TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
=== ===
ĐẶNG THỊ BẠCH CC
KHểA LUN TT NGHIP I HC
hoàn thiện công tác
kế toán mua hàng và công nợ phải trả
tại công ty tnhh minh quang
NGÀNH: KẾ TOÁN
VINH - 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
=== ===
ĐẶNG THỊ BẠCH CC
KHểA LUN TT NGHIP I HC
hoàn thiện công tác
kế toán mua hàng và công nợ phải trả
tại công ty tnhh minh quang
NGÀNH: KẾ TỐN
Lớp: 51B2 - Kế tốn (2010 - 2014)
MSSV: 1054010934
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hòa
VINH - 2014
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự tạo điều kiện của trƣờng Đại họcVinh nói chung, Khoa Kinh tế nói
riêng và Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Minh Quang, em đã có q trình thực tập và
hồn thành khóa luận tốt nghiệp tại cơng ty với đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế
tốn mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty TNHH Minh Quang”. Để đạt
đƣợc kết quả ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Ban lãnh đạo trƣờng Đại Học Vinh cùng các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế
đã tạo điều kiện cho em hoàn thành q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy kiến thức cho em trong những năm học vừa
qua. Đây thực sự là hành trang vững chắc cho chúng em trên con đƣờng sự nghiệp
cũng nhƣ trong cuộc sống.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Minh Quang đã tiếp nhận và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt q trình thực tập. Em xin cảm ơn các
cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn tại cơng ty đã nhiệt tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và
giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này và có thêm nhiều những trải
nghiệm thực tế.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Th.S Nguyễn Thị Thanh Hịa
đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Những chỉ bảo, hƣớng dẫn
và ý kiến góp ý của cô thực sự đã giúp em rất nhiều để em hồn thành đƣợc bài
khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè…đã tạo mọi điều
kiện và giúp đỡ em để em hoàn thành đƣợc bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2014.
Sinh viên
Đặng Thị Bạch Cúc
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu. .........................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .....................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ...................................................................................2
5. Bố cục của bài khóa luận. ...................................................................................2
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN MUA HÀNG VÀ CƠNG NỢ
PHẢI TRẢ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................4
1.1. Lý luận chung về kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả ................................4
1.1.1. Khái niệm mua hàng và công nợ phải trả .................................................4
1.1.2. Phân loại mua hàng và công nợ phải trả...................................................4
1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng mua và công nợ phải trả .......................................6
1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả ..............................8
1.1.5. Phạm vi xác định và thời điểm ghi nhận hàng mua .................................8
1.1.6. Phƣơng pháp xác định giá trị hàng mua .................................................10
1.1.7. Các hình thức thanh tốn tiền hàng ........................................................13
1.2. Nội dung kế toán mua hàng và cơng nợ phải trả ...........................................15
1.2.1. Nội dung kế tốn mua hàng ....................................................................15
1.2.2. Nội dung kế tốn cơng nợ phải trả .........................................................27
1.3. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................29
1.3.1. Sổ kế toán chi tiết ...................................................................................29
1.3.2. Sổ kế toán tổng hợp ................................................................................31
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN MUA HÀNG VÀ
CƠNG NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH QUANG ......................33
2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................33
2.1.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty..............................................................33
2.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty ............................................................33
2.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy .............................................34
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh ....................................34
2.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ ...................................34
2.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí ...........................................................36
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Minh Quang ...........................39
2.3.1. Đặc điểm chung ......................................................................................39
2.3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn .........................................................................43
2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả ..........................45
2.4.1. Đặc điểm công tác mua hàng và công nợ phải trả ..................................45
2.4.2. Chứng từ kế tốn sử dụng.......................................................................46
2.4.3. Quy trình ln chuyển chứng từ .............................................................57
2.4.4. Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của phần hành mua
hàng và công nợ phải trả...................................................................................60
2.4.5. Quy trình ghi sổ kế tốn phần hành mua hàng và công nợ phải trả .......62
Chương 3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN MUA HÀNG VÀ
CÔNG NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH QUANG ......................82
3.1. Đánh giá công tác quản lý và công tác kế tốn mua hàng và cơng nợ
phải trả tại Cơng ty TNHH Minh Quang ..............................................................82
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Minh
Quang................................................................................................................82
3.1.2. Đánh giá cơng tác kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả tại Công
ty TNHH Minh Quang ......................................................................................84
3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả ........87
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện .............................................................87
3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện ..........................................................89
3.2.3. Một số kiến nghị góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn mua hàng
và cơng nợ phải trả tại Cơng ty TNHH Minh Quang .......................................90
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
TT
Diễn giải
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
3
TS
Tài sản
4
TSNH
Tài sản ngắn hạn
5
TSDH
Tài sản dài hạn
6
NV
Nguồn vốn
7
DN
Doanh nghiệp
8
VCSH
Vốn chủ sở hữu
9
CKTĐT
Các khoản tƣơng đƣơng tiền
10
GTGT
Giá trị gia tăng
11
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
12
UBND
Ủy ban nhân dân
13
CK
Chuyển khoản
14
TM
Thƣơng mại
15
HH
Hàng hóa
16
SDĐK
Số dƣ đầu kỳ
17
ĐVT
Đơn vị tính
18
SH
Số hiệu
19
NT
Ngày tháng
20
CTGS
Chứng từ ghi sổ
22
SDCK
Số dƣ cuối kỳ
23
PSTK
Phát sinh trong kỳ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán mua hàng trong nƣớc theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ...................................................... 21
