Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Lí thuyết học thêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.01 KB, 20 trang )

LÍ THUYẾT HỌC THÊM

1


Đề 1
Câu 1: Nếu nói rằng “Chỉ doanh nghiệp sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt mới có thể phát sinh số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ” là đúng
hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa.
=> Sai!
Vì: Dn kinh doanh thương mại có thể nhập khẩu hàng hóa chịu thuế ttđb, sau
đó bán ra trong nước thì cũng được khấu trừ thuế TTĐB trên phần hàng hóa
thực tế tiêu thụ.
Ví dụ: (Số cụ thể, tính tốn được)
Dn kinh doanh thương mại A trong kì nhập khẩu 1.000 chai rượu ngoại, giá CIF
500.000 đ/chai, sau đó về bán trong nước toàn bộ. Giá bán chưa thuế GTGT
700.000đ/chai. Thuế suất TTĐB rượu: 50%, thuế NK: 10%, GTGT: 10%
Tính: Thuế nhập khẩu = (0,5 x 1.000) x 10% = 50 triệu
Thuế TTĐB nộp ở khâu nhập khẩu = (0,5 x 1000 + 50) x50% = 275 triệu
Trong kì bán trong nước 1.000 chai, thuế TTĐB đc khấu trừ = 275/(1000)
* 1000 = 275 Thuế TTĐB hàng bán ra = 0,7/(1+50%) x 50% x 1.000
=233,(3) triệu
Đề 2
Câu 1: Nêu các điều kiện để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
=> + Có đầy hóa đơn, chứng từ hợp lí hợp lệ
+ Có chứng từ thanh tốn KHƠNG dùng tiền mặt với các Hóa đơn trên 20 triệu.
-------------------------------------------------------------+ Dn nhập khẩu hàng hóa, nguyên liệu đầu vào có đầy đủ chứng từ (Tờ khai hải
quan)
* Chỉ ra 4 trường hợp thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ có đầy đủ hóa
đơn GTGT hợp lệ hợp pháp nhưng không được kê khai khấu trừ.


1


=> Th1: Khơng chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt với HĐ > 20 triệu
TH2: Ở khâu nhập khẩu, thiếu tờ khai hải quan
Th3: đầu vào của việc sx hàng hóa khơng chịu thuế gtgt
Th4: Mua xe ơ tơ dưới 9 chỗ phục vụ đi lại trong công ty, nguyên giá 2.000, thì
chỉ được khấu trừ phần ứng với NG 1.600. (Dn không phải dn kinh doanh vận tải)
Câu 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh ở nước ngoài của một doanh nghiệp Việt Nam được xác
định như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
=> Th1: Nước phát sinh thu nhập đã kí hiệp định tránh đánh thuế 2
lần với VN Không phát sinh thuế TNDN ở VN
=> TH2: Nước phát sinh thu nhập chưa kí hiệp định tránh đánh thuế 02 lần vs VN
Th2.1 Thuế suất TNDN ở VN < Thuế suất TNDN ở nước ngồi =>
Khơng phát sinh thuế TNDN ở VN
Th2.2 Thuế suất TNDN ở VN > Thuế suất TNDN ở nước ngoài.
Phần thuế TNDN bổ sung ở VN = Phần Thuế TNDN phải nộp ở VN trừ đi phần
thuế TNDN đã nộp ở bên nước ngồi.
Ví dụ: Phần Lợi nhuận nhận được ở Mĩ của DN sau khi đã nộp thuế TNDN là 850
(biết thuế suất TNDN 15%) Biết thuế suất ở VN là 20%.
+ LNTT ben nước ngoài = 850/(1-15%) = 1.000
+ Thuế TNDN nộp bổ sung ở VN = 1.000 x 20% - 1.000x15% = 50
Đề 3
Câu 1: Cơ sở kinh doanh thương mại có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
khơng? Nếu có thì trong những trường hợp nào? Cho ví dụ minh họa từng
trường hợp.
=> Có!
Trường hợp 1: Cơ sở KDTM nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB.
Trường hợp 2:Cơ sở KDTM bán hàng hóa TTĐB trong nước.

