Theo nghĩa rộng: TCC đc hiểu là tài chính của khu vực cơng gắn với những hđ thu, chi
của các cấp chính quyền (Chính phủ chung) và dn công nhằm thực hiện các chức năng
của NN trong từng thời kỳ.
+ Theo nghĩa hẹp: TCC được hiểu là tài chính của các cấp chính quyền, chỉ gắn với
những hđ thu, chi của Chính phủ chung.
⮚ Tài chính cơng: “Tài chính cơng là những hoạt động thu, chi gắn với các quỹ tiền tệ của
các cấp chính quyền nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.”
Câu 3: Trình bày phân loại TCC ở VN?
Có 3 cách phân loại TCC ở VN:
⮚ Phân loại phù hợp với tổ chức hệ thống chính quyền :
- Theo tổ chức chính quyền là xem hệ thống chính quyền có bao nhiều cấp. Ứng với mỗi
cấp chính quyền là một cấp TCC
- Hệ thống chính quyền ở Việt Nam được chia thành cấp TƯ và cấp ĐP. Trong cấp ĐP lại
chia thành cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
- Tương ứng có TCC TƯ, TCC ĐP (tỉnh, huyện, xã)
- Cụ thể:
+ TCC cấp tỉnh, TP trực thuộc TW (gọi chung là TCC cấp tỉnh)
+ TCC cấp huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW
(gọi chung là TCC cấp huyện)
+ TCC cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là TCC cấp xã)
+ TCC đ/vị hành chính – KT đặc biệt.
⮚ Phân loại theo mục đích tổ chức quỹ:
5
- Ngân sách nhà nước: là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đc dự toán và thực hiện
trong 1 khoảng thời gian nhất định đc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để
bảo đame thực hiện các chức năng, nhiệm vụ vủa Nhà nước. NSNN gồm NSTW và
NSĐP
- Các quỹ tài chính nhà nước ngồi ngân sách nhà nước (quỹ ngoài ngân sách): hoạt động
độc lập với NSNN
⮚ Phân loại theo chủ thể quản lý trực tiếp:
- Tài chính của các cấp chính quyền
- Tài chính của các đ/vị dự tốn ngân sách
Câu 4: Đơn vị dự tốn là gì? Các loại hình?
⮚ Dự tốn NSNN là kế hoạch thu, chi ngân sách theo các chỉ tiêu xác định trong 1 năm, đc các
cơ quan NN có thẩm quyền quyết định và là căn cứ để thực hiện thu, chi ngân sách.
⮚ Đơn vị dự toán ngân sách là các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự
tốn ngân sách.
⮚ Các loại hình của đ/vị dự tốn:
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy
ban nhân dân giao dự tốn ngân sách (VD: Bộ Tài chính, Bộ Nơng nghiệp và pt nông
thôn). Thực hiện phân bổ, giao dự toán NS cho đ/vị cấp dưới trực thuộc, chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế tốn và quyết tốn NS của
đ/vị mình.
- Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp I (VD: Tổng cục thuế,
tổng cục lâm nghiệp), đơn vị dự toán cấp III là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp II
(VD: cục thuế, cục kiểm lâm) và đơn vị dự toán cấp IV đơn vị cấp dưới của đơn vị dự
toán cấp III (VD: chi cục thuế, chi cục kiểm lâm)
- Đơn vị dự toán cấp IV là đơn vị sử dụng ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng
ngân sách
Câu 5: KN QLTCC?
Quản lý tài chính cơng là q trình tổ chức cơng thuộc các cấp chính quyền xây dựng
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, theo dõi và đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu, chi, vay nợ
nhằm thực hiện các chính sách tài chính công một cách hiệu quả trong từng thời kỳ
Câu 6: Phân tích các mục tiêu của QLTCC?
⮚ Kỷ luật tài khoá tổng thể:
- Là giới hạn ngân sách phải được duy trì bền vững trong trung hạn
6
- Vì : Bảo đảm quản lý thu, chi khơng làm mất ổn định kinh tế vĩ mô
- Yêu cầu:
+ Lập kế hoạch thu, chi ngân sách cần xem xét đến ổn định kinh tế vĩ mô, k chỉ từ góc độ
năm tài khóa hiện hành mà nên nghiên cứu cả chu kỳ KT thậm chí g/đoạn dài hơn để
đảm bảo duy trì ổn định KT vĩ mơ
+ Bảo đảm dự báo thu, chi đáng tin cậy: Giới hạn tổng thu, tổng chi, bội chi, nợ công,
tổng chi đầu tư, tổng chi thường xuyên (thường so sánh với GDP) cho kế hoạch tài chính
trung hạn, hàng năm.
+ Thiết lập mức trần chi tiêu cho các bộ, ngành, địa phương có tính hiện thực trong kế
hoạch tài chính – ngân sách trung hạn; chi tiêu mới phải chỉ rõ nguồn bảo đảm, có biện pháp
tiết kiệm và tạo nguồn thu mới
+ Đảm bảo tính tồn diện và tính minh bạch của thu, chi ngân sách
+ Đảm bảo các khoản chi nằm trong giới hạn cho phép
+ Các khoản thu đc lên kế hoạch dựa trên những dự báo KT đáng tin cậy (kế hoạch tài
chính-NS trung hạn)
⮚ Hiệu quả phân bổ:
- Là:
+ Thu NS: đảm bảo chia sẻ “gánh nặng” thuế giữa các nhóm người trong xã hội nhằm
giảm thiểu những tác động tiêu cực của thuế. Chính sách thuế phải đảm bảo trung lập và các
cơ chế quản lý thuế phải giúp giảm thiểu chi phí hành thu và chi phí tuân thủ
+ Chi NS: phù hợp với các ưu tiên trong chính sách của Nhà nước, khuyến khích khả
năng tái phân bổ các nguồn lực tài chính trong giới hạn trần NS.