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán mua hàng trong nƣớc theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............................................................... 22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán mua hàng nhập khẩu trực tiếp
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .............................................. 23
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán mua hàng nhập khẩu ủy thác
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên tại đơn vị nhận ủy thác. ........ 25
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán mua hàng nhập khẩu ủy thác
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên tại đơn vị giao ủy thác.......... 26
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế tốn cơng nợ phải trả. ............................................. 28
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song .................... 30
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết cơng nợ phải trả ................................. 31
Sơ đồ 1.9: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn mua hàng và công nợ
phải trả ................................................................................................... 32
Sơ đồ 2.1: Quy trình thi cơng cơng trình................................................................. 35
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại cơng trình..................................... 36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý cơng ty .................................................. 37
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ ......................... 40
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH Minh Quang ............................. 44
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết nghiệp vụ mua hàng. .......................... 62
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết nghiệp vụ cơng nợ phải trả ................ 67
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp nghiệp vụ mua hàng ........................ 71
Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp nghiệp vụ cơng nợ phải trả. ............ 75
Biểu:
Biểu 2.1:
Giao diện phần mềm kế toán MISA SME 2012 .................................... 42
Biểu 2.2:
Hóa đơn GTGT ...................................................................................... 48
Biểu 2.3:
Giao diện kế tốn máy hóa đơn GTGT số 0012 .................................... 49
Biểu 2.4:
Phiếu nhập kho ...................................................................................... 50
Biểu 2.5:
Hóa đơn GTGT ...................................................................................... 51
Biểu 2.6:
Giao diện kế tốn máy hóa đơn GTGT số 4462 .................................... 52
Biểu 2.7:
Phiếu nhập kho ...................................................................................... 53
Biểu 2.8:
Ủy nhiệm chi.......................................................................................... 55
Biểu 2.9:
Giao diện kế toán máy Ủy nhiệm chi số 36 ........................................... 56
Biểu 2.10: Phiếu chi ................................................................................................ 56
Biểu 2.11: Giao diện kế toán máy Phiếu chi số 21 ................................................. 57
Biểu 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................ 63
Biểu 2.13: Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................ 64
Biểu 2.14: Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................ 65
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa ................................................. 66
Biểu 2.16: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán ...................................................... 68
Biểu 2.17: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán ...................................................... 69
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp công nợ phải trả ............................................................. 70
Biểu 2.19: Chứng từ ghi sổ...................................................................................... 72
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ...................................................................................... 73
Biểu 2.21: Sổ Cái TK 156 ....................................................................................... 74
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ...................................................................................... 76
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ...................................................................................... 77
Biểu 2.24: Chứng từ ghi sổ...................................................................................... 78
Biểu 2.25: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ................................................................... 79
Biểu 2.26: Sổ Cái TK 331 ....................................................................................... 80
Biểu 2.27: Sổ Cái TK 133 ....................................................................................... 81
Biểu 3.1:
Biên bản kiểm nhận hàng hóa nhập kho ................................................ 91
Biểu 3.2:
Báo cáo tình hình cơng nợ theo thời hạn và khách hàng ....................... 94
Biểu 3.3:
Sổ Cái TK 331 ....................................................................................... 95
Khóa luận tốt nghiệp
1
Trường Đại học Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trải qua hơn hai mƣơi năm thực hiện chính sách đổi mới, nền kinh tế Việt
Nam đang trên đà phát triển theo hƣớng cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa, chuyển nền
kinh tế theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, với mục tiêu đƣa nƣớc ta từ một nƣớc có nền nơng nghiệp
lạc hậu phát triển thành nƣớc có nền nơng, cơng nghiệp, dịch vụ tồn diện. Năm
2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO. Sự kiện này đã tạo điều kiện giúp nền kinh tế nƣớc ta phát triển, hòa nhập
cùng với nhịp đập của nền kinh tế thế giới.
Nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển và mở rộng, vì vậy các doanh
nghiệp khơng ngừng nỗ lực để hồn thiện cơng tác tổ chức sản xuất kinh doanh
để nâng cao chất lƣợng sản phẩm đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng luôn phức tạp
và thay đổi, để tồn tại, tạo thế và lực vững chắc trên thị trƣờng trong nƣớc và
nƣớc ngoài.
Đối với các doanh nghiệp việc mua hàng và thanh toán nợ cho ngƣời bán là
cơng tác thƣờng xun có ý nghĩa quan trọng làm tiền đề cho các giai đoạn tiếp
theo. Q trình lƣu chuyển hàng hóa gồm ba khâu: Mua – Bán – Dữ trữ, ba khâu
này có quan hệ mật thiết với nhau. Trong điều kiện hiện nay, mục đích lớn nhất của
doanh nghiệp là tiêu thụ hàng hóa nhanh, nhiều để thu đƣợc lợi nhuận. Muốn có
hàng hóa tiêu thụ, doanh nghiệp cần đầu tƣ vốn đi thu mua hàng hóa để việc kinh
doanh đƣợc diễn ra liên tục khơng bị gián đoạn, thì doanh nghiệp cần phải dữ
trữ hàng hóa. Chính vì vậy việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ mua hàng và cơng
nợ phải trả đóng vai trị quan trọng trong việc hồn thiện cơng tác kế tốn của
doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc vai trị và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn mua hàng và
công nợ phải trả đối với sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nên trong thời
gian thực tập tại đơn vị, em đã nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện cơng tác kế tốn
mua hàng và cơng nợ phải trả tại Công ty TNHH Minh Quang”.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
2
Trường Đại học Vinh
2. Mục đích nghiên cứu.
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn mua hàng và công nợ phải trả của
Công ty để thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế tốn để từ đó
đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn mua hàng và cơng nợ phải
trả của Cơng ty TNHH Minh Quang.
