Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.09 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Kiến thức:</b>
<b>Câu 1: Trình bày và giải thích đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.</b>
a, Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì trên phần
đất liền:
+Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp(85%), núi
cao (1%).
+Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền.
b, Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
+Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn cổ kiến tạo.
+Đến Tân kiến tạo vận động tạo núi Himalaya đã làm cho địa hình nước ta nâng
lên và phân chia thành nhiều bậc kế tiếp: Đồi núi – đồng bằng – bờ biển – thềm lục
địa.
c, Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng Tây Bắc – Đông Nam, thấp
dần từ nội địa ra biển. Hướng núi chính là hướng tây bắc – đơng nam và hướng
vịng cung.
<i><b>d, Đ a hình n</b><b>ị</b></i> <i><b>ướ</b><b>c ta mang tính ch t nhi t đ i gió mùa và ch u tác đ ng </b><b>ấ</b></i> <i><b>ệ ớ</b></i> <i><b>ị</b></i> <i><b>ộ</b></i>
<i><b>m nh mẽ c a con ng</b><b>ạ</b></i> <i><b>ủ</b></i> <i><b>ườ</b><b>i:</b></i>
+Vận động Tân kiến tạo cùng với các hoạt động ngoại lực và tác động của con
người là nhân tố chủ yếu hình thành địa hình nước ta.
+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã thúc đẩy q trình phong hóa, mưa lớn, tập
chung theo mùa thúc đẩy quá trình đào xẻ, xâm thực địa hình nước ta.
<b>Câu 2: Trình bày và giải thích đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. Nêu </b>
<b>những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất</b>
<b>ở Việt Nam.</b>
Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam:
a, Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
+Tính chất nhiệt đới: Số giờ nắng cao, nhiệt độ trung bình năm trên 21o<sub>C, tăng</sub>
dần từ bắc vào nam.
+Tính gió mùa: hai loại gió mùa khác nhau rõ rệt: gió mùa đơng bắc lạnh khơ, gió
mùa tây nam nóng ẩm.
+Tính ẩm: lượng mưa lớn từ 1500-2000 mm /năm, độ ẩm không khí ln lớn hơn
80%.
Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến , trong vành đai nhiệt đới của
Bắc bán cầu. Lại nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa và chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển.
b, Tính đa dạng và thất thường:
- lãnh thổ nước ta hình thành các miền khí hậu khác nhau rõ rệt
+Miền khí hậu phía Bắc từ vĩ tuyến 180o<sub>B trở ra, có mùa đơng lạnh, khơ, mưa </sub>
phùn; mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
+Miền khí hậu Đơng Trường Sơn từ Hồnh Sơn đến Mũi Dinh se lạnh và mưa
nhiều vào mùa thu đơng.
+Miền khí hậu phía nam nhiệt độ cao quanh năm, một mùa mưa và một mùa khô
sâu sắc, rõ rệt.
-Sự phân hóa khí hậu từ đơng sang tây, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió
mưa ít; sự thay đổi tính chất cảu gió mùa theo từng miền, theo độ cao.
*Tính thất thường: năm rét sớm, năm rét muộn, nắm nhiều bão, năm ít bão, áp thấp
nhiệt đới, năm lũ lụt, hạn hán, thời tiết đều diễn biến thất thường.
=> Do lãnh thổ nước ta trải dài 15 vĩ độ, ảnh hưởng của địa hình, hoạt động của
các khối khí .v..v.
<b> Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản </b>
<b>xuất ở Việt Nam</b>
<b>-</b>Thuận lợi:
+Sản xuất nơng nghiệp có thể hoạt động quanh năm, có thể dễ dàng thâm canh,
tăng vụ.
+Có thể sản xuất nhiều loại nông sản với cơ cấu vụ mùa khác nhau theo vùng
miền.
+Đa dạng về các loại động thực vật, có nhiều loại có giá trị cao.
-Khó khăn:
+Thời tiết nóng ẩm thuận lợi cho sâu bệnh, nấm mốc -> chi phí nhiều cho việc
phịng chống dịch bệnh.
+Mùa đông sương muối, rét đậm. Mùa hạ mưa to, dông bão gây ngập lụt
-> tốn nhiều chi phí làm hệ thống thủy lợi, các hệ thống thốt nước.
+Khí hậu thất thường có nhiều thiên tai -> sản xuất nơng nghiệp bấp bênh.
<b>Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam. Những thuận lợi </b>
<b>khó khăn của sơng ngịi đối với đời sống sản xuất.</b>
*Đặc điểm chung của hệ thống sơng nịi Việt Nam
-Sơng ngịi chảy theo hai hướng chính: hướng tây bắc- đơng nam và hướng vịng
cung.
+Hướng TB-ĐN: sơng Hồng, sơng Chảy, sơng Đà, sơng Tiền, sơng Hậu…
+Hướng vịng cung: sơng Cầu, sơng Thương….
-Sơng ngịi nước ta có hai mùa nước khác nhau rõ rệt. Mùa lũ trùng với mùa mưa
của khí hậu, lượng nước lên tới 70-80% lượng nước cả năm. Mùa cạn trùng với
màu khô của khí hậu.
-Sơng ngịi nước ta có hàm lượng phù sa lớn, trung bình 223g/m3<sub>; tổng lượng phù </sub>
sa là 200 triệu tấn/ năm (Sông Hồng 120 triệu tấn/năm, sông Cửu Long 70 triệu
tấn/năm).