- Vì: Giới hạn nguồn lực nên cần ưu tiên cho các mục tiêu chiến lược và giảm mất trắng.
- Yêu cầu:
+ Xác định mục tiêu chiến lược quốc gia
+ Xác định nguyên tắc và tiêu chí phân bổ ngân sách gắn với mục tiêu chiến lược;
+ Trao quyền cho các Bộ chịu trách nhiệm quản lý ngành trong việc quyết định phân bổ
ngân sách cụ thể cho các dự án, chương trình thuộc thẩm quyền quản lý.
+ Ưu tiên nguồn lực cho việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu chiến
lược, thực hiện nhiệm vụ
+ Giảm thiểu tác động “bóp méo” của thuế bằng cách: Mở rộng cơ sở đánh thuế và bảo
đảm tính trung lập của hệ thống thuế
+ Đảm bảo tính tồn diện và tính minh bạch của thuế
+ Thiết lập trần NS cho các Bộ, ngành trong khuôn khổ NS trung hạn
+ Yêu cầu đầu ra và chỉ tiêu KQ cho chính sách hiện hành, cơ sở và đề xuất mới
⮚ Hiệu quả hoạt động:
7
- Là: Xem xét mối quan hệ giữa: Đầu vào và kết quả thực hiện nhiệm vụ ở các cấp độ đầu
ra, kết quả, mqh giữa tỷ lệ đầu vào so với đầu ra
- Vì: Tăng trách nhiệm giải trình về kết quả sử dụng NS.
- Yêu cầu:
+ Thiết lập các mục tiêu về đầu ra, kết quả phát triển trong dự thảo ngân sách => buộc
nhà quản lý phải suy nghĩ tìm cách sd nguồn tiền tiết kiệm đảm bảo số lượng, chất lượng
cũng như thời gian quy trình cung ứng hh, d/vụ tốt nhất
+ Giao NS gắn với chỉ tiêu về kết quả
+ Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong
giới hạn ngân sách bằng nỗ lực của mình, họ sẽ lực chọn đc tập hợp đầu vào tối ưu nhất
trong dài hạn
+ Theo dõi, đánh giá đầu ra, kết quả phát triển và đánh giá chi tiêu cơng
+ Thủ tục, quy trình áp dụng các chính sách thu chi phải gọn nhẹ, đơn giản, tiết kiệm
+ Có cơ chế thưởng hợp lý nếu vượt mục tiêu đề ra và có hình thức phạt nếu k đạt mục
tiêu đề ra
Câu 7: Phân tích mqh giữa các mục tiêu QLTCC với 4 trụ cột của quản lý NN tốt?(2đ)
8
Câu 8: Trình bày các nd của QLTCC?
❖ Nội dung:
- Quản lý thu:
+ Thu tài chính cơng là q trình NN huy động các nguồn tài chính tập trung vào
ngân sách NN và các quỹ ngoài ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
+ Đối với quỹ ngân sách NN: Nguồn thu chủ yếu từ thuế, ngoài ra cịn có các nguồn
từ phí, lệ phí, bán tài sản NN, vay nợ trong và nước ngoài
+ Đối với các quỹ tài chính NN ngồi ngân sách; nguồn thu 1 phần từ ngân sách NN,
1 phần do các tổ chức và nd đóng góp
- Quản lý chi:
+ Chi TCC là q tình NN sd nguồn tài chính đã tập trung đc vào NSNN và các quỹ
tài chính NN ngồi NS để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
+ Nd chi TCC gồm các khoản chi pt KT-XH, bảo đảm QP, an ninh, bảo đảm hđ của
bộ máy NN; chi trả nợ của NN; chi viện trợ và các khoản chi khác.
- Quản lý vay nợ:
9
+ Khi NN thu k đủ chi sẽ phải bù đắp chi bằng các khoản vay trong nước và ngoài
nước
+ Quản lý nợ cần phải bảo đảm an toàn nợ, an ninh tài chính quốc gia và cân đối vĩ
mơ nền KT và công khai, minh bạch trong việc huy động, phân bổ, sd vốn vay, trả nợ.
❖ 3 giai đoạn chính của q trình quản lý tài chính cơng:
- Xây dựng và quyết định kế hoạch tài chính cơng
- Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính cơng
- Kiểm tốn bên ngồi và đánh giá tình hình thực hiện
Câu 9: Bộ máy QLTCC ở VN bao gồm các bộ phận nào? Chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan trong QLTCC?
⮚ Cơ quan có chức năng quản lý tài chính cơng:
- Cơ quan tài chính: Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Phịng Tài chính – kế hoạch.
- Cơ quan Kế hoạch-Đầu tư: Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Sở Kế hoạch – Đầu tư, phịng Tài chính –
Kế hoạch
⮚ Chức năng:
- Tham mưu chính sách: chính sách thuế, phí và các khoản thu khác của NSNN, chính sách
chi ngân sách, chính sách vay nợ.
- Thực hiện chính sách: quản lý thu thuế, quản lý ngân quỹ, quản lý nợ, mua sắm đấu thầu
cơng
⮚ Nhiệm vụ:
▪ Cơ quan Tài chính:
- Xây dựng dự toán NSNN trung hạn và hằng năm.
- Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi thường xuyên của NSNN; các chế
độ, tiêu chuẩn, định mức về: chi ngân sách, kế toán, thanh toán, quyết toán, mục lục NSNN,
chế độ báo cáo, công khai TC-NS
- Tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước bao gồm quản lý thu, quản lý ngân quỹ, quản lý nợ
và đánh giá hiệu quả chi NSNN.
