Mục lục :
Chương 2:
- Phân tích khái qt quy mơ tài chính doanh nghiệp..............................................2
- Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản........................................................3
- Phân tích khái quát khả năng sinh lời của doanh nghiệp......................................5
Chương 3:
- Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp.................................................7
- Phân tích hoạt động tài trợ của doanh nghiệp.......................................................9
Chương 4:
- Phân tích tình hình tài sản.....................................................................................10
- Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp (Hskd)...................................12
- Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động (SVlđ)..............................................14
- Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho (SVtk)...............................................15
- Phân tích tốc độ luân chuyển các khoản phải thu (Vốn thanh tốn) (SVpt).........17
- Phân tích khả năng sinh lời VKD (ROA)..............................................................20
- Phân tích khả năng sinh lời tài chính của DN.......................................................23
+ ROE = x Hskd x ROS........................................................................................23
+ ROE = x Hđ x SVlđ x ROS................................................................................24
+ROE = x Hđ x SVlđ x (1- Hcp)..........................................................................26
Chương 5:
- Đánh giá chung KQKD của DN............................................................................28
- Phân tích chỉ tiêu LN gộp về BH và CCDV..........................................................29
+ Bài mẫu..............................................................................................................32
- Phân tích tình hình cơng nợ...................................................................................33
- Phân tích khả năng thanh tốn...............................................................................37
- Tình hình lưu chuyển tiền thuần............................................................................40
CHƯƠNG 2: DIỄN GIẢI HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1
Phân tích khái qt quy mơ tài chính doanh nghiệp
1. Tổng tài sản
= TSNH + TSDH = NPT + VCSH
= Tổng nguồn vốn
2. Vốn chủ sở hữu
= TS - NPT
3. Tổng luân chuyển thuần
= Doanh thu thuần BH + DTTC + TNK
LCT
= DTTbh + DTtc + TNK
4. Lợi nhuận TT và lãi vay
= Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
EBIT
= EBT + I
5. Lợi nhuận sau thuế
= Luân chuyển thuần – Tổng chi phí
= Lợi nhuận trước lãi vay và thuế - Chi phí thuế TNDN
NP
= LCT – CP = EBT – T
6. Lưu chuyển tiền thuần
= LC tiền từ hđkd + LC tiền từ hđ đtư + LC tiền từ hđ TC
NC
= NC0 + NCi + NCf
7. Dòng tiền thu về (B03TT)= Dòng tiền thu từ hđ kd + Dg tiền thu từ hđ đt + Dòng tiền thu từ hđ tc
Chỉ tiêu
31/12/N
31/12/N-1
Chênh lệch
Tỷ lệ(%)
Chỉ tiêu
Năm N
Năm N-1
Chênh lệch
Tỷ lệ(%)
1. TS
2. VC
3. LCT
4. EBIT
5. LNST
6. Dòng tiền thu về (IF)
7. Lưu chuyển tiền thuần (NC)
IF
= IF0 + IFi + IFf
1, Tổng tài sản (TS) – B01: Cho biết quy mô sản xuất kinh doanh của DN: lớn, vừa, nhỏ. Ở VN, DN
có TS lớn hơn 100 tỷ được coi là lớn, nhỏ hơn 100 tỷ được coi là vừa, nhỏ
2, Vốn chủ sở hữu (Vc) – B01: Cho biết quy mô vốn đầu tư của chủ sở hữu
3, Tổng luân chuyển thuần (LCT) – B02: Cho biết quy mô DT, TN mà công ty tạo ra trong kỳ
4, Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) – B02: Cho biết quy mô DT, TN công ty tạo ra trong kỳ khơng
xét đến nguồn gốc hình thành vốn và nghĩa vụ thực hiện với NN
5, Lợi nhuận sau thế (LNs): Cho biết LN tạo ra dành cho chủ sở hữu trong kỳ
6, Dòng tiền thu vào trong kỳ (Tv) – B03: Cho biết quy mơ dịng tiền thu về trong kỳ của DN
7, Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (LCtt) – B03: Cho biết lượng tiền ra tăng hay giảm đi trong kỳ của
DN. LCtt > 0: mức dự trữ tiền của DN tăng lên và ngược lại
1, Đánh giá khái qt: Nhìn chung, quy mơ TC của DN lớn và đang có xu hướng mở rộng KDSX. Ta
dễ dàng nhận thấy TS, NV, LCT, LNs tăng, EBIT và LCtt có xu hướng giảm. Ta cần phân tích sâu để tìm
ra các ưu điểm, nhược điểm để DN có thể phát huy và khắc phục trong các kỳ hđ tới.
2, Đánh giá chi tiết:
- Tổng TS của DN cuối năm N là 444,160 trđ ( tăng 51,609 so với cuối năm N-1, t.ư tăng 13.14% ) cho
thấy quy mơ SX,KD của DN lớn, đang có xu hướng hđ tạo ĐK nâng cao NLSX, NL cạnh tranh trên thị
trường nên có thể đánh giá là hợp lý.
+ TS trong năm N của cơng ty tăng lên có thể là do kết quả HĐ SXKD trong kỳ tốt, góp phần làm gia
tăng nguồn lực TC cho DN hoặc do công ty huy động thêm được các NV.
- Vc cuối năm N của công ty là 92,495 trđ (tăng 21,013 trđ so với cuối năm N-1, t.ư tăng 29.39 %) cho
thấy quy mô vốn đầu tư của CSH là lớn và đang có xu hướng tăng.
2
+ Vc trong kỳ tăng lên có thể là do kết quả SXKD của kỳ trước là tốt nên DN tiếp tục tái đầu tư hoặc do
các CSH mong muốn góp thêm vốn để mở rộng quy mơ SX của DN
Tốc độ tăng của Vc (29.39%) lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của TS (13.14% ) cho thấy cơng ty có
xu hướng tài trợ nhiều hơn bằng Vc, nâng cao mức độ khả năng độc lập tự chủ của DN. Tuy nhiên
làm giảm khả năng khuếch đại của ROE.
- Tổng LCT của công ty năm N là 659,305 trđ (tăng 56,527 trđ, t.ư tăng 9.37 % ) cho biết quy mơ
DT,TN của cơng ty đang có xu hướng tăng.
+ LCT tăng có thể là do nhu cầu trên thị trường về các SP của công ty tăng hoặc do chất lượng SP được
cải thiện
Tuy nhiên tốc độ tăng của LCT (9.37%) chậm hơn tốc độ tăng của TS ( 13.14% ) cho thấy việc mở
rộng quy mô vốn chưa tạo ra được quy mô đầu tư t.ư.
- EBIT của công ty năm N là 45,048 trđ (giảm 2,856 trđ, t.ư giảm 5.96 % ) cho biết quy mơ DT,TN tạo
ra trong năm N đang có xu hướng giảm.
LNs năm N là 27,089 trđ ( tăng 2,590 trđ so với năm N-1, t.ư tăng 10.57% ) cho biết LN tạo ra dành cho
CSH trong kỳ có xu hướng tăng.
+ LNST tăng có thể là do DT của DN tăng lên nhờ sản lượng tiêu thụ nhiều, DT quản lý CP liên quan tốt
và hiệu quả.
Tốc độ tăng của LNs ( 10.57% ) lớn hơn tốc độ tăng của LCT ( 9.37% ) cho thấy các biện pháp quản
lý CP của DN là hiệu quả.
- LCtt của công ty năm N là -16,141 trđ ( giảm 30,299 trđ so với năm N-1, t.ư giảm 214.006% ) cho biết
lượng tiền thu vào trong kỳ giảm đi
+ LCtt < 0 và có chiều hướng giảm cho biết mức dự trữ tiền của DN đang sụt giảm và ảnh hưởng đến
khả năng thanh tốn. Cần tìm hiểu rõ NN tăng, giảm dòng tiền thu chi để xác định được NN suy giảm
của LCtt.
3, KL : Quy mô SXKD và tổng LCT của DN là lớn và có xu hướng mở rộng, tuy nhiên công ty cần đưa
ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả, hiệu suất SD vốn, nâng cao kết quả đầu ra t.ư với tốc độ tăng của
TS. Cần tìm hiểu rõ NN suy giảm của LCtt để có biện pháp khắc phục, đảm bảo khả năng thanh tốn.
Việc tăng cường SD Vc có thể làm cơng ty mất đi cơ hội SD đòn bẩy TC để khuếch đại ROE. Cần căn
cứ vào BEP, CP lãi vay, mức độ rủi ro của việc SD nợ để có chính sách huy động vốn hợp lý.
Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản
1.
2.
3.
4.
Hệ số tự tài trợ
(Ht) = = 1 - = 1 – Hệ số nợ (Hn)
Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx) =
Hệ số chi phí (Hcp)
=
Hệ số tạo tiền (Htt)
=
Chỉ tiêu
31/12/N
31/12/N-1
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
Năm N
Năm N-1
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
1. Ht
-
TS
VC
2. Htx
TSDH
NVDH
Chỉ tiêu
3.Hcp
- Tổng CP
- LCT
4. Htt
- Tv
- Tr
-
3
I, Các chỉ tiêu phân tích:
1, Hệ số tự tài trợ (Ht): Cho biết bình quân với mỗi đồng TS của DN được tài trợ bởi bao nhiêu đồng Vc
+ Ht > 0.5: TS của DN chủ yếu được tài trợ bởi Vc, cho thấy mức độ độc lập tự chủ TC của DN cao,
mức độ SD đòn bẩy TC của DN thấp, giúp cho rủi ro TC ở DN giảm, đồng thời làm giảm khả năng
khuếch đại ROE
2, Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx): Cho biết NVDH có dư thừa để tài trợ cho TSDH hay k ?
