Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuan 35 Ly 6 Tiet 35 nam 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.75 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: 34 Tieát : 35. Ngày soạn: 25-04-2014 Ngaøy daïy : 29-04-20014. THI HOÏC KÌ II I. Mục tiêu: a. Phạm vi kiến thức: - Từ tiết 19 đến tiết thứ 34 (sau khi ôn tập) b. Mục đích: - Đối với học sinh: Cần nắm những kiến thức trọng tâm của các chương để thi HKII có hiệu quả cao. - Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức – kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình. II. Hình thức kiểm tra: - TNKQ và TL (30%:70%) III. Ma trận, trọng số, số câu ,số điểm.. Tổng Tổng tiết lí tiết thuyết. Nội dung 1.Máy cơ đơn giản 2.Sự nở vì nhiệt của các chất. Nhiệt kế- nhiệt giai 3. Sự chuyển thể Tổng IV. ĐỀ BÀI:. Số tiết thực dạy. Trọng số. LT. VD. LT. VD. Số câu LT VD. Điểm số LT. VD. Tổng điểm. 1. 1. 0.7. 0.3. 5.8. 2.5. 0. 0. 0. 0. 0. 5. 5. 3.5. 1.5. 29.2 12.5. 5. 3. 4. 0.75. 4.75. 6. 6. 4.2. 1.8. 35. 15. 5. 2. 3. 2.25. 5.25. 12. 12. 8.4. 3.6. 70. 30. 10. 5. 7.0. 3.0. 10.0. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ TL. Sự nở vì nhiệt của các chất. Nhiệt kếnhiệt giai. - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn - Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL - Vận dụng kiến - Vận dụng kiến thức về sự nở vì thức về sự nở vì nhiệt để giải thích nhiệt để giải được một số hiện thích được một tượng và ứng dụng số hiện tượng và thực tế. ứng dụng thực tế.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A.TRẮC NGHIỆM (3.0đ): Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (a, b, c, d) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng nhất: Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai khi nghiên cứu về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? a) Chất lỏng nở ra khi nóng lên; b) Chất lỏng co lại khi lạnh đi; c) Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau; d) Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Câu 2: Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều: a) Sắt, nước, không khí; c) Không khí, nước, sắt; b) Nước, không khí, sắt; d) Không khí, sắt, nước. Câu 3: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? a) Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng; b) Gió, diện tích mặt thoáng và khối lượng của chất lỏng; c) Nhiệt độ, diện tích mặt thoáng và khối lượng của chất lỏng; d) Nhiệt độ, gió và khối lượng của chất lỏng. Câu 4: Nhiệt độ đông đặc của băng phiến là: a) 860C; b) 800C; c) 60C; d) 1000C. Câu 5: Quả bóng bàn bị bẹp một chút khi được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì a) không khí trong bóng nóng lên, nở ra; c) nước nóng tràn vào bóng; b) vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt; d) không khí tràn vào bóng. Câu 6: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng? a) Nóng chảy và bay hơi; c) Bay hơi và đông đặc; b) Nóng chảy và đông đặc; d) Bay hơi và ngưng tụ. Câu 7: Khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do vì: a) để tiết kiệm đinh; c) để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt; b) để tôn không bị thủng nhiều lỗ; d) để cho đẹp mắt. Câu 8: Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng vì: a) răng dễ bị sâu; c) răng dễ bị rụng; b) răng dễ bị vỡ; d) men răng dễ bị rạn nứt. Câu 9: Một chất có sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là: a) Sự bay hơi; c) Sự nóng chảy; b) Sự ngưng tụ; d) Sự đông đặc. Câu 10: Khi các chất nở ra hoặc co lại vì nhiệt thì nó gây ra một……… rất lớn. a) Thể tích. b) Lực. c) Nhiệt độ. d) Khối lượng. Câu 11: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? a) Làm bếp bị đè nặng; c) Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài; b) Lâu sôi; d) Tốn chất đốt. Câu 12: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ? a) Sương đọng trên lá cây; b) Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần; c) Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh; d) Hà hơi vào mặt gương thấy gương mờ đi. II. TỰ LUẬN:(7.0đ) Câu 13:(2.0đ) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? Câu 14:(3.0đ) Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 15:(2.0đ) Sự bay hơi là gì? Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm. CÂU HỎI ĐÁP ÁN. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. c. a. a. b. a. b. c. d. c. b. c. b. B. Tự luận. (7.0 điểm). Câu 1. 2. 3. Nội dung Về ban đêm nhiệt độ giảm xuống, hơi nước có trong không khí gặp lạnh ngưng tụ tạo thành các giot sương và rơi xuống đọng trên lá vào ban đêm. - Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Để giảm diện tích mặt lá cây, qua đó giảm bớt sự bay hơi của nước qua lá cây, giúp cho cây ít bị mất nước.. Thang điểm 2đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 1.0đ 1.0đ. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp). 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số phần mềm hỗ trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo). 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.. Loại. 8,9,10. Trên TB. Dưới TB. Từ 0,1,2,3. Lớp 6a1 6a2 Nhaän xeùt: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………Rút kinh nghiệm: ………………………………………..................................................................... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ruùt kinh nghieäm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………......…………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V. Đáp án và hướng dẫn chấm: A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm. CÂU HỎI ĐÁP ÁN. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. C. C. D. B. A. B. C. D. B. B. C. B. C. Tự luận. (7.0 điểm) Câu Nội dung - Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. 1 - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.. 2. 3. Giống nhau: - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Khác nhau: - Chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. - Để giảm diện tích mặt lá cây, qua đó giảm bớt sự bay hơi của nước qua lá cây, giúp cho cây ít bị mất nước.. Thang điểm 1 1 0.75 0.75 0.75 0.75 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×