- Tìm hiểu về thực tiễn kết hợp với những lý thuyết đã đƣợc tiếp thu trên
giảng đƣờng về các phần hành kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn mua hàng và
cơng nợ phải trả nói riêng để tích lũy và nâng cao kỹ năng làm việc thực tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả tại
Công ty TNHH Minh Quang.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Minh Quang, các sách
tham khảo, các giáo trình, các trang website...
+ Thời gian: Các thơng tin kế tốn, các số liệu thu thập đƣợc tại công ty trong
năm 2013, 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Sử dụng phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn: Thực hiện quan sát thực tế tại
công ty, phỏng vấn các nhân viên trong công ty.
- Phƣơng pháp thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu: Thu thập chứng từ, sổ
sách kế tốn của Cơng ty, tổng hợp và phân tích số liệu theo các chỉ tiêu để từ đó
đƣa ra các nhận xét đúng đắn.
- Phƣơng pháp tính giá.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu...
5. Bố cục của bài khóa luận.
Với những kiến thức đã đƣợc trang bị trong nhà trƣờng, kết hợp với hoạt
động thực tập tai công ty TNHH Minh Quang, với sự hƣớng dẫn tận tình của ban
lãnh đạo, các anh chị kế tốn, cùng giảng viên, Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Hịa
thuộc khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Vinh, em đã hồn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
3
Trường Đại học Vinh
Bài khóa luận này gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả trong các
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn mua hàng và công nợ phải trả tại
Công ty TNHH Minh Quang.
Chƣơng 3: Ý kiến đánh giá về thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty
TNHH Minh Quang.
Do thời gian có hạn, kiến thức cịn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp
khơng thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, góp ý của
q thầy cơ và các bạn để bài khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nghệ An, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Đặng Thị Bạch Cúc
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
4
Trường Đại học Vinh
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN MUA HÀNG VÀ CƠNG NỢ
PHẢI TRẢ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về kế toán mua hàng và công nợ phải trả
1.1.1. Khái niệm mua hàng và cơng nợ phải trả
Mua hàng là q trình tổ chức khâu mua sắm các yếu tố đầu vào phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp nói chung yếu
tố đầu vào có vai trị vơ cùng quan trọng, đặc biệt là trong doanh nghiệp xây lắp và
thƣơng mại, phải tổ chức khâu mua hàng hợp lý, khoa học để tiết kiệm chi phí. Các
yếu tố đầu vào trong doanh nghiệp xây lắp, thƣơng mại bao gồm: nguyên vật liệu.
công cụ dụng cụ, hàng hóa,…Khi mua hàng doanh nghiệp cần nắm đƣợc quyền sở
hữu vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, mất quyền sở hữu về tiền tệ hoặc có trách nhiệm phải
thanh tốn nợ cho nhà cung cấp.
Phải trả nhà cung cấp là khoản công nợ phải trả cho việc cung cấp hàng hóa,
dịch vụ đã thực hiện và đã đƣợc bên bán cung cấp hóa đơn hoặc bên mua đồng ý
chính thức bằng nhiều hình thức khác nhau, là những khoản phát sinh bằng nhiều
hình thức thanh tốn mang tính chất tạm thời mà doanh nghiệp chƣa thanh toán cho
nhà cung cấp do chƣa đến hạn thanh toán hoặc trong thời hạn thanh tốn theo hợp
đồng kí kết.
1.1.2. Phân loại mua hàng và cơng nợ phải trả
1.1.2.1. Phân loại mua hàng.
Có thể phân loại mua hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau:
a) Theo phƣơng thức thanh toán.
- Mua hàng trả trƣớc: Sau khi kí kết hợp đồng mua bán, doanh nghiệp trả
trƣớc tiền hàng cho nhà cung cấp, nhƣng chƣa nhận đƣợc hàng hóa.
- Mua hàng trả ngay: Sau khi nhận đƣợc quyền sở hữu về hàng hóa, bên
mua thanh tốn ngay cho bên bán, hình thức thanh tốn có thể bằng tiền mặt
hoặc hiện vật.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
5
Trường Đại học Vinh
- Mua hàng trả chậm: Theo phƣơng thức này thời điểm thanh toán tiền hàng
sẽ diễn ra sau thời điểm ghi nhận quyền sở hữu về hàng hóa. Thơng thƣờng bên bán
sẽ đặt điều kiện tín dụng cho bên mua trong đó quy định rõ về thời hạn thanh toán
cho phép, thời hạn thanh toán đƣợc hƣởng chiết khấu, tỉ lệ chiết khấu (nếu có).
b) Theo mục đích sử dụng.
- Mua hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là các loại máy
móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, …
- Mua hàng phục vụ cho mục đích khác: Để phục vụ cho hoạt động bán hàng,
quản lý doanh nghiệp, phúc lợi,…
c) Theo phƣơng thức mua hàng.
- Phƣơng thức mua hàng trực tiếp: Theo phƣơng thức này căn cứ vào các
hoạt động đã kí kết , doanh nghiệp cử cán bộ của mình mang giấy ủy nhiệm đến kho
hàng của ngƣời bán để nhận hàng, doanh nghiệp mua chịu trách nhiệm vận chuyển
hàng hóa về.
Thời điểm xác định hàng mua là khi hoàn thành thủ tục nhận hàng, bên mua
có thể đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh toán.