+ Htx > 1: Cho biết NVDH dư thừa để tài trợ cho TSDH, đảm bảo nguyên tắc CBTC hay chính sách tài
trợ của DN là an tồn. Tuy nhiên, khơng nên để hệ số này q cao vì có thể dẫn tới lãng phí CP SD vốn
+ Htx < 0 : Cho biết nguồn vốn dài hạn đang bị thâm hụt
+ Htx = 1 : NVDH vừa đủ đề tài trợ cho TSDH, đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính hay chính sách
tài trợ của DN là tối ưu
3, Hệ số CP ( Hcp ) :Cho biết bình quân với mỗi đồng DT,TN tạo ra thì cơng ty bỏ ra bao nhiêu đồng chi
phí
+ Hcp > 1 : Tổng CP > LCT -> DN bị lỗ, công tác quản trị CP của DN là không hiệu quả
+ Hcp < 1 : Tổng CP < LCT -> DN có lãi, công tác quản trị CP của DN là hiệu quả
+ Hcp = 1 : Tổng CP = LCT -> DN hòa vốn
4, Hệ số tạo tiền ( Htt ) : Cho biết bình quân với mỗi đồng chi ra DN thu được bao nhiêu đồng tiền vào
+ Htt > 1 : Tv > Tr, dòng LCtt > 0, giúp tăng mức dự trữ tiền của DN, cải thiện khả năng thanh toán,
tăng khả năng nắm bắt các cơ hội đầu tư. Tuy nhiên cần đề phòng vấn đề ứ đọng tiền
+ Htt <1 : Ngược lại
================================================================
Hệ số tự tài trợ của công ty cuối năm N là 0,3909; tức là bình qn 1 đồng TS của cty có 0,3909 đ được
tài trợ bởi VCSH. Chỉ tiêu này tăng lên 0,0419 lần hay 12% so với đầu năm. Nguyên nhân là do từ đầu
năm đến cuối năm, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của cơng ty có sự biến động ngược chiều: VCSH tăng
10,12% trong khi tổng tài sản giảm 1,68%. Ht<0,5: DN đang tập trung huy động nguồn vốn bên ngồi
DN, DN đang bị phụ thuộc tài chính với bên ngoài. Ht tăng => DN tăng huy động NV bên ngồi, có sự
thay đổi trong chính sách huy động vốn của công ty để tiến tới mục tiêu đưa doanh nghiệp từng bước
độc lập tài chính với bên ngoài. Tuy nhiên, DN cũng cần cân nhắc cơ cấu nguồn vốn tối ưu sao cho chi
phí vốn thấp nhất và hệ thống địn bẩy tài chính của đơn vị có thể khuếch đại KN sinh lời của vốn chủ.
+ Hệ số tài trợ thường xuyên của cty cuối năm N là 1,4845 có nghĩa là DN có khả năng tài trợ cho
1,4845 lần TSDH bằng NVDH của DN. Chỉ tiêu này tăng lên 0,1144 lần hay 8,35% so với đầu năm.
Nguyên nhân là do từ đầu năm đến cuối năm, nguồn vốn dài hạn của công ty tăng 2,37% trong khi
TSDH lại giảm 5,52%. Điều này dẫn đến Htx>1, DN sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
TS ngắn hạn, chính sách tài trợ của DN là an tồn ổn định nhưng chi phí sử dụng vốn cao. Điểm khác
biệt ở thời điểm cuối năm, Htx cuối năm > Htx đầu năm chứng tỏ mức độ an toàn ổn định lớn hơn, tuy
nhiên cp DN sử dụng vốn cũng cao hơn.
+ Hệ số chi phí của cơng ty năm N là 0,9582 có nghĩa là bình quân để tạo ra 1 đồng tổng luân chuyển
thuần, cơng ty phải bỏ ra 0,9582 đồng chi phí. Ở cả 2 năm N và N-1, Hcp đều <1 cho thấy cty sản xuất
kinh doanh có lãi. Tuy nhiên, so với năm N-1 Hcp của công ty giảm 0,0017 lần tương ứng với 0,18%.
Nguyên nhân là do trong năm N, tổng luân chuyển thuần tăng 53,41% trong khi tổng chi phí tăng
53,13%. Đây là tín hiệu tốt của cơng ty. Tuy nhiên cần quản lý tốt công tác quản trị chi phí hơn nữa để
gia tăng lợi nhuận ở năm tiếp theo.
+ Công ty lập B03-DN theo phương pháp gián tiếp nên chỉ tiêu hệ số tạo tiền khơng tính được. Tuy
nhiên, ta tính được lưu chuyển tiền thuần của cty năm N = -619 < 0 => Htt < 1. Dịng tiền ra trong năm
N của cơng ty lớn hơn dòng tiền vào. Do vậy, việc quản trị dòng tiền cũng được coi là một trọng điểm
quản lý của công ty.
4
Nhìn chung cấu trúc tài chính của cơng ty khá ổn định, trong đó cơng tác quản lý của DN đang
thực hiện tốt tuy nhiên công ty cần chú ý xây dựng các chiến lược quản trị chi phí hiệu quả, giúp
cơng ty tiết kiệm chi phí sử dụng vốn và tránh làm giảm lượng tiền dự trữ xuống dưới định mức.
Phân tích khái quát khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Hệ số khả năng sinh lời hđ =
ROS
= = 1 - Hcp
2. Hệ số sinh lời cơ bản VKD =
BEP
= =
3. Hệ số sinh lời ròng của VKD =
ROA
= =
4. Hệ số sinh lời của VCSH
=
ROE
= =
5. Thu nhập 1 cổ phần thường =
(EPS)
Chỉ tiêu
1.ROS=LNST/LCT
-LNST
-LCT
2.BEP=EBIT/Skdbq
-EBIT
-Skdbq(TSbq)
3.ROA= LNST/Skdbq
-LNST
-Skdbq(TSbq)
3.ROE= LNST/VCSHbq
-LNST
-VCSHbq
5.EPS=
1.
Năm N
Năm N-1
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
-LNST
-Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
I, Các chỉ tiêu phân tích
1, HS sinh lời hđ ( ROS ) : Cho biết với mỗi đồng DT TN cty tạo ra được bn đồng LN dành cho CSH.
2, HS KN sinh lời CB của VKD ( BEP ) : cho biết BQ mỗi đồng vốn tham gia qt SXKD thì tạo ra được
bn đồng LN, khơng xét đến nguồn gốc hình thành vốn và nghĩa vụ thực hiện với NN.
3, HS KN sinh lời ròng của VKD ( ROA ) : Cho biết BQ mỗi đồng vốn tham gia qt SXKD thì tạo ra đc
bn đồng LN dành cho CSH.
4, HS KN sinh lời của VCSH ( ROE ) : Cho biết BQ mỗi đồng vốn của CSH tham gia vào qt SXKD tạo
ra được bn đồng LN dành cho CSH.
5, LN của CP thường ( EPS ) : Cho biết trong kỳ mỗi CP thường tạo ra được bn đồng TN.
================================================================
5
1, Đánh giá khái quát : Nhìn chung ta thấy ROS và ROA có xu hướng tăng, BEP và ROE có xu hướng
giảm . Cta cần đi sâu pt để tìm ra ưu nhược điểm để đưa ra các BP phát huy và khắc phục để cty có thể
hđ tốt trong các kỳ hđ tới.
2, Đánh giá chi tiết :
- ROS của cty nN là , nN-1 là ( tăng 0.0261 lần, tư tăng 14.33% cho biết BQ 1 đồng DT,TN tạo ra cty
thu đc … đồng dành cho CSH.
+ ROS tăng có thể do tốc độ tăng của VCSH ( 29.39% ) lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của TS
( 13.15% ).
+ ROS > 0 là CS để đảm bảo DN tăng tương đối ổn định, có nghĩa là DN cũng phải giữ cho Hcp < 1.
- BEP của DN nN là , nN-1 là ………( BEP nN giảm 0.0189 lần tư giảm 14.93% so với nN-1 ) cho biết
BQ mỗi đồng vốn tgia vào qt SXKD thì tạo ra đc …… đồng LN ko xét đến nguồn gốc hình thành vốn và
nghĩa vụ thực hiện với NN.
+ BEP giảm do TS nN tăng … so với nN-1 tuy nhiên EBIT nN giảm so với nN-1. BEP thấp chứng tỏ HS
SD vốn của DN chưa tốt, chưa nâng cao KN thu hút đtư của DN.
- ROA của DN nN là …… tăng …… lần t.ư tăng ……% so với nN-1 ( …… lần ) cho biết BQ mỗi đồng
vốn tham gia qt SXKD tạo ra được ……đồng LN dành cho CSH.
+ ROA tăng do tốc độ tăng của LNST lớn hơn tốc độ tăng của BQ Skd.
+ ROA > 0 là CS để DN có tăng trường từ nội lực.
- ROE của cty nN là …… lần, giảm …… lần tư giảm …… % so với nN-1 ( ….. lần ) cho biết BQ mỗi
đồng vốn của CSH tham gia vào qt SXKD tạo ra đc …… đồng LN dành cho CSH.
+ ROE giảm là do cả LNST tăng và BQ Sc tăng nhưng tốc độ tăng của LNST < tốc độ tăng của BQ Sc .
+ ROE càng cao giúp cho nhà quản trị có thể đi huy động vốn trên thị trường TC để tài trợ cho sự tăng
trưởng của cty và ngược lại. Tuy nhiên nếu ROE quá cao thì mức độ mạo hiểm càng cao, càng dễ gặp rủi
ro.
3, Kết luận : Nhìn chung các HS KN sinh lời của DN là tốt, tuy nhiên BEP và ROE có xu hướng giảm.
DN cần có CS huy động vốn hiệu quả, cắt giảm các CP ko cần thiết để ncao đc hiệu quả SXKD và đem
lại nhiều LN hơn cho CSH.
6
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
1.
