Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.66 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày 5 tháng 4 năm 2014. Ngày dạy : Thứ hai, ngày 7 tháng 4năm 2014 Tiết 1 Tiết 2+3 :. Chào cờ ******************************* Tập đọc : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5) * Riêng: - HSY: đánh vần đọc được đoạn 1. - HS khá giỏi đọc ngắt nghỉ đúng và trả lời được CH2. * KNS: - Tự nhận thức, xác định được ích lợi và niềm vui trong việc mình làm. Ra quyết định, tự mình nhận lỗi và sửa lỗi. * GDTT -HCM -Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi. -Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 80’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 3’ 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với gì? +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? - GV nhận xét – ghi điểm . 75’ 2 . Bài mới : - Hôm nay các em sẽ tập đọc truyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”. Câu chuyện kể về Bác Hồ, về sự quan tâm của Bác với thiếu nhi và về một bạn thiếu nhi thật thà, dũng cảm nhận lỗi với Bác. b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. : Chú ý giọng đọc : + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông đọc với giọng ôn tồn. - Gọi HS đọc lại toàn bài. * Đọc từng câu ( Tập trung vào hs yếu đọc: Bình, Khánh , Lan, Hôn, Tiến, Huy ) - Gọi học sinh đọc nối tiếp câu trong bài. - Theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .. - Học sinh nghe và nhắc lại đề bài nối tiếp.. - Cả lớp theo dõi GV đọc.. - 1 HS giỏi đọc lại toàn bài; Cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu cho đến hết đoạn bài. -5- 7 học sinh đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.. * HD phát âm từ khó : GV viết lên bảng các từ khó và HD học sinh phát - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh: quây.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> âm: quanh, non nớt, tắm rửa, vang lên, mắng - Gv đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này. phạt, vòng rộng, khắp lượt, trìu mến,… ( Tập trung vào những học sinh hay mắc lỗi phát âm.) - Gv nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs. * Đọc đoạn H: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia Bài tập đọc chia làm 3 đoạn. như thế nào ? Đ1 : Từ đầu ...nơi tắm rửa ? Đ2 : khi trở lại phòng họp.....đồng ý ạ. Đ3 : Còn lại. - Yêu cầu 1hs đọc đoạn 1trước lớp. -1 Học sinh đọc lại đoạn hướng dẫn. Đọc ngắt giọng câu dài: Đọc ngắt giọng câu dài: - GV treo bảng phụ HD học sinh đọc ngắt giọng Bác đi giữa đoàn học sinh/, tay dắt hai em Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhỏ nhất//. Mắt Bác sáng,/ da Bác hồng nhất. Mắt Bác sáng,da Bác hồng hào.Bác cùng hào.//Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ/, các em đi thăm phòng ngủ, phòng tắm, nhà ăn, phòng tắm,/ nhà ăn,/ nhà bếp/, nơi tắm rửa.// nhà bếp, nơi tắm rửa. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau. Mỗi học - học sinh đọc bài theo hình thức nối tiếp. sinh đọc 1 đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết bài. * HS luyện đọc nhóm đôi: - Hai học sinh ngồi cùng bàn với nhau đọc bài - Luyện đọc theo nhóm đôi. trong nhóm. -GV theo dõi, rèn đọc cho HSKK và hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. *Thi đọc giữa các nhóm: - Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, - Các nhóm cử cá nhân thi đọc . các nhân. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm cho hs. * Đọc đồng thanh: - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Tiết 2: Tiết 2: *Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc bài . - Cả lớp đọc thầm theo. - Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các -Các em chạy ùa ra quay quanh Bác. Ai cũng em nhỏ thể hiện như thế nào ? muốn nhìn Bác cho thật rõ. - Bác Hồ đã đi thăm những nơi nào trong trại nhi -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, đồng? nơi tắm rửa. - Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ? -Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ở Bác? -Bác rất quan tân đến việc ăn, ngủ, nghỉ,. . của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. - Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. - Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Tại sao Bác khen Tộ ngoan? -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2’. -Chỉ vào bức tranh, bức tranh thể hiện đoạn nào? Em hãy kể lại? -Câu truyện muốn nói lên điều gì? KL: Tộ là một người rất đáng khen. Dũng cảm vì đã biết và tự nhận lỗi của mình. Cuối cùng bạn Tộ đã nhận được lời khen cúa Bác “ Tự nhận lỗi và tự sữa lỗi như thế là tốt lắm” *Luyện đọc lại bài -Tổ chức thi đọc truyện theo vai . -Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi 1 HS đọc bài. - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -GV nhận xét tiết học. Về đọc lại truyện cho người thân nghe.. Tiết 4 :. lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. -HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu -HS khá, giỏi nêu.. -Luyện đọc cả bài, đọc phân vai và đọc thi đua giữa các nhóm, lớp đọc đồng thanh. - HS đọc. -HS nêu -Có lỗi phải biết nhận lỗi. - Lắng nghe thực hiện.. ********************************** Toán. KI- LÔ- MÉT I/ MỤC TIÊU :. *Chung - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. - Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3. *Riêng: - HS khá giỏi làm BT 1,2,3,4. - HSKK làm bài tập 1, dưới sự HD của giáo viên. II/ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. - HS: Vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG 1’ 2’. 35'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số ? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét (Km) - GV giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng - ti-mét, đề-ximét hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và ki lô - mét. - Ki-lô-mét kí hiệu là km. - 1 ki-lô-mét có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki - lô - mét ? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki - lô - mét ?ư - Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. Bài 3: - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn? + Vì sao em biết được điều đó ?. - Nhắc lại. - HS đọc: 1km bằng 1000m. - HS đọc. * Hoạt động 2:. Thực hành.. - Tự làm bài. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 48 km bằng 90 km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 23 km bằng 65 km.. - Quan sát lược đồ. - Làm bài theo yêu cầu của GV.. - GV cho HS làm bài vào vở (nhìn SGK làm bài). Sau đó GV chấm 10-15 bài. Quãng đường Hà Nội – Cao Bằng. Hà Nội – Lạng Sơn Hà Nội– Hải Phòng. Hà Nội – Vinh. Vinh – Huế. TP HCM– Cần Thơ. TP HCM – Cà Mau.. Dài 285km 169km 102km 308km 368km 174km 354km. - 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. - Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. - Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?. 2’. + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội - Vinh hay Vinh - Huế? + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau ?. dài 169km, 285km>169km. - Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km. - Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh. - Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.. 3. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà - Lắng nghe và thực hiện. Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, … và chuẩn bị bài sau: “Mi-li-mét”. - Nhận xét tiết học. ***************************************** Chiều Tiết 1 :. Đạo đức : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T1). I. MỤC TIÊU: * Chung: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích - HS biết yêu quý các con vật nuôi. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. *GDMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiện. * GDTT –HCM: Lòng nhân ái và vị tha. II. CHUẨN BỊ -VBT, tranh ảnh về 1 số con vật có ích. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’). TG 1’ 3’. 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Vì họ là những người mất đi một số khả năng hoạt động như nghe, nhìn, đi, đứng, cầm,.. + Gần nhà em có người khuyết tật không? Em đã - HS trả lời. giúp gì cho họ. -GV nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - HS chú ý lắng nghe luật chơi. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , … và yêu cầu HS trả lời: Đó là con - Lớp chia thành 3 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm). gì? Nó có ích gì cho con người?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) bảng. được minh hoạ. Kết luận : Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm a/MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. - HS thực hiện thảo luận nhóm theo b/Cách tiến hành. yêu cầu của GV. -GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bảng phụ có kẻ bảng như Loài vật có ích và Loài vật không sau: quý hiếm. có ích Loài vật có ích và Loài vật không có .............................. .......................... quý hiếm. ích - Chó, mèo, lợn , gà - chuột, -Thư kí viết kết quả các thành viên vào , trâu , bò , hươu , bảng. nai .... 1’. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận -Nhận xét kết quả các nhóm. -*GDMT: Cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích? Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu . * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. MT:Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật . - GV HD HS quan sát các tranh trong VBT(Bài 2) + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và nhận xét về các hành động đúng , sai. 3. Củng cố dặn dò: * GDTT –HCM: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét tiết học. -Dặn HS biết chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích và chuẩn bị: Tiết 2.. Tiết 2 : I/ MỤC TIÊU :. - Đại diện nhóm trình bày kết quả -Các nhóm nhận xét. - Không được săn bắn . Lắng nghe.. - HS quan sát tranh và lựa chọn (Đúng – Sai) HS khá, giỏi nêu nội dung tranh kết hợp giải thích sự lựa chọn của mình.. + Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là những hành động đúng . + Hành động trong tranh 2 là hành động sai. -HS trả lời .. - Nghe và thực hiện. ********************************** Chính tả ( Nghe viết ) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Chung: -Học sinh nghe viết được bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được bài tập 2a/b *Riêng: - HSY nghe viết được 3 câu, biết cách trình bày dưới sự hướng dẫn của GV. - Học sinh giỏi nghe viết đúng chính tả , chữ viết đúng độ cao và trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG. -GV: Chép bài tập 2, 3a lên bảng. - HS: VBT Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Bài cũ: 2’ - Gọi 2 HS lên bảng viết, em khác viết bảng con: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. cái xắc, xuất sắc. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). 2. Bài mới: 35’ a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn ghi nhớ nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn ghi nhớ nội bài viết: dung bài viết: - Đọc mẫu. - 2 học sinh đọc lại đoạn viết. - Đoạn văn kể chuyện gì ? - Kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng. * Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu ? + Đoạn văn có 5 câu. + Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao + Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.Tên riêng : ? Bác, Bác Hồ. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Cuối câu có dấu chấm. * Hướng viết từ khó: * Hướng viết từ khó: - Gợi ý HS nêu từ khó viết, dễ lẫn: - HS nêu từ khó viết, dễ lẫn: Bác Hồ, ùa tới, - Yêu cầu viết bảng con. quây quần, hồng hào. - Nhận xét, sửa sai. - Lớp viết bảng con từng từ. * Luyện viết chính tả: - Lắng nghe và điều chỉnh. - Yêu cầu đọc lại bài viết. - Lưu ý HS cách trình bày, tư thế ngồi viết, quy - 2 HS đọc lại bài viết. tắc viết hoa,... - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc cho HS nghe-viết chính tả. - Nghe và nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. Ai ngoan sẽ được thưởng. Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy bác cá em nhỏ đã chạy ùa tới, quây quanh bên Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Bác đi giữa đòn học sinh, tay dắt 2 em nhỏ nhất.Mắt Bác sáng da Bác hồng. - HS yếu viết -Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. - Thu 7, 8 vở để chấm..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chấm, trả vở- Nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gợi ý bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - 2 HS lên bảng thực hiện.. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). * Em chọn chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - Lắng nghe và thực hiện theo mẫu. a. Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở. b. Ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch, đồng hồ chết. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Nhận xét, sửa sai. 2’ 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét chung tiết học. ******************************* Tăng cường TV : Tiết 3 : XEM TRUYỀN HÌNH I/ MỤC TIÊU : *Chung: -Giup HS dọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài. - Hiểu nội dung bài: Xem truyền hình. *Riêng: - HSY: đánh vần tập đọc trơn được một đoạn ngắn trong bài và trả lời câu hỏi 1 GV gọi ý. - HSKG: đọc trôi chảy toàn bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 2’ 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng đọc bài Cây dừa và TLCH: H:Các bộ phận của cây dừa được so sánh với gì ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài(Treo tranh minhhọa) 35’ Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -HSKG đọc mẫu toàn bài một lượt, GV hướng dẫn cách đọc. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Yêu cầu HS đọc các từ khó -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. * Giúp HS yếu đọc bài c) Luyện đọc đoạn -GV chia đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn - HS yếu đọc câu ngắn trong đoạn. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, và cả lớp theo dõi để nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 em lên bảng đọc bài và TLCH - HS trả lời.. -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Học sinh giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -HS luyện phát âm từ khó. - Đọc nối tiếp từng câu trong bài. dành nhiều thời gian cho HSY đọc câu. - HS theo dõi. - HS sinh đọc nối tiếp đoạn. - HS yếu đọc - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân. Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh -GV phân đoạn cho HS đọc đồng thanh *GV nhận xét, tuyên dương tiết 1. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Giáo viên cho 1 HS giỏi đọc mẫu toàn bài lần 2 -Tổ chức cho HS đọc từng đoạn TLCH H: Chú la mời mọi người đến nhà mình làm gì?. 3’. - Các nhóm thi đọc - lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Theo dõi bạn đọc , đọc thầm theo -Đọc từng đoạn theo chỉ định của GV. -Để xem vô tuyến.. -HS trả lời. H:Tối hôm ấy mọi người xem được những gì trên ti vi? - HS trả lời. H:Em thích những chương trình gì trên tivi hằng ngày? - Lắng nghe. GV nhận xét - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện . Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài. - 5 học sinh đọc lại bài theo vai. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài . - Gọi học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc . - Ghi điểm và tuyên dương các cá nhân đọc tốt . - Nghe và thực hiện. 4.Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về học lại bài và chuẩn bị bài sau . ********************************** Ngày soạn : Ngày 6tháng 4năm 2014. Ngày dạy : Thứ ba, ngày 8 háng 4năm 2014. Tập đọc : Tiết 1 CHÁU NHỚ BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được CH 2, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối bài) *Riêng : - HSY đánh vần và đọc được 6 dòng thơ đầu trong bài. -HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ; trả lời được CH2. * GDTT –HCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3, 1. Kiểm tra bài cũ: 35’. - Gọi 1 HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài - Gọi 3 HS đọc bài Xem truyền hình và trả Xem truyền hình. lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Bài mới: 1. Giới thiệu:- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiÓu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để hiểu thêm về điều đó. 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài thơ. b) Luyện phát âm - Yờu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ và tỡm các từ cần chú ý phát âm . - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. ( Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài kết hợp tìm dòng thơ khó đọc. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt.. - HS lắng nghe.. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nèi tiÕp, HS đọc theo tổ, đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.. - Luyện ngắt giọng các câu sau: Đêm nay/ bên bến / Ô Lâu/ Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ// Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/ Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.// Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/ - Hướng dẫn HS chia bài thơ làm 2 đoạn. Ôm hôm ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn,// - Nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn Đ1 : 8 khổ thơ đầu. Đ2 : 6 câu thơ cuối. * Đọc trong nhóm: Tổ chức cho HS luyện - Lần lượt HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS 1 khổ thơ cho đến hết bài. d) Thi đọc giữa các nhóm - Lớp đọc đồng thanh toàn bài e) Đọc đồng thanh *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? *GV: Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu : Ô - Cả lớp lắng nghe. Lâu là con sông chảy qua các tỉnh Quảng Tri và Thừa Thiên Huế: khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm 2 miền thì vùng này là vùng bị giặc tạm chiếm. - Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác. - Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác. GV chốt: Ở trong vùng tạm chiến, địch cấm - Nghe giảng. nhân dân ta treo hình Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập tự do. - Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 - Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mắt dòng thơ đầu ? sáng tựa vì sao, vầng trán rộng. - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính - Đêm đêm bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?. 2’. hôn. - Thiếu nhi vùng tạm chiến nói riêng và - Qua câu chuyện của 1 bạn nhỏ sống trong thiếu nhi của cả nước rất kính yêu Bác Hồ vùng tạm chiến, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ? - Nếu còn thời gian, GV có thể kể cho HS nghe thêm về câu chuyện Bức tranh cụ già ngồi câu cá để HS hiểu thêm tình cảm của dân ta đối với Bác Hồ. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ. và cả bài thơ. - GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng. - 2-3 HS đọc thuộc lòng - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét , cho điểm HS 3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. ***************************** Toán MI-LI-MÉT.. Tiết 2 : I/ MỤC TIÊU : *Chung. - Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mét - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét,mét - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm,mm trong một số trường hợp đơn giản.* BT1, 2, 4. *Riêng: - HS khá giỏi làm BT1, 2, 3,4 - HSKK làm bài tập 1, 2dưới sự HD của giáo viên. II/ĐỒ DÙNG -Thướt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG 1’ 2’. 35'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ. - HS chữa BTVN. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống. 267km . . . 276km 324km . . . 322km 278km . . . 278km - Nhận xét, đánh giá.. 267km < 276km 324km > 322km 278km = 278km. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km): - Giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lômét. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăng-ti-mét, đó là mi-li-mét. - Mi-li-mét kí hiệu là mm. - Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: H: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm. - Viết lên bảng: 10mm = 1cm.. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS quán sát - Chia thành 10 phần nhỏ bằng nhau. - HS lắng nghe.. - HS quan sát.. - H: 1 mét bằng bao nhiêu xăng-ti-mét? - Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, - 1m = 100cm từ đó ta nói 1m bằng 1000 mm. - Viết lên bảng: 1m = 1000mm. - HS đọc cá nhân. - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.. 2’. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1:GV cho HS làm bài vào bảng con, mỗi em làm 1 cột. GV gọi 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét , chữa. Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây là bao nhiêu milimét? - GV cho HS trả lời miệng. - GV nhận xét. Bài 3: ( HSKG) Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm. - GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV chấm 1 số vở cho HS. Cho HS nhận xét, chữa bài trên bảng nhóm. Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích hợp. a,Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 … b,Bề dày chiếc thước kẻ dẹp là 2 … c,Chiều dài chiếc bút chì là 15 … 3.Củng cố - Dặn dò - 1cm = … mm? 1m = … mm? * GV nhận xét tiết học.. - Lớp đọc đồng thanh. 