- Giúp chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến GD, pháp luật về lĩnh vực tài chính
- Quản lý NSNN, thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN
10
▪ Cơ quan Kế hoạch-Đầu tư :
- Xây dựng kế hoạch Đầu tư công trung hạn và hằng năm, chủ trì trong việc quản lý ODA;
- Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển của NSNN;
- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực KH-ĐT cho các đ/vị có liên quan, thanh tra,
kiểm tra, giám sát về đấu thầu và tổ chức mạng lưới thông tin về đấu thầu.
- Thực hiện hợp tác quốc tế và hợp tác địa phương trong lĩnh vực KH-ĐT theo quy định của
pháp luật
- Thực hiện công tác thơng tin, báo cáo định kì và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của UBNDTP và BỘ KH-ĐT
- Quản lý tài chính, tài sản đc giao theo quy định của pháp luật và phân công của UBNDTP
Câu 10: Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế, cơ quan ngân quỹ?
⮚ Cơ quan quản lý thuế: trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế thuộc về 2 cơ quan: cơ quan thuế
và cơ quan hải quan
● Cơ quan thuế: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế
- Chức năng: tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội
địa, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN và tổ chức quản lý thuế.
- Nhiệm vụ:
+ Trình Bộ trưởng Bộ tài chính để trình Chính Phủ, thủ tướng Chính Phủ xem xét, quyết
định các dự án luật, dự thảo quy định của Chính phủ về quản lý thuế, dự tốn thu thuế hàng
năm theo quy điịnh của luật NSNN
+ Tuyên truyền, phổ biến giáo dục, pháp luật về thuế
+ Yêu cầu người nộp thuế phải cung cấp sổ kế tốn, hóa đơn, chứng từ, hồ sơ tài liệu khác
có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế
● Cơ quan hải quan: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Chi cục Hải quan
- Chức năng: tham mưu chính sách về hải quan cho cơ quan tài chính và tổ chức thực hiện
pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra, giám sát hh, phương tiện vận tải phịng chống bn lậu, vận chuyển trái phép hh
qua biên giới, tổ chức thực hiện pháp luật về thuế d/vụ, hh xnk
+ Thống kê hh xnk
+ Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về Hải quan đối với h/động xnk
⮚ Cơ quan quản lý ngân quỹ: để quản lý TCC dưới góc độ quản lý quỹ có cơ quan KBNN
- Kho bạc nhà nước: KBNN trung ương, KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện
- Chức năng: giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước về quỹ tài chính cống, quản lý
ngân quỹ
11
- Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ NSNN; kiểm soát, thanh toán, chi trả các
khoản chi của NSNN; thực hiện kế toán NSNN; huy động vốn cho NSNN qua việc phát
hành trái phiếu Chính phủ; quản lý tổng hợp, lập quyết toán NSNN hàng năm
Câu 11: Giải thích mqh giữa trách nhiệm giải trình và kỷ luật tài khóa? (2đ)
- Kỷ luật tìa khóa: đc hiểu là NS phải đc duy trì 1 cách tiết kiệm trong trung hạn nghĩa là bảo
đảm quản lý thu, chi k gây ra thâm hụt NS, nợ công lớn vì k bền vững, dự báo về thu phải
chính xác và trên can cứ đáng tin cậy
- Trách nhiệm giải trình:
+ Trách nhiệm: hồn thành cơng việc đc giao, đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng và phải
gánh chịu hậu quả nếu khơng hồn thành nhiệm vụ.
+ Giải trình: giải thích, tình bày cho các bên liên quan về q trình thực hiện, cách thức,
ngun nhân thành cơng và thất bại
+ Trách nhiệm giải trình phải có khả năng gánh chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi
phạm trong h/động (khả năng gánh chịu hậu quả)
⇨ Mối liên hệ:
- Nếu u cầu phải hồn thành cơng việc đề ra trong khoảng bn thì sẽ giúp cho rủi ro chi tiểu
vượt trần sẽ thấp đi
- Thu: phải dự báo chính xác. Nhà nước phải chịu trách nhiệm trước người dân về h/động
QLTCC, phải nêu ra cơ sở của các con số đó. Nếu như trong năm con số dự báo sai lệch quá
nhiều thì sẽ phải chịu hình phạt liên quan đến tài chính, bị mất chức
⇨ Từ đó tạo động lực đưa ra các con số chính xác hơn
Câu 12: Các yêu cầu trong QLTCC?
⮚ Trách nhiệm giải trình:
- Trách nhiệm: hồn thành cơng việc đc giao đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng và phải
gánh chịu hậu quả nếu k hồn thành nhiệm vụ
- Giải trình: giải thích, trình bày cho các bên liên quan về q trình thực hiện, cách thức,
KQ, ngun nhân thành cơng và thất bại
- Tại sao:
+ Cung cấp thêm thông tin cho các bên liên quan, cải thiện sự mất cân xứng thơng tin
+ Tăng cường tính chịu trách nhiệm của cán bộ QLTCC, từ đó hạn chế những rủi ro họ
có những hành động k mong muốn
- Trong thực tế:
+ Nhà nc phải chịu trách nhiệm trc người dân về việc QLTCC
+ C/Phủ có trách nhiệm trả lời trc Quốc Hội (điều trần) về các vấn đề liên quan đến
QLTCC
12
+ Chịu trách nhiệm trc pháp luật về những sai phạm
⮚ Minh bạch:
- Là tạo đkiện để các bên liên quan tiếp cận với thong tin dễ dàng, chi phí thấp nhất
- Thông tin phải bảo đảm những tiêu chuẩn sau:
+ Dễ hiểu: có nhiều cấp độ thơng tin phù hợp với nhiều đối tượng
+ Cập nhật: thong tin mới nhất có thể
+ So sánh: có thể so sánh với quá khứ, trình bày theo mẫu thống nhất
+ Đầy đủ: công bố đầy đủ tất cả những thông tin liên quan
+ Công khai: tiếp cận dễ nhất, bằng các phương tiện truyền thơng
+ Hữu dụng: có thể sd đc
- Tại sao:
+ Cung cấp nhiều thông tin hơn cho người dân và các đối tượng khác trong XH
+ Có đầy đủ thơng tin thì người dân có thể giám sát tốt hơn hoạt động của nhà nc
⮚ Khả năng tiên liệu:
- Nghĩa là mọi hoạt động QLTCC đều đc tiến hành theo kế hoạch
- Khả năng tiên liệu trong QLTCC thể hiện:
+ Chính sách thu, chi ổn định
+ Xd mục tiêu, chiến lược rõ rang
+ Chiến lược, kế hoạch đề ra phải thực hiện
+ Luật pháp và quy chế đc áp dụng đồng bộ và hiệu quả
- Tại sao:
+ Nhà nc tuân thủ theo kế hoạch giúp cho các ngành có thể ra quyết định phù hợp
+ Nhà nc tuân thủ theo kế hoạch giúp khu vực tư nhân đưa ra quyết định đầu tư phù hợp
⮚ Sự tham gia:
- Nguyên tắc sự tham gia nói rằng sẽ tốt hơn nếu để các bên liên quan cùng làm với Nhà
nc
- Các bên liên quan: người dân, các tổ chức, đối tác (những người thụ hưởng dịch vụ
công)
- Tham gia: giám sát, góp cơng, góp của, góp thơng tin (tâm tư, nguyện vọng)
- Tại sao: + Sự tham gia giúp người dân giám sát tốt hơn các hoạt động thu, chi của TCC
+ Tăng cường thêm thong tin cho cả người cung cấp dịch vụ lẫn người thụ
hưởng dịch vụ (những gì khách hang thực sự muốn)
+ Sự tham gia bổ sung thêm nguồn lực, tăng cường hiệu quả TCC
CHƯƠNG 2:
13
Câu 1: NSNN là gì? Các quan điểm về NSNN?
“NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Luật NSNN 2015)
⮚ Các quan điểm về NSNN
- Theo góc độ kinh tế: NSNN là một cơng cụ thực hiện chính sách kinh tế của quốc gia, đc sd
để đạt các mục tiêu: kỷ luật tài khoá, phân bổ nguồn lực theo thứ tự ưu tiên, sd nguồn lực
hiệu quả. Mọi chính sách KT đều đc thể hiện thông qua các khoản chi
VD: phổ cập GD, miễn (giảm) học phí cho sv
- Theo góc độ chính trị: NSNN được quyết định bởi cơ quan quyền lực NN, đảm bảo các địa
biểu của người dân giám sát, phê duyệt các quyết định về thu và chi NS
- Theo góc độ pháp luật: NSNN là một văn bản quy phạm pháp luật được quyết định bởi
Quốc hội (các cơ quan liên quan có nhiệm vụ bắt buộc phải thi hành) giới hạn các quyền mà
cơ quan hành pháp đc phép thực hiện
- Theo góc độ quản lý: NSNN là bản kế hoạch để quản lý và tổ chức điều hành ngân sách, cho
biết số tiền đc phân bổ và nhiệm vụ cần phải chi
Câu 2: Phân tích các nguyên tắc quản lý NSNN? Liên hệ Luật NS 2015?
Quản lý NSNN là 1 bộ phận của QLTCC nên nó cũng phải tuân thủ các nguyên tắc như QLTCC
(minh bạch, trách nhiệm giải trình, sự tham gia). Ngồi ra, cịn 1 số nguyên tắc khác cần phải tuân
thủ nếu muốn đảm bảo quản lý NSNN hiệu quả
1. Nguyên tắc một tài liệu NS duy nhất
Tất cả các khoản thu, chi của Nhà nước đều phải được phản ánh đầy đủ, rõ ràng trong cùng một
thời gian và trong cùng một văn bản tổng hợp được cơ quan lập pháp quyết định.
Yêu cầu:
▪ Tổng hợp được toàn bộ các hoạt động thu và chi của Nhà nước;
▪ Các khoản thu, chi phải được tập hợp trong một dự toán ngân sách duy nhất trình cơ quan
lập pháp xem xét;
▪ Khơng cho phép sự tồn tại của nhiều văn kiện ngân sách và các khoản thu hoặc chi của Nhà
nước được thực hiện ngoài ngân sách.
14
Lý do:
▪ Bảo đảm quyền của cơ quan lập pháp trong quyết định ngân sách;
▪ Cho biết một cách rõ ràng tình trạng cân bằng hay thâm hụt ngân sách
▪ Đảm bảo chức năng giám sát và phê duyệt NS của Quốc Hội (QH). Nếu tồn tại những tài
liệu NS khác k đc trình lên QH thì QH sẽ k giám sát hết đc
Quy định trong Luật NSNN 2015:
▪ Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào NSNN
(khoản 2 điều 8);
▪ Quy định rõ những tài liệu, nội dung thuyết minh về dự tốn thu, chi NSNN mà Chính phủ
phải trình Quốc hội.
▪ Quy định lịch biểu ngân sách
2. Nguyên tắc ngân sách tổng thể
Tất cả các khoản thu được tập hợp vào một quỹ duy nhất để tài trợ chung cho các khoản chi.
Yêu cầu:
▪ Tất cả các khoản thu và các khoản chi phải được ghi vào ngân sách một cách riêng biệt, theo
số tiền đầy đủ của nó, không được bù trừ giữa thu và chi;
▪ Không dành riêng một khoản thu để trang trải cho một khoản chi nhất định.
Lý do:
▪ Quyết định tính hiệu quả khi phê chuẩn ngân sách, quyết định phân bổ ngân sách.