2


Ví dụ: Dn KDTM A bán 1.000 chai bia, giá bán chưa thuế GTGT 100.000đ/chia,
thuế suất ttđb của bia 50%.
Thuế TTĐB hàng bán ra = 1.000 x0,1/(1+50%)x50% = 33,33 triệu.
Nhập khẩu 1.000 chia rượu, cho giá trị hàng NK = 500 triệu. Thuế suất TTĐB =
70%, thuế nhập khẩu = 20%
=> Thuế TTĐB = (500+ 500x20%)x70% = 420 triệu.
Câu 2 (2 điểm): Khi kiểm tra quyết toán thuế TNDN tại công ty A, cơ quan
thuế loại trừ 1 số khoản chi phí sau. Hãy giải thích tại sao?
- Lãi tiền vay 80 triệu đồng.
Vì: Đây là phần chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay CBCNV trong kì vượt quá
150% lãi suất cơ bản của NHNN tại thời điểm phát sinh khoản vay.
- Chi nghiên cứu khoa học 150 triệu đồng.
Vì: Trong kì doanh nghiệp đã trích lập quỹ NCKH.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định 100 triệu đồng.
Vì:Phần khấu hao tương ứng với nguyên giá của TSCĐ không thuộc quyền sở
hữu của DN/ khoog thuộc trên sổ sách kế toán của DN.
- Chi tiền thuê kho bãi 50 triệu đồng.
Vì: Trả trước tiền thuê kho bãi 6 năm, mỗi năm 10 triệu.; Tiền thuê kho bãi trong
năm, năm đó khơng phải năm tính thuế.
Đề 4
Câu 1 (2 điểm): Điều kiện để hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất
thuế GTGT 0% (Chứng minh chúng ta đang xuất khẩu)
+ Có hợp đồng bán, gia cơng hàng hóa xuất khẩu
+ Có hợp đồng ủy thác xuất khẩu
+ Có hóa đơn chứng từ hợp lí hợp lệ theo quy định (Có tờ khai hải quan)
+ Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
+ Có tờ khai hải quan

3


* Trình bày 4 trường hợp hàng hóa xuất khẩu khơng được áp dụng thuế
GTGT 0%
+ Khơng có hợp đồng xuất khẩu
+ tờ khai hải quan ko hợp lệ (thiếu)
+ Khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
+ Khơng có hợp đồng ủy thác xuất khẩu
Câu 2 : Trình bày các trường hợp chi phí lãi vay khơng được trừ khi tính
thuế TNDN.
=> Đối tượng: CBCNV hoặc NHTM
CBCNV: Chi phí lãi vay CBCNV với lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản
của NHNN tại thười điểm vay.
NHTM: Khơng bị khống chế.
Phần chi phí lãi vay ứng với VĐL cịn thiếu sẽ khơng được trừ.
Cho ví dụ mình họa bằng số liệu cách xác định chi phí lãi vay được trừ khi
tính thuế TNDN trong trường hợp vốn điều lệ doanh nghiệp cịn thiếu theo
tiến độ góp vốn.
Ví dụ: VĐL thiếu trong kì = 1 tỷ. Trong kì Dn vay NHTM 2 tỷ. với lãi suất
10%/năm.
Chi phí lãi vay không được trừ = 1 tỷ x 10% = 100 triệu.
Đề 5
Câu 1: Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB của nguyên liệu?
=> Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB
Thuế TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ khi: Ở khâu nhập khẩu hoặc khâu
mua của cơ sở sản xuất trong nước đã nộp thuế TTĐB đầy đủ, sau đó sản xuất và
đem bán hàng hóa (nguyên liệu) ra thị trường trong nước. (Nguyên liệu sản xuất
ra hàng hóa chịu thuế thuế TTĐB).
Th1: Nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế TTĐB đã nộp thuế TTĐB ở khâu Nhập

khẩu, sau đó về
4


sản xuất và đem bán hàng hóa chịu thuế TTĐB (được sản xuất từ nguyên liệu chịu
thuế TTĐB)ra thị trường.
Th2: Mua nguyên liệu chịu thuế TTĐB từ cơ sở sx trong nước, (đã nộp đầy thuế
TTĐB ở khâu mua) sau đó sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB rồi đem bán
trong nước.
* Nêu những đặc điểm khác biệt của khấu trừ thuế TTĐB của nguyện liệu
khác so với khấu trừ thuế GTGT đầu vào? Cho ví dụ minh họa.
Khấu trừ TTĐB

