Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

HOA 8 TUAN 21THEO MAU MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.91 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 21 Tiết: 39. Ngày soạn: 01/01/2014 Ngày dạy: 14/01/2014. Bài 25: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được: - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất khác. - Khái niệm phản ứng hóa hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng: - Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88 HS: Đọc và soạn trước bài 25. Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 bài 24 III. Phương pháp giảng dạy: - Hoạt động 1: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, liên hệ thực tế. - Hoạt động 2: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, động não. - Hoạt động 3: Trực quan, vấn đáp, liên hệ thực tế. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số:8A: 8B: 8C: 2. KTBC: (5’) Nêu tính chất hóa học của oxi. Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới: Sự oxi hóa là gì? Thế nào là phản ứng hóa hợp? Oxi có những ứng dụng gì? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG HĐ1: (11’) SỰ OXI HÓA Gv y/cầu hs quan sát các phản ứng hóa học trong phần kiểm tra bài cũ Sự oxi hóa là sự tác à Nhận xét xem trong các p/ứng trên có điểm gì giống nhau? dụng của oxi với 1 chất. (có thể là đơn chất hay HS: Trong các phản ứng trên đều có chất tham gia phản ứng là oxi. hợp chất ). GV: Các phản ứng hóa học của các chất vừa kể trên với khí oxi gọi là t sự oxi hóa chất đó. 2Cu + O2   2CuO GV: Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì ? GV: Hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày? HS suy nghĩ và nêu ví dụ: sắt để lâu ngày ngoài kg khí bị gỉ, do sắt đã tác dụng với oxi. HĐ2: (13’) PHẢN ỨNG HÓA HỢP GV y/cầu hs q.sát các PƯHH bảng/85 Phản ứng hóa hợp là - Nhận xét và ghi số lượng các chất tham gia và SP của các PƯHH trên phản ứng hóa học trong vào chỗ trống trong bảng /85 đó có 1 chất mới được tạo - Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau? thành từ 2 hay nhiều Gv: Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy thế nào chất ban đầu. t là p/ứng hóa hợp? Vd: 2H2 +O2   2H2O HS q.sát các PTHH chú ý số chất t/gia và SP điền được: - số chất t/gia 2; số chất SP 1 - 2 hay nhiều chất t/gia nhưng chỉ có 1 s/phẩm GV: Các p/ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ? HS: Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao. GV: Khi p/ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là p/ứng tỏa nhiệt. Gv: lấy 1 VD có 2 chất t/gia và 2 SP =>Những phản ứng như vậy có 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phải là phản ứng hóa hợp không? Vì sao? HS: Kg phải là p/ứng hóa hợp vì có 2 chất được tạo thành sau p/ứng. GV:Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87 HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2 HĐ3: (9’) ỨNG DỤNG CỦA OXI GV: Dựa trên những hiểu biết thực tế và những KT đã học hãy nêu Khí oxi cần cho: những ứng dụng của oxi? - Sự hô hấp của người và HS: oxi cần cho sự hô hấp của người và ĐV động vật. GV: Y/cầu hs q.sát H4.4/88 hãy kể những ứng dụng của oxi mà em - Sự đốt nhiên liệu trong q.sát được? đời sống và sản xuất. HS q.sát hình nêu được: hàn cắt KL, đốt nhiên liệu, sản xuất gang….. 4. Củng cố: (5’) Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao? a. 2Al. + 3Cl2. c. P2O5 +. 3H2O. 0.  t. 2AlCl3. 2 H3PO4 . 0. t b. 2FeO + C  . 2Fe. + CO2. t0. d. CaCO3   CaO + CO2. t0. t0. e. 2N2 + 5O2   2N2O5 g. 4Al + 3O2   2Al2O3 Bài 3: - Lượng khí metan (CH4) nguyên chất: 1000 dm3 ----------------> 100% X <- ----------------------98% ==> x = 1000 x 98 / 100 = 980 dm3 CH4 + 3 22,4 dm 980 dm3 VO2 . t0. O2   CO2 2 x 22,4 dm3 y dm3 2.22, 4.980 1960dm3 22, 4. + H2O. ==> Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng là: VDCT: 5. Dặn dò: (1’) - Học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk/87 - Đọc và soạn trước bài 26 - Ôn lại bài CTHH và bài hóa trị V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 21 Tiết: 40. Ngày soạn: 01/01/2014 Ngày dạy: 16,18/01/2014. Bài 26: OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được: - Định nghĩa oxit. Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của Kl có nhiều hóa trị, oxit của PK có nhiều hóa trị. - Cách lập CTHH của oxit 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng: - Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của 1 chất cụ thể. - Gọi tên 1 số oxit theo CTHH hoặc ngược lại - Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của ng/tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của ng/tố. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: - Đọc và soạn trước bài 26. Làm các bài tập 1,2,3,4,5 bài 25 - Ôn lại bài CTHH và bài hóa trị III. Phương pháp giảng dạy: - Hoạt động 1: Vấn đáp, liên hệ KT cũ, thuyết trình. - Hoạt động 2: Vấn đáp, liên hệ KT cũ, động não. - Hoạt động 3: Vấn đáp, thuyết trình, động não, thảo luận. - Hoạt động 4: Thuyết trình, vấn đáp. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi 3 hs làm 3 bài tập 2,4,5 sgk/87. 3. Bài mới: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? CTHH của oxit gồm nhữg ng/tố nào? Cách gọi tên oxit ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG HĐ1: (7’) ĐỊNH NGHĨA GV y/cầu hs nhớ lại KT cũ và cho biết: Oxit là hợp chất của 2 - Khi đốt cháy S, P, Fe, sản phẩm tạo thành là những chất gì? nguyên tố, trong đó có 1 - Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của những chất trên? nguyên tố là oxi. HS nhớ lại KT cũ nêu được: - Khi đốt .......... sản phẩm tạo thành là Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO. SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3) - Các chất trên đều là hợp chất ; có 2 nguyên tố; trong đó có 1 nguyên tố là oxi. GV: Những chất có đủ 3 đk như vậy gọi là oxit. + Vậy oxit là gì? *Bài tập: Trong các h/chất sau, h/chất nào thuộc loại oxit ? Vì sao? * Bài tập: oxit là: a. K2O; e. a. K2O; b. CuSO4; c. Mg(OH)2 ; d. H2S; e. SO3; f. CuO SO3; f. CuO HS vận dụng kiến thức đã biết về oxit. Nêu được: oxit là a. K2O; e. SO3; f. CuO HĐ2: (7’) CÔNG THỨC OXIT GV: Hãy nhắc lại CT chung của hợp chất gồm 2 ng/tố và phát biểu - CTHH chung của oxit: n II lại qui tắc hóa trị? M - Vậy CTHH của oxit được viết ntn? x Oy a b Theo qui tắc hóa trị, ta có: Ax B y n.x = II.y HS: CT chung: . Qui tắc hóa trị: a . x = b . y Bài tập 2 SGK/91: GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/91 a. P2O5; b. Cr2O3 HS: Thảo luận hoàn thành bài tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ3: (11’) PHÂN LOẠI OXIT GV: Yêu cầu HS q.sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P, - Có 2 loại oxit: oxit axit và Fe... là KL hay PK? oxit bazơ: HS quan sát các CTHH, nêu được: S, P là phi kim ; Fe là kim loại. + Oxit axit: thường là oxit GV: những oxit mà trong thành phần có ng/tố KL thì đó là oxit bazơ, của phi kim tương ứng với 1 còn trong t/phần có ng/tố PK là oxit axit. axit. Ví dụ:P2O5; N2O5... GV: Vậy oxit được chia làm mấy loại chính? + Oxit bazơ : thường là oxit GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. của kim loại và tương ứng Oxit axit Axit tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Al2 O3; CO2 H2CO3 CaO… P2O5 H3PO4 Lưu ý: - NO,CO không phải SO3 H2SO4 là oxyt axit Oxit bazơ Bazơ tương ứng - Mn2O7,Cr2O7...không phải K2O KOH là oxyt bazơ CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 BT4 SGK/ 91: GV:Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91 - Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 HS: Thảo luận theo nhóm để giải BT4 SGK/ 91 - Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , GV: Nhận xét và chấm điểm. CaO HĐ4: (11’) CÁCH GỌI TÊN GV: Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung: Tên oxit = tên - Tên oxit: tên ng/tố + oxit. ng/tố + oxit - Đối với KL nhiều hóa trị: - Đọc tên các oxit sau: K2O, CuO, Al2O3 Tên oxit bazơ = tên KL (kèm - Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị ta đọc ntn? hóa trị) + Oxit - Hóa trị của Fe trong công thức FeO và Fe2O3 là bao nhiêu? - Đối với PK nhiều hóa trị: - Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên? Tên oxit axit = tên phi kim + HS chú ý lắng nghe. Đọc được: Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số - Kali oxit, đồng oxit, nhôm oxit. nguyên tử phi kim và oxi) - Tên KL (kèm theo hóa trị) + oxit. - Sắt có hóa trị II và III; FeO đọc là sắt II oxit. - Fe2O3 đọc là sắt III oxit. GV : Đối với các PK có nhiều h/trị thì đọc ntn? HS : Đọc tên PK kèm tiền tố chỉ số + oxit kèm theo tiền tố chỉ số GV: Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono (kg cần ghi) 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 HS : Lưu huỳnh trioxit; Đinitơpentaoxit; Cacbon đioxit; Lưu huỳnh đioxit. 4. Củng cố:(2’) Gv tóm tắt lại những nội dung chính của bài Long Hòa, ngày …../1/2014 5. Dặn dò:(1’) Kí duyệt của tổ trưởng - Học bài và làm lại bài tập 2,4 và làm các bài tập 1,3,5 sgk/91 - Đọc và soạn trước bài 27. Lưu ý không cần soạn phần II V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ..................................................................................................... Trần Hồng Nhi ..................................................................................................... ......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×