Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SV : NGUYỄN TƯ RỌM. TRỪỜNG THCS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm Tra Bài Cũ. Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc ®iÓm chÝnh của ngành dương xỉ. •Phân loại thực vật là gì? Kể tên các bậc phân loại thực vật?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tieát 54.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 54: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT. Hình 44.1. Sơ đồ phát triển của giới thực vật. *Thảo luận nhóm(3phút): sắp xếp các câu trong SGK sao cho đúng trật tự.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1a, 2d, 3b, 4g, 5c, 6e. Kết quả. a) Sinh vật đầu tiên xuất hiện trong các đại dương có cấu tạo cơ thể đơn bào rất đơn giản. d) Từ đó chúng phát triển thành các Tảo đơn bào nguyên thủy là những đại diện đầu tiên của giới Thực vật, sau sẽ tiếp tục phát triển thành Tảo sống ở nước..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Khi các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng, thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện, đó là các Quyết trần phát triển từ tảo đa bào nguyên thủy và là tổ tiên của Rêu, Quyết. g) Khi trên trái đất khí hậu còn rất nóng và ẩm thì Quyết phát triển mạnh, tạo thành các rừng cây gỗ lớn, đó là các Quyết cổ đại (Dương xỉ cổ)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn, Quyết cổ đại bị chết hàng loạt, một số khác sống sót đã phát triển cho ra Quyết ngày nay và Hạt trần e) Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục, các Hạt trần nguyên thủy dần dần bị chết, thay vào đó là các Hạt trần ngày nay và Hạt kín..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tảo. Rêu. Dương xỉ. Hạt trần. Tiếp tục khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục. Hạt kín. e Hạt trần. c g. Dương xỉ cổ. Các thực vật ở cạn đầu tiên Quyết trần) Tảo (nguyên thuỷ. Cơ thể sống đầu tiên. Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. b. Khí hậu nóng và rất ẩm. Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền được mở rộng. d a Các đại dương chiếm phần lớn diện tích trái đất.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tảo. Rêu. Dương xỉ. Hạt trần. Hạt kín. Hạt trần. Dương xỉ cổ. Các thực vật ở cạn đầu tiên ( Quyết trần). Tiếp tục khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục. Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. Khí hậu nóng và rất ẩm. Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền được mở rộng. Tảo nguyên thuỷ. +. *. Giới thực từ Tảo Sau khivật( đã có mộtđến trậtHạt tự kín) đãđúng tiến hoá như thế câu nào (trên về đặc các đoạn , đọc Những thực vật mới những điểm cấu tạo vàcó sinh sản)? biến kĩxuất lại vàhiện cho biết: +. Có nhận xétvới gì vềđiều sự xuất hiện đổivề tổ chức cơ thể phù hợp kiện môi các thực vật mới điều ?.nhóm Tổ tiên chung củavới giới thực Cơ thể sống đầu tiên trường sống kiện trường thay đổi vậtmôi là gì?. Các đại dương chiếm phần lớn diện tích trái đất.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I ) QUAÙ TRÌNH XUAÁT HIEÄN VAØ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT Giới Thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất , thể hiện sự phaùt Trong trieå n . qúa trình này, ta thấy rõ thực vật và điều kiện sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau: khi điều kiện sống thay đổi thì những thực vật nào không thích nghi sẽ bị đào thải và thay thế bởi dạng thích nghi hoàn hảo hơn , do đó tiến hóa hơn ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Các giai đoạn phát triển của giới thực vật. III. Tảo. Rêu. Dương xỉ Hạt trần. Hạt kín. Hạt trần. Tiếp tục khô Khí hậu tiếphơn tụcdo mặt sáng khô trời hơnchiếu do mặt liên trời tục chiếu sáng liên tục Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. Dương xỉ cổ. II. Khí hậu nóng và rất ẩm Các thực vật ở cạn đầu tiên ( Quyết trần). Tảo nguyên thuỷ. I. Cơ thể sống đầu tiên. Hình 44.1: Sự phát triển của giới thực vật. ?. Vì sao những thực vật này ?. Thực vật ở xuất ?.*.Ở *. *.Thực Nhìn Thực giai vào đoạn vật sơ hạt xuất IInước đồ ,kín thực hiện H44.1 xất vật trong hiện cho ởhiện cạn giai trong biết sự có thể sống trong môi trong điều kiện môi trường phát xuất điều đoạn hiện triển kiện này trong của môi cóđược giới những trường điều thực kiện đặc như vật môi điểm được thếnhư trường nước? thế nào? Có những nhóm thực chia trường nào? thích làm Đặc như nghi mấy điểm thế với giai nào? điều gìđoạn? giúp kiện Cóchúng Đó những môi là vật những nhóm thích trường thực nghi giai như đoạn vật được thế nào nào? với nào? xuất điều hiện? kiện đó? nào xuất hiện?. Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền được mở rộng. Các đại dương chiếm phần lớn diện tích trái đất.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Các giai đoạn phát triển của giới thực vật Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Các giai đoạn phát triển của giới thực vật +Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước. +Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. +Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của hạt kín..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1. Thực vật ở nước (tảo nguyên thủy) xuất hiện trong điều kiện nào? a. Khí hậu thuận lợi b. Động vật ở nước chưa xuất hiện c. Đại dương chiếm phần lớn diện tích.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 2. Trong điều kiện nào thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện a. Thiếu nước b. Lục địa xuất hiện, diện tích đất ở mở rộng. c. Mặt trời chiếu sáng liên tục..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 54: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT. Kiểm tra đánh giá Bài tập 2:Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau. Quá trình phát triển của giới thực vật được chia làm mấy giai đoạn:? a. Hai giai đoạn: Xuất hiện thực vật ở nước và xuất hiện thực vật ở cạn b. Ba giai đoạn: Thực vật chưa có mạch; Thực vật có mạch nhưng chưa có hạt; Thực vật có hạt c c. Ba giai đoạn: Xuất hiện thực vật ở nước; Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện; Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> á. KQ KQ. 11 22 33 44 55 66 77 88. Q U Y Ế T C Ổ Đ Ạ R Ê U Q U Ế H Ạ T T R Ầ N H Ạ T K Í N R O N G M Ơ B Ầ U N G Ô. I.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập về nhà • Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. • Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Mỗi nhóm mang một cây cải ăn hoặc cây lúa trồng mang đến lớp để học Bài 45 – Nguồn gốc cây trồng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>