Khấu trừ GTGT

Sẽ được khấu trừ cho phần nguyên
liệu ứng với số lượng hàng hóa,
nguyên liệu thực tế bán ra trong kì.
Ví dụ: Nhập khẩu bia tươi 1.000 lit,
về sx thành 2.000 chai, (Thuế suất=?
Giá bán chưa thuế VAT =??) Trong kì
bán được ½ số bia chai. (Cũng có giá
bán chưa VAT??) => Chỉ đc khấu trừ
500 lit bia tươi ban đầu

Sẽ được khấu trừ toàn bộ phần
nguyên liệu nhập khẩu, hoặc mua
trong kì đầy đủ hóa đơn, chứng từ
hợp lí hợp lệ
Ví dụ: Tính được GTGT hàng nhập

khẩu = X
Thuế GTGT hàng nhập khẩu được
khấu trừ =

Câu 2: Nêu 4 trường hợp thuế GTGT đầu vào của DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Nếu 4 trường hợp thuế GTGT khơng được tính vào chi phí được trừ khi tính
thuế TNDN?
*4 TH VAT đầu vào được trừ khi tính thuế TNDN:
Th1: Mua nguyên liệu đầu vào để sx trị giá 50 triệu, lại dùng tiền mặt.
Th2: Sx hh thuộc đối tượng Không chịu thuế => Không được khấu trừ GTGT
đầu vào => Chi phí được trừ.
Th3: Hóa đơn chứng từ khơng hợp lí hợp lệ *
GTGT

TNDN
5


Được khấu trừ

Chi phí Khơng được trừ

Khơng được khấu trừ (*)

Chi phí được trừ

Đề 6
Câu 1: Cách xác định giá tính thuế GTGT và thuế TTĐB đối với (1) Hàng
hóa dùng để khuyến mại; (2) hàng hóa dùng để tiêu dùng nội bộ; cho một ví

dụ minh họa => Để trả lời những câu hỏi lí thuyết “ Cách xác định thuế”
+ Cơng thức tính thuế đó
+ Lấy được ví dụ
(1) Hàng hóa khuyến mại
Th1: Cấp phép cho chương trình khuyến mại:
Tax TTĐB = Số lượng x Giá tính thuế TTĐB x Thuế
suất TTĐB Tax GTGT = 0 (Giá tính thuế = 0) Th2:
khôn gđược cấp phép chtrinh:
Tax TTĐB = Số lượng x Giá tính thuế…
GTGT = Số lượng x giá tính thuế GTGT x thuế suất gtgt
Ví dụ: tự lấy ví dụ nhé!!
(2)Hàng hóa tiêu dụng nội bộ
Y sì bên trên…
Câu 2: Trình bày quy định liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế TNDN
trong trường hợp một doanh nghiệp sản xuất phát sinh đồng thời (1) Các
khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay và chi trả lãi tiền vay; (2) Các khoản
thu từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế và chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế?
Cho mỗi trường hợp một ví dụ?
Chúng ta phải tính được thuế TNDN (Bước 8)
(1)Vừa có thu vừa có chi từ lãi tiền gửi, tiền vay:
6


Ta sẽ loại chi phí lãi vay là Chi phí khơng được trừ ở bước xác định Chi phí
được trừ khi xác định thuế TNDN.
Sau đó ở bước xác định Thu nhập khác ta thực hiện bù trừ thu chi lãi vay.
Ví dụ: Tự cho ví dụ 1 bài tập Thuế TNDN mà bước 2 có Chi, bước 3 có
Thu lãi tiền gửi các em nhé.
(2)Vừa có thu vừa có chi từ vi phạm hợp đồng:
Tương tự.