- Mua hàng theo phƣơng thức chuyển hàng: Theo phƣơng thức này căn cứ
vào hợp đồng kinh tế ký kết, bên bán chuyển hàng đến cho bên mua và giao hàng
tại kho ngƣời mua hoặc một địa điểm đã quy đinh trong hợp đồng.
Thời điểm ghi nhận hàng mua là khi bên mua là khi bên mua nhận đƣợc hàng
và đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Nhập khẩu ủy thác: Là hình thức nhập khẩu đƣợc áp dụng đối với các
doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa nhƣng khơng có khả năng, điều kiện
hoặc chƣa đƣợc Nhà nƣớc cho phép nhập khẩu trực tiếp nên phải nhờ các doanh
nghiệp nhập khẩu hộ.
Theo hình thức này doanh nghiệp giao ủy thác đƣợc hạch toán hàng hóa nhập
khẩu, cịn đơn vị nhận ủy thác chỉ đóng vai trò đại lý và đƣợc nhận hoa hồng theo
sự thỏa thuận giữa hai bên ký kết hợp đồng ủy thác nhập khẩu.
- Nhập khẩu trực tiếp: Là hình thức nhập khẩu trong mà trong đó các doanh
nghiệp nhập khẩu có đầy đủ các điều kiện kinh doanh nhập khẩu và đƣợc Bộ
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
6
Trường Đại học Vinh
Thƣơng mại cấp giấy phép trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa
và thanh tốn với nhà cung cấp nƣớc ngoài phù hợp với luật pháp của hai nƣớc.
d) Theo phạm vi lãnh thổ.
- Mua hàng trong nƣớc: Doanh nghiệp mua hàng, vật tƣ, dịch vụ đã có sẵn
trong nƣớc đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Mua hàng nƣớc ngồi: Do các sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ doanh nghiệp cần
phục vụ cho hoạt động sản xuất nhƣng trong nƣớc không thể đáp ứng.
1.1.2.2. Phân loại công nợ phải trả.
a) Theo phạm vi lãnh thổ.
- Công nợ phải trả đối với nhà cung cấp trong nƣớc.
- Công nợ phải trả đối với nhà cung cấp nƣớc ngoài.
b) Theo mối quan hệ giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp là đơn thuần là ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hóa
cho doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp đồng thời là khách hàng của doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp và doanh nghiệp là đơn vị trực thuộc của cùng một tổng cơng
ty (hoạt động theo mơ hình công ty mẹ - công ty con).
c) Theo mức độ cung cấp.
- Nhà cung cấp thƣờng xuyên
- Nhà cung cấp nhỏ lẻ
1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng mua và công nợ phải trả
1.1.3.1. Yêu cầu quản lý hàng mua.
Giữa kế hoạch sản xuất và kế hoạch mua hàng có mối quan hệ mật thiết với
nhau vì để cơng tác sản xuất đƣợc diễn ra liên tục thì cần đáp ứng đầy đủ các yếu tố
đầu vào. Nếu quản lý hàng mua tốt thì có thể tránh đƣợc những rủi ro ảnh hƣởng
đến việc bảo quản và tiêu thụ hàng hóa cũng nhƣ thu nhập của doanh nghiệp. Để
quản lý tốt quá trình mua hàng thì doanh nghiệp cần đảm bảo quản lý tốt số lƣợng,
chất lƣợng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
7
Trường Đại học Vinh
- Quản lý về mặt số lƣợng: Đó là việc phản ánh chính xác và thƣờng xun
tình hình nhập hàng hóa để qua đó thấy đƣợc việc thực hiện kế hoạch mua hàng đã
đúng với yêu cầu đề ra hay chƣa và cùng với việc quản lý hàng hóa tiêu thụ sẽ phát
hiện ra những hàng hóa tồn đọng lâu ngày chƣa tiêu thụ, chậm hoặc khơng tiêu thụ
đƣợc để có biện pháp giải quyết tránh tình trạng ứ đọng vốn.
- Quản lý về mặt chất lƣợng: Để có thể cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng hiện
nay thì hàng hóa lúc nào cũng phải đáp ứng đƣợc chất lƣợng thõa mãn nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng. Đó là một yêu cầu rất cần thiết của hoạt động kinh doanh thƣơng
mại, do đó khi mua hàng thì các doanh nghiệp phải lựa chọn nguồn hàng có tiêu
chuẩn cao và phải kiểm nghiệm chất lƣợng khi mua hàng về nhập kho.
- Quản lí về mặt giá trị: Đơn vị phải luôn luôn theo dõi giá trị của hàng hóa
mua về nhập kho và theo dõi tình hình biến động giá cả trên thị trƣờng để biết đƣợc
hàng hóa có giá trị tăng giảm nhƣ thế nào để phảm ánh đúng thực tế giá trị hàng hóa
tồn kho.
1.1.3.2. Yêu cầu quản lý công nợ phải trả cho người bán.
- Quản lý theo tƣờng đối tƣợng: Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thanh
toán của từng nhà cung cấp, đồng thời phải thƣờng xuyên tiến hành đối chiếu kiểm
tra theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải trả, số đã trả và số còn phải
trả, đặc biệt là với các đối tƣợng có quan hệ giao dịch mua hàng thƣờng xuyên, có
số dƣ phải trả lớn.
- Quản lý theo thời gian: Phân loại các khoản nợ phải trả theo thời gian thanh
tốn để có biện pháp thanh toán cho khách hàng đúng hẹn, tránh xảy ra trƣờng hợp
nợ đã quá hạn nhƣng doanh nghiệp vẫn chƣa thanh tốn gây ra uy tín khơng tốt đối
với nhà cung cấp.