*Những thuận lợi khó khăn của sơng ngịi đối với đời sống sản xuất
-Thuận lợi về giao thông vận tải, cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, bồi tụ phù
sa, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, phát triển thủy điện,thủy lợi, du lịch sinh thái,
điều hoa khí hậu, thau chua rửa mặn đất đồng bằng…
-Khó khăn: gây lũ lụt, sạt lở, gây thiệt hạ cho người và của, gây ách tắc giao thơng
khi tới mùa lũ, gây dịch bệnh..
<b>Câu 4: Trình bày đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất </b>
<b>chính ở nước ta.</b>
Nước ta có 3 nhóm đất chính:
-Đất feralit (65% diện tích lãnh thổ):
+Đặc tính:chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng. Dễ bị xói mịn, rửa trơi, dễ bị
kết von, đá ong hóa.
+Phân bố: các miền địi núi thấp phía Bắc, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
+Giá trị sử dụng: Độ phì nhiêu cao, rất thích hợp trồng cây cơng nghiệp dài ngày,
trồng rừng.
-Đất mùn núi cao (11% diện tích lãnh thổ)
+Phân bố : Vùng núi cao trên 2000m(Hoàng Liên Sơn, Chư Yang Sin..)
+Giá trị sử dụng: Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, phát triển lâm nghiệp.
-Đất bồi tụ phù sa sông và biển (24% diện tích lãnh thổ)
+Đặc tính: tơi xốp, ít chua, giàu mùn, dễ canh tác, độ phì cao.
+phân bố: châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long, các đồng bằng khác..
+Giá trị sử dụng: Đất nơng nghiệp chính đóng vai trị rất quan trọng, thích hợp với
nhiều loại cây, đặc biệt là lúa nước.
<b>Câu 5: Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Nêu </b>
<b>được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần </b>
<b>thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam</b>.
*Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam
-Sinh vật nước ta phong phú và đa dạng. Sự phong phú đa dạng về thành phần loài,
hệ sinh thái, gen di truyền, công dụng của các sản phẩm sinh học.
-Các loài sinh vật được phân bố rộng khắp trên toàn bộ đất nước và phát triển
quanh năm.
- Sinh vật nước ta chịu tác động mạn mẽ của con người như bị tàn phá, biến đổi và
suy giảm về chất lượng và số lượng.
-Nước ta có các đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất liền với nhiều kiêu
hệ sinh thái khác nhau, điển hình là rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng
ôn đới núi cao, rừng ngập mặn ven biển và các hệ sinh thái thứ sinh do tác động
-Tài nguyên sinh vật có giá trị to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời
sống
+Một số cho loại gỗ bền đẹp (đinh .lim..); một số loại cho chúng ta giá trị về thực
phẩm (nấm hương, mộc nhĩ..); một số loại cho tinh đầu, nhựa, màu nhuộm; một số
cây làm thuốc (tam thất, hồi, quế); một số loại cây cảnh….
+Giá trị kinh tế của các loài động vật cũng rất lớn (thức ăn, làm thuốc, làm đẹp..)
-Tài nguyên sinh vật có giá trị to lớn về bảo vệ mơi trường sinh thái: rừng có ý
nghĩa giữ đất, nước và bảo vệ sự phong phú về các loài động thực vật.
*nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh
vật ở Việt Nam
-Nguyên nhân của sự suy giảm: chiến tranh hủy diệt, khai thác quá mức phục hồi
lại của tài nguyên rừng, đốt rừng làm rẫy, quản lí và bảo vệ rừng kém, mơi trường
sống bị ô nhiễm…
-> Cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam : không phá rưng,
bắn giết chim thú… là góp phần bảo vệ, phục hồi và phát triển nguồn tài nguyên
sinh vật và làm cho đất nước ta mãi mãi xanh tươi và phát triển bền vững.
<b>Câu 6: Trình bày và giải thích 4 đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt </b>
<b>Nam.</b>
<b>*</b>Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
-Nóng, ẩm, mưa nhiều, phân mùa
-Sơng ngịi nhiều nước, nhiều phù sa và phân mùa
-Thổ nhưỡng: đa dạng các loại đất (feralit, đất mùn núi cao, đất phù sa)
-Sinh vật: đa dạng, giàu có
-Địa hình:vỏ phong hóa dày, độ chia cắt lớn.
*Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo:
-VN có vùng biển rộng gấp 3 lần phần đất liền. Vùng biển là miền tự nhiên độc
đáo, giàu có.
*Tính chất đồi núi:
-Đồi núi chiếm ¾ diện tích
-Đồi núi hình thành các vành đai tự nhiên theo chiều cao. Mỗi vành đai có nhũng
đặc điểm tự nhiên riêng:
+Nhiệt đới (dưới 600m)
+Á nhiệt đới núi thấp và trung bình( 600-2600m)
+Ơn đới núi cao( trên 2600m)
*Tính chất đa dạng, phức tạp
-Phân chia lãnh thổ thành các vùng, miền (bắc nam – đông tây)
-Biến động mạnh mẽ theo mùa, theo thời gian.
<b>B.Kĩ năng:</b>
1. Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để nhận biết được tính phân bậc và hướng
nghiêng chúng của địa hình.