Câu 1: Xác định rõ nghĩa vụ thuế GTGT(chịu thuế, không chịu thuế, thuế
suất 0%) và thuế TTĐB (chịu thuế, không chịu thuế) trong các trường hợp
sau: (Các giao dịch đều có đầy đủ hồ sơ, chứng từ và thanh tốn qua ngân
hàng)
1. Cơng ty Honda Việt Nam sản xuất và xuất khẩu xe ô tô 5 chỗ ra nước
ngoài.
Thuế GTGT: thuế suất 0%
Thuế TTĐB: Không chịu thuế.
2. Công ty Honda Việt Nam sản xuất và bán xe ô tô 5 chỗ cho một doanh
nghiệp trong khu chế xuất.
Thuế GTGT: Chịu thuế.
Thuế TTĐB: Chịu thuế TTĐB.
+ Nhà máy thuốc lá Thăng Long sản xuất và bán thuốc lá điếu cho một
doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng
kinh tế.
Thuế GTGT: Chịu thuế.
Thuế TTĐB: Không chịu.
+ Nhà máy thuốc lá Thăng Long gia công thuốc lá và xuất trả hàng gia công
cho một doanh nghiệp chế xuất.

Gia công để xuất khẩu
Thuế GTGT: Thuế suất 0%.
Thuế TTĐB: Không chịu.
7


Câu 2: Hãy chỉ rõ các điều kiện cần thiết để các khoản chi phí tiền lương và
chi bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ khi xác định thuế TNDN? Cho ví
dụ minh hoa?
Tiền lương: Phần lương thực chi trong kì + Phần trích lập tiền lương thực chi

(tối đa 17% theo quy định)
Chi bảo hiểm: Không quá 03 triệu /người/ tháng.
Ví dụ minh họa  Cho được nghiệp vụ, có số liệu và tính tốn được ra đáp án!
Ví dụ: Quỹ lương của Dn trong kì = 10.000 triệu đồng; Dn đã chi 8.000, dn
trích lập tối đa theo quy định.
Tiền lương được trừ = 8.000 + 8.000x17% = 9.360 triệu đồng.
Chi bảo hiểm hưu trí cho NLĐ = 10.000; số lao động trong kì của Dn là 200
người.
Tiền bảo hiểm hưu trí đc trừ = 200 x 3 x 12 = 7.200
Số bảo hiểm ko đc trừ = 10.000 – 7.200 = 2.800
Câu 3: Trình bày điều kiện xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
và 5 khoản chi phí khơng được trừ vì vượt quá định mức theo quy định của
luật thuế TNDN.
Điều kiện:
+ Chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
+ Đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lí hợp lệ.
+ Với những hóa đơn trên 20 triệu thì phải có chứng từ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
5 khoản chi vượt định mức:
+Khấu hao xe ô tô dưới 9 chỗ phần nguyên giá trên 1 tỷ 6.
+Chi tiền mặt cho NLĐ mua trang phục vượt quá 5 triệu/người/năm.
+ Chi tiền mua bảo hiểm hưu trí cho NLĐ vượt quá 3 triệu/người/tháng.
+ Lãi vay ứng với phần vay CBCNV với lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản
8


của NHNN.
+ Khấu hao nhanh vượt quá 02 lần khấu hao đường thẳng.
+ Các chi mang tính phúc lợi trong năm vượt quá 1 tháng lương bình quân đã
thực hiện.