- Quản lý theo giá trị: Đối với các khoản cơng nợ có gốc ngoại tệ thì cần phải
theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều
phải điều chỉnh số dƣ theo tỷ giá hối đoái thực tế. Đối với các khoản nợ là vàng,
bạc, đá quý thì ngoài việc theo dõi chi tiết về chỉ tiêu giá trị thì cịn phải theo dõi
cả về hiện vật.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
8
Trường Đại học Vinh
1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả
Để có thể đáp ứng yêu cầu quản lý, tổ chức kế tốn mua hàng, cơng nợ phải
trả cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hệ thống chứng từ cần tuân thủ các quy định về mẫu của Bộ Tài
chính, thời gian lập, trình tự ln chuyển, bảo quản và lƣu trữ chứng từ. Trình tự
luân chuyển phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho ngƣời quản lý công tác
mua hàng và công nợ phải trả, đảm bảo sự an toàn cho chứng từ cập nhật vào sổ kế
toán đầy đủ, kịp thời, tránh trùng lặp hoặc luân chuyển chứng từ qua những khâu
không cần thiết và phải giảm thời gian luân chuyển chứng từ tới mức thấp nhất.
- Hệ thống tài khoản kế toán vận dụng phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất
và nguyên tắc thích ứng. Tài khoản tổng hợp của doanh nghiệp xây dựng căn cứ vào
chế độ kế toán và thống nhất theo chế độ kế tốn ban hành. Bên cạnh đó các tài
khoản chi tiết đƣợc xây dựng trên những đặc điểm riêng của doanh nghiệp sao cho
phù hợp với công tác kế toán của doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
cơng tác kế tốn.
- Tổ chức hệ thống sổ kế tốn mua hàng, cơng nợ phải trả cũng cần phải đảm
bảo hai nguyên tắc thống nhất và thích ứng, xây dựng các loại sổ bắt buộc do Bộ
Tài chính ban hành và các loại sổ phục vụ cho quản lý mua hàng, công nợ phải trả
cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời.
- Các báo cáo mua hàng và công nợ phải trả cần đƣợc xây dựng theo đúng
chế độ ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và đƣợc chuyển đến các bộ phận chức năng
quản lý mua hàng, công nợ phải trả.
1.1.5. Phạm vi xác định và thời điểm ghi nhận hàng mua
1.1.5.1. Phạm vi xác định hàng mua.
Điều kiện để xác đinh hàng mua của doanh nghiệp khi thỏa mãn đồng thời
các tiêu chuẩn sau:
+ Hàng đã đƣợc thông qua một phƣơng thức mua – bán và thanh toán tiền
hàng nhất định.
+ Doanh nghiệp nắm đƣợc quyền sở hữu, quyền kiểm soát về hàng mua đồng
thời mất đi quyền sở hữu về tiền tệ hoặc hiện vật.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
9
Trường Đại học Vinh
1.1.5.2. Thời điểm ghi nhận hàng mua.
Việc xác định đúng thời điểm ghi nhận hàng mua có ý nghĩa rất quan trọng
trong cơng tác quản lý tài sản của doanh nghiệp. Đây là thời điểm phân định trách
nhiệm giữa bên mua và bên bán về giá trị hàng hóa cũng nhƣ quyền sở hữu về hàng
mua, tránh những tổn thất về số lƣợng và tranh chấp khiếu nại sau này.
Theo nguyên tắc chung, doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng mua khi doanh
nghiệp nắm đƣợc quyền sở hữu về số hàng đó đồng thời thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận thanh toán cho ngƣời bán.
Tuy nhiên tùy thuộc vào từng phƣơng thức mua hàng khác nhau mà thời
điểm ghi nhận hàng mua cũng khác nhau:
- Đối với mua hàng trong nƣớc:
+ Hàng về nhƣng chứng từ chƣa về: Doanh nghiệp nắm đƣợc quyền sở hữu,
tức doanh nghiệp nắm đƣợc quyền sở hữu về hàng hóa trƣớc đi mất đi quyền sở hữu
về tiền tệ thì thời điểm ghi nhận hàng mua là khi kiểm nhận xong hàng hóa.
+ Hàng và chứng từ cùng về một thời điểm, có nghĩa doanh nghiệp mất đi
quyền sở hữu về hàng hóa đồng thời mất đi quyền sở hữu về tiền tệ thì thời điểm
ghi nhận hàng mua là khi kiểm nhận xong hàng hóa.
+ Chứng từ về nhƣng hàng chƣa về, có nghĩa doanh nghiệp mất đi quyền sở
hữu về tiền tệ trƣơc khi nắm đƣợc quyền sở hữu về hàng hóa. Thì thời điểm ghi
nhận hàng mua là khi doanh nghiệp ký nhận nợ và nhận chứng từ hoặc thanh toán
với ngƣời bán.
- Đối với mua hàng theo hình thức nhập khẩu:
+ Nếu hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển thì thời điểm hàng đƣợc ghi nhận là
khi hàng về đến hải phận của nƣớc Việt Nam và cơ quan Hải quan ký vào tờ khai
Hải quan.
+ Nếu hàng nhập khẩu bằng đƣờng khơng thì thời điểm ghi nhận hàng nhập
khẩu là khi hàng về đến sân bay đầu tiên của nƣớc nhập khẩu và Hải quan xác nhận
hoàn thành thủ tục Hải quan.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
10
Trường Đại học Vinh
+ Nếu hàng nhập khảu bằng đƣờng sắt, đƣờng bộ thì thời điểm ghi nhận hàng
nhập khẩu là khi hàng về đến cảng ga cửa khẩu của nƣớc nhập khẩu và đƣợc Hải
quan xác nhận hoàn thành thủ tục Hải quan.