▪ Đảm bảo một khoản chi không phụ thuộc vào một nguồn thu cụ thể;
▪ Tránh lãng phí trong quản lý ngân sách
▪ Nếu ghi bù trừ sẽ k phản ánh đc hết các thơng tin của NS, gây khó khăn trong việc thực thi
và kiểm tra NS
▪ NS nên đc phân bổ theo thứ tự ưu tiên, nếu dành riêng một khoản thu cho một hoạt động chi
cụ thể thì có thể làm ảnh hưởng đến thứ tự ưu tiên
Quy định trong Luật NSNN 2015:
15
▪ Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác phải được tổng hợp đầy đủ vào cân
đối NSNN, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. (khoản 1 điều 7)
3. Nguyên tắc niên độ của ngân sách
Dự toán ngân sách được cơ quan có thẩm quyền quyết định chỉ có hiệu lực trong thời hạn một năm
dc gọi là năm NS hay năm tài khóa
Yêu cầu:
▪ Các khoản thu, chi NSNN chỉ được quyết định cho từng năm;
▪ Chính phủ phải sử dụng trong năm những khoản kinh phí đã được cấp.
Lý do:
▪ Thuận lợi cho việc giám sát của cơ quan lập pháp đối với việc thực hiện NS của cơ quan
hành pháp;
▪ Đánh giá kịp thời tình hình thực hiện NS để có giải pháp bảo đảm cân đối NS của năm NS
tiếp theo.
▪ 12 tháng là khoảng thời gian đủ ngắn để đưa ra các dự báo về thu, chi và đủ dài để tiết kiệm
chi phí cho Nhà nc, vì mỗi lần lập NS sẽ tốn k ít thời gian và tiền bạc
Quy định trong Luật NSNN 2015: điều 14
▪ Năm NS bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 năm dương lịch
▪ Dự toán NSNN được quyết định theo năm
▪ Thu, chi thuộc dự toán của NS năm nào phải được thực hiện và quyết toán vào niên độ của
NS năm đó.
▪ Các khoản dự tốn chi, đến hết năm NS chưa thực hiện đc hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ.
Các khaonr thu thuộc NS các năm trước, nộp vào NS năm sau đc hạch toán và quyết toán
vaof thu NS năm sau
4. Nguyên tắc chuyên dùng của NSNN
Các khoản chi phải được phân bổ và sử dụng cho đối tượng và mục đích nhất định đã được cơ
quan có thẩm quyền quyết định.
Yêu cầu:
16
+ Việc phân bổ ngân sách phải được chi tiết theo các đối tượng và mục đích cụ thể;
+ Các khoản chi chỉ có thể được cam kết và chuẩn chi theo đúng đối tượng và mục đích đã được
ghi trong dự toán ngân sách được phê duyệt để đảm bảo tính chuyên dung và sự cân đối tài chính
Lý do:
▪ Bảo đảm thực thi quyền giám sát của các cơ quan quyền lực Nhà nước trong việc sử dụng
ngân sách;
▪ Dự toán NS đã đc QH phê duyệt và có hiệu lực tương đương như Luật
▪ Nếu k tuân thủ thì tức là vi phạm pháp luật về NS, trái với quy định, phá vỡ dự toán đã đc
đề ra
Quy định trong Luật NSNN 2015: điều 50
▪ Phân bổ NSNN phải tuân thủ dự toán đã được QH và HĐND các cấp quyết định; chi tiết
theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ chi; đúng mục đích và đúng đối tượng;
▪ Chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự tốn được cấp có thẩm quyền giao, phải bảo
đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, chi do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
5. Nguyên tắc cân đối NSNN: cân đối NSNN đề cập đến sự cân bằng giữa thu và thi NSNN
trong đó bao gồm mqh cân bằng giữa tổng thu và tổng chi NSNN, sự hài hòa giữa cơ cấu
các khoản thu, chi NSNN nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý TCC trong từng thời kỳ
Trên góc độ pháp lý, NSNN được quyết định bởi cơ quan lập pháp phải có sự cân bằng. Trên góc
độ kinh tế, các cam kết chi ngân sách phải được cân đối bằng các khoản thu và các nguồn tài chính
khác như các khoản vay;
Yêu cầu:
▪ Cân bằng về thu, chi
▪ Đảm bảo sự hài hoà, hợp lý trong cơ cấu thu, chi giữa các khoản thu, chi; các lĩnh vực, các
ngành; các cấp chính quyền, giữa các thế hệ. VD như vay nợ
▪ Nếu có bội chi NS thì phải nhỏ hơn chi đầu tư pt
▪ Vay nợ chỉ dành cho chi đầu tư pt
Quy định trong Luật NSNN 2015: khoản 2 điều 7
17
▪ Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi TX và góp phần tích lũy ngày càng
cao để chi ĐTPT;
▪ Trường hợp còn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi ĐTPT, tiến tới cân bằng thu, chi
NS.
▪ Vay bù đắp bội chi NSNN chỉ được sử dụng cho ĐTPT, không sử dụng cho chi TX.
6. Nguyên tắc hiệu năng
Quản lý NSNN gắn với tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của các khoản chi tiêu.
Yêu cầu:
▪ Các cơ quan hành pháp phải trình bày các thơng tin về kết quả đã thực hiện và kết quả dự
kiến trong dự thảo ngân sách cho cơ quan lập pháp
▪ Kết quả dự kiến và kết quả thực hiện phải được đánh giá, đo lường và báo cáo trước công
chúng trên ba khía cạnh: tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của các khoản chi tiêu.
▪ Phân bổ ngân sách phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ
Lý do: Nguồn lực chung của cả XH và do nd đóng góp nên Nhà nc phải có trách nhiệm sd nguồn
lực 1 cách hiệu quả và tiết kiệm; là nguồn lực có hạn.
Quy định trong Luật NSNN 2015: khoản 6 điều 65
• Quy định thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
• Báo cáo quyết tốn ngân sách phải kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả chi
ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương, lĩnh vực, chương
trình, mục tiêu được giao phụ trách.