Câu 4: Trình bày việc sử dụng hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhận nhập khẩu ủy thác điều hịa
nhiệt độ cơng suất 12.000 BTU khi xuất trả hàng cho doanh nghiệp uỷ thác.
(02 hóa đơn: 01 hóa đơn hàng nhập khẩu; 01 hóa đơn hoa hồng ủy thác
nhập khẩu)
=> Ra 1 cái hóa đơn tổng: Hàng hóa nhập khẩu X, giá tiền= xxx. (Hóa đơn hàng
nhập khẩu)
=> Hóa đơn đầu ra: về tiền phí ủy thác nhập khẩu. (Hóa đơn phí ủy thác)
Thuế Nhập khẩu HQ
Thuế TTĐB HQ
Thuế GTGT hàng nhập khẩu (HQ)
Phí ủy thác (GTGT đầu ra)
=> Sử dụng hóa đơn ntn sau khi trả hàng ủy thác:
Chứng từ: Tờ khai hải quan, Hợp đồng kinh tế (hợp đồng ủy thác), Hóa đơn,
chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất
lượng (CO, CQ)
Doanh nghiệp nhận ủy thác sẽ xuất 02 hóa đơn
+ Hóa đơn 1: Hóa đơn hàng nhập khẩu
+ Hóa đơn 2: Hóa đơn phí ủy thác
Câu 5: Trình bày cách xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt
động: (1) cho thuê tài sản; (2) chuyển nhượng, thanh lý tài sản;(3) bán
ngoại tệ; (4) tiêu thụ phế liệu, phế phẩm.
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí liên quan đến doanh thu
9


* Cho thuê TS: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu từ việc cho thuê TS –
Chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê TS (Giá thuê cho thuê lại, phí
đơ thị….)
* Chuyển nhượng, thanh lý tài sản = Doanh thu từ bán tài sản – Chi phí

thanh lý tài sản
Câu 6: Cơ sở sản xuất có hàng hóa xuất khẩu phải thỏa mãn những điều
kiện gì để hàng hóa xuất khẩu thuộc diện khơng chịu thuế TTĐB?
MĐ 1: Xuất khẩu thì sẽ khơng chịu thuế TTĐB
MĐ 2: Làm thế nào để Xuất khẩu không chịu thuế TTĐB => Chứng minh
chúng ta đang xuất khẩu! => Điều kiện để hàng hóa là hàng hóa xuất khẩu.
Xuất khẩu => Khơng chịu thuế TTĐB => Thỏa mãn điều kiện xuất khẩu
Để thỏa mãn hàng hóa XK ko chịu thuế TTĐB cần thỏa mãn đk sau:
+ Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu
+ Tờ khai hải quan
+ Hóa đơn hợp lí hợp lệ
+ Chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt. (Thiếu) => GTGT đầu ra sẽ không
phải kê khai,
GTGT đầu vào không được khấu trừ, thuế TTĐB không chịu
(Xuất khẩu khơng chịu thuế TTĐB, vậy thì hãy chứng minh là mình đang xuất
khẩu)
* Trình bày nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TTĐB của doanh nghiệp sản
xuất thuốc lá nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong trường
hợp doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thuốc lá ra nước ngồi nhưng
khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng?
(Xuất khẩu, nhưng ko có chứng từ qua ngân hàng thì GTGT ko kê khai, đầu
vào k đc khấu trừ, TTĐB không nộp) giả sử mà thiếu tờ khai hải quan = như
10


bán hàng bình thường, TTĐB phải nộp, GTGT 10%, đầu vào vẫn đc khấu trừ
Câu 7: Phân tích điều kiện để xác định các khoản chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế TNDN? (03 điều kiện)
(3) Các chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động sx kd của DN
(4) Có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lí hợp lệ

(5) Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt với các hóa đơn > 20 triệu.
* Chỉ ra 4 khoản chi khơng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN?
(3) Chi phí vi phạm hành chính
(4) Chi NCKH (nhưng trong kì đã lập quỹ NCKH)
(5) Khoản bồi thường vật tư trong kì đã được bồi thường (*)
Ví dụ: Trong kì cháy xưởng, thiệt hại 2.000 vật tư, đã được bảo hiểm
bồi thường 1.500. => Chi phí bảo hiểm đã bồi thường là chi phí ko đc
trừ = 1.500
Trường hợp bất khả kháng (Dịch covid, cháy nhà, lũ lụt, động đất sóng thần,
chiến tranh)
Những thiệt hại liên quan đến bất khả kháng thì sẽ là chi phí đc trừ!
Bảo hiểm bồi thường phần nào thì phần đó sẽ loại ra!
Nợ 211 ( ơ tơ): 2.000
Có 331/Có 112: 2.000
Nợ 642: 200
Có 241: 200
+ Mua, xây dựng, đầu tư TSCĐ.
+ Thuế GTGT: Mà được khấu trừ => Sang bên chi phí TNDN sẽ là chi phí ko
được trừ
Ngược lại: Thuế GTGT mà ko đc khấu trừ => Sang bên chi phí TNDN sẽ là chi
phí được trừ
11