1.1.6. Phương pháp xác định giá trị hàng mua
1.1.6.1. Nguyên tắc đánh giá vật tư.
Các loại vật tƣ thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó phải tuân thủ
nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng
tồn kho” hàng tồn kho của doanh nghiệp đƣợc đánh gia theo giá gốc (trị giá vốn
thực tế) và trong trƣờng hợp giá thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì
phải theo giá thuần có thể thực hiện đƣợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của vật tƣ là giá ƣớc tính của vật tƣ sản
xuất kinh doanh bình thƣờng trừ đi chi phí ƣớc tính để hồn chỉnh sản phẩm và chi
phí ƣớc tính cho việc tiêu thụ sản phẩm.
Giá gốc vật tƣ đƣợc xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm: chi phí thu mua,
chi phí chế biến và các chi phí khác có liên quan đến việc sở hữu các loại vật tƣ đó.
Chi phí thu mua vật tƣ bao gồm: giá mua, các loại thuế khơng đƣợc hồn lại,
chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, chi phí bảo quản trong quá trình mua vật tƣ trừ
các khoản chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua.
Chi phí chế biến vật tƣ bao gồm: các chi phí có liên quan trực tiếp đến sản
xuất chế biến ra các loại vật tƣ đó.
Trƣờng hợp sản xuất nhiều loại vật tƣ trên cùng một quy trình cơng nghệ,
trong cùng một thời gian mà khơng thể tách đƣợc chi phí chế biến thì phải phân bố
các chi phí này theo tiêu thức thích hợp.
Trƣờng hợp có sản phẩm phụ thì giá trị sản phẩm phụ đƣợc tính theo giá
thuần có thể thực hiện đƣợc, giá trị này đƣợc loại ra khỏi chi phí chế biến đã tập
hợp chung cho sản phẩm chính.
Các khoản chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và các khoản chi phí
khác phát sinh trên mức bình thƣờng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp khơng đƣợc tính vào giá gốc của vật tƣ.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
11
1.1.6.2. Đánh giá vật tư.
a) Trị giá hàng mua trong nƣớc.
Trị giá
vốn thực
tế vật tƣ
nhập kho
=
ghi trên
Chiết khấu
Các khoản
Giá mua
+
hóa đơn
thuế khơng
đƣợc hồn lại
+
Chi phí
thu mua
-
thƣơng mại,
giảm giá
(nếu có)
Cơng thức tính trị giá vốn thực tế của vật tƣ mua trong nƣớc nhƣ sau:
Nếu vật tƣ mua vào dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hóa đơn là giá chƣa có
thuế GTGT.
Nếu vật tƣ mua vào dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho
hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá mua là giá trên hóa đơn bao gồm cả
thuế GTGT, tức là theo tổng giá thanh tốn.
Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ. bảo quản, chi phí phân
loại, bảo hiểm, cơng tác phí của cán bộ mua hàng, chi phí của bộ phận mua hàng
độc lập và các khoản hao hụt tự nhiên trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ.
Chiết khấu thƣơng mại là số tiền thƣởng của ngƣời bán cho ngƣời mua trong
trƣờng hợp mua hàng với số lƣợng lớn, chiết khấu thƣơng mại đƣợc ghi trên hóa đơn.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền trừ vào của ngƣời bán cho ngƣời mua trên
giá bán đã thỏa thuận với các lí do thuộc về lỗi của ngƣời bán, giảm giá hàng bán
đƣợc phản ánh trên hóa đơn giảm giá.
b) Trị giá hàng mua nƣớc ngoài.
Thời điểm ghi nhận hàng phụ thuộc vào giá cả ghi trong hợp đồng ngoại
thƣơng mà công ty ký kết. Điều kiện giao hàng cơ sở là CIF nên thời điểm ghi nhận
hàng là khi cơ quan Hải quan (tại Việt Nam) thơng báo hàng hóa đã đến cảng,
doanh nghiệp nhập khẩu phải làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế tốn
Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
12
Cơng thức tính giá vốn thực tế hàng nhập khẩu nhƣ sau:
Trị giá
vốn thực
tế vật tƣ
Các loại
Chi phí
=
Giá
CIF
+
nhập kho
liên quan
đến hàng
nhập khẩu
+
Chiết khấu
thuế khơng
-
đƣợc giảm
thƣơng mại,
trừ
giảm giá
(nếu có)
Trong đó:
Giá CIF = Giá FOB + Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm hàng hóa
Giá FOB (Free On Broad nghĩa là miễn trách nhiệm trên boong tàu nơi đến),
gọi là “Giao lên tàu”. Bên bán chỉ trả tiền cƣớc vận chuyển hàng hóa tới cảng giao
hàng và cƣớc phí xếp hàng lên tàu. Sự chuyển dịch rủi ro diễn ra khi hàng hóa vƣợt
lan can tàu tại cảng xếp hàng.
Chi phí vận chuyển quốc tế là chi phí phải trả cho các cơng ty vận tải để
chuyên chở hàng hóa từ cảng nƣớc xuất khẩu đến cảng nƣớc nhập khẩu.
Bảo hiểm hàng hóa: trong q trình vận chuyển quốc tế hàng hóa đƣợc bảo
hiểm với những rủi ro nhất định và đƣợc quyền bồi thƣờng với những tổn thất về
hàng hóa đã đƣợc bảo hiểm đó.
