Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.87 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 26/04/2014 Ngày kiểm tra: 05/05/2014 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II: Thời gian làm bài 45 phút Nội dung kiến thức: Chương 2 chiếm 20%; chương 3 chiếm 50%, chương 4 chiếm 30% 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Tổng Lí số thuy tiết ết. Nội dung. Ch.2: ĐIỆN TỪ Ch.3: QUANG HỌC Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Tổng. Tỷ lệ LT. VD. Trọng số của chương LT. VD. 43,75 56,25. Trọng số bài kiểm tra LT. VD. 8,75. 11,25. 8. 5. 3,5. 4,5. 20. 16. 11,2. 8,8. 56. 44. 28,0. 22,0. 6. 4. 2,8. 3,2. 46,7. 53,4. 14,0. 16,0. 32. 25. 17.5 14.5. 146,4 153,5 5 5. 50,7 5. 49,25. 2. ĐỀ SỐ 1: Phương án kiểm tra: Tự luận 100% 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ. Cấp độ. Nội dung (chủ đề). Trọn g số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra). Điể m số. T.số Cấp độ 1,2 (Lí thuyết). Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC Ch.3: QUANG HỌC Ch.4: SỰ BẢO. 8,75. 0,88 ≈ 1(5’). 1,0. 28,0. 2,8 ≈ 3 (12’). 3,0. 14,0. 1,4 ≈ 1(7’). 1,5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Cấp độ Ch.2: ĐIỆN TỪ 3,4 HỌC (Vận Ch.3: QUANG dụng) HỌC Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Tổng. 11,25. 1,1 ≈ 1 (4’). 1,0. 22,0. 2,2≈ 2 (10’). 2,0. 16,0. 1,6 ≈ 2 (8’). 1,5. 10 (45’). 10. 100.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Chương 1. Điện từ học 8 tiết. Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của. 8. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 11. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL 12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 14. Nghiệm lại được U1 n1 U2 n 2. công thức bằng thí nghiệm. 15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức. TL. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ampe kế và vôn kế xoay và nêu được một số ứng U1 n1 U2 n 2 . chiều cho biết giá trị hiệu dụng của máy biến áp. dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 1 0,3 Số câu hỏi C6.1 C7.7 Số điểm Chương 2. Quang học 20 tiết. 0,5. 0,5. 16. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 17. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. 18. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự. 22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 24. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính. 0,7 C15.7. 2. 1,0. 2,0 (20%). 33. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính. 39. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ. 19. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. 20. Nhận biết được rằng khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. 21. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh. hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 25. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 26. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. 27. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 28. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 29. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa. 30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. 31. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.. đó. 34. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 35. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 36. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào. 37. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.. 32. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.. CD, có phải là màu đơn sắc hay không. 38. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. Số câu hỏi. 2 C17.2; C21.3. 1 C29.8. 1 C35.4. 1 C36.9. 5. Số điểm. 1,0. 2,0. 0,5. 1,5. 5,0 (50%). Chương 3. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 40. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 41. Kể tên được các dạng năng lượng đã học. 42. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 43. Nêu được động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có. 46. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 47. Nêu được ví dụ hoặc. 48. Vận dụng được công thức Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. 49. Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá. 50. Vận dụng được công thức tính hiệu suất. H=. A Q. để giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sự biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng. Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh. 44. Nhận biết được một số động cơ nhiệt thường gặp. 45. Nêu được hiệu suất động cơ nhiệt và năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì. Số câu 1 hỏi C40.5 Số điểm. mô tả được thiết bị minh năng lượng. hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng.. 0,5. 0,5 C47.10. 1 C48.6. 0,5 C49.10. 3. 1,0. 0,5. 1,0. 3,0 (30%). TS câu hỏi. 4,3. 1,5. 4,2. 10. TS điểm. 2,5. 3,0. 4,5. 10,0 (100%).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD&ĐT CưMgar ĐỀ THI HỌC KÌ II Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Môn: Vật lý 9 Họ và tên:..................................... Thời gian: 45 phút Lớp:..... Câu 1 ( 2 điểm). Quan sát hình vẽ (máy biến thế), nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao ? Câu 2 ( 2 điểm). Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị? Câu 3 (1,5 điểm). Tại sao, khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn có màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen? Câu 4(2 điểm). An quan sát một cây thẳng đứng cao 12m cách chỗ An đứng 25m. Biết màng lưới của mắt An cách thể thuỷ tinh 1,5 cm. a) Vẽ ảnh của vật trên màng lưới mắt. (không cần đúng tỷ lệ) b) Tính chiều cao ảnh của cây trên màng lưới mắt ra cm./. Câu 5 (2.5 điểm): Nêu định luật khúc xạ ánh sáng? Vận dụng: Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước tạo với mặt nước 1 góc 300 a) Có hiện tượng gì xảy ra với tia sáng? (Vẽ ảnh) b) Góc tới bằng bao nhiêu? Góc khúc xạ lớn hơn hay bé hơn 300 ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.4. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2 điểm). - Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn phát sáng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên => trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng (dòng điện xoay chiều) làm cho đèn sáng.. 1.0 điểm 0.5 0.5. Câu 2. (2 điểm) - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những 1 điểm vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có 1 điểm tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. Câu 3. (1,5 điểm). Vì dưới ánh sáng lục: + Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục. 0,5 + Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục. 0,5 + Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen. 0,5 Câu 4. (2 điểm) 0,25 điểm Tóm tắt: h = AB = 12m = 120 cm; d = OA = 25m = 250 cm d' = OA' = 1,5 cm; h' = ? LỜI GIẢI a. Vẽ ảnh của vật trên màng lưới mắt. B I F. A . A. F. 0. ' '. 0,25 điểm P. A’ B’B Q. 0,5 điểm. b. Ta có ABOs A'B'O (g.g): Ô1 = Ô2 (đ2); Â' = Â = 1v A' B' OA' AB = OA. 1.0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> OA' 1,5 .120 A'B' = OA . AB = 250 = 0,72 (cm). Vậy: Chiều cao của ảnh của cây trong màng lưới mắt An là 0,72 cm. ĐS: 0,72 cm. Câu 5. (2.5 điểm). a) Định luật KXAS Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới , tia khúc xạ nằm ở bên kia mặt phân cách giữa 2 môi trường Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại b) Vận dụng - Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách của 2 mtrg - Góc tới bằng : 900 - 300 = 600 - Góc khúc xạ > 300. 1.0 điểm. 0,5 điểm 0.5 Hình 0.5.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span>