2.
Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn (Các chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn trên B01)
Tỷ trọng của từng chỉ tiêu nguồn vốn = x 100%
Chỉ tiêu
31/12/N
ST Tỉ trọng(%)
31/12/N-1
ST Tỉ trọng(%)
ST
CHÊNH LỆCH
Tỉ lệ(%) Tỉ trọng(%)
A.Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1.Vay và NNH
2.Phải trả cho NB
……
II. Nợ dài hạn
1.Vay và NDH
……
B. VCSH
I. VCSH
1. Vốn đtư của CSH
….
II. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
….
Tổng cộng nguồn vốn
1, Đánh giá khái quát : NV của cty cuối năm là ……., tăng ( giảm ) ……. Trđ, t.ư với……% so với
đầu năm cho thấy quy mô vốn đầu tư của DN là lớn và có xu hướng mở rộng.
+ NV của cty tăng lên là do Vc và NPT của cty tăng lên lần lượt là 2,013trđ, 30,095trđ.
+ Tỉ trọng NPT luôn cao hơn Tỉ trọng Vc (đầu năm tỉ trọng NPT là…….., Vc là……., cuối năm tỉ trọng
NPT là……., Vc là……... ) cho thấy chính sách HĐV của cty là huy động chủ yếu từ vốn nợ tuy nhiên tỉ
7
trọng NPT có xu hướng giảm ( giảm 2.62% ), t.ư tỉ trọng Vc tăng 2.62% cho thấy CSách HĐV hiện tại
của DN là đang tăng cường huy động từ Vc, giảm HĐV Nợ, tăng cao mức độ độc lập, tự chủ về TC của
cty, giảm rủi ro TC, giảm KN khuếch đại ROE.
2, Đánh giá chi tiết :
2.1, NPTrả
- NPTrả của cty cuôi năm N là……, tăng…… t.ư tăng……% so vs đầu năm N cho thấy quy mô sdụng
nợ của DN có xu hướng tăng.
+ NPT tăng do Nợ NH tăng 5072trđ và Nợ DH tăng 5523trđ.
- Cơ cấu NPT: Tỉ trọng NợNH cuối năm là 77.37%; t.ư giảm 5.79% so vs tỉ trọng NợDH cuối năm
( 22.63%, tăng 5.57%) cho thấy cty chủ yếu huy động NợNH để tài trợ cho nhu cầu vốn SXKD, giúp tiết
kiệm CP SD vốn nhg có thể tăng áp lực thanh tốn trg NH. Tỉ trọng NợDH có xu hướng tăng sẽ làm
giảm áp lực thanh toán trg NH nhưng CP SD vốn sẽ tăng. Cty cần cân đối giữa nhu cầu vốn DH vs
nguồn tài trợ để đưa ra đc điều chỉnh phù hợp.
- Trg NợNH :
+ Phải trả NB tăng mạnh nhất (60.45%) và đồng thời cũng chiếm tỉ trọng cao nhất (66.57%) vào cuối
năm
+ Ng mua trả tiền trc cũng tăng mạnh (59.74%) nhg chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6.93%.
+ Trg khi đó vay và cho thuê TC giảm mạnh (55.09%) làm cho tỉ trọng giảm từ 45.81% xuống 20.19%.
Có thể thấy cty đang tăng cường chiếm dụng các NV chiếm hữu, giảm HĐV vay, tiết kiệm CP sd vốn.
Nhg cần theo dõi để đảm bảo thanh toán NH uy tín cho DN và duy trì các NV này trg TLai.
+ PTNB NH cuối năm N là……., đnăm là……, tăng……. Vs tỉ lệ…%. Tương ứng vs tỉ trọng PTNB NH
cnăm N là……., tăng…... tư……%. Đây là NV chiếm tỉ trọng chính trg NV đi chiếm dụng (66.57%). Đc
nhận vật tư, TS phục vụ cho hđ SXKD mà phải trả tiền ngay trg tgian NH sẽ làm tăng nhu cầu HĐV của
DN. Tuy nhiên DN cũng cần phải thg xuyên ktra chất lượng hàng hóa đem về, tránh TH hàng hóa nhập
về kém clg, gây a/h xấu đến q trình SXKD.
+ Vay và nợ thuê TC cnăm N là……, đnăm là……, tăng……, tư tăng…...%. Vs tỉ trọng vay và nợ thuê
TC cnăm là……, đnăm là……., giảm……. tư……%. Đây là NV vs CP thấp, do vậy nếu DN tận dụng
tốt sẽ giúp tăng KNSL của VCSH. Tuy nhiên việc giảm vay thêm vốn vs slg lớn trg tgian ngắn cx đòi hỏi
DN phải có kế hoạch trả nợ chi tiết và chặt chẽ.
- NợDH của cty cnăm là…, tăng……, t.ư tăng……% so vs đnăm. NợDH của cty chiếm 100% từ vay và
nợ thuê TC DH. NợDH tăng mạnh có thể do nhu cầu về vốn tài trợ cho các TSDH tăng. Việc SD NợDH
giúp giảm áp lực thanh toán trg NH nhg có thể làm SP SD vốn cao. DN nên cân nhắc SD các NV chiếm
dụng trong DH.
2.2, VCSH
- Vc của cty cnăm N là……, đnăm là ……, tăng….. với tỉ lệ……% cho thấy quy mô VC của DN lớn và
đang có xu hướng tăng. Vc tăng là do LNCPP, quỹ đ.tư pt, các quỹ khác cùng tăng.
- Cơ cấu: Vốn chủ đc đóng góp chủ yếu bởi LNST CPP (45.87% vào CN ) và vốn góp của CSH (43.7%).
+ LNSTCPP cnăm là 42431 trđ, tăng 17339trđ (tăng 69.1%). Đây cũng là khoản mục có tỉ trọng cao nhất
trg Vc. Điều này cho thấy KQ SXKD là tốt, tạo ra NV nội sinh bổ sung cho nhu cầu vốn của DN.
+ Vốn góp của CSH DN cnăm là 40.419trđ. Chỉ tiêu này ko biến động nhg có tỉ trọng tương đối cao trg
Vc (43.7%) cho thấy năng lực TC của các CSH tốt, có thể đóng góp 1 lượng vốn lớn vào trg hđ SXKD,
điều này tạo nên sự độc lập tự chủ về TC cho DN.
3, Kết luận :
- Quy mô NV của DN lớn và đang tăng nhg tỉ trọng Vc có xu hướng tăng nhanh. Cần căn cứ vào BEP,
lãi suất vay vốn, mức độ rủi ro TC để có điều chỉnh phù hợp.
- Cần cân đối giữa việc SD NợDH và nhu cầu cho TSDH để tránh lãng phí CP SD vốn.
- Cần đảm bảo cơng tác hoàn trả nợ hiệu quả để đảm bảo đc uy tín vs nhà cung cấp. Từ đó duy trì đc các
NV chiếm dụng trg Tlai.
8
- Tiếp tục ptích hđ SXKD để có thể bổ sung thêm LNST vào trg nguồn lực TC của DN.
Phân tích hoạt động tài trợ của doanh nghiệp
1. Vốn lưu chuyển (VLC)
= Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn
= Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
= Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu – Tài sản dài hạn
2. Diễn biến nguồn tài trợ và sử dụng nguồn tài trợ
So sánh từng chỉ tiêu TS, NV để xác định chênh lệch
Xác định nguồn tài trợ trên cơ sở : NV và TS
Xác định sử dụng nguồn tài trợ trên cơ sở : TS và NV
3. CP sử dụng vốn bình qn
Trong đó : fi là tỉ trọng nguồn vốn thứ i, Cpi là chi phí sử dụng nguồn vốn thứ i
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ QUA VLC VÀ Htx
Chỉ tiêu
31/12/N
31/12/N-1
Chênh lệch
I.
VLC
1. NVDH=NDH+VC
-NDH
-VC
2. TSDH
II.
Htx=NVDH/TSDH
Tỷ lệ(%)
1, VLC :Cho biết NVDH có dư thừa để tài trợ cho TSDH hay không ?
+ VLC > 0, Htx > 1 : được coi là an toàn, cho thấy CS tài trợ của DN là an toàn, đảm bảo nguyên tắc
CBTC hay NVDH dư thừa để tài trợ cho TSDH
+VLC < 0, Htx < 1 : Ngược lại
+ VLC = 0, Htx = 1 : CS tài trợ của DH là tối ưu
================================================================
1, Phân tích khái quát :
- VLC của cty CN là …. , tăng ….. so với ĐN ( t.ư tăng … % ) cho biết tại tđ ĐN và CN NVDH dư thừa
để tài trợ cho TSDH.
- Htx của cty CN là….. lần, tăng …... lần so vs ĐN ( t.ư tăng….%) cho biết vào tđ CN BQ 1 đồng TSDH
đc tài trợ bởi ….. đồng NVDH
- VLC > 0, Htx < 1 cho thấy CS tài trợ của DN là an toàn, đảm bảo nguyên tắc CBTC hay NVDH dư
thừa để tài trợ cho TSDH………………………………
2, Phân tích chi tiết : Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng, ta thấy :
- NVDH CN là …, tăng … so vs ĐN ( t.ư tăng …. ). NVDH tđ trg đk các n.tố khác ko đổi làm cho VLC
tăng….. NVDH tăng lên có thể là do DN tđ CS HĐV theo hướng tăng cường sd các NVDH hoặc có thể
do lãi suất các NVDH trên thị trường tăng nên DN ưu tiên SD các NVDH ( Và ngược lại )
- TSDH CN là…., tăng….. so vs ĐN ( t.ư tăng….%). TSDH tđ trg ĐK các n.tố khác ko đổi làm cho
VLC tăng….. TSDH tăng lên là do DN tăng cường đầu tư thêm các TSDH, đặc biệt là các TSCĐ để
ncao năng lực SX.