+ Khấu hao TSCĐ đã hết khấu hao nhưng vẫn sử dụng
+ Chia bảo hiểm hưu trí > 3 triệu/người/thagns
+ Chi trang phục cho CNV > 5 triệu/người/năm
+ Chi trả lãi vay ứng với vốn đL thiếu


Câu 8: Trình bày cách xác định giá tính thuế GTGT và thuế TTĐB của
điều hịa nhiệt độ cơng suất 18.000 BTU trong trường hợp doanh nghiệp
sản xuất ra dùng để (1):trao đổi; (2)khuyến mại và (3) tiêu dùng nội bộ?
Trình bày cách xác định: Cho được cơng thức tính thuế.
(1)Trao đổi = Vừa mua vừa bán
Mua : GTGT đầu vào đc khấu trừ
Bán: GTGT đầu ra và thuế TTĐB (nếu có)
Giá tính thuế GTGT = Giá bán chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất thuế TTĐB)
(2)Khuyến mại:
Th1: Được cấp phép
Giá tính thuế GTGT
=0
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT /(1+thuế suất TTĐB)
Th2: khơng được cấp phép = như bán hàng
bình thường. Giá tính thuế GTGT =
Giá tính thuế TTĐB =
(3)Tiêu dùng nội bộ:
Th1: Vì mục đích kinh doanh
Th2: Khơng vì mục đích kinh doanh
Giá tính thuế GTGT = giá bán chưa thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB = giá bán chưa thuế GTGT/(1+thuế suất TTĐB)
12


(4)Gia cơng hàng hóa:
Giá tính thuế GTGT = Giá bán chưa thuế GTGT của sản phẩm tương tự trên
thị trường hoặc Giá bán ra thị trường của đơn vị giao gia cơng.
Giá tính thuế TTĐB =
Câu 9: Điều kiện để xác định các khoản chi phí được trừ khi tính thuế

TNDN?
+ Liên quan đến hđsx kd
+ Có chứng từ đầy đủ
+ chứng từ thanh tốn trên 20 triệu.
Cho ví dụ về bốn khoản chi phí khơng đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện
nêu trên nhưng vẫn được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành tại
Việt Nam?
+ Chi ngoài: Y tế, giáo dục, NCKH, chi an ninh quốc phòng, phúc lợi xã hội, chi
cho đối tượng chính sách, chi xây nhà tình nghĩa.
Ví dụ; chi tài trợ học bổng cho trường cấp 3 trên địa bàn…
Câu 10: Trình bày quy định hiện hành về người nộp thuế TTĐB? Nhận
định sau đúng hay sai? “ Mọi cơ sở có hoạt động kinh doanh hàng hóa chịu
thuế TTĐB đều khơng phải kê khai và nộp thuế TTĐB? Vì sao?
Người nộp thuế TTĐB: Là cá nhân/tổ chức sản xuất (gia cơng), nhập khẩu,
kinh doanh (bán hàng) hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
Sai. Vì: Cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB sau
đó bán trong nước thì sẽ phải nộp thuế TTĐB.
Câu 11: Cho ví dụ và xác định nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TTĐB của
doanh nghiệp kinh doanh thuốc lá trong các trường hợp sau đây (có đầy đủ
hóa đơn chứng từ hợp pháp); (1) bán cho doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế; (2) khuyến mại theo quy
định
13