1cm =10mm 1m = 1000mm Hoạt động 2: Thực hành. - HS làm bài vào bảng con. - 3 HS lên bảng làm. 1cm = 10mm; 1000mm = 1m; 5cm = 50mm 1m = 1000mm; 10mm = 1cm ; 3cm= 30 mm - HS xem SGK và trả lời miệng. + MN : 60mm. + AB : 30mm. + CD : 70mm. - Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng nhóm. Giải. Chu vi hình tam giác là. 24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số: 68 mm - HS lên làm. - mm - mm - cm HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ********************************* Chiều Tiết 1. Kể chuyện. AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. I. MỤC TIÊU: *Chung - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS có ý thức trong học tập *Riêng: - HSY dựa theo câu hỏi gợi ý của GV kể được từng đoạn. - HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3) II/ĐỒ DÙNG - Tranh- 4 tranh minh hoạ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: 2’ -Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện Những quả đào. - Nhận xét đánh giá và ghi điểm. 2. Bài mới: 35’ - Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa . * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể từng đoạn chuyện Bước 1: Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng - Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn trong nhóm Bước 2 : Kể trước lớp - Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Tranh 1: - Bức tranh thể hiện cảnh gì? - Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu ? - Thái độ của các em nhỏ ra sao ? Tranh 2 : - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS kể. Nhắc lại tựa bài.. - Đọc thầm. - Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 đoạn . - Các nhóm trình và nhận xét.. - Bác Hồ dắt tay hai cháu thiếu nhi . - Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa . - Các em rất vui vẻ quay quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.. -Ở trong phòng họp, Bác và các em thiếu nhi đã - Vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi nói chuyện gì? ở trong phòng họp. - Bác hỏi các cháu chơi vó vui không? Aên có no không? Các cô có mắng phạt các cháu - Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ? không? Các cháu có thích ăn kẹo không? Tranh 3 : - Ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan - Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? thì được ạ. - Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác - Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ . chia kẹo cho Tộ? *Hoạt động 2; Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu - Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi. chuyện.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3’. - Gọi 3 HS xung phong lên kể lại chuyện - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp theo phân vai . Gọi 1 HS đóng vai Tộ kể lại đoạn cuối câu chuyện. - Yêu cầu nhận xét lời bạn kể - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? - Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân?. - Mỗi HS kể một đoạn. - Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau đó nhận xét - 1 HS kể chuyện - Nhận xét bạn kể. - HS nêu và nhận xét - Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng thật thà, dũng cảm .. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. *************************************8 TC TV rèn viết Tiết 2 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG ( ĐOẠN 3) I/ MỤC TIÊU : *Chung -HS nghe -viết chính xác, trình bày đúng đẹp một đoạn trong bài “ Ai ngoan sẽ được thưởng ”. Giúp học sinh viết đúng độ cao. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài. * Riêng: - HS yếu, TB nghe viết được 1-2 câu ngắn, viết tương đối đúng chính tả. - HS K, G trình bày rõ ràng , sạch đẹp. II/ĐỒ DÙNG - HS: Bảng con, vở rèn viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG 38’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc mẫu qua 1 lần đoạn cần viết để học sinh lắng nghe và rút ra từ khó ghi lên bảng? - GV đọc một số từ cho HS viết :triều mến, khẽ thưa. - HD HS viết liền nét và khoảng cách giữa các chữ là 1 ô li nhỏ. *Viết bảng con: - HSKG viết từ khó - GV hổ trợ HS yếu ( Hôn, Bình, Khánh) viết bài: lời cha (GVHD) - GV HD HS viết đúng độ cao của các con chữ . - GV nhận xét uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 2 :Viết H: Đoan viết có mấy câu? H: Đoạn viết có những dấu câu nào? - GV đọc và cho HS nghe từng cụm từ rồi viết vào vở ô li. - HD HS khá, giỏi nghe viết vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS nhắt lại tên bài. -HS chú ý trên bảng. -HS viết: triều mến, khẽ thưa. - HS lắng nghe. *Viết bảng con: - triều mến, khẽ thưa. * HS yếu viết bài: gói kẹo. -HS viết các chữ theo yêu cầu - HS lắng nghe nhận xét của GV Hoạt động 2: Viết - Có 4 câu - HS trả lời - HS viết vào vở : Ai ngoan sẽ được thưởng ( Đ 3) Các em nhỏ...........Tộ mừng rỡ nhận láy.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2’. kẹo. - GV cho HS yếu ( ( Hôn, Bình, Khánh), nghe viết HSYếu viết: vào vở GVHD Cá em nhỏ đứng thành vòng rộng. - GV hướng dẫn học sinh yếu viết. - HS lắng nghe. -GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng *Chấm bài. - Cả lớp theo dõi và soát lỗi. - GV đọc lại bài để học sinh theo dõi - HS nộp vở GV chấm 1 số bài. - GV thu môt số vở chấm và sửa sai. - HS lắng nghe. - Nhận xét chung cả lớp 3. Củng cố- dặn dò. - HS lắng nghe -GV nhận xét tiết học -Tuyên dương HS viết đẹp, đúng độ cao. -Nhắc nhở HS yếu luyện viết thêm ở nhà.. Tiết 3:. ********************************* Thể dục. TÂNG CẦU- TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO DÍCH” I/ MỤC TIÊU: TIÊU: Ôn Tâng cầu.Yêu cầu tâng và đón cầu đạt thành tích cao . -Tiếp tục học trò chơi Tung vòng vào đích bằng hình thức tung bóng vào đích .YC biết và tham gia chơi tương đối chủ động . II. CHUẨN BỊ - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’) TG 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Mở đầu: GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Giậm chân….giậm Đứng lại….đứng Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét. 20’ II. Cơ bản: a.Tâng cầu G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu theo nhóm 2 hoặc 4. -Các nhóm chọn sân tập. -GV đi kiểm tra từng nhóm. Nhận xét. 5’. b.Trò chơi : Tung bóng vào đích -GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi đồng loạt. Nhận xét III. Kết thúc:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn Tâng cầu đã học.. Tiết 4 :. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ***************************** Ngày soạn : Ngày 7 tháng 4năm 2014. Ngày dạy : Thứ tư, ngày9 tháng 4 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000 ) - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dong 1). - Ham thích học toán. Riêng -Học sinh yếu, làm được bài tập 1 dưới sự HD của giáo viên. - HS khá,giỏi làm được các bài ở sách giáo khoa. II/ĐỒ DÙNG - HS: Vở - SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’ TG 1' 2’. 35'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? - 1cm = . . . mm 1000mm = . . . m - 1m = . . . mm 10mm = . . . cm - 5cm = . . . mm 3cm = . . . mm. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới:Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính như thế nào? - Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - 1cm = 100 mm 1000mm = 1m - 1m = 1000mm 10mm= 1cm - 5cm = 50mm 3cm = 30mm - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Là các phép tính với các số đo độ dài. - Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau: 18km 12km Nhà l------------------l------------l Thành phố Thị xã - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu mét vải? - 15m vải may được mấy bộ quần áo? - Em hiểu may 5 bộ quần áo giống như nhau nghĩa là thế nào? - Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ quần áo may hết bao nhiêu mét vải? - Vậy ta chọn ý nào? - Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào ý C. Bài 4: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.. - GV nhận xét tuyên dương. A 3cm 4cm. 2’. B. 5cm. C. - HS nêu đề bài. Bài giải: Người đó đã đi số kilômet là: 18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30km. - Thực hiện trên bảng lớp, vở nháp. - HS đọc đề bài. A. 10m B. 20m C. 3m - Dùng tất cả 15m vải. - May được 5 bộ quần áo như nhau. - Nghĩa là số mét vải để may mỗi bộ quần áo bằng nhau. - Thực hiện phép chia 15m : 5 = 3m - Chọn ý C. - Làm bài: + Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Chữa bài và chấm điểm HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện.. - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà hoàn thiện thêm các bài tập còn lại trong bài và chuẩn bị bài sau: “Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị”. - Nhận xét tiết học. ************************************ Chính tả: (Nghe viết) Tiết 2 : CHÁU NHỚ BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU : *Chung:. - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b - Giáo dục cho HS cách rèn chữ giữ vở * Riêng: - Yếu,TB nghe viết được 2-4 câu thơ dưới sự HD của GV. - HS khá, giỏi nghe viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ. Làm đúng bài tập chính tả..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> II/ĐỒ DÙNG - Giáo viên : Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh : Vở chính tả, VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, - Tìm những tiếng có chứa âm đầu : ch,tr 3’ HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. - Tìm tiếng có chứa vần êt, êch.. - Gọi HS đọc các tiếng tìm được. - Nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới: 32’ 1.Giới thiệu: Giờ Chính tả này chúng em sẽ nghe cô đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối. - Theo dõi. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ? - Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ của miền Nam đối với Bác Hồ. - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn nhớ và kính yêu Bác Hồ ? hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mầy dòng. - Đoạn thơ có 6 dòng. - Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng ? - Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ? - Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. - Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhất chú ý điều gì ? viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. - Viết hoa các chữ đầu câu : Đêm, Giở, Nhìn, - Đoạn thơ có những chữ nào phải viết Càng, Ôm.Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn hoa? Vì sao? kính với Bác Hồ. ’. c) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau : - GV nhận xét. d)Viết chính tả GV đọc tõng dßng th¬ cho HS viÕt. -HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. bâng khuâng, gởi xem, chòm râu - HS lắng nghe. HS nghe, viết bài vào vở Cháu nhớ Bác Hồ. Đêm nay bên bến ô lâu Cháu ngồi cháu nhớ chồm râu Bác Hồ ................................................... đ) Soát lỗi Ôm hôn ảnh bác mà ngờ Bác hôn GV cho HS đổi chéo vở nhau để soát lỗi. - HS đổi chéo vở soát lỗi. e) Chấm bài - GV thu 5-6 bài chấm và nhận xét. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:- HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.. - HS lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập T V 2, tập 2..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2’. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 y/c - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. của bài) VD: Chị Châu rất đẹp. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho Ông trời rất cao. 2 nhóm bốc thăm giành quyền nói trước, sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. - Tổng kết trò chơi. 3.Củng cố - Dặn dò;Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị lại bài sau.. Chiều:. SINH HOẠT NGOẠI KHOA. Tiết 1+2 Bài 12: CẨM NANG VUI VẺ I.MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách ghi sổ hiệu quả và tạo dựn thói quen lưu trữ lại bài học từ cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 40’ TG 2’ ’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ:. 35’. 2. Bài mới: Giới thiệu bài .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tự làm vào VBT/ 38.. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh Hoạt động 1: Tầm quan trọng của sổ nhỏ.. Hoạt động 1: Ý nghĩa của sự đoàn kết.. a. Đọc truyện : Bốp và Bi. - HS lắng nghe.. - GV đọc truyện Bốp và Bi * Thảo luận: - GV chia lớp thành 5 nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi sau: H: Sổ nhỏ giúp ích gì cho em GV nhận xét chốt ý đúng Bài tập: 1.Muốn ghi nhớ tốt thì chúng ta cần làm gì? a. Đọc lại b. Nghờ người khác nhắc lại c.Ghi lại 2. Sổ nhỏ giúp ích gì cho em?. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe -Cần ghi lại - Sổ nhỏ giúp em..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Nhắc việc cần làm b. luyện chữ viết. c.Lưu giữ bài học d. Dậy sớm e. Ghi nhớ nhanh g. Học gỏi - GV nhận xét và rút ra bài học: - GV cho HS đọc lại bài học ở SGK trang 61. 3’ Hoạt động 2: Cách ghi sổ nhỏ. -Nhắc việc cần làm -Lưu giữ bài học -Ghi nhớ nhanh - HS đọc bài học. Như người bạn thân Diễn ra hằng ngày Luôn ở bên mình Em thật nhanh tay Sổ nhỏ thông minh Ghi vào sổ nhỏ Giúp em ghi nhớ Giữ bài học đó Có bao điều hay Cần là có ngay. Hoạt động 2: Cách ghi sổ nhỏ. a. Thời gian biểu * Thảo luận: Em ghi thời gian biểu vào sổ tay cảu. - Lớp thực hiện. mình như thế nào? GV hướng dẫn HS cách ghi thời gian biểu. * Bài học: Ghi thời gian biểu vào măt trước của trang sổ, - ghi ngày tháng năm lên đầu trang - Chia trang sổ thành 3 phần sáng, chiều , tối. - Ghi lại việc em sẽ hoàn thành trong ngày. - Sau mỗi buổi, em đánh dấu vào việc đã hoàn thành. *Thực hành. Em hãy ghi thời gian biểu của ngày hôm nay vào trang sổ dưới đây:. - GV nhận xét. b. Lưu trữ bài học: Thảo luận: Em lưu giữ bài học của mình vào sổ nhỏ như thế nào? Bài tập 1: Bài học nên ghi vào mặt nào của trang giấy? Bài tập 2: Em lưu trữ nội dung gì vào sỏ nhỏ. Em hãy nêu cách ghi bài học của mình vào trang sổ dưới đây:. Hoạt động 3: Luyện tập. - Lớp thực hiện . - Lớp đọc lại bài học. Ghi thời gian biểu vào măt trước của trang sổ, - ghi ngày tháng năm lên đầu trang - Chia trang sổ thành 3 phần sáng, chiều , tối. - Ghi lại việc em sẽ hoàn thành trong ngày. - Sau mỗi buổi, em đánh dấu vào việc đã hoàn thành. HS thực hiện ghi thời gian biểu. THỜI GIAN BIỂU .................................................................. ................................................................. ................................................................... - HS trả lời. - HS trả lời -Em hãy nêu cách ghi bài học của mình vào trang sổ dưới đây: .................................................................. .................................................................. .................................................................. Hoạt động 3: Luyện tập - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV hướng dẫn HS về nhà làm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao phải bảo vệ và chăm sóc đôi chân? GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Thời gian biểu hoàn hảo ******************************** Ngày soạn : Ngày 1 tháng 4năm 2014. Ngày dạy : Thứ năm , ngày 3 tháng 4năm 2014 Tiết 3:. Thể dục TÂNG CẦU.TRÒ CHƠI“TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”. I/ MỤC TIÊU: Ôn Tâng cầu.Yêu cầu tâng và đón cầu đạt thành tích cao . -Tiếp tục học trò chơi Tung vòng vào đích bằng hình thức tung bóng vào đích .Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động . II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. Phương tiện: Gv chuẩn bị 1 còi, sân trò chơi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’) TG 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Cs điều khiển - Đứng vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng một vòng sân. - Tập bài thể dục phát triển chung.. 20’. 2/ Phần cơ bản. *Tâng cầu:GV hướng dẫn và tổ chức HS Tâng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS đứng thành 3 hàng ngang * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -HS di chuyển thành vòng tròn sau đó trở lại đội hình như trên. a.Tâng cầu. cầu Nhận xét * Trò chơi “Tung vòng vào đích”. + GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi , luật chơi, cho học sinh chơi thử, GV nhận xét. GV điều khiển. + GV nhận xét, biểu dương.. 5’. b) Bài thể dục phát triển chung. - Ôn tập: GV điều khiển + GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập - Thi trình diễn + GV cùng HS quan sát, nhận xét.. -Chơi trò chơi “Tung vòng vào đích” đồng loạt.. - Tập bài thể dục phát triển chung; Tập đồng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV nhận xét, biểu dương. loạt. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. 3/ Phần kết thúc. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh.. - Các tổ cử đại diện thi trình diễn.. - GV cùng Hs hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh.. Tiết 2:. - Nêu nội dung chính của bài.. - Tập tập bài thể dục phát triển chung vào các buổi sáng.. ******************************* Toán VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại - Vận dụng thực hành thạo chính xác -Bài tập cần làm BT1; 2; 3. -GDHS có ý thức trong học tập * Riêng: HSKK: Làm được bài tập 1. bài 2a dưới sự giúp đỡ của GV. HSKG: làm được các bài tập1,2,3, trình bày đẹp. II/ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : (40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 3’ 1. Bài cũ. 35’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. GV gọi 5 HS lên bảng viế ác số có 3 chữ - HS thực hiện số Từ 201 đến 210. Từ 321 đến 332. Từ 461 đến 472. Từ 591 đến 600. Từ 991 đến 1000. - GV nhận xét. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? -Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5 Hỏi: 300 là giá trị của hàng nào trong số 375? H:70 là giá trị của hàng nào trong số 375? -5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục,. Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.. - 300 là giá trị của hàng trăm. -70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> đơn vị. - Phân tích số. -Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 456 = 400 + 50 + 6 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3 - HS có thể viết: Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện 820 = 800 + 20 + 0 phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra 820 = 800 + 20 giấy nháp. -GV cho cả lớp đọc lại các phép tính đã phân tích. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - HS làm 389 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị. 389 = 300 + 80 + 9 -Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo 237 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị. 237 = 200 + 30 + 7 vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 164 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị. 164 = 100 + 60 + 4 -Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết 352 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. 352 = 300 + 50 + 2 được. 658. * GV kèm HSKK làm bài. -Chữa và chấm điểm một số bài.. 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị.. 658 = 600 + 50 + 8. *HSKK làm bài 1 vào phiếu bài tập.. Bài 2: Viết các số 271, 978, 835, 509 theo Bài 2: Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu. 271 = 200 + 70 + 1 987 = 900 + 80 + 7 mẫu. 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 271 = 200 + 70 + 1. 2’. -GV yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con 2 học sinh lên bảng chữa bài. * GV kèm HSKK cách đặt tính. - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số. -Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -Khi đó ta nối số 975 với tổng - 900 + 70 + 5. 3. Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Tiết 3 :. *HSKK làm bài vào vở. - HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5 - HS chia thành 2 đội thi nối nhanh - Đọc bài làm của mình trước lớp. -HSKG làm thêm. ********************* Tăng cường TV : CHÁU NHỚ BÁC HỒ ( Áp dụng kĩ thuật mảnh ghép). I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được CH 2, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối bài) *Riêng : - HSY đánh vần và đọc được 6 dòng thơ đầu trong bài. -HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ; trả lời được CH2. * GDTT –HCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> T G 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài Xem truyền hình. 37’ - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu:- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiÓu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để hiểu thêm về điều đó. 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài thơ. b) Luyện phát âm - Yờu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ và tỡm cỏc từ cần chú ý phát âm . - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. ( Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài kết hợp tìm dòng thơ khó đọc. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -- Gọi 3 HS đọc bài Xem truyền hình và trả. lời câu hỏi cuối bài. - HS lắng nghe.. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nèi tiÕp, HS đọc theo tổ, đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.. - Luyện ngắt giọng các câu sau: Đêm nay/ bên bến / Ô Lâu/ Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ// Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/ Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.// Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/ Ôm hôm ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn,// - Hướng dẫn HS chia bài thơ làm 2 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn - Lần lượt HS đọc trong nhóm. Mỗi HS Đ1 : 8 khổ thơ đầu. Đ2 : 6 câu thơ cuối. * Đọc trong nhóm: Tổ chức cho HS luyện đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS - Lớp đọc đồng thanh toàn bài d) Thi đọc giữa các nhóm e) Đọc đồng thanh Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ( Áp dụng kĩ thuật dạy học « mảnh ghép» GĐ1: GV chia lớp thành 4 nhóm : Xanh, đỏ , - Các nhóm mỗi nhóm cử 3 HS lần lượt đọc tím, vàng. Các nhóm trả lời các câu sau: nối tiếp . - Xanh: bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? - Đỏ: Vì sao bạn lại cất thầm ảnh Bác - Tím: Hình ảnh của Bác hiện ra như thế nào -1 em đọc lại bài. qua 8 dòng thơ đầu. - Vàng: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ. GĐ2: Nhóm mảnh mảnh ghép.