7. Nguyên tắc minh bạch về ngân sách
Cung cấp thông tin về ngân sách một cách rõ ràng, toàn diện, đáng tin cậy, dễ hiểu và kịp thời
- Yêu cầu:
+ Minh bạch, công khai về số liệu NSNN
+ Cơng khai qui trình quản lý NSNN
+ Cơng khai kết quả thực hiện các chương trình, dự án, hoạt động của Nhà nước.
18
Quy định trong Luật NSNN 2015 (điều 15: Công khai ngân sách nhà nước): NSNN đc quản lý
thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch
Câu 3: Phân cấp chi nd của nó?
⮚ Phân cấp chi NSNN: phân cấp nhiệm vụ chi; thẩm quyền quyết định về chi NSNN
Phân cấp chi NSNN là phân chia trách nhiệm chi và thẩm quyền quyết định về chi NSNN giữa
các cấp chính quyền
⮚ ND:
- Nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách
• Chi thường xun: duy trì bộ máy điều hành, thực hiện các nhiệm vụ cơ bản, liên tục
• Chi đầu tư phát triển.
• Chi trả lãi tiền vay (đối với NSTW và NS cấp tỉnh).
• Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (đối với NSTW và NS cấp tỉnh).
• Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
• Chi dự trữ quốc gia (đối với NSTW).
• Chi viện trợ.
- Phân cấp nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách theo từng lĩnh vực kinh tế - xã hội.
• NSTW đảm nhận những nhiệm vụ chi lớn, quan trọng, có tác động trực tiếp đến việc điều
chỉnh vĩ mơ của Nhà nước đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an tồn XH
• NSĐP đảm nhận các nhiệm vụ chi liên quan đến phạm vi địa phương.
⮚ Thẩm quyền quyết định định mức phân bổ:
- Để tính tốn số tiền mỗi Bộ, ngành, tỉnh, huyện, xã, cơ quan, đ/vị đc nhận người ta sd định
mức phân bổ
- Ưu điểm: dễ sd
- Nhược điểm: chỉ xd đc cho 1 g/đoạn từ 5-10 năm (k tính đc sự thay đổi của các yếu tố
KTXH)
- ND:
+ Ủy ban thường vụ QH quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ NSNN;
19
+ HĐND cấp tỉnh quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách ở
địa phương (căn cứ theo định mức của TW)
+ Một số địa phương đặc biệt như vùng núi, hải đảo thì HĐND tỉnh có thể ban hành 1
số định mức đặc thù
VD: Khi phân chia NS để thực hiện nhiệm vụ GD, người ta lấy số dân trong độ tuổi
đến trường của tỉnh nhân với định mức / người sẽ ra số tiền tỉnh đó đc cấp
⮚ Thẩm quyền quyết định chế độ chi:
- Định mức phân bổ cho phép quản lý tổng số tiền mỗi cấp, mỗi cơ quan, đ/vị đc nhận
- Để quản lý chặt chẽ hơn người ta còn đặt ra các hạn mức chi tiêu cho từng công việc, tương
đối cụ thể. VD: tiền lương, cơng tác phí,…
⇨ Các hạn mức chi tiêu đó đc gọi là chế độ chi
- Chính phủ quyết định:
+ Chế độ chi ngân sách quan trọng, phạm vi ảnh hưởng rộng,
+ Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu thực hiện thống nhất trong cả nước
VD: tiền lương, trợ cấp XH
- HĐND cấp tỉnh quyết định:
+ Quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách theo
quy định khung của Chính phủ.
+ Chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù phù hợp với
khả năng cân đối của NSĐP, NSTW khơng hỗ trợ.
VD: cơng tác phí, tiếp khách, q kỷ niệm
Câu 4: Phân cấp thu nd của nó?
⮚ Phân cấp thu NSNN: phân cấp nguồn thu, thẩm quyền quyết định về thu NSNN
Phân cấp thu NSNN là việc phân chia nguồn thu và thẩm quyền quyết định về thu giữa các cấp
chính quyền để thực hiện các nhiệm vụ chi.
⮚ Phân cấp nguồn thu:
- Khoản thu TƯ hưởng 100%
- Khoản thu ĐP hưởng 100%
- Các khoản thu phân chia
20
- Ngân sách trung ương hưởng 100% là các khoản thu quan trọng gắn trực tiếp với chức năng
quản lý kinh tế - xã hội của chính quyền trung ương.
Vd: thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT thu từ hh xnk, thuế tiêu thụ đặc biệt hang hoá xnk
- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% là các khoản thu gắn trực tiếp với chức
năng quản lý kinh tế - xã hội của chính quyền địa phương và mang tính ổn định
VD: thuế sd đất nơng nghiệp, thuế sd đất phi n/nghiệp, thuế môn bài
- Các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm mỗi cấp ngân sách được
hưởng: Bao gồm các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương; và các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp địa phương như thuế thu nhập
cá nhân, thuế GTGT (trừ thu từ hh xnk), thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hh xnk)
Vd: vùng sâu vùng xa có thể đc hưởng 100% trong khi HN chỉ đc 20%
⮚ Thẩm quyền quyết định về thu:
● Quốc hội:
- Quyết định các khoản thu thuế, phí và lệ phí quan trọng còn lại quy định khung. Vd: thuế TN
cá nhân
- Quyết định phân cấp nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
- UB thường vụ QH quyết định tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương.
● HĐND cấp tỉnh:
- Mức thu cụ thể đối với một số loại phí, lệ phí nằm trong danh mục đã được Quốc hội ban
hành
- Phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa NS các cấp tỉnh, huyện,
xã
Câu 5: Phân cấp vay nợ, nd phân cấp thẩm quyền vay nợ? Khuôn khổ giới hạn nợ?
- Phân cấp thẩm quyền vay nợ cho chính quyền địa phương được coi là
một
cấu phần không thể thiếu của của hệ thống phân cấp nhằm giải quyết
những thiếu hụt về nguồn lực tài chính của địa phương
- Phân cấp vay nợ cho chính quyền địa phương, bao gồm phân cấp cho chính quyền địa
phương quyền quyết định vay nợ, thiết lập khuôn khổ giới hạn nợ và kiểm soát quyết định
cho vay, các phương thức vay được phép sử dụng
Phân cấp thẩm quyền quyết định vay nợ:
- Ngân sách địa phương được cân đối dựa trên nguyên tắc tổng số chi
không vượt quá tổng số thu.
- Chính quyền cấp tỉnh được quyết định vay vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư các dự án thuộc
kế hoạch đầu tư công trung hạn.
21
- Chính quyền cấp huyện và cấp xã khơng được phép vay ( vì chưa có năng lực qly, nguồn thu
và nhiệm vụ chi để trả nợ hầu như ko có)
Thiết lập khn khổ giới hạn nợ:
- Các khoản vay chỉ được phép sử dụng để đầu tư vào các dự án thuộc thuộc kế hoạch đầu tư
công trung hạn đã được HĐND cấp tỉnh quyết định.
- Chính quyền cấp tỉnh khơng được trực tiếp vay nước ngồi mà chỉ được vay lại từ nguồn
vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
- Mức dư nợ từ nguồn vốn vay khơng vượt quá mức quy định so với số thu ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp.
(*) Phân cấp vay nợ ở Việt Nam: là việc phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ giữa các cấp chính
quyền trong việc quyết định vay, mức vay, kèm theo trách nhiệm là các quyền hạn cũng được
phân chia giữa các cấp chính quyền.
- Về thẩm quyền quyết định vay nợ:
+ Trung ương được vay từ nguồn vay trong nước và ngoài nước
+ Tỉnh được vay trong nước hoặc vay từ Trung ương
+ Huyện và xã không được vay
- Quy định về vay nợ ở Việt Nam gồm:
+ Phân chia thẩm quyền quyết định vay nợ
+ Giới hạn vay nợ
+ Vay về chỉ dùng cho đầu tư các dự án có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
- Giới hạn vay nợ:
+ Trung ương là trần nợ công do QH quy định, hiện tại là 60% so với GDP
+ Ở địa phương thì được chia thành nhiều mức
~ Hà Nội, TP HCM được vay tối đa 60% thu ngân sách theo phân cấp
~ Địa phương khác có thu theo ngân sách lớn hơn chi thường xuyên thì được vay tối đa
30% thu ngân sách theo phân cấp
~ Địa phương có thu theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi theo thường xuyên thì được
vay tối đa 20% thu ngân sách theo phân cấp
22
Thu theo phân cấp = Những khoản được hưởng 100% + Các khoản phân chia
Câu 6: Tại sao cấp trên phải bổ sung NS cho cấp dưới?
Vì:
-
1 số cấp dưới k đảm bảo chi tiêu tối thiểu, khoản NS đc cấp k đủ để chi tiêu (bổ sung cân
đối)
- Có 1 số nhiệm vụ cấp trên giao phải kèm theo NS đi cùng thực hiện nhiệm vụ KT, XH,
QPAN (gọi là bổ sung mục tiêu)
- Bổ sung có mục tiêu để hỗ trợ NS cấp dưới khi phát sinh nhiệm vụ quan trọng cần thiết mà
quỹ dự trữ tài chính vẫn chưa đáp ứng đc
- Các TH bổ sung có mục tiêu:
+ Hỗ trợ thực hiện chính sách, chế độ mới
+ Hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án QG
+ Hỗ trợ để xử lý khó khăn đột xuất: thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn trên diện rộng
+ Hỗ trợ thực hiện 1 số nhiệm vụ cấp thiết, cấp bách khác
⇨ Số bổ sung có mục tiêu từ NS cấp trên là nguồn thu của NS cấp dưới và phải đc sd theo
đúng mục tiêu quy định
Câu 7: Thảo luận dự tốn là bước ntn và có vai trị gì?
Vd: Ở huyện X có 3 xã A, B, C.
+ Các xã sẽ lập dự tốn xong trình cấp trên
+ Nảy sinh vấn đề trong quá trình tổng hợp k bằng lòng với nhau; k đơn thuần chỉ là cộng, tổng
hợp lại với nhau; có bất đồng với nhau cần phải giải quyết ngồi lại, thảo luận để giải quyết bất
đồng nhằm dàn xếp bất đồng giữa các đ/vị ra 1 bảng NS mới, hài hoà và phù hợp lợi ích các đ/vị
- Thảo luận dự toán NS là 1 cơng đoạn trong q trình lập dự tốn, các cơ quan dự toán NS
ngồi lại với nhau và thảo luận về bản NS của nhau để giải quyết bất đồng và sau đó ra 1 bảng
NS mới, hài hồ và phù hợp lợi ích các đ/vị
- Thảo luận dự tốn NSNN là việc các đơn vị dự toán cấp trên trao đổi về dự toán với các đơn
vị dự toán cấp dưới; cơ quan tài chính trao đổi về dự tốn với đơn vị dự tốn cấp 1 và chính
quyền cấp dưới
- Phù hợp giữa trần ngân sách và nhu cầu sử dụng ngân sách
- Bảo đảm tính khả thi của dự tốn trong điều kiện nguồn lực có hạn, đảm bảo thực hiện hiệu
quả các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của đơn vị dự toán
- Khắc phục việc áp đặt ngân sách từ trên xuống và tránh những đề xuất từ dưới lên không phù
hợp với các chiến lược kế hoạch và khả năng nguồn lực
23
- Vai trị: giải quyết vấn đề trong q trình lập dự tốn; bản dự tốn mới sẽ hài hồ, phù hợp
-
-
⮚
-
Câu 8: Kế hoạch TC-NS 3 năm?