-> VLC cty dương ở ĐN,CN nhg NVDH tăng nhiều hơn TSDH làm cho CS tài trợ an tồn hơn nhưng có
thể làm lãng phí CP SD vốn. Điều này đc đánh giá là chưa hợp lý.
9
3, Kết luận : Nhìn chung CS TT của cty là an tồn và hiệu quả, cty có thể điều chỉnh CS hđ theo các
hướng sau :
- Thay thế bớt các NVDH = NVNH để giảm CP SD vốn
- Có thể cân nhắc đầu tư thêm các TSCĐ để tận dụng các TSDH, tránh lãng phí CP.
VLC của cty CN so vs ĐN tăng 6895tr vs TL tăng 8.51% là do a/h của 2 n.tố NVDH và TSDH
- Do NVDH của cty CN so ĐN tăng 10252tr TL tăng 5.54% từ đó làm cho VLC tăng 10252tr. NVDH
của cty tăng lên nói trên 1 phần là do VCSH cty CN so ĐN tăng và nhất là quỹ đ.tư pt và các quỹ khác
thuộc VCSH tăng.
- Do TSDH của cty CN so ĐN tăng 3357tr ( TL tăng 3.22% ) từ đó làm cho VLC giảm 3357tr. TSDH
của cty tăng lên nói trên là do CN so vs ĐN cty tăng TSCĐ ( nhất là TSCĐ hữu hình ) bên cạnh đó CP
SD CB DD cũng tăng lên.
Nhg số tăng nhiều hơn số giảm nên VLC CN so vs ĐN mới tăng lên.
*Kết luận : Hđ tài trợ của cty tại cả 2 tđ ĐN, CN là tương đối hợp lý. Cách thức tài trợ này xét về lâu dài
sẽ mang lại sự ổn định và an toàn về TC cho cty.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Phân tích tình hình tài sản
1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô tài sản (Các chỉ tiêu thuộc phần tài sản trên B01)
2. Tỷ trọng của từng chỉ tiêu tài sản = x 100%
(Tr176- sách giáo trình)
Chỉ tiêu
31/12/N
Số tiền Tỉ
trọng(%)
A. TSNH
I, Tiền và các khoản
tương đương tiền
31/12/N-1
Số tiền Tỉ
trọng(%)
CHÊNH LỆCH
Số tiền Tỉ
lệ(%)
Tỉ trọng(%)
………
B.TSDH
……
Tổng cộng TS
10
1, Đánh giá khái quát : Tổng TS của DN cuối năm là … trđ, tăng… trđ (…%) cho thấy quy mơ sxkd
của cơng ty lớn và có xu hướng mở rộng. Tổng TS tăng là do cả TSNH và TSDH cùng tăng lần lượt là…
Về cơ cấu: Tỷ trọng TSNH cuối năm là …%, giảm…%. Tỷ trọng TSDH cuối năm là …%, tăng…
%. Điều đó cho thấy chính sách đầu tư của DN là đầu tư chủ yếu về TSNH. Tuy nhiên tỷ trọng TSNH
đang có xu hướng giảm, cơ cấu TS phù hợp với các DN thương mại.
11
2, Đánh giá chi tiết:
- TSNH
+ TSNH cuối năm của DN là … trđ, tăng… trđ (…%)
+ NN chủ yếu là do … tăng…. Cụ thể:
Các khoản tiền và tương đương tiền cuối năm N là… trđ, giảm… trđ (…%), tỷ trọng đầu năm
là… %. Tỷ trọng cuối năm là… %, giảm…%. Tiền giảm làm giảm khả năng thanh tốn của DN.
Có thể thấy tiền giảm là do cơng ty đang tăng cường đầu TSCĐ và hoàn trả các khoản nợ.
HTK cuối năm là….trđ, tăng…trđ (…%). Tỷ trọng HTK cuối năm là…, tăng …% so với đầu
năm. HTK tăng có thể do tình hình giá cả tăng, hoặc giá cả NVL đầu vào tăng. Ngồi ra cũng có
thể do ĐN tăng cường tích trữ NVL để phục vụ vho việc mở rộng sxkd. Cần xem thêm
TMBCTC để biết chính xác giá trị HTK tăng bao nhiên và có hợp lý hay không.
Tỷ trọng CKPTNH cuối năm là…, đầu năm là…, giảm… %. Tuy nhiên đây vẫn là khoản chiếm
tỷ trọng lớn nhất. Có thể thấy vốn đang phải tập trung nhiều ở CKPTNH và HTK. Cần phân tích
chi tiết để thấy rõ sự biến động của các khoản này có hợp lý hay khơng. CKPTNH cuối năm là…
trđ, giảm… trđ (…%) cho thấy công tác thu hồi vốn nợ công ty tốt nhưng vẫn tăng cườgn thu hồi
vốn.
- TSDH
+ TSDH cuối năm là… trđ, tăng… trđ (…%). Trong đó TSCĐ chiếm tỷ trọng cao nhất với mức…% vào
cuối năm. Tuy nhiên TSDDDH tăng… trđ (…%) mới là nguyên nhân chính dẫn tới sự gia tăng của
TSDH . Điều này cho thấy DN đang tăng cường đầu tư TSCĐ, phù hợp với việc mở rộng quy mô sxkd,
giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
3, Kết luận:
- Quy mô sxkd của công ty đang được mở rộng. Cơ cấu đầu tư thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng…,
giảm tỷ trọng….. Điều này là hợp lý trong việc tăng quy mô sxkd. Cần xem xét cơ cấu đầu tư như vậy đã
phù hợp với tình hình sxkd chưa.
- HTK tăng mạnh, cần tìm hiểu rõ NN để tìm cách xử lý phù hợp, tránh ứ đọng vốn.
- Cập nhật dòng tiền, xây dựng mức độ dự trữ tiền hợp lý, tránh mất thanh khoản.
- Tăng cường các biện pháp thu hồi nợ để tránh mất vốn.
Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp
1. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
i. Cơng thức tính toán các nhân tố
-
-
Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh =
Hskd
= =
Ta có:
Hskd
=
= x
= Hệ số đầu tư ngắn hạn x Số vòng luân chuyển VLĐ
= Hđ x SVlđ
Hệ số đầu tư ngắn hạn (Hđ)
=
Số vòng luân chuyển VLĐ (SVlđ) = =
ii. Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
- Mức độ ảnh hưởng của Hđ đến Hskd
Hskd (Hđ) = (Hđ1 – Hđ0) x SVlđ0
- Mức độ ảnh hưởng của SVlđ đến Hskd
Hskd (SVlđ) = Hđ1 x (SVlđ1 – SVlđ0)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố
12
Hskd (Hđ) + Hskd (SVlđ) = (Hđ1 – Hđ0) x SVlđ0 + Hđ1 x (SVlđ1 – SVlđ0) = Hskd
Chỉ tiêu
Kỳ phân tích
Kỳ gốc
Chênh lệch Tỷ lệ(%)
1. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh.
- Tổng luân chuyển thuần (LCT)
- Tổng tài sản bình quân (SKD)
2. Hệ số đầu tư ngắn hạn
- Tài sản ngắn hạn bình qn
3. Số vịng ln chuyển VLĐ
4. Mức độ ảnh hưởng của Hđ đến HsKD ∆HSkd(Hđ) = (Hđ1 - Hđ0) x SVlđ0
5. Mức độ ảnh hưởng của SVLĐ đến ∆HSkd(SVlđ) = Hđ1 x (SVlđ1 - SVlđ0)
HsKD
Tổng hợp
∆HSkd = ∆HSkd(Hđ) + ∆HSkd(SVlđ) =
Ví dụ:
Chỉ tiêu
Năm N
Năm N-1
Chênh lệch
Tỉ lệ
LCT (trđ) = DTT+DTTC+TNK 871276
567936
303340
53,41
TSBQ (trđ)
624321,5
590586,5
33735
5,71
1, Hskd (lần) = LCT/TSNHbq
1,396
0,962
0,434
45,11
TSNH bq
437162,5
401541,5
35621
8,87
2, Hđ (lần) = TSNHbq/TSbq
0,7
0,68
0,02
2,94
3, SVlđ = LCT/TSNHbq
1,99
1,41
0,58
41,13
4,
=(Hđ1- Hđ0) x SVlđ0 = 0,028
5, Hskd(SVlđ)
= Hđ1 x (SVlđ1 – SVlđ0) = 0,406
Tổng hợp MĐAH
= + Hskd(SVlđ) =
Hsuất sd vkd của cty năm N là 1,396 lần; năm n-1 là 0,962 lần (tăng 0,434 lần). Như vật trong N-1, bq 1
đồng vốn thgia vào qtrình sxkd thì cty thu được 0,962 đồng LCT nhưng đến năm N thì bq 1 đồng vốn
thgia vào qtrình sxkd thì cty đã thu thêm được 0,434 đ LCT.
Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng ta thấy:
1.
- Do hệ số đầu tư NH của cty trong năm N có sự thay đổi so với năm N-1 (hệ số đtư NH năm N-1
là 0,68 lần, năm N là 0,7 lần). Vs đk các nhân tố khác ko đổi thì sự thay đổi trong hsố đtư NH trên
đã làm cho hiệu suất sd vkd của cty trong năm N tăng 0,028 lần. Hsố đtư NH trong năm N tăng là
do chính sách đtư của cty trong năm N thay đổi theo xu hướng tăng tỷ trọng đầu tư vào tài sản
ngắn (từ 68%=>70%). Đồng thời giảm tỷ trọng đtư vào TS dài hạn (từ 32% xuống 30%) điều này
phụ thuộc vào mtiêu KD, mơi trg KD, chính sách NN.