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV yêu cầu hs sinh thành lập nhóm mảnh ghép gồm: 3 xanh, 3 đỏ,3 tím, 3 vàng cùng thảo luận đưa ra ý kiến chung. - GV nhận xét, chốt ý. * Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc 3. Củng cố – dặn dò : 3’ - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài Chiếc rễ đa tròn. **************************************** Ngày soạn : Ngày 9 tháng 4 năm 2014. Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 11 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. - Bài tập cần làm BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3. -GDHS có ý thức trong học tập *MTR: - HSKK: Làm được bài tập 1, 2a theo gợi ý của GV. - HSKG: làm được các bài tập làm thêm bài tập 4, chính xác, trình bày đẹp.. *Riêng: -Học sinh yếu làm bài tập 1 GVHD. -HSKG làm được bài 1,2,3 II/ĐỒ DÙNG. -Thước mét. -Phấn màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 3’ 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 234, 230, 405 - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 35’ a) Giới thiệu bài:- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a. Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Nêu bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. 234=200 +30 +4 - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a. Giới thiệu phép cộng. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. b. Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? c. Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính: - Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.. - Ta thực hiện phép cộng 326+253. - HS lắng nghe b. Đi tìm kết quả.. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Có tất cả 579 hình vuông. - 326 + 253 = 579. c. Đặt tính và thực hiện. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nhắc lại thao tác tính. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.. 326 + 253. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. + 253 Cộng đơn vị với đơn vị: - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 cho HS học thuộc. Cộng chục với chục: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 chục, đơn vị dưới đơn vị. Cộng trăm với trăm: + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. - HS thực hiện. 235 637 503 Bài 1: Cột 4,5 Khuyến khích HSKG + + 451 + 162 354 - GV hướng dẫn HS cách làm. 786 799 857 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để - Các cột còn lại GVHD tương tự kiểm tra bài của nhau. - Lắng nghe và điều chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét và chữa bài. - Đặt tính rồi tính. Bài 2: - 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? vở . - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên 936 +a. 83 + 257 b. + 641 + bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính 152 321 307 23 và thực hiện phép tính của mình. 984 578 948 959 - Nhận xét và chấm điểm HS. - Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở Bài 3: bài tập. - 2 em nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước 500 +100 = 600 200 +200 = 400 lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. 300 +100 = 400 600 +300 = 900 400+600 = 1000. 500 +300 = 800 800 +100 = 900 500 +500 = 1000. - Là các số tròn trăm.. 2’. - Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các - HS lắng nghe. số như thế nào? - Lắng nghe và thực hiện. 3. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà hoàn thiện thêm các bài tập còn lại trong bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. ********************************. Tiết 3 :. Tập làm văn : NGHE- TRẢ LỜI CÂU HỎI. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” (BT2) * Riêng : - HS KK làm bài 1 dưới sự giúp đỡ của giáo viên. - Học sinh khá, giỏi kể lại được nội dung câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” * GDKN sống : - Giao tiếp : ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Bảng phụ bài tập 3 - Học sinh: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS kể và trả lời câu - 1 HS kÓ l¹i truyÖn, HS kh¸c tr¶ lêi c©u 35’. hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. - Nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1.. Giới thiệu: Bác Hồ muôn vàn kính yêu không những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác. hái.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các em sẽ hiểu thêm về điều đó. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - GV treo bức tranh - GV kÓ chuyÖn lÇn 1 Chú ý : giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - GV kể chuyện lần 2 : vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi : a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?. - Quan sát. - Lắng nghe nội dung truyện. - Quan sát, lắng nghe.. - Bác và các chiến sĩ đi công tác. - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. c) Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo anh chiến - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị sĩ làm gì ? ngã nữa. d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh Bác Hồ ? ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. - 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp. - Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. HS 1 : Đọc câu hỏi; HS 2 : Trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể lại. - Đọc đề bài trong SGK. HS 1 : Đọc câu hỏi. HS 2 : Trả lời câu hỏi. * Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. 4’. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu thực hành hỏi đáp. - Yêu cầu viết câu trả lời vào vở. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá.. 1.. 3.Củng cố - Dặn dò - Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.. - 5 HS trình bày - Phải biết quan tâm đến người khác. / Cần quan tâm tới mọi người xung quanh. / Làm việc gì cũng nghĩ đến người khác.. Tiết 4. - HS tự làm. - Các nhóm thực hành hỏi đáp. - Viết bài vào vở. - 3,4 HS đọc bài viết.. Âm nhạc. HỌC HÁT: BÀI BẮC KIM THANG (Dân ca nam bộ) I. MỤC TIÊU:. - Đối với HS thuộc lời ca - Hát đúng giai điệu và tiết tấu - Biết là bài dân ca nam bộ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Máy nghe. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1, 1. Ổn định tổ chức: 2,. 30’. 2’. nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho HS ôn bài hát Chú ếch con để khởi động giọng. 3. Bài mới *Hoạt động 1: Dạy bài hát Bắc kim thang. - Giới thiệu bài hát: Bắc kim thang là một bài hát đồng dao trong kho tàng dân ca Nam Bộ, tính chất vui vẻ, hài hước. Trẻ em Nam Bộ thường hát kết hợp trò chơi khèo chân thật vui. - GV cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn và hát lại một lần nữa. - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành 6 câu hát. tiết tấu lời ca từ câu 1 đến câu 5 giống nhau, chỉ có tiết tấu câu 6 là khác. - Dạy hát: Dạy từng câu, lưu ý những tiếng có luyến ở nhịp thứ 7, 9 và 11 để tập cho HS hát đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - Trả lời GV - Nghe băng mẫu (hoặc nghe GV hát mẫu). - HS tập đọc lời ca theo tiết tấu. - HS tập hát theo hướng dẫn của GV. Chú ý những chỗ GV nhắc để hát đúng tiết tấu và giai điệu bài hát. - HS hát:+ Đồng thanh.