Giá CIF (Cost Insurance and Freight) đƣợc sử dụng rộng rãi trong các hợp
đồng thƣơng mại quốc tế khi ngƣời ta sử dụng phƣơng thức vận tải biển. Giá CIF là
giá của bên bán hàng đã bao gồm giá thành sản phẩm, cƣớc phí vận chuyển và phí
bảo hiểm.
Chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu: cƣớc phí dỡ hàng và vận chuyển từ
nơi dỡ hàng tới nơi lƣu trữ hàng hóa của mình, chi phí mở L/C…
Các loại thuế không đƣợc khấu trừ:
- Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu
- Thuế TTĐB = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất
thuế TTĐB
(Giá tính thuế phụ thuộc vào bảng giá hàng nhập khẩu của Nhà nƣớc
Giá tính thuế = Giá CIF
nếu giá CIF > giá trên bảng giá
Giá tính thuế = Giá trên bảng giá
nếu giá CIF < giá trên bảng giá)
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
13
Trường Đại học Vinh
- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu +
Thuế TTĐB) x Thuế suất thuế GTGT.
1.1.7. Các hình thức thanh tốn tiền hàng
1.1.7.1. Thanh tốn bằng tiền mặt.
Thanh tốn bằng tiền mặt bao gồm các hình thức thanh toán nhƣ thanh toán bằng
tiền Việt Nam, trái phiếu ngân hàng, ngoại tệ các loại và các loại giấy tờ có giá trị nhƣ tiền.
Khi nhận đƣợc vật tƣ, hàng hóa thì bên mua xuất tiền mặt tại quỹ để trả cho
ngƣời bán. Hình thức thanh tốn này trên thực tế chỉ phù hợp với các giao dịch giá
trị nhỏ (thƣờng dƣới 20.000.000 VNĐ), bởi vì các khoản mua có giá trị lớn việc
thanh tốn trở nên phức tạp và kém an tồn. Hơn nữa khi thanh tốn khoản tiền
hàng trên 20 triệu đồng mà dùng tiền mặt thì doanh nghiệp sẽ không đƣợc khấu trừ
thuế GTGT đầu vào.
1.1.7.2. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Đây là hình thức thanh toán đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp,
rất tiện lợi cho việc thanh tốn các nghiệp vụ có giá trị lớn.
a)Thanh toán bằng Séc.
Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của ngƣời chủ tài khoản yêu cầu cho
ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng có tên
ghi trên Séc, hoặc trả theo lệnh của ngƣời ấy hoặc trả cho ngƣời cầm Séc một số
tiền nhất định, bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
Vì Séc là lệnh nên khi Ngân hàng nhận đƣợc Séc phải chấp hành lệnh này vô
điều kiện, trừ trƣờng hợp tài khoản phát hành Séc khơng có tiền hoặc tờ Séc khơng
đủ tính chất pháp lý. Số tiền ghi trên Séc phải rõ ràng, phải vừa ghi bằng chữ số Ả
rập và vừa ghi bằng chữ khớp đúng nhau, có ký hiệu tiền tệ. Trên Séc phải ghi địa
chỉ và ngày tháng lập Séc, tên địa chỉ của ngƣời của ngƣời yêu cầu trích tài khoản,
số tài khoản, tên ngân hàng trả tiền, tên địa chỉ của ngƣời hƣởng số tiền trên Séc,
chữ ký của ngƣời phát hành Séc. Nếu là tổ chức thì phải có chữ ký của chủ tài
khoản, kế tốn trƣởng và dấu của tổ chức đó.
Đặc điểm của Séc là có tính chất thời hạn, tức là tờ Séc chỉ có giá trị tiền tệ
hoặc thanh toán nếu thời hạn hiệu lực của nó chƣa hết đối với Séc thƣơng mại. Thời
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
14
Trường Đại học Vinh
hạn hiệu lực của tờ Séc đƣợc ghi rõ trên tờ Séc. Thời hạn đó tùy thuộc vào phạm vi,
khơng gian mà Séc lƣu hành và luật pháp các nƣớc quy định.
Séc thanh toán gồm: Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, Séc tiền mặt, Séc định mức.
b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi.
Ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chi) là phƣơng tiện thanh toán mà ngƣời trả tiền lập
lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy hàng quy định, gửi cho Ngân hàng nơi
mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để
trả cho ngƣời thụ hƣởng.
Ủy nhiệm chi đƣợc áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, nộp
thuế, trả nợ và một số thanh toán khác.
c) Thanh toán bù trừ.
Áp dụng trong điều kiện hai doanh nghiệp có quan hệ mua và bán hàng hóa
hoặc cung cấp dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thah toán này, định kỳ hai bên phải
đối chiếu giữa số tiền đƣợc thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ
lẫn nhau. Các bên tham gia thanh toán chỉ cần chi trả số chênh lệch sau khi bù trừ.
Việc thanh toán giữa hai bên phải trên cơ sở thỏa thuận rồi lập thành văn bản để làm
căn cứ ghi sổ và theo dõi.
d) Thanh tốn bằng thƣ tín dụng L/C.
Thƣ tín dụng (Letter of Credit – viết tắt là L/C) là một cam kết thanh tốn có
điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thơng thƣờng là ngân hàng) đối
với ngƣời thụ hƣởng L/C với điều kiện ngƣời thụ hƣởng phải xuất trình bộ chứng từ
phù hợp với tất cả các điều khoản đƣợc quy định trong L/C , phù hợp với quy tắc
thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ đƣợc dẫn chiếu trong thƣ tín dụng và
phù hợp với tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong
phƣơng thức tín dụng chứng từ.
