Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

De thi chinh thuc cap huyen va tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.79 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Năm 2002 (Đề rất khó)</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


Một bình chứa 0,3<i>l</i> nước ở nhiệt độ t1 = 30oC.


1. Tính khối lượng nước ở nhiệt độ t2 = 45oC cần đổ vào bình để nhiệt độ cân bằng của nước bây giờ là t = 33oC.


Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và mơi trường bên ngồi.


2. Thực ra có sự mất nhiệt ra mơi trường bên ngồi (do nhiệt độ bên ngoài nhỏ hơn 30o<sub>C). Nước trong bình nguội</sub>


dần đều đi 1o<sub>C sau thời gian T = 5phút.</sub>


a. Để bình nước (ở đầu bài) khơng bị nguội (ở nhiệt độ 30o<sub>C), ta đổ thêm một lượng nước nóng ở 45</sub>o<sub>C vào bình.</sub>


Tính khối lượng nước nóng đó cần đổ vào để duy trì nhiệt độ 30o<sub>C trong 1 phút.</sub>


b. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ sau 1 phút nếu đổ vào bình nước (ở đầu bài) khối lượng nước nóng (ở 45o<sub>C)</sub>


gấp 3 lần khối lượng nước nóng đó đổ vào bình ở câu a.


Trong câu 2 cho rằng nhiệt độ của nước trong bình được làm nóng đồng đều rất
nhanh.


Xem lượng nước nóng đổ vào bình khơng mất nhiệt ra mơi trường bên ngồi.


<i><b>Bài 2</b></i>


Một cốc chứa nước hình hộp chữ nhật (tiết diện thẳng đứng là hình chữ nhật) đặt
nằm ngang trên hai chân đế tại A và B, với AB = 10cm, A, B đối xứng qua tâm I của đáy
cốc.



Một viên bi bằng hợp kim có trọng lượng P1 = 5N buộc dưới sợi dây mảnh, không


co dãn treo tại điểm C của thanh nhẹ MN đặt nằm ngang trên miệng cốc thanh và hai chân
đế đều nằm trong mặt phẳng thẳng đứng qua tâm của cốc nước với JC = 3cm. (điểm J là
tâm của miệng cốc). Biết trọng lượng P2 = 50N của cốc nước là P = 10N. Hệ thống cân


bằng như hình vẽ.


1. Khi viên bi cịn ở ngồi mặt nước. Tính các phản lực N1 và N2 của


chân đế tác dụng lên cốc tại A và B.


2. Bây giờ cho sợi dây treo viên bi dài ra (dây vẫn treo tại C) để bi
nhúng hoàn tồn vào trong nước. Tính các phản lực tại A và B lúc này. Biết
trọng lượng riêng của nước và hợp kim lần lượt là 104<sub> N/m</sub>3<sub> và 10</sub>5<sub> N/m</sub>3<sub>,</sub>
<i><b>Bài 3</b></i>


Hai gương phẳng nhỏ G1, G2 vng góc với nhau và đặt đối xứng qua


đường thẳng xy nằm ngang (mặt phẳn xạ của hai gương hướng vào nhau). Đặt
vật sáng nhỏ AB vng góc với xy trước hai gương như hình H.2.


1. Hỏi qua hệ hai gương vật AB cho mấy ảnh ? Nêu tính chất của các
ảnh đó. Vẽ hình.


2. Đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, trục chính trùng với xy và đặt
trước vật AB như hình H.3. Vật AB cách giao điểm I của hai gương một đoạn
IA = a. Mắt của người quan sát đặt bên trái và ở trên trục chính của thấu kính
để quan sát ảnh của vật AB qua thấu kính.



- Tìm điều kiện của f theo a để mắt thấy được các ảnh của vật AB.


- Với điều kiện trên đã thỏa mãn mắt nhìn thấy ảnh nào của vật AB ? Vẽ hình.


<i><b>Bài 4 </b></i>Các bài tập nhỏ trong bài này độc lập với nhau
1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ H.4:


<b>- </b> Tính điện trở tương đương giữa hai điểm C, D khi dòng điện đi vào ở C
và đi ra ở D.


- Tính điện trở tương đương giữa hai điểm A, B khi dòng điện đi vào ở A
và đi ra ở B.


2. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ H.5: Các điểm 1, 2, 3, 4 là 4 chốt cắm.
+ Đặt một hiệu điện thế U vào hai chốt 1, 2:


- Nếu chốt 3, 4 để hở thì cơng suất tiêu thụ của mạch là P<b>1</b> = 40W.


- Nếu chốt 3, 4 nối tắt thì cơng suất tiêu thụ của mạch là P<b>2</b> = 80W.


+ Ngược lại nếu đặt một hiệu điện thế U vào hai chốt 3, 4:


- Nếu chốt 1, 2 để hở thì cơng suất tiêu thụ của mạch là <sub>P</sub><b>3</b> = 20W.


- Hỏi trong trường hợp này, nếu nối tắt hai chốt 1, 2 thì cơng suất tiêu thụ
của mạch là <sub>P</sub><b>4</b> bằng bao nhiêu ?


3. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ H.6. Đặt một hiệu điện thế không đổi U vào hai đầu
mạch AB.



Lập biểu thức tính cơng suất tiêu thụ trên điện trở R theo các điện trở R, R1, R2 để công


</div>

<!--links-->

×