+ Dãy, nhóm.+ Cá nhân. - HS theo dõi và lắng nghe.. - Dạy xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần - HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo để thuộc lời và giai điệu, tiết tấu bài hát. phách. Nhắc HS hát rõ lời, đều giọng. - HS tập vài động tác vận động phụ hoạ theo bài hát. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động hoạ. phụ hoạ. - GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo mẫu phách (Sử dụng song loan). Bắc kim thang cà lang bí rợ - HS trả lời x x x x - HS hát kết hợp vỗ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. Ví dụ động tác gánh dầu, động tác đánh trống, thổi kèn,… - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - HS ghi nhớ. - GV củng cố bằng cách hỏi lại HS tên bài hát vừa học là dân ca miền nào? Cho cả lớp đúng lên hát và vỗ tay theo phách trước khi kết thúc tiết học..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước). - Dặn HS về ôn lại bài hát vừa tập. ********************************************** Chiều: Tiết 1. Tự nhiên xã hội NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT ( Áp dụng phương pháp ban tay nặn bột). I. MỤC TIÊU -Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật -Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh). * KNS: - Kỹ năng quan sát , tìm kiếm và xử lý các thông tin về cây cối và các con vật. - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ cy6 cối và các con vật. - Kỹ năng hợp tác trong quá trình thực thiện nhiệm vụ.. .II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG 1’. 35’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : H: Kể tên các con vật sống trên cạn mà em biết - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới Khám phá Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. -Hỏi : Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu? -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng. Hoạt động 1: Nhận biết cây cối a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề H: Kể tên một số loài cây mà em biết. b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS kể bằng lời những hiểu biết ban đầu về những cây mà em biết vào phiếu bài tập ( cột điều em muốn nói ) , sau đó làm bài cá nhân và thảo thảo luận nhóm 6 để ghi chép vào bảng của nhóm. ( nhắc học sinh không ghi những ý kiến trùng nhau ) - Dán kết quả học sinh đã thảo luận lên bảng Đại diện các nhóm trình bày. c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về các loại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát bài cái cây xanh xanh - HS trả lời. - HS trả lời: trâu, bò, hổ ngựa, chó mèo..... - Bạn nhận xét - sống dưới nước Hoạt động 1: Nhận biết cây cối a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề -cây thông, cây bạch đàn, cây sung........ b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các cây mà em biết: cây thông, cây bạch đàn, cây sung........ c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> cây mà em biết. - GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có: H: Rễ cây nằm ở đâu? ( GV ghi bảng câu hỏi này lên bảng lớp và nhắc học sinh ghi câu hỏi vào phiếu bài tập.) Gv cho học sinh ghi câu hỏi vào phiếu và dự đoán câu hỏi.( kết hợp giáo viên phát tranh ở hình vẽ số 1dến số 5 SGK cho học sinh quan sát. d.Thực hiện phương án tìm tòi: - GV cho HS quan sát hình vẽ (SGK) để các em quan sát loài cây theo nhóm 6 để tìm cho câu hỏi ở bước 3 và điền thông tin vào các mục còn lại trong phiếu. -GV cho HS quan sát hình vẽ (SGK) để các em quan sát các vật sống trên cạn e. Kết luận kiến thức: - GV cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành quan sát tranh. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu kiến thức. H: Ban đầu em dự đoán có những cây nào? - GV kết luận ghi bảng: - Cho học sinh đọc. + Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: Trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ * Bước 1: Hoạt động nhóm -Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: 1. Tên gọi. 2. Nơi sống. 3. Ích lợi. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày. -Kết luận : Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước. Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề * Bước 1: Hoạt động nhóm. -GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận -Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. *Thực hành. - Các câu hỏi HS nếu ra - Các con vật sống dưới nước: tôm, cua, trai, ốc, cá... HS viết dự đoán vào phiếu bài tập như sau. Câu hỏi Có những loài cây nào mà em biết?. Dự đoán Cây: thông, bạch đàn, keo, .... Cách TH Quan sát tranh. Kết luận Cây: thông, bạch đàn, keo, .... TL: Ban đầu em dự đoán các loài Cây: thông, bạch đàn, keo, ... - HS nêu. -HS thảo luận.. -1 nhóm trình bày.Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ.. -HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm. -Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu. -Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. -Cá nhân HS giơ tay trả lời. (1 – 2 HS).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật. - Cá nhân HS trình bày.. -Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? (Giải thích: Tuyệt chủng). 4’. 3. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống. -Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng. Chuẩn bị: Mặt Trời.. ******************************* SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 A. MỤC TIÊU - Giúp HS biết chấp hành nội quy của trường, lớp. Biết thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể: Biết thi đua học tập. Biết tự giác trực nhật, giữ gìn trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt lớp, vệ sinh cá nhân, đoàn kết bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo, người lớn,... - Tập cho HS có thói quen mạnh dạn trước tập thể. - Giúp HS biết nhận xét những ưu khuyết điểm của các thành viên trong tổ. B. NỘI DUNG SINH HOẠT *Đánh giá - Giáo viên đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: học tập, hạnh kiểm, lao động vui chơi, đi học chuyên cần, vệ sinh cá nhân,... 1. Học tập ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kỉ luật ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………................ 3. Chuyên cần ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………....................... 4. Phong trào: ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………................ 5. Nhắc nhở ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………................. C /KẾ HOẠCH TUẦN 31 - Tiếp tục rèn nề nếp học tập. - Đi học chuyên cần..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Tiếp tục giáo dục các kĩ năng sống: tự giác học tập. trực nhật, giữ gìn trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt lớp, vệ sinh cá nhân, đoàn kết bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo, người lớn,... - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của HS. - Tăng cường rèn đọc, viết cho số HS yếu. - Hướng dẫn cách bảo vệ sách vở và học tập ở nhà. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..........
<span class='text_page_counter'>(34)</span>