Theo hình thức thanh tốn này khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín
dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán tiền hàng cho bên bán. Khi
giao hàng xong ngân hàng của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh toán cho
ngân hàng của bên bán. Hình thức này phức tạp nhƣng chặt chẽ thích hợp trong
thanh tốn quốc tế, với đồng tiền thanh toán chủ yếu là ngoại tệ.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
15
Trường Đại học Vinh
e) Thanh tốn bằng thẻ tín dụng.
Hình thức này đƣợc sử dụng chủ yếu cho các thanh toán nhỏ.
1.2. Nội dung kế toán mua hàng và cơng nợ phải trả
1.2.1. Nội dung kế tốn mua hàng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng.
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy
đủ các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý của chứng từ. Việc luân chuyển chứng từ
cần có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời, đầy đủ.
a) Mua hàng trong nƣớc.
- Hợp đồng kinh tế, báo giá, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT (do bên bán lập) : Trƣờng hợp doanh nghiệp mua hàng của
những đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng phấp khấu trừ, doanh nghiệp sẽ đƣợc
ngƣời bán cung cấp hóa đơn GTGT (liên 2).
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập):
Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp sẽ đƣợc bên bán cung cấp hóa đơn
bán hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (liên 2).
- Hóa đơn đặc thù: Là hóa đơn sử dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
theo quy định của Nhà nƣớc (nhƣ vé cƣớc vận tải, hóa đơn tiền điện, nƣớc…).
- Biên bản kiểm nghiệm: Đƣợc lập và sử dụng trong trƣờng hợp phát sinh
hàng thừa, thiếu trong quá trình mua hàng hay một số trƣờng hợp khác xét thấy cần
thiết phải lập Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa thu mua.
- Phiếu nhập kho: Phản ánh số lƣợng và giá trị hàng hóa nhập kho.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Phiếu chi, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, giấy thanh toán tạm ứng: Phản ánh
việc thanh toán tiền mua hàng.
b) Mua hàng nƣớc ngồi.
- Hợp đồng ngoại thƣơng (Sales contract): Hay cịn gọi là hợp đồng mua bán
quốc tế hoặc hợp đồng xuất nhập khẩu, là tất cả các hợp đồng mua bán đƣợc kí kết
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
16
Trường Đại học Vinh
giữa các chủ thể của Việt Nam với các thể nhân và pháp nhân nƣớc ngồi hay nói
cách khác là tất cả các hợp đồng mua bán có tính chất quốc tế.
- Hóa đơn thƣơng mại (Signed commercial invoice): Là một chứng từ không
thể thiếu trong bộ chứng từ giao hàng và là cơ sở quan trọng để xác định trị giá hải
quan của hàng hóa để tính thuế nhập khẩu. Trên hóa đơn thƣờng mơ tả hàng hóa, cảng
xếp hàng, cảng đến và phƣơng tiện vận tải, nƣớc xuất xứ, giá trên mỗi đơn vị sản phẩm
và giá trị lơ hàng. Hóa đơn thƣơng mại thƣờng do nhà xuất khẩu phát hành.
- Vận tải đơn (Ocean bill of lading, viết tắt là B/L)
- Chứng từ bảo hiểm (Insuarance certificate)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate origin)
- Giấy chứng nhận số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa (Certificate of quanlity
and quanlity)
- Bảng kê chi tiết đóng gói hàng hóa (Packing lits)
- Tờ khai hải quan, biên lai thu lệ phí hải quan.
- Hóa đơn GTGT về vận chuyển và các chi phí khác.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
- TK 156 “ Hàng hóa”
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của hàng hóa
theo giá gốc. Kế tốn nhập hàng hóa trên tài khoản 156 đƣợc phản ánh theo nguyên
tắc giá gốc đƣợc quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Kế toán
hạch toán chi tiết TK này cho từng loại hàng hóa.
Kết cấu cơ bản của tài khoản này nhƣ sau:
Nợ
TK 156
Có
SDĐK: Trị giá vốn hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
PSTK:
PSTK:
+ Trị giá vốn hàng hóa tăng trong kỳ.
+ Trị giá vốn hàng hóa giảm trong kỳ.
+ Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn + Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn
kho cuối kỳ.
kho đầu kỳ.
SDCK: Trị giá vốn hàng hóa tồn kho
cuối kỳ.
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
17
Trường Đại học Vinh
TK156 – Hàng hóa có 3 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
+ TK 1561: Giá mua hàng hóa
+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
+ TK 1567: Hàng hóa bất động sản
- TK 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa doanh nghiệp đã mua, đã
thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn nhƣng hàng hóa chƣa về nhập kho.
Kết cấu cơ bản của tài khoản này nhƣ sau:
Nợ
TK 151
Có
SDDK: Phản ánh trị giá vốn hàng mua
đang đi trên đƣờng đầu kỳ
PSTK:
PSTK:
+ Trị giá vốn hàng hóa mua trong kỳ + Trị giá hàng mua đang đi đƣờng về
nhƣng cuối kỳ còn đang đi trên đƣờng.
nhập kho.
+ Kết chuyển trị giá vốn hàng mua đang + Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa mua
đi đƣờng đến cuối kỳ.
đang đi trên đƣờng đầu kỳ.
SDCK: Phản ánh trị giá vốn hàng mua
đang đi trên đƣờng cuối kỳ.
- TK 611 “ Mua hàng”
Tài khoản này đƣợc áp dụng ở doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .
SVTH: Đặng Thị Bạch Cúc
Lớp 51B2 - Kế toán