Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.84 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài tập quần thể GV: Nguyễn Mạnh Cường 1. Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ. Khi ở đời con có tỉ lệ thể đồng hợp là 93,75% thì quá trình thụ phấn xảy ra đến thế hệ thứ mấy ? 2. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là? 3. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa . Nếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là ? 4. Quần thể ban đầu như sau : P : 12AA : 21Aa : 27aa .Cấu trúc của quần thể trên sau 4 thế hệ tụ phối là ? 5. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, trung bình cứ 10000 cá thể có một cá thể bạch tạng (aa). Thì tỷ lệ phần trăm của các cá thể dị hợp tử là bao nhiêu, biết rằng quần thể này ở trạng thái cân bằng và tính trạng do một gen có hai alen quy định 6. Ở người hệ nhóm máu MN do 2 gen M và N quy định, gen M trội không hoàn toàn so với N. Kiểu gen MM quy định nhóm máu M, kiểu gen NN quy định nhóm máu N, kiểu gen MN quy định nhóm máu MN. Nghiên cứu một quần thể 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N. Tần số tương đối của alen M và N trong quần thể là bao nhiêu? 7. Một quần thể có cấu trúc ban đầu như sau: 21AA:10Aa:10aa. Giả sử không có tác động của chọn lọc và đột biến cấu trúc di truyền của quần thể sau 8 thế hệ ngẫu phối sẽ có cấu trúc như thế nào ? 8. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ các nhóm máu như sau : Nhóm A = 0,4; nhómB = 0,27; nhóm AB = 0,24; nhóm O = 0,09.Vậy tần số tương đối của các alen quy định các nhóm máu (A, B , O ) là ? 9. Ở người gen IA quy định nhóm máu A, gen IB quy định nhóm máu B, kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Một quần thể người nhóm máu B chiếm tỷ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm 19,46%, nhóm máu Ab chiếm tỷ lệ 4,25%. Tấn số tườn đối của các alen IA, IB, I0 trong quần thể này là ? 10. khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB, O của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các Alen IA, IB, Io lần lượt là 11. Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m gây nên. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường chuẩn bị sinh con. Xác suất để cả 4 cặp vợ chồng trên đều là những người dị hợp Mm là bao nhiêu ? 12. Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen 0,12 TT : 0,32 Tt : 0,56 tt . Cho các cá thể trong quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tính số lượng cá thể ở mỗi loại kiểu hình, biết rằng quần thể F3 có 6000 cây và alen T quy định thân cao, alen t quy định thân thấp. 13. Cho gen A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp một quần thể thực vật có 10000 cây trong đó có 9975 cây thân cao. Nếu đây là quần thể ngẫu phối và cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 14. tỉ lệ 0,23, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 0,36, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 0,08. Tần số tương đối của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là: 15. Trong một QT thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. QT ban đầu (P) có KH thân thấp chiếm TL 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, KH thân thấp ở thế hệ con chiếm TL 16%. Tính theo lí thuyết, TP KG của QT (P) là: 16. Từ một QT thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì TP KG của QT là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng QT không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, TP KG của (P) là 17. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là 18. Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT: 1/ Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là: 2/ Số KG ĐH về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là: 3/ Số KG dị hợp 19. Trong một QT giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có TS tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có TS tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính ĐT: 0905.161.118. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập quần thể GV: Nguyễn Mạnh Cường trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. TL cá thể mang KH trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong QT sẽ là: 20. Cho CTDT QT như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu QT trên giao phối tự do thì TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn sau 1 thế hệ là 21. Ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? 22. Một QT có TS KG ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể ĐH tử. Các cá thể có KG AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì TS cá thể có KG dị hợp tử sẽ là: 23. CTDT của QT như sau: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb. Cho QT tự thụ qua ba thế hệ TL cơ thể mang 2 cặp gen đồng hơp trội là: 24. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT CBDT có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. 1/ Xác suất để họ sinh con máu O: 2/ Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ mình là: 25. Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu? 26. Một QT co TS KG ban đầu là 0,4AA:0,1aa:0,5Aa. Biết rằng các cá thẻ dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của thể ĐH. Các cá thể có KG AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì TS cá thể có KG dị hợp tử sẽ là? 27. ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? 28. Một QT người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, QT ở trạng thái CBDT. TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là 29. Một QT của 1 loài thực vật có TL các KG trong QT như sau:P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb =1. Xác định CTDT của QT sau 5 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên 30. Xét QT tự thụ phấn có thành phân KG ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân KG F1 như thế nào? 31. Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là: 32. Ở người gen A Qđ mắt nhìn màu bình thường, alen a Qđ bệnh mù màu đỏ và lục; gen B Qđ máu đông bình thường, alen b Qđ bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là: 33. Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X Qđ, màu lông hung do alen d, lông đen : D, mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được TS alen D là: 89,3 %; alen d: 10,7 %; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng: việc xác định TS alen tuân theo định luật Hacđi-Vanbec. Số lượng mèo đực, mèo cái màu lông khác theo thứ tự là: 34.Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng; liên quan đến nhóm máu ABO có 4 KH: - Nhóm máu A do gen IA quy định. - Nhóm máu B do gen IB quy định. A B - Nhóm máu AB tương ứng với KG I I . - Nhóm máu O tương ứng với KG ii. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với i, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.Số loại KG khác nhau có thể có (về các tính trạng nói trên) là 35. Nhóm máu ở người do các alen IA , IB, IO nằm trên NST thường Qđ với IA , IB đồng trội và IO lặn. ĐT: 0905.161.118. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập quần thể GV: Nguyễn Mạnh Cường a. TS nhóm máu AB lớn nhất trong QT bằng bao nhiêu nếu biết TS người mang nhóm máu O là 25% và QT đang ở trạng thái CBDT về các nhóm máu. b. Người chồng có nhóm máu A, vợ nhóm máu B.Họ sinh con đầu lòng thuộc nhóm máu O. Tính xác suất để : b1)2 đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau b2) 3 đứa con có nhóm máu khác nhau 36. Giả sử một QT ĐV ngẫu phối có TL các KG: Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa Sau khi QT đạt trạng thái CBDT, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định TS các alen của QT sau 5 thế hệ ngẫu phối. 37. Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu do một gen có ba alen kiểm soát: CB( nâu), CP(hồng) và CY(vàng). Alen nâu trội so với hai alen kia, alen hồng trội so với alen vàng. Điều tra một quần thể ốc sên đã cân bằng người ta thu được các số liệu sau: Nâu: 472; Hồng: 462; Vàng: 66. Hãy tính tần số các alen trên trong quần thể. 38. Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1; A2; a với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm trên NST thường. Hãy xác định: Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể. Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền. 39. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? 40. Ở người khả năng phân biệt mùi vị PTC (Phenylthio Carbamide) được quy định bởi gen trội A, alen lặn a quy định tính trạng không phân biệt được PTC. Trong một cộng đồng tần số alen a là 0,3. Tính xác suất của cặp vợ chồng đều có khả năng phân biệt được PTC có thể sinh ra 3 người con trong đó 2 con trai phân biệt được PTC và 1 con gái không phân biệt được PTC? Cho rằng cộng đồng có sự cân bằng về kiểu gen 41. Một quần thể động vật 5.104 con. Tính trạng sừng dài do gen A quy định, sừng ngắn do gen a quy định. Trong quần thể trên có số gen A đột biến thành a và ngược lại, với số lượng bù trừ nhau. Tìm số đột biến đó. Biết A đột biến thành a với tần số v, với u = 3v = 3.10-3 42. Giả sử 1 lôcut có 2 alen A và a, thế hệ ban đầu có tần số tương đối của alen A là p0. Quá trình đột biến làm 1 cho A → a với tần số u = 10-5. Để p0 giảm đi phải cần bao nhiêu thế hệ? 2 43. Cho biết tần số tương đối của alen A ở quần thể Y là 0,8; ở quần thể X là 0,3. Số cá thể của quần thể Y là 1600, số cá thể nhập cư từ quần thể X vào quần thể Y là 400. Hãy xác định tần số p y của alen A trong quần thể Y ở thế hệ tiếp theo sau khi di-nhập. 44. Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. a)Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? b)Ở quần thể sóc vườn thực vật sau sự di cư, giả sử tần số đột biến thuận (Aa) gấp 5 lần tần số đột biến nghịch (aA). Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Tính tần số của mỗi alen sau một thế hệ tiếp theo của quần thể sóc này. ĐT: 0905.161.118. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập quần thể GV: Nguyễn Mạnh Cường c)Giả sử tần số alen (a) của quần thể sóc sống ở quần thể rừng là 0,2575 và 0,5625 ở quần thể hỗn hợp(sau nhập cư), cho biết tốc độ nhập cư là 0,1. Tính tần số của alen (a) ở quần thể sóc ở vườn thực vật ban đầu? 45.Cho 2 QT 1 và 2 cùng loài,kích thước QT 1 gấp đôi QT 2. QT 1 có TS alen A=0,3, QT 2 có TS alen A=0,4. Nếu có 10% cá thể của QT 1 di cư qua QT 2 và 20% cá thể của QT 2 di cư qua QT 1 thì TS alen A của 2 QT 1 và 2 lần lượt là: 46.Một QT sóc sống trong vườn thực vật có 160 con có TS alen B = 0,9. Một QT sóc khác sống trong rừng bên cạnh có TS alen này là 0,5. Do mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ QT rừng chuyển sang QT sóc vườn tìm ăn và hòa nhập vào QT vườn, TS alen B sau sự di cư này là bao nhiêu ? 47. Trong một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của một enzim là 0,7 và tần số len quy định cấu tử chuyển động chậm là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến một quần thể có q= 0,8. Tần số alen của quần thể mới là. 48. Trong một quần thể yến mạch hoang dại, tần số đồng hợp tử trội, dị hợp tử và đồng hợp tử lặn tương ứng là: 0,67; 0,06 và 0,27. Hãy tính hệ số nội phối trong quần thể. 49. Một quần thể có tần số alen A là 0,6. Giả sử ban đầu quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền. Sau một số thế hệ giao phối thấy tần số kiểu gen aa là 0,301696. Biết trong quần thể đã xảy ra nội phối với hệ số là 0,2. Tính số thế hệ giao phối? 50. Tần số alen a ban đầu là 0,96. Quá trình chọn lọc pha lưỡng bội diễn ra qua 16 thế hệ sẽ làm tần số alen a giảm xuống còn bao nhiêu?Cho biết hệ số chọn lọc S = 1. 51. Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen có 2 alen A, a. Trong đó tần số p = 0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cơ thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Hãy xác định cẩu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra chọn lọc. 52. Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: 53. Một QT thực vật tự thụ, alen A quy định khả năng mọc được trên đất nhiễm kim loại nặng, a: không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. QT ở P có 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Khi chuyển toàn bộ QT này trồng ở đất nhiễm kim loại nặng, sau 2 thế hệ TS của mỗi alen là: 54. Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong QT vẫn bảo toàn và TL đực cái là 1 :1 thì sau 5 năm, số lượng cá thể của QT sóc là. ĐT: 0905.161.118. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>