Còn gọi là khuôn khổ chi tiêu trung hạn là 1 trong những căn cứ quan trọng để xd dự toán
NSNN hàng năm
K/N: Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm là kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước được lập hàng năm cho thời gian 03 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được
lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu. Kế
hoạch này được lập cùng thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm nhằm định
hướng cho cơng tác lập dự tốn ngân sách nhà nước hàng năm; định hướng thứ tự ưu tiên
phân bổ nguồn lực cho từng lĩnh vực và từng nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách cho
từng lĩnh vực trong trung hạn
Góp phần bảo đảm cân đối NSNN:
- Xác định số thu, chi và cơ cấu thu, chi; định hướng ưu tiên phân bổ nguồn lực trong trung
hạn
- Chi NSNN hàng năm đảm bảo nằm trong trần ngân sách trong kế hoạch tài chính – ngân
sách 3 năm
- Ưu tiên phân bổ ngân sách cho chi tiêu cơ sở trước khi phân bổ ngân sách cho các đề xuất
mới;
- Tránh được việc đưa ra các quyết định chi tiêu mới khi chưa có nguồn tài chính đảm bảo.
Thay vì xem xét các khaonr thu, chi theo năm (như dự tốn) thì kế hoạch TC – NS 3 năm
xem xét các nguồn lực và các công việc muốn làm trong thời gian dài hơn. Vì:
Nguồn lực có hạn, nhu cầu chi tiêu lại rất nhiều. Để đảm bảo kế hoạch pt KTXH trong trung
hạn cần có kế hoạch chi tiêu trung hạn
Khắc phục ngược điểm chi tiêu trong 1 năm NS
Lường thu mà chi cho phù hợp
Cân đối nguồn lực trong trung hạn để xđ thứ tự ưu tiên cho các khoản mục chính
Giả sử năm nay có bội chi thì năm sau sẽ phải thắt lưng buộc bụng để nguồn lực k đổi mà
vẫn đảm bảo nhiệm vụ, mục tiêu đề ra trong trung hạn
Câu 9: Điều hoà NS và bổ sung NS ở VN?
- Để đảm bảo công bằng giữa các địa phương và hạn chế xung đột giữa chính sách QG với
chính sách địa phương
- Cơ chế điều hoà:
+ Cho các địa phương yếu đc hưởng tỷ lệ phân chia cao hơn
+ Cấp bổ sung từ NS cấp trên cho NS cấp dưới
- Bổ sung gồm:
24
+ Bổ sung cân đối ngân sách: Là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới
nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp dưới cân đối ngân sách cấp mình để thực hiện nhiệm vụ
được giao. Lý do: Giải quyết các mất cân đối giữa thu và chi ngân sách của các cấp chính
quyền
+ Số bổ sung có mục tiêu: Là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới để
hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể. Lý do: Định hướng và khuyến
khích địa phương chi tiêu theo các ưu tiên quốc gia.
- Số bổ sung cân đối cho từng tỉnh do QH quyết định
- Số bổ sung cân đối của NS cấp dưới do HĐND cấp trên quyết định
- Chương trình mục tiêu của cấp nào thì do NS cấp đó chịu trách nhiệm bổ sung có mục tiêu
Câu 10: Thặng dư NS là gì? Nếu có thì sd ntn?
- Thặng dư NS xảy ra khi thu NSNN lớn hơn chi NSNN trong 1 năm
- Nhà nước có thể sd thặng dư NS theo 1 số cách khác nhau
+Tạo lập quỹ dự trữ. Trong g/đoạn KT khó khăn, Nhà nước có thể sd quỹ dự trữ để chi tiêu
+ Trả các khoản nợ: mua lại trái phiếu; trả nợ nước ngồi, giúp giảm nợ nước ngồi rịng
+ Tăng các khoản chi khi chuyển giao TN, lựa chọn này có thể giúp sd hết thặng dư NS hiệu
quả và giúp người TD có them TN khả dụng
+ Dùng để trang trải các khoản chi tiêu của Chính Phủ về cơ sở hạ tầng và mua bán tài sản.
Có thể làm thặng dư đc dung hết nhanh chóng nhưng sẽ làm tăng quy mơ tương đối của
Chính Phủ, gây lãng phí nguồn lực nếu quản lý k tốt
+ Dùng để tài trợ cho việc cắt giảm thuế. Làm thay đổi qh phân phối TN giữa Nhà nuwocs
và tư nhân, khuyến khích KT pt
- Ở VN dung thặng dư NS để trả nợ gốc và lãi các khoản vay của NSNN
- CHƯƠNG 3:
Câu 1: Khái niệm, yêu cầu nguyên tắc cân đối. Ntắc này thể hiện ntn trong Luật NSNN 2015
Cân đối ngân sách nhà nước đề cập đến sự cân bằng giữa thu và chi ngân sách nhà nước, trong
đó bao gồm mối quan hệ cân bằng giữa tổng thu và tổng chi ngân sách nhà nước, và sự hài hoà
giữa cơ cấu các khoản thu, chi ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý tài chính
cơng trong từng thời kỳ.
-
u cầu: Tổ chức cân đối ngân sách nhà nước được thực hiện không chỉ ở khâu chuẩn bị và
quyết định ngân sách nhà nước, mà còn phải được thực hiện trong khâu chấp hành, khâu
kiểm toán và đánh giá ngân sách nhà nước. Thực hiện cân đối ngân sách nhà nước nhằm
mục đích đảm bảo tài chính cho Nhà nước thực hiện được tốt nhất chức năng, nhiệm vụ của
mình
25