Chính sách đầu tư của cty trong năm N thay đổi nói trên về cơ bản là tương đối hợp lý bởi vì tăng
tỷ trọng đtư vào TSNH đã đẩy nhanh đc tốc độ luân chuyển vlđ của cty trong năm N.
- Do số vòng luân chuyển vlđ của cty trong N có sự thay đổi so với năm N-1 (năm n: 1,99 vòng,
năm N-1 là 1,41 vòng). Vs đk các nhân tố khác ko đổi thì sự thay đổi của số vịng ln chuyển vlđ
nói trên đã làm cho hiệu suất sd vkd của cty trong năm N tăng 0,406 lần. Số vòng luân chuyển vlđ
của cty trong năm N tăng nói trên là do trong năm N cty tăng TSNH bq là 35621 trđ vs tỷ lệ tăng
8,87 % từ đó tăng đc tổng LCT trong năm N là 303340 trđ vs tỷ lệ tăng 53,41 % nhưng tỷ lệ tăng
của LCT nhanh hơn tỷ lệ tăng của TSNH bq nên trong năm N, về cơ bản cty đã sd hợp lý vlđ
trong quá trình hđ.
2. Kết luận
Hsuất sd vkd của cty trong năm N tăng so với năm n-1 là 0,434 lần. NN là do trong năm N cty
thay đổi chính sách đtư theo xu hướng tăng tỷ trọng đtư vào TSNH, giảm tỷ trọng đtư vào TSDH
13
(csách đtư này về cơ bản là tương đối hợp lý). Đồng thời trong năm N, cty đã sử dụng hợp lý vlđ
của từng khâu trong qtrình sxkd.
3. Giải pháp
Trong kỳ kdoanh tới, để nâng cao đc hsuất sd vkd thì cty cần phải sử dụng tiết kiệm, có hquả
tưngf loại vlđ ở từng khâu trong qt xskd. Cụ thể đẩy nhanh tốc độ luân chuyển HTK (như nâng
cao chất lg cơng trình, nâng cao uy tín của dn trong ngành), đẩy nhanh tốc độ ln chuyển phải
thu (có chính sách KD đối với từng KH cụ thể…).
Phân tích tốc độ ln chuyển vốn lưu động
i. Cơng thức tính tốn các nhân tố
-
Số vịng ln chuyển VLĐ (SVlđ) = =
Kì luân chuyển VLĐ (Klđ)
=
ii. Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
- Mức độ ảnh hưởng của Slđ
Đến SVlđ: SVlđ (Slđ) = – SVlđ0
Đến Klđ: Klđ (Slđ) = Số ngày trong kì x – Klđ0
- Mức độ ảnh hưởng của LCT
Đến SVlđ: SVlđ (LCT) = SVlđ1 Đến Klđ: Klđ (LCT) = Klđ1 - Số ngày trong kì x
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố
SVlđ (Slđ) + SVlđ (LCT) = SVlđ
Klđ (Slđ) + Klđ (LCT) = Klđ
- Số tiết kiệm hay lãng phí: Klđ x
Nếu TSNHbq tăng mà LCT tăng đánh giá là hợp lý trong công tác quản lý sử dụng VLĐ khi tỉ lệ tăng
của LCT phải nhanh hơn tỉ lệ tăng của TSNHbq
- Nếu TSNHbq tăng mà LCT giảm đánh giá là chưa hợp lý trong công tác quản lý sử dụng VLĐ
- Nếu TSNHbq giảm mà LCT giảm đánh giá là hợp lý trong công tác quản lý sử dụng VLĐ khi tỉ lệ
giảm của LCT chậm hơn tỉ lệ giảm của TSNHbq
- Nếu TSNHbq giảm mà LCT tăng đánh giá là hợp lý trong cơng tác quản lý sử dụng VLĐ
Số vịng ln chuyển VLĐ của cty năm N là 1,99 vòng; năm N-1 là 1,41 vòng (tăng 0,58 vòng) với
tỷ lệ tăng 40,91%. Từ đó kỳ luân chuyển VLĐ của cty trong năm N là 180,63 ngày, trong năm N-1 là
14
254,53 ngày (giảm 73,9 ngày) với tỷ lệ giảm 29,03%. Như vậy trong năm N-1 bình quân VLĐ quay
được 1,41 vòng và 1 vòng luân chuyển vlđ trong năm hết 254,53 ngày nhưng đến năm N thì bình
quân VLĐ quay được 1,99 vòng và 1 vòng luân chuyển vlđ trong năm chỉ hết 180,63 ngày. Dẫn đến
tốc độ luân chuyển vlđ của cty trong năm N đã tăng nhanh hơn so với năm n-1. Từ đó làm tiết kiệm
được 178846,12 trđ.
Chi tiết: Tốc độ luân chuyển vlđ tăng nhanh nói trên là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: số dư bình qn
vlđ và tổng ln chuyển thuần.
Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng ta thấy:
- Do số dư bình quân về vlđ của cty trong năm N có sự thay đổi so với năm N-1. Số dư bq của cty
năm N là 437163 trđ, năm N-1 là 401542 trđ. Với đk các nhân tố khác ko đổi thì sự thay đổi về số
dư bquân của vlđ nói trên đã làm cho số vòng luân chuyển vlđ của cty trong năm N giảm 0,12
vòng và kỳ luân chuyển vlđ của cty trong năm N tăng 22,58 ngày.
NN: vlđ bình quân của cty trong năm N tăng nói trên là do quy mô sxkd của cty trong năm N
tăng, bên cạnh đó cịn phụ thuộc vào mục tiêu KD, mơi trg KD, chính sách NN…
- Do tổng LCT của cty trong năm N có sự thay đổi so với năm N-1 (năm N là 871276 trđ, năm N-1
là 567936 trđ). Với đk các nhân tố khác khơng đổi thì sự thay đổi của tổng LCT nói trên đã làm
cho số vịng luân chuyển VLĐ của cty trong năm N tăng 0,69 vòng và kỳ luân chuyển VLĐ của
cty trong năm N giảm 96,48 ngày.
NN: tổng LCT của cty tăng nói trên là do trong năm N cty tăng được DTT từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ, điều này được đánh giá là một phần thành tích của cty trong qtrình sxkd. Mặt khác,
trong năm N cty tăng vlđ bình quân là 35621 trđ, với tỷ lệ tăng 8,87%. Từ đó, tăng được tổng
LCT trong năm N là 303340 trđ, với tỷ lệ tăng 53,41%. Nhưng tỷ lệ tăng LCT nhanh hơn tỷ lệ
tăng của VLĐ bình quân cho nên trong năm N về cơ bản cty đã sử dụng hợp lý vlđ trong qtrình
hoạt động.
KL: tốc độ luân chuyển vlđ của cty năm N tăng lên so với năm N-1 NN là do: trong năm N,
công ty tăng vlđ bình qn. Từ đó, tăng được LCT nhưng tỷ lệ tăng của LCT nhanh hơn tỷ lệ
tăng của vlđ bình quân.
Trong kỳ KD tới, để đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vlđ thì cty cần phải đầy nhanh tốc độ luân
chuyển hàng tồn kho như nâng cao chất lg công trình, nâng cao uy tín của cty trong lĩnh vực
XD và đẩy nhanh tốc độ các khoản phải thu.
Phân tích tốc độ ln chuyển hàng tồn kho
i. Cơng thức tính tốn các nhân tố
-
Số vịng ln chuyển hàng tồn kho =
SVtk
=
- Kỳ luân chuyển vốn
=
Ktk
=
ii. Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
- Mức độ ảnh hưởng của Giá vốn hàng bán
Đến SVtk: SVtk(GVHB) = SVtk1 Đến Ktk: Ktk(GVHB) = Ktk1 - Mức độ ảnh hưởng của Hàng tồn kho bình quân
Đến SVtk: SVtk(Stk) = – SVtk0
Đến Ktk: Ktk (Stk) = – Ktk0
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
SVtk(Stk) + SVtk(GVHB) = SVtk
Ktk (Stk) + Ktk(GVHB) = Ktk
- Số tiết kiệm hay lãng phí = Ktk x
15
SVtk = GVHB / HTK BQ
Cho biết BQ trong kỳ nghiên cứu HTK quay được bao nhiêu vòng.
- Ktk = 360 / SVtk
Cho biết BQ trong kỳ nghiên cứu HTK quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày.
-
===============================================================
1, Phân tích khái qt : Số vịng LCHTK nN của cty là…… vịng, nN-1 là…… vịng, giảm…… vịng
từ đó Kỳ LC HTK nN của cty là…… ngày, tăng….. ngày so với nN-1. Như vậy, trg nN-1 BQ HTK quay
đc…... vòng và 1 vịng LC HTK hết….. ngày, nhg đến nN thì BQ HTK quay đc……. Vòng và 1 vòng
LC quay hết…... ngày. Điều đó cho thấy tốc độ LC HTK nN chậm hơn so vs nN-1 từ đó làm lãng phí
18728.3243 trđ.
2, Phân tích chi tiết :
- Do GVHB của cty trg nN có sự tđ so vs nN-1 ( nN là, tăng so vs nN-1 là,…). Vs ĐK các n.tố khác ko
đổi thì sự tđ của GVHB ns trên đã làm cho số vòng LC HTK trg nN tăng…. Vòng và kỳ LC HTK
giảm…… ngày.
+ GVHB của cty trg nN tăng lên có thể là do giá nguyên liệu đầu vào tăng, ngồi ra cịn do CS KD, mơi
trg KD, CS NN, vc qly sd HTK ở từng khâu trg qt SXKD.
- Do HTK BQ của cty trg nN có sự tđ so vs nN-1 (….). Vs ĐK các n.tố khác ko đổi thì sự tđ của HTK đã
làm cho SV LC HTK trg nN giảm…. vòng và kỳ LC HTK tăng đc….. ngày.
