Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.71 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Cách 1: Hàm Sum
- Cơng dụng: tính tổng các trị số trong danh sách
- Cú pháp: = Sum(number1, number2, number2…)
Cách 2:
- Chọn khu vực số liệu cần tính,
- Nhấp vào nút Σ Autosum trên thanh cơng cụ
- Cơng dụng: tìm kiếm giá trị ở cột đầu tiên của bảng (hoặc mảng) và cho kết quả là giá trị
ở cùng dòng thuộc cột xác định nào đó của mảng (hoặc mảng).
- Cú pháp: = Vlookup(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup)
Trong đó:
+ Lookup_value: là giá trị tìm kiếm ở cột đầu tiên của mảng.
+ Table_array: là mảng để tìm kiếm dữ liệu
+ Col_index_num: là cột thứ n của mảng có chứa dữ liệu kết quả
+Range_lookup: là giá trị logic.
Range_lookup có thể điền là TRUE hoặc FALSE. Nếu không điền giá trị type, thì chương trình
ngầm định là TRUE. Nếu được điền là TRUE hoặc khơng điền gì cả, thì hàm này chỉ tìm kiếm
giá trị gần đúng. Nếu được điền FALSE, thì hàm này tìm kiếm chính xác. Ngồi ra có thể điền
type dưới dạng: 0 hoặc 1. 1 tương ứng với TRUE, 0 tương ứng với FALSE.
- Công dụng: tìm kiếm giá trị ở dịng đầu tiên của bảng (hoặc mảng) và cho kết quả là giá
trị ở cùng cột thuộc dịng xác định nào đó của mảng (hoặc bảng)
- Cú pháp: = Hlookup(lookup_value,table_array, row_index_num,range_lookup)
Trong đó:
+ Lookup_value: là giá trị tìm kiếm ở dịng đầu tiên của mảng.
+ Table_array: là mảng để tìm kiếm dữ liệu
+ Row_index_num: là dịng thứ n của mảng có chứa dữ liệu kết quả
Nếu khơng điền giá trị type, thì chương trình ngầm định là TRUE. Nếu được điền là TRUE
hoặc khơng điền gì cả, thì hàm này chỉ tìm kiếm giá trị gần đúng. Nếu được điền FALSE,
thì hàm này tìm kiếm chính xác. Ngồi ra có thể điền type dưới dạng: 0 hoặc 1. 1 tương ứng
với TRUE, 0 tương ứng với FALSE.
- Công dụng: thực hiện lựa chọn có điều kiện.
- Cú pháp: = IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)
Trong đó:
+ Logical test: điều kiện tính tốn
+ Value_if_true: giá trị nhận khi điều kiện đúng
+ Value_if_false: giá trị nhận khi điều kiện sai
- Cơng dụng: tính giá trị hiện tại thuần của một công việc đầu tư.
- Cú pháp: = NPV(rate,value1,value2,…)
Trong đó:
+ Rate: là tỷ suất chiết khấu/giai đoạn
+ Value 1,value 2,… là các giá trị của các khoản thu và chi. Tối đa có 29 giá trị. Value 1,value
2,… phải xuất hiện với khoảng thời gian đều nhau và vào cuối các giai đoạn.
NPV hiểu thứ tự của value 1, value 2,… là thứ tự của dòng tiền, do đó phải nhập đúng dịng
tiền theo thứ tự thời gian. Hàm NPV ngầm định rằng công cuộc đầu tư bắt đầu trước một
giai đoạn so với ngày xuất hiện giá trị 1 (value 1) và kết thúc vào ngày xuất hiện cuối cùng
trong danh sách liệt kê dòng tiền. Vậy, cần chú ý rằng value 1 trong hàm NPV xuất hiện vào
cuối giai đoạn 1. Với các dòng tiền khơng xuất hiện vào cuối các giai đoạn thì khi sử dụng
hàm NPV cần điều chỉnh để đảm bảo sự chính xác.
- Cơng dụng: dùng để tính hệ số hoàn vốn nội bộ
- Cú pháp: = IRR(values,guess)
Trong đó:
+ Values: là giá trị các khoản thu và chi. Values phải có ít nhất một giá trị dương và một giá
trị âm để tính hệ số hồn vốn nội bộ. Hàm IRR hiểu thứ tự của các value 1, value 2,… là thứ
tự của dịng tiền, do đó phải nhập đúng dòng tiền theo thứ tự thời gian.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn