Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Boi duong thuong xuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.99 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS HƯNG ĐIỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN NĂM HỌC 2013-2014 Họ và tên: Nguyễn Thanh Toàn Chức vụ: Giáo viên Năm sinh: 04-01-1989 Năm vào ngành: 2011 Trình độ chuyên môn: Cao Đẳng Tin học ứng dụng Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ Công văn số 3670/BGDDT-NGCBQLGD ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2013-2014. Căn cứ Kế hoạch số 37/KH-SGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang về việc Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non; phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2013 – 2014. Căn cứ KH số 34/KH-PGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2013 của phòng Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2013-2014. Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên ( BDTX) cho CBQL và giáo viên năm học 2013-2014 của nhà trường. Bản thân xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2013-2014 như sau: I. Đặc điểm tình hình. 1.Đặc điểm tình hình chung của nhà trường. Tổng số học sinh toàn trường: 445 Tổng số lớp: 14 (Điểm cơ sở có 9 lớp, điểm Mùa Xuân có 5 lớp) 2. Thuận lợi: Được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát, kịp thời của Tổ nghiệp vụ phòng giáo dục và ban giám hiệu trường. Cơ sở vật chất khá đầy đủ tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân công tác và học tập. Được tập thể giáo viên nhiệt tình ủng hộ. Bản thân luôn cố gắng tìm tòi học hỏi. 3. Khó khăn: Trường có hai điểm, điểm chính cách điểm lẻ 13 km. Giáo viên cư trú ở xa trường nên việc tập trung học tập cũng gặp khó khăn. II. Mục tiêu 1. Bồi dưỡng thường xuyên giúp bản thân cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của xã, huyện, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành. 2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của Phòng Giáo dục và Đào tạo. III. Nguyên tắc: 1. Thực hiện nội dung bồi dưỡng bám sát chương trình, thực hiện đúng quy chế BDTX Của BGD& ĐT 2. Bồi dưỡng đúng trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, vấn đề khó khăn trong thực tế, đảm bảo được tính kế thừa hệ thống không gây quá tải 3. Phát huy được vai trò nòng cốt trong việc bồi dưỡng theo các hình thức tự học cá nhân, học theo nhóm, học theo tổ chuyên môn, báo cáo chuyên đề. 4. Về phía nhà trường chuẩn bị đầy đủ điều kiên cho giáo viên khi học tập. 5. Khối lượng kiến thức bồi dưỡng (Bắt buộc và tự chọn đề được đánh giá. Kết quả đánh giá làm cơ sở xét thi đua vào thời điểm cuối năm). IV. Nhiệm vụ: - Xây dựng và hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của các nhân đã được phê duyệt. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường. - Soạn và báo cáo chuyên đề theo kế hoạch phân công của Hiệu trưởng - Báo cáo nhóm, tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ. V. Nội dung, thời lượng BDTX Nội dung BDTX trong Chương trình BDTX do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành với tổng thời lượng 120 tiết/giáo viên/ năm học. 1. Khối kiến thức bắt buộc : a. Nội dung bồi dưỡng 1: - Thời lượng 30 tiết/năm học/giáo viên. - Nội dung: Bồi dưỡng chính trị, thời sự, Nghị quyết, chính sách, chủ chương của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế- xã hội đi sâu vào quan điểm đường lối phát triển; Tình hình phát triển kinh tế- xã hội và Giáo dục Đào tạo giai đoạn 2012-2015; Chỉ thị nhiệm vụ năm học của BGD& ĐT; các nội dung về đáo ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của BGD& ĐT; các văn bản chỉ đạo của BGD& ĐT. b. Nội dung bồi dưỡng 2: - Thời lượng 30 tiết/năm học. Stt 1 -. Nội dung bồi dưỡng. Tài liệu bồi dưỡng. Đối với Giáo dục THCS, THPT Bồi dưỡng năng lực làm công tác giáo. (Nội dung ban hành sau).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. -. -. viên chủ nhiệm lớp cấp THCS. Bồi dưỡng giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS. Văn bản của Sở Giáo dục và đào tạo Hậu Giang về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học 2013-2014 (Ban hành sau) Văn bản của Sở Giáo dục và đào tạo Hậu Giang về việc hướng dẫn dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.. (Nội dung ban hành sau) - Thông tư số: 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 Ban hành quy định dạy thêm, học thêm. - Quyết định số: 06/2013/QĐ-UBND V/v dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. - CV Số: 382/SGDĐT ngày 18/04/2013 V/v hướng dẫn dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.. Bồi dưỡng về nâng cao trách nhiệm - Quyết định số: 06/2013/QĐ.UBND của CBQL, GV đối với việc dạy thêm, ngày 29/3/2013 V/v Ban hành Quy định học thêm. về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang của UBND tỉnh Hậu Giang. - Kế hoạch số 08/KH- SGDĐT ngày 06/3/2013 V/v Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và GDTX năm học 2012-2013 của Sở GD-ĐT.. 2. Khối kiến thức tự chọn: - (60 tiết/năm học/giáo viên). - Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên. Căn cứ nhu cầu của cá nhân, khối lượng kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; (gồm 13 yêu cầu nghề nghiệp cần bồi dưỡng với 41 mô đun), giáo viện tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng. Riêng năm học 2013-2014 theo kế hoạch số 34 của PGD ngày 12 /9 /2013, giáo viên sẽ thực hiện 4 mô đun trong thời gian từ tháng 9 đến tháng 5 như sau: Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng I. Nâng cao năng lực hiểu. Mã mô đun THCS 3. Tên và nội dung mô đun. Giáo dục học sinh THCS cá biệt. Mục tiêu bồi dưỡng. Sử dụng được các phương pháp dạy học, giáo dục học. Thời gian tự học (tiết. 10. Thời gian học tập trung (tiết) L T. Thực hành. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> biết về đối tượng giáo dục. 1. Phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt 2. Phương pháp giáo dục HS cá biệt. V. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học THCS 14. VI. Tăng cường năng lực dạy học. THCS. VII. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ. THCS 20. 19. 3. Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 1.Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp. 2.mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp Dạy học với công nghệ thông tin. 1. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học.. sinh THCS cá biệt. Phân tích được các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để 10 có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tố này. 2. 3. Có biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của CNTT 10. 2. 3. 2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sử dụng các thiết Sử dụng được các bị dạy học thiết bị dạy học môn học (theo 1. Vai trò của danh mục thiết bị thiết bị dạy học dạy học tối thiểu trong đổi mới cấp THCS). phương pháp dạy học. 3 10. 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Thiết bị dạy học theo môn học cấp THCS thông tin trong dạy học. 3. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy học hiện đại để làm tăng hiệu quả dạy học 4 mô đun. Tổng số tiết. 60 tiết. VI. Hình thức BDTX 1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, liên trường. 2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn các nội dung tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng. 3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet). VII. Khung thời gian thực hiện. 1. Thời gian thực hiện bắt đầu từ tháng 9 năm 2013 đến tháng 5 năm 2014, nội dung công việc và thời gian theo bảng sau: 2. Lịch thực hiện: Thời gian Nội dung công việc Người thực hiện -Xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân - GV Tháng - Trình kế hoạch BDTX cá nhân cho - HT 9/2013 HT duyệt Tháng -Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi - CBQL-GV 10/2013 dưỡng 3: mã mô đun THCS 3 Giáo dục học sinh THCS cá biệt - Nghe báo cáo chuyên đề lý thuyết. -P.HT - Tổ- Nhóm chuyên môn - PHT- TT. - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của GV - Dự tập huấn BDTX ở PGD công tác TT- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV - PHT- GVCN 4 - Dự tập huấn công tác chủ nhiệm tại khối PGD - Nghe triển khai lại chuyên đề về Thi ý Trí- P Anh- Út tưởng KHKT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tháng 11/2013. Tháng 1/2014. Tháng 23/2014. -Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: mã mô đun THCS 14- xây dựng kế hoach dạy học theo hướng tích hợp. - Nghe báo cáo chuyên đề lý thuyết - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của GV - Nghe báo cáo chuyên đề về soạn bài giảng elearning và sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học môn văn. -CBQL-GV. -Bồi dưỡng tự chọn nội dung BD 3: mã mô đun THCS 19- Dạy học với CNTT - Nghe báo cáo chuyên đề lý thuyết - Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của GV - Nghe báo cáo chuyên đề Tổ Anh văn - Học NQTW 8 tại trường - Nghe báo cáo chuyên đề Tổ Hóa Sinh. CBQL-GV. - TT -Tổ- Nhóm chuyên môn - Toàn- Bảo- Linh. - GV Tin học BGH- TT - Nhã - CBGVCNV - Ngọc. -Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng - CBQL_GV 3: mã mô đun THCS 20- Sử dụng các thiết bị dạy học - Nghe báo cáo chuyên đề lý thuyết - TT Toán- LýHóa- Sinh Tháng 4- Kiểm tra, giám sát thực hành bồi -Tổ CM 5/2014 dưỡng của GV -Tiến hành kiểm tra, đánh giá xếp loại - BGH giáo viên về BDTX; báo cáo kết quả về PGD& ĐT đề nghị cấp giấy chứng nhận BDTX trước ngày 20/5/2014 3. Quy định chế độ nộp kế hoạch, báo cáo. - TT và giáo viên nộp kế hoạch BDTX của cá nhân về Hiệu trưởng trước ngày 20/9/2013 - Báo cáo kết quả xếp loại về phòng GD ngày 05 tháng 5 năm 2014 - Báo cáo các loại văn bản về PGD ngày 15 tháng 8 năm 2014 Trên đây là kế hoạch BDTX giáo viên năm học 2013 -2014. Bản thân căn cứ nội dung kế hoạch trên để thực hiện. Hưng Điền, ngày 18 tháng 03 năm 2014 Người lập. Nguyễn Thanh Toàn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VI. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên 1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên - Căn cứ đánh giá kết quả BDTX: Các trường căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên đã được nhà trường phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3. - Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch. 2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX a. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX - Đối với BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các buổi sinh hoạt tập thể về chuyên môn nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường. Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau: + Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm). - Việc đánh giá giáo viên bằng hình thức tự học do hiệu trưởng nhà trường và tổ bộ môn đánh giá. - Đối với cán bộ quản lý các trường trực thuộc do PGD& ĐT đánh giá. b. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX. Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần). c. Điểm trung bình kết quả BDTX Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau: ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3 ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành. 3. Xếp loại kết quả BDTX a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau: - Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm; - Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm; - Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm. b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học. c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên. 4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX a. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. b. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.( Không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành ké hoạch). 1. Xây dựng kế hoạch: GV, Trường 2. Bồi dưỡng tập trung 3. Bồi dưỡng tự chọn 4. Kiểm tra, giám sát 5. Nghiệm thu, đánh giá kết quả, cấp chứng nhận.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6. Tổng hợp kết quả, báo cáo 7. Tổ chức sơ kết, tổng kết. VIII. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường. - Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên; Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường hàng năm và tổ chức triển khai kế hoạch theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. - Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên, Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. chịu trách nhiệm về chất lượng kế hoạch tự bồi dưỡng của giáo viên. - Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định. - Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX. - Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng. 2. Trách nhiệm của giáo viên - Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân. Hoàn thành và thực hiện kế hoạch BDTX đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của Phòng GD&ĐT, của nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ BDTX của nhà trường. - Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Đảm bảo hoàn thành các nội dung BDTX theo quy định của ngành, hoàn thành BDTX thông qua các bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, bài viết thu hoạch… - Thực hiện tự lưu hồ sơ tự học (được kiểm tra để đánh giá kết quả) gồm: 1. Tài liệu có liên quan đến các mô đun chọn học. 2. các chuyên đề giáo viên tự viết về mô đun tự chọn đã báo cáo tại tổ bộ môn. 3. Phiếu dự giờ 4. Hình ảnh minh họa các hoạt động có liên quan. 5. Sổ tay giáo viên (theo mẫu gợi ý). Nội dung. Biện pháp thực hiện Ưu điểm. Rút kinh nghiệm Hạn chế Hướng khắc phục. Đề xuất.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×