+ HTK BQ của cty trg nN tăng lên nói trên NN có thể là do nhu cầu của TT về SP đó giảm đi, clg sp
kém, cty chưa đa dạng đc mẫu mã và hình thức bán hàng. Bên cạnh đó cịn do CS KD, mơi trg KD, CS
NN, vc qly sd HTK ở từng khâu trg qt SXKD.
3, Kết luận : Tốc độ LC HTK nN giảm đi so vs nN-1 NN là do CP NVL đầu vào tăng, nhu cầu của TT
về SP giảm, clg sp kém đi. Ngồi ra cịn phụ thuộc vào CSKD,môi trg KD, CS NN,….
+ Trg kỳ KD tới, cty cần phải : Đẩy nhanh TĐLCHTK nhg ncao clg sp, cty cần cải tiến mẫu mã SP, đa
dạng HT bán hàng, ncao uy tín của cty trên TT. // Đẩy nhanh tốc độ LC phải thu như đa dạng HT bán
hàng, có CS bán hàng đvs từng đtg bán hàng cụ thể ( KH truyền thống, KH tiềm năng…. )
16
Phân tích tốc độ luân chuyển các khoản phải thu (Vốn thanh tốn)
Cơng thức tính tốn các nhân tố
Hai chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu:
- Số vòng LC các khoản phải thu
=
SVpt
=
- Kỳ luân chuyển vốn
=
Kpt
=
ii. Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
- Mức độ ảnh hưởng của Các khoản phải thu ngắn hạn bình quân
Đến SVpt:SVpt(Spt) = – SVpt0
Đến Kpt: Kpt(Spt) = – Kpt0
- Mức độ ảnh hưởng của Doanh thu thuần
Đến SVpt: SVpt(DTT) = SVpt1
Đến Kpt: Kpt(DTT) = Kpt1
- Tổng hợp :
SVpt(Spt) + SVpt(DTT) = SVpt
Kpt(Spt) + Kpt(DTT) = Kpt
- Số tiết kiệm hay lãng phí =Kpt x
i.
Phân tích KQ:
Số vịng luân chuyển của các khoản phải thu của cty năm 2019 là 5,435 vòng; năm 2018 là 6,3257 vòng
(giảm 0,8907 vòng) với tỷ lệ giảm 14,08%. Kỳ luân chuyển các khoản phải thu của cty trong năm 2019
là 66,2371 ngày, trong năm 2018 là 56,9109 ngày (tăng 9,3262 ngày) với tỷ lệ tăng 16,39%. Như vậy
trong năm 2018 bình quân các khoản phải thu ngắn hạn quay được 6,3257 vòng và kỳ thu tiền bình quân
trong năm là 56,9109 ngày nhưng đến năm 2019 thì bình quân các khoản phải thu ngắn hạn chỉ quay
được 5,435 vòng và kỳ thu tiền bình quân trong năm là 66,2371 ngày. Dẫn đến tốc độ luân chuyển các
17
khoản phải thu của cty trong năm 2019 đã giảm chậm hơn so với năm 2018. Từ đó làm lãng phí một
lượng vốn trong thanh tốn là 21336,5322 triệu đồng.
Chi tiết: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu giảm chậm nói trên là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: các
khoản phải thu ngắn hạn bình quân và doanh thu thuần.
Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng ta thấy:
- Do các khoản phải thu ngắn hạn bình quân của cty trong năm 2019 có sự thay đổi nhẹ so với năm
2018. Các khoản phải thu ngắn hạn bình quân của cty năm 2019 là 151537,5 trđ, năm 2018 là
149047,5 trđ (tăng 2490 trđ tương ứng tỷ lệ 1,67%). Với điều kiện các nhân tố khác khơng đổi thì
sự thay đổi về các khoản phải thu ngắn hạn bình quân nói trên đã làm cho số vịng ln chuyển
các khoản phải thu của cty trong năm 2019 giảm 0,1039 vòng và kỳ luân chuyển các khoản phải
thu của cty trong năm 2019 tăng 0,9508 ngày.
Nguyên nhân: các khoản phải thu ngắn hạn bình quân của cty trong năm 2019 tăng nói trên là do
sự thay đổi trong quy mơ sản xuất kinh doanh, chính sách đầu tư, mục tiêu kinh doanh, chính sách
nhà nước, mơi trường kinh doanh ngành Dược, tình trạng nền kinh tế… Bên cạnh đó nếu trình độ
quản lý và thu hồi nợ phải thu không tốt sẽ làm cho vốn của công ty bị chiếm dụng dần, các
khoản nợ khó hoặc khơng thể thu hồi dẫn đến Spt tăng lên, lãng phí vốn gia tăng.
- Do doanh thu thuần của cty trong năm 2019 có sự thay đổi so với năm 2018. Doanh thu thuần của
công ty năm 2019 là 823610 trđ, năm 2018 là 942827 trđ (giảm 119217 trđ tương ứng tỷ lệ giảm
12,64%). Với điều kiện các nhân tố khác khơng đổi thì sự thay đổi của doanh thu thuần nói trên
đã làm cho số vòng luân chuyển các khoản phải thu của cty trong năm 2019 giảm 0,7867 vòng và
kỳ luân chuyển các khoản phải thu của cty trong năm 2018 tăng 8,3754 ngày.
Ngun nhân: doanh thu thuần của cơng ty giảm nói trên là do trong năm 2019 cty giảm DTT từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ, phụ thuộc vào kết quả của công tác sản xuất về số lượng, chất
lượng, chủng loại, thời hạn, giá cả hàng hoá và kết quả của cơng tác bán hàng như phương thức
bán, hình thức bán, chiến lược quảng cáo, phụ thuộc vào uy tín của doanh nghiệp… Ngồi ra
doanh thu thuần cịn chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố bên ngồi như mơi trường kinh doanh,
thu nhập bình quân xã hội, khả năng thay thế của sản phẩm cùng loại, mùa vụ tiêu thụ sản phẩm,
chất lượng quảng cáo giới thiệu mặt hàng… Đơn cử nếu nền kinh tế suy thối thì các hoạt động
sản xuất diễn ra khó khăn, khả năng tiêu thụ sản phẩm giảm dẫn đến doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ giảm.
Như vậy, doanh thu thuần trong năm 2019 giảm so với năm 2018 bị đánh giá là một dấu hiệu xấu
của công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Liên hệ sự biến động tương đối của các khoản phải thu bình quân với doanh thu thuần, trong năm 2019
cty tăng các khoản phải thu ngắn hạn bình quân là 2490 trđ, với tỷ lệ tăng 1,67%. Ngược lại, doanh thu
thuần của công ty trong năm 2019 lại bị suy giảm 119217 trđ, với tỷ lệ giảm 12,64%. Do vậy, việc tăng
các khoản phải thu ngắn hạn bình quân trong kỳ là chưa hợp lý và đó là nguyên nhân làm giảm tốc độ
luân chuyển các khoản phải thu.
Kết luận: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của công ty năm 2019 giảm chậm đi so với năm 2018
Nguyên nhân là do: trong năm 2019 có sự biến động ngược chiều khi cơng ty tăng các khoản phải thu
ngắn hạn bình quân nhưng doanh thu thuần lại chứng kiến một sự suy giảm.
Trong kỳ kinh doanh tới, để đẩy nhanh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu thì cơng ty cần phải tăng
doanh thu thuần bằng cách tập trung vào các chính sách tiếp thị quảng cáo, nâng cao chất lượng sản
phẩm để thu hút khách hàng, tăng sản lượng tiêu thụ hoặc nới lỏng chính sách bán chịu để khuyến khích
khách hàng mua hàng hoá… Đồng thời tăng cường biện pháp giảm các khoản phải thu ngắn hạn như có
chiết khấu thanh tốn phù hợp. Cơng ty càn quan tâm và chú ý tới việc kiểm tra, theo dõi các khoản phải
thu, tránh để tình trạng mất vón hoặc bị chiếm dụng vốn quá lớn.
18
Phân tích khả năng sinh lời từ vốn của doanh nghiệp
-
-
Khả năng sinh lời hoạt động: Là khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu
Khả năng sinh lời hoạt động
=
+ Khả năng sinh lời hđ sau thuế
= =
+ Khả năng sinh lời từ hđkd
=
+ Khả năng sinh lời từ BH&CCDV =
Khả năng sinh lời từ vốn: Là khả năng tạo ra lợi nhuận từ vốn
Khả năng sinh lời từ vốn
=
+ Khả năng sinh lời tài chính:
• Khả năng sinh lời VCSH (ROE) = =
• Khả năng sinh lời từ vốn vay
+ Khả năng sinh lời vốn kinh doanh:
• KNSL cơ bản của VKD (BEP) = =
• KNSL rịng của VKD (TS) (ROA) = =
Phân tích khả năng sinh lời VKD
-
Hệ số sinh lời cơ bản của VKD: BEP =
BEP = = x
= Hskd x Hsố sinh lời trước thuế và lãi vay
= Hđ x SVlđ x Hsố sinh lời trước thuế và lãi vay
-
Hệ số sinh lời ròng của VKD (TS)
ROA = = (1)
= x
= Hskd x ROS (2)
= Hđ x SVlđ x ROS (3)
= Hđ x SVlđ x (1 – Hcp) (4)
MĐAH của các ntố đến ROA theo CT: ROA = Hđ x SVlđ x ROS
+ ROA(Hđ) = (Hđ1 – Hđ0) x SVlđ0 x ROS0
+ROA(SVlđ) = Hđ1 x (SVlđ1 – SVlđ0) x ROS0
+ROA(ROS) = Hđ1 x SVlđ1 x (ROS1 – ROS0)
Tổng hợp: ROA(Hđ) + ROA(SVlđ) + ROA(ROS) = ROA
19
Nhận xét:
Phân tích khái qt:
Hệ số sinh lời rịng tài sản của cty năm N là 0,058 lần; năm N-1 là 0,038 lần (tăng 0,02 lần). Như vậy
trong năm N-1 bình quân 1 đồng vốn thgia vào quá trình SXKD thì cơng ty thu được 0,038 đồng
LNST nhưng đến năm N thì bình quân 1 đồng vốn thgia vào qtrình sxkd công ty đã thu thêm được
0,02 đồng LNST. Phân
Phân tích chi tiết: ROA của cơng ty trong năm N tăng lên nói trên là do 3 nhân tố: Hđ, Svlđ, ROS.