(1)Bán cho dn xnk để xuất khẩu theo
Hợp đồng: Thuế TTĐB không chịu
Thuế GTGT đầu ra = Số lượng x Giá tính thuế GTGT x Thuế suất GTGT
(2)Khuyến mại theo quy định: thì sẽ đc ưu đãi về giá tính thuế = 0
Thuế TTĐB = Số lượng x Giá tính thuế TTĐb x Thuế suất thuế TTĐB

Thuế GTGT = Số lượng x 0 x thuế suất
GTGT Ví dụ: Tự cho.
Câu 12: Theo quy định hiện hành, chi phí trả tiền lãi vay của doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN được
xác định như thế nào?
-> Trong kì Dn sẽ đc trừ tồn bộ chi phí lãi vay trong kì trừ những khoản chi phí
lãi vay như sau:
+ Lãi Vay CBCNV với lãi suất vượt 1,5 lần lãi suất cơ bản của NHNN
+ lãi vay ứng với VĐL còn thiếu
Câu 13: Xác định nghĩa vụ thuế và giá tính thuế TTĐB,GTGT đối với sản
phẩm điều hịa nhiệt độ cơng suất 12000 BTU của một đơn vị sản xuất và
kinh doanh SP này được sử dụng trong các trường hợp: (i) khuyến mại; và
(ii) Bán sản phẩm cho doanh nghiệp trong khu chế xuất
(1)Khuyến mại:
Nêu ra 2 TH
Thuế GTGT
= Thuế
TTĐB =
(2)Bán sp vào khu chế xuất:
Bản chất như xuất khẩu => GTGT 0%; TTĐB không phải nộp.
14


Câu 14: Nêu 4 trường hợp chi về khấu hao TSCD khơng được tính trong
chi phí tính thuế TNDN. Cho 2 ví dụ minh họa
+ 1,6 tỷ
+ 2 lần khấu hao nhanh
+ Không thuộc sổ sách
+ Không thuộc quyền sở hữu của Dn
+ Hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng

Ví dụ minh họa = Cho được số liệu, thuế suất, tính tốn ra đáp số
Câu 15: Nêu điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%? Hãy cho biết
nghĩa vụ thuế GTGT ( không chịu thuế/chịu thế/chịu thuế với thuế suất
0%) áp dụng cho TH sau, biết có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, thanh tốn q
ngân hàng với các giao dịch:
Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
Đối với hàng hóa xuất khẩu:
+ Hợp đồng xuất khẩu
+ Tờ khai hải quan
+ Hóa đơn hợp lệ
+ Chứng từ thanh tốn qua ngân hàng
- Nhập khẩu táo từ Mỹ (Không chịu thuế GTGT)
- Vận chuyển hành khách tuyến Bắc nam (Chịu thuế)
- Siêu thị bán gạo cho người tiêu dụng (chịu thuế)
- Xe máy bán cho doanh nghiệp chế xuất (Thuế suất 0%)
Câu 16: Hãy trình bày nghĩa vụ kê khai thuế phải nộp khi nhập khẩu đối
với doanh nghiệp nhận nhập khẩu ủy thác rượu?
Thuế nhập khẩu nộp ở Hải quan = Giá trị hàng nhập khẩu x thuế suất thuế NK
Thuế TTĐB nọp ở HQ = (Giá trị hnagf NK + Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Giá trị hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB) x
15


Thuế suất Thuế GTGT
Khi xuất trả hàng lập hóa đơn và tính thuế như thế nào?
Lập 02 hóa đơn.
Hóa đơn 1: Hóa đơn hàng NK (tính ở bên trên rồi)
Hóa đơn 2: Hóa đơn phí ủy thác (Thuế GTGT đầu ra)
Thuế GTGT đầu ra = Phí ủy thác x Thuế GTGT
Câu 17: Điều kiện để hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế

GTGT 0% (03 đk)
+ Hợp đồng xuất khẩu
+ Có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng với hóa đơn > 20 triệu,
+ Có tờ khai hải quan
+ Có hóa đơn thương mại
Trình bày 2 trường hợp hàng hóa xuất khẩu khơng được áp dụng thuế GTGT
0%
+ Xuất khẩu hàng hóa thiếu chứng từ thanh tốn qua ngân hàng => Không kê
khai nộp thuế
GTGT, đầu vào không được khấu trừ
+ Xuất khấu hàng hóa thiếu tờ khai hải quan => Áp dựng thuế 10%, đầu vào
được khấu trừ.
+ Xuất khẩu tại chỗ (bán hàng vào khu phí thuế quan) = thiếu 1 in 4 chứng nêu
trên thì sẽ áp thuế 10%
+ Bán ô tô vào khu phi thuế quan: không đc áp dụng thuế 0%.
Câu 18: Cơ sở kinh doanh thương mại có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
khơng? Nếu có thì trong những trường hợp nào? Cho ví dụ minh họa từng
trường hợp.
16


Có!
Dn xnk A trong kì nhập khẩu hàng hóa TTĐB về sau đó đem bán
trong nước Dn thương mại B mua hàng hóa chịu Thuế TTĐB sau
đó đem bán trong nước.
Xuất khẩu:
+ Áp thuế GTGT 0% (với đủ điều kiện xuất khẩu)
Khu chế xuất hoặc Khu phi thuế quan tương đương với việc Xuất khẩu

Thuế GTGT 0% và Thuế TTĐB không chịu.

Thuế GTGT của bán hàng vào khu chế xuất: 0% trừ Xe ô tô dưới 24 chỗ vẫn
chịu
thuế TTĐB
Nếu thiếu Tờ khai hải quan: Thì áp thuế 10% và đầu vào được khấu trừ
Nếu thiếu chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Không phỉa kê khai, nộp
nhưng thuế Đầu vào không được khấu trừ.
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a)Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
b)Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
c)Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá
đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng từ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
- Trường hợp mua hàng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên mà chưa thanh
tốn thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nhưng khi thanh tốn
doanh nghiệp dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi
phí đó xuống (tức là chi phí này khơng được tính
vào CP được trừ nữa).
17


Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng
hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng
khơng xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh
doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nông, lâm, thủy, hải sản chưa qua chế biến (Hạt lúa => Hạt gạo => Bánh gạo
(Mất đi bản chất)

Trường hợp:
+ Nhập khẩu: không chịu thuế GTGT
+ Bán:
- Bán cho Doanh nghiệp A (doanh nghiệp này kinh doanh thương mại): Không
chịu thuế GTGT
- Bán cho Người tiêu dùng (chịu thuế 5%)
Theo điểm a, khoản 2.22 điều 4 , thông tư 96 quy định: Chi tài trợ cho giáo dục
Chênh lệch tỷ giá: Lỗ từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản có gốc
ngoại tệ thoe quy định sẽ là chi phí được trừ (trừ chênh lệch do đánh giá lại
các khoản nợ phải trả)

18


Thuế suất
10%

Khơng tính
Thuế suất 5% Thuế suất 0% thuế

Mua bán
Hàng

Nơng lâm
thủy
hải sản chưa
qua

hóa, dịch vụ


Xuất khẩu
trong
nước, xuất
khẩu

Ví dụ: Hàng

viện trợ nước
ngồi, hàng
thơng thường chế biến, hoặc ra nước ngồi. nhân
một số dịch vụ
đạo.
Tiêu dùng nội
đặc thù (ví dụ
bộ
vì mục đích
con giống, cây
kinh
xanh…)
doanh

Ủy thác hiểu là Làm hộ nhau.
Nhận ủy thác thì phải làm hộ đơn vị giao ủy thác ở khẩu nhập khẩu.
Nhập khẩu xe ô tô:
- Thuế NK
- Thuế TTĐB
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Bản chất là nộp hộ, làm hộ, kê khai hộ.
Sau khi làm xong thủ tục nhập khẩu => xuất hóa đơn hàng nhập khẩu. => Gửi
về đơn vị giao gia cơng.

Xuất hóa đơn Phí ủy thác (kèm theo thủ tục nghiệm thu thanh toán) => thuế
GTGT đầu ra.

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×