Phân tích từng nhân tố ta thấy:
- Hđ: do hệ số đtư NH của cty năm N có sự thay đổi so với năm N-1 (năm N là 0,7; năm N-1 là
0,68) với đk các nhân tố khác ko đổi thì sự thay đổi của hệ số đtư NH nói trên đã làm cho hệ số
sinh lời rịng TS của cty trong năm N tăng 0,0012 lần.
NN: hệ số đtư NH của cty trong năm N thay đổi so với năm N-1 nói trên là do trong năm N, cty
thay đổi chính sách đtư theo xu hướng tăng tỷ trọng đtư vào TSNH (từ 67,99% đến 70,02%) và
giảm tỷ trọng đtư vào TSDH (từ 32,01% xuống 29,98%). Bên cạnh đó cịn phụ thuộc vào mục
tiêu KD, mơi trường KD, chính sách NN… Chính sách thay đổi theo xu hướng nói trên về cơ bản
là hợp lý vì đã đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển vốn lưu động của cty trong năm N.
- SVlđ: do số vòng luân chuyển vlđ của cty trong năm N có sự thay đổi so với năm N-1 (năm N-1
là 1,414 vòng; năm N là 1,993 vịng) với đk các nhân tố khác khơng đổi thì sự thay đổi của số
vịng ln chuyển trong năm N nói trên đã làm cho hệ số sinh lời ròng TS của cty trong năm N
tăng 0,0163 lần.
NN: số vòng luân chuyển vlđ của cty trong năm N tăng nói trên là do trong năm N cty tăng TSNH
bq là 35621 tr với tỷ lệ tăng 8,87% từ đó làm tăng được luân chuyển thuần trong năm N là
303340 trđ với tỷ lệ tăng 53,41% nhưng tỷ lệ tăng của LCT nhanh hơn tỷ lệ tăng của TSNH bình
quân cho nên trong năm N về cơ bản cty đã sd hợp lý vlđ trong qtrình hđ.
- ROS: do hệ số sinh lời hđ của cty có sự thay đổi so với năm N-1 (ROS của cty năm N là 0,0418
lần; năm N-1 là 0,0401 lần) với đk các nhân tố khác khơng đổi thì sự thay đổi của hệ số sinh lời
hđ của cty trong năm N đã làm cho hệ số sinh lời ròng của cty trong năm N tăng 0,0024 lần.
20
NN: hệ số sinh lời hđ của cty trong năm N có sự thay đổi so với năm N-1 là do trong năm N cty
tăng được tổng LCT là 303340 triệu với tỷ lệ tăng 53,41%, từ đó tăng được LNST của cty trong
năm N là 13668 trđ với tỷ lệ tăng 60,03% nhưng tỷ lệ tăng của LNST nhanh hơn tỷ lệ tăng của
LCT cho nên tăng được ROS nói trên về cơ bản được đánh giá là thành tích của cty trong qtrình
quản trị chi phí.
Kết luận: hệ số sinh lời ròng TS của cty năm N tăng so với năm N-1 là 0,0198 lần. Nguyên
nhân là do trong năm N, cty thay đổi chính sách đtư theo xu hướng tăng tỷ trọng đtư vào
TSNH và giảm tỷ trọng đtư vào TSDH. Chính sách đtư này về cơ bản là tương đối hợp lý;
quản lý vlđ hợp lý và tiết kiệm chi phí trong qtrình hđ.
Giải pháp: trong kỳ KD tới để tăng được hơn nữa khả năng sinh lời rịng của TS thì cty cần
phải sd tiết kiệm có hiệu quả vlđ ở từng khâu trong qt sxkd mà cụ thể là đẩy nhanh tốc độ ln
chuyển htk (nâng cao chất lg cơng trình, nâng cao uy tín của cty trong ngành); đẩy nhanh tốc
độ luân chuyển phải thu đối với từng KH cụ thể. Sử dụng tiết kiệm chi phí trong qtrình hđ (sử
dụng cho sx, công tác quản lý, công tác bán hàng…)
------------------------------------------------------------------------------MĐAH của các ntố đến ROA theo CT: ROA = Hđ x SVlđ x (1 – Hcp)
+ ROA(Hđ) = (Hđ1 – Hđ0) x SVlđ0 x (1 – Hcp)
+ROA(SVlđ) = Hđ1 x (SVlđ1 – SVlđ0) x (1 – Hcp)
+ROA(ROS) = - Hđ1 x SVlđ1 x (Hcp1 – Hcp0)
Tổng hợp: ROA(Hđ) + ROA(SVlđ) + ROA(Hcp) = ROA
Phân tích khả năng sinh lời rịng của vốn (ROA)
Chỉ tiêu
ĐVT
2019
2018
Chênh lệch
Tỷ lệ
1, ROA
lần
0.0942
0.1161
-0.0219
-18.89%
LNs
trđ
117,727
150,381
-32,654
-21.71%
Skd
trđ
1,250,288
1,295,447
-45,159
-3.49%
a. Hđ
lần
0.5743
0.5841
-0.0098
-1.69%
Slđ
trđ
718,020
756,713
-38,693
-5.11%
b. SVlđ
lần
2.5013
2.2349
0.2664
11.92%
LCT
trđ
1,796,010
1,691,181
104,829
6.20%
c. Hcp
lần
0.9345
0.9111
0.0234
2.57%
Do Hđ
lần
-0.0020
Do SVlđ
lần
0.0136
Do Hcp
lần
-0.0336
Tổng hợp
lần
-0.0219
21
Nhận xét:
1, Đánh giá kq: HSSLRTS (ROA) của cty nN là … lần; nN-1 là … lần. N.vậy so vs nN-1 thì ROA của
cty trg nN đã … lần ( … %) có nghĩa là trg nN-1 BQ 1 đồng vốn t.gia vào qt SXKD thì cty thu được …
đồng LNST nhg đến nN thì BQ 1 đồng vốn tgia vào qt SXKD thì cty đã thu được … đồng LNST.
2, Phân tích chi tiết từng nhân tố ảnh hưởng ta thấy:
- Do HS đ.tư NH của cty trg nN có sự tđ so vs nN-1 (nN-1 là … lần;nN là … lần) .Vs ĐK các n.tố khác
ko đổi thì sự tđ của ns trên đã làm của cty trong năm N … lần.
+ nói trên là do trg nN cty TT đ.tư vào TSNH (từ…% xuống…%) đồng thời TT đ.tư vào TSDH (từ…%
đến…%). Bên cạnh đó,cịn phụ thuộc vào MTKD, CSNN,..
Chính sách đầu tư của cơng ty nói trên là chưa hợp lý vì chưa đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển
VLĐ của công ty trong năm N.
- Do SV LC VLĐ của cty trg nN có sự tđ so vs nN-1 (năm N-1 là … lần; năm N là … lần). Vs ĐK các
n.tố khác ko đổi thì sự tđ của ns trên đã làm cho ROA trg nN … lần.
+ ns trên là do trg nN cty TSNHbq (từ…trđ đến…trđ với tỷ lệ ) từ đó đc tổng LCT trg nN (từ…trđ
đến…trđ với tỷ lệ ) nhg TL của LCT chậm hơn tỷ lệ của TSNHbq nên việc qlý sd VLĐ của cty trg nN
về CB là chưa hợp lý.
- Do KNSL HĐ của cty trg nN có sự tđ so vs nN-1 (nN-1 là … lần; nN là … lần). Vs ĐK các n.tố khác
ko đổi thì sự tđ của ns trên đã làm cho ROA của cty trg nN … lần.
+ ROS ns trên là do trg nN cty đc … trđ LNST ( nhg TL của LNST lớn hơn TL của tổng LCT ( nên trg
nN cty đã SD tiết kiệm CP trg qt hđ
- Do HS CP của cty trg nN có sự tđ so vs nN-1 (nN-1 là … lần; nN là … lần). Vs ĐK các n.tố khác ko
đổi thì sự tđ của đã làm cho ROA của cty trg nN … lần.
+ là do trg nN cty T CP là … trđ từ đó tổng LCT là … trđ nhg TL của LCT (…%) lớn hơn TL của T
CP (…%). Nvậy trg nN cty đã sd tiết kiệm CP trg qt hđ.
3, Kết luận :
ROA của công ty trong năm N so với năm N-1 nguyên nhân là do trong năm N công ty đã sử dụng tiết
kiệm chi phí trong q trình hoạt động. Tuy nhiên trong năm N cơng ty có những khuyết điểm nhất định
đó là chưa sử dụng có hiệu quả tồn bộ VLĐ trong q trình SXKD đồng thời chính sách đầu tư chưa
hợp lý.
Kiến nghị: trong kỳ kinh doanh tới, để tăng được hơn nữa ROA thì cơng ty cần phải có chính sách đầu
tư hợp lý hơn; đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển VLĐ bằng cách đẩy nhanh tốc độ luân chuyển HTK
(nâng cao chất lượng sản phẩm, uy tín, đa dạng hình thức bán hàng,..) và đẩy nhanh tốc độ ln chuyển
CKPT (có chính sách bán hàng phù hợp với từng đối tượng khách hàng, có nguyên tắc sử dụng dịng tiền
hiệu quả,..).
Phân tích khả năng sinh lời tài chính của DN
Hệ số sinh lời VCSH: ROE = (1)
= x
= x ROA (2)
= x Hskd x ROS (3)
= x Hđ x SVlđ x ROS (4)
= x Hđ x SVlđ x (1- Hcp) (5)
MĐAH của các ntố đến ROE theo CT (3) : ROE = x Hskd x ROS
ROE(Ht) = ( - x Hskd0 x ROS0
ROE(Hskd) = x (Hskd1 – Hskd0) x ROS0
ROE(ROS) = x Hskd1 x (ROS1- ROS0)
Tổng hợp: ROE(Ht) +ROE(Hskd) + ROE(ROS) = ROE
22
Phân tích khái quát: Hệ số sinh lời VCSH của cty năm N là 0,1578 lần; năm N-1 là 0,1146 lần
(tăng 0,0432 lần tương ứng tỷ lệ 37,73%). Như vậy trong năm N-1 bình quân 1 đồng VCSH thgia
vào qtrình sxkd thì cty thu được 0,1146 đồng LNST nhưng đến năm N thì bình quân 1 đồng VCSH
thgia vào quá trình sxkd cty đã thu thêm được 0,0432 đồng LNST.
Phân tích chi tiết: Hệ số sinh lời VCSH tăng lên nói trên là do ảnh hưởng của các nhân tố: Hệ số tự
tài trợ, hiệu suất sd vkd và khả năng sinh lời hoạt động.
Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng ta thấy:
- Do hệ số tự tài trợ của cty trong năm N có sự thay đổi so với năm N-1 (năm N-1 là 0,3365 lần;
năm N là 0,3698 lần) với đk các nhân tố khác ko đổi thì sự thay đổi của hệ số tự tài trợ của cty
trong năm N đã làm cho ROE của cty trong năm N giảm 0,0103 lần.
NN: Ht của cty trong năm N tăng lên nói trên là do trong năm N cty tăng VCSH bquân là
32178trđ với tỷ lệ tăng 16,19%. Đồng thời TS bq của cty trong năm N cũng tăng thêm 33735 trđ
với tỷ lệ 5,71% nhưng tỷ lệ tăng của VCSH bq lớn hơn tỷ lệ tăng của TS bq cho nên trong năm N
chính sách huy động vốn của cty theo xu hướng tăng tỷ lệ nguồn vốn huy động từ vcsh, giảm
nguồn vốn huy động từ NPT. Tuy nhiên để đánh giá được chính sách huy động vốn nói trên có
hợp lý hay ko thì cần xem xét tỷ suất sinh lời cơ bản VKD (BEP) với lãi suất tiền vay trên thị
trường.
- Do Hskd trong Năm N có sự thay đổi so với năm N-1 (năm N-1 là 0,9616 lần; năm N là 1,3956
lần) với đk các nhân tố khác ko đổi thì sự thay đổi của Hskd của cty trong năm N đã làm cho
ROE của cty trong năm N tăng 0,047 lần.
NN: Hskd của cty trong năm N tăng lên nói trên là do trong năm N cty tăng tổng TS bq là 33735
tr với tỷ lệ tăng 5,71%; từ đó tăng được tổng LCT trong năm N là 303340 tr với tỷ lệ tăng 53,41%
nhưng tỷ lệt tăng của LCT nhanh hơn so với tỷ lệ tăng của TS bq cho nên trong năm N về cơ bản
cty đã sử dụng hợp lý tồn bộ vốn trong qtrình sxkd.
- Do hệ số sinh lời hđ trong năm N có sự thay đổi so với năm N-1 (năm N-1 là 0,0401 lần; năm N
là 0,0418 lần) với đk các nhân tố khác ko đổi thì sự thay đổi của ROS của cty trong năm N đã làm
cho ROE của cty trong năm N tăng 0,0065 lần.
NN: ROS của cty trong năm N tăng lên nói trên là do trong năm N cty tăng LCT là 303340 trđ
tương ứng tỷ lệ, từ đó tăng được tổng LCT trong năm N là 303340 tr với tỷ lệ tăng 53,41% nhưng
tỷ lệ tăng của LCT nhanh hơn so với tỷ lệ tăng của TS bq cho nên trong năm N về cơ bản cty đã
sử dụng hợp lý tồn bộ vốn trong qtrình sxkd
KL: Hệ số sinh lời VCSH của cty trong năm N tăng so với năm N-1 là 0,0432 lần. NN là do
trong năm N cty sử dụng hợp lý toàn bộ vốn thgia vào qt sxkd, đồng thời trong năm N cty đã
23
sử dụng tk chi phí trong qtrình hđ. Tuy nhiên cần xem xét chính sách huy động vốn theo xu
hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn huy động từ VCSH, giảm tỷ trọng nguồn vốn huy động từ npt
đã hợp lý hay chưa.
Giải pháp: Trong kỳ KD tới để tăng được ROE thì cty cần phải: huy động vốn hợp lý và có
hiệu quả, sd vốn tk có hiệu quả ở từng khâu trong qtrình sxkd… nâng cao hiệu suất sd vốn cố
định.
MĐAH của các ntố đến ROE theo CT (4) : ROE = x Hđ x SVlđ x ROS
ROE(Ht) = ( - x Hđ0 x SVlđ0 x ROS0
ROE(Hđ) = x (Hđ1 – Hđ0) x SVlđ0 x ROS0
ROE(SVlđ) = x Hđ1 x (SVlđ1 – SVlđ0) x ROS0
ROE(ROS) = x Hđ1 x SVlđ1 x (ROS1- ROS0)
Tổng hợp: ROE(Ht) + ROE(Hđ) + ROE(SVlđ) + ROE(ROS) = ROE
Nhận xét đánh giá
• Đánh giá khái quát
Tại CTCP xi măng HV, hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu năm N-1 là 0,0409 lần; năm N là
0,0004 lần. Năm N so với năm N-1, hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu đã giảm đi 0,0406 lần, tỉ lệ
giảm 99,11%. Do vậy, cần đi sâu phân tích casc nhân tố ảnh hưởng.
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
- Thứ nhất, do hệ số tự tài trợ năm N so với năm N-1 đã tăng 0,0191 lần, tỉ lệ tăng 4,66% làm cho
ROE giảm 0,0018 lần. Hệ số tự tài trợ tăng do vốn chủ sử hữu tăng nhanh hơn vốn kinh doanh,
tức là để tài trợ cho vốn kinh doanh tăng trong năm N thì cơng ty đã tăng cường huy động vốn
chủ sở hữu. Tình hình đó đã giú cơng ty cải thiện được mức độ tự chủ về tài chính trong điều kiện
24
mức độ tự chủ công ty khá thấp.
- Thứ hai, do hệ số đầu tư năm N so với năm N-1 đã tăng 0,01 lần, tỉ lệ tăng 4,35% làm cho ROE
tăng 0,0017 lần. Hệ số đầu tư tăng là do VLĐ tăng trong khi VKD giảm.
- Thứ ba, do số vòng quay VLĐ năm N so với năm N-1 giảm 0,57 vòng, tỉ lệ giảm 14,92% đã làm
cho ROE giảm 0,0061 lần. Số vòng quay VLĐ giảm cho thấy cơng ty quản lí và sử dụng VLĐ
lãng phí, như vậy việc tăng hệ số đầu tư cũng là không hợp lí.Cơng ty cần nghiên cứu các biện
pháp hữu hiệu để khai thác năng lực sản xuất kinh doanh và quản lí, sử dụng vốn lưu động hiệu
quả hơn để tăng ROA.
- Thứ tư, hệ số chi phí năm N tăng 0,0189 lần so với năm N-1, tỉ lệ tăng 1,92% làm cho ROE
giảm 0,0343 lần, đây là nhân tố chủ yếu làm giảm ROE. Số liệu này cho thấy cơng ty chưa quản lí
chi phí thực sự hiệu quả trong q trình sản xuất kinh doanh. Cơng ty cần xem xét và đưa ra các
chính sách quản lí chi phí phù hợp hơn để giúp cơng ty có thể tăng ROA.
Như vậy, ROE năm N so với năm N-1 đã giảm 0,0406 lần, đó là do cơng ty quản lí, sử dụng vốn
lưu động cịn lãng phí, quản lí chi phí sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả.
MĐAH của các ntố đến ROE theo CT (5) : ROE = x Hđ x SVlđ x (1- Hcp)
ROE(Ht) = ( - x Hđ0 x SVlđ0 x (1-Hcp0)
ROE(Hđ) = x (Hđ1 – Hđ0) x SVlđ0 x (1 -Hcp0)
ROE(SVlđ) = x Hđ1 x (SVlđ1 – SVlđ0) x (1 -Hcp0)
ROE(ROS) = - x Hđ1 x SVlđ1 x (Hcp1 – Hcp0)
Tổng hợp: ROE(Ht) + ROE(Hđ) + ROE(SVlđ) + ROE(Hcp) = ROE
Nhận xét tổng quát của cơng thức trên
1, Phân tích khái qt : HS sinh lời VCSH nN là lần, ROE nN-1 là … lần ( giảm … lần ). Như vậy
trong nN-1, bình quân 1 đồng Vc tham gia vào quá trình SXKD trong năm, công ty thu được … đồng
LNs nhưng đến nN bình quân 1 đồng Vc tham gia vào quá trình SXKD trong năm, công ty thu chỉ thu
được …. đồng LNs.
2, Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng :
- Do Ht của cơng ty nN có sự tđ so với nN-1 ( nN là 0.7118 lần, nN-1 là 0.7037 lần ) với ĐK các n.tố
khác ko đổi thì sự tđ của Ht đã làm cho ROE nN giảm 0.0026 lần.
25