Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Thực trạng công tác thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh đồ án tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 81 trang )

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
----------

BÙI THỊ TUYÊN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM VÀ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KỸ SƢ QLTNR & MT

Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Võ Thị Thu Hà
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Tuyên
Lớp: 51K_ QLTNR & MT
Mã số sinh viên: 1053078417

Nghệ An, tháng 5/2014
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp: 51K – QLTNR &MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà



LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập đến nay là thời điểm kết thúc khóa học em
đƣợc vinh dự xét làm đồ án tốt nghiệp nhằm bảo vệ thành quả học tập sau
một thời gian hoc tại trƣờng đại hoc vinh.
Trong quá học tập em đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo
trong khoa Địa Lý – Quản lý Tài Nguyên.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy, truyền đạt cho
em những kiến thức kỹ năng trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới cô giáo Thạc sỹ Võ Thị Thu Hà Ngƣời
đã trực tiếp tận tình giúp đỡ hƣớng dẫn chi tiết cụ thể trong quá trình học tập,
thực tập tốt nghiệp và nhất là đồ án bảo vệ tốt nghiệp để em hồn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cán bộ nhân viên phịng Tài
ngun và mơi trƣờng Thị xã Hồng Lĩnh đã tận tình giúp đỡ em trong quá
trình tiếp cận với thực tế và làm quen với công việc thực tế của một kỹ sƣ
ngành quản lý tài nguyên và Mơi Trƣờng.
Tuy có nhiều cố gắng nhƣng bản thân vẫn cịn một số hạn chế về trình độ
chun mơn cũng nhƣ nghiệp vụ nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy kính mong thầy cơ giáo cùng các bạn học sinh sinh viên đóng góp ý
kiến để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Phần 1. PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................. 3
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 3
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: .............................................................................. 4
5. Cấu trúc của đề tài: ........................................................................................ 7
Phần 2. NỘI DUNG ........................................................................................... 8
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................... 8
1.1. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 8
1.1.2. Khái niệm về chất thải rắn Sinh hoạt ....................................................... 8
1.1.3. Khái niệm về thu gom và quản lý chất thải rắn ....................................... 9
1.1.3.1. Khái niệm về thu gom chất thải rắn ...................................................... 9
1.3.1.2. Khái niệm về quản lý chất thải rắn ....................................................... 9
1.1.4. Nguồn gốc, phân loại, thành phần của CTR ............................................ 9
1.1.4.1. Lịch sử phát triễn .................................................................................. 9
1.1.4.3. Phân loại chất thải rắn......................................................................... 11
1.1.4.4. Thành phần chất thải rắn..................................................................... 12
1.1.5. Phƣơng pháp xử lý Rác Thải ................................................................. 14
1.1.5.1. Phƣơng pháp chôn lấp: ....................................................................... 14
1.1.5.2. Phƣơng pháp đốt rác: .......................................................................... 15
1.1.5.3. Phƣơng pháp ủ sinh học: .................................................................... 15
1.1.5.4. Phƣơng pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện:................................ 16
1.1.5.5. Phƣơng pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydrome: ............................ 17
1.1.5.6. Xử lý rác bằng cơng nghệ Seraphi: .................................................... 18
1.1.6. Lợi ích từ việc thu gom và quản lý CTR ............................................... 19

1.1.6.1. Lợi ích mơi trƣờng .............................................................................. 19
1.1.6.2. Lợi ích kinh tế. .................................................................................... 19
1.1.6.3. Lợi ích xã hội ...................................................................................... 20
1.1.7. Tác hại của rác thải sinh hoạt ................................................................ 21

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

1.1.7.1. Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trƣờng ................................... 21
1.1.7.2. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con ngƣời ................ 22
1.1.7.3. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị ...................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 23
1.2.1. Hiện trạng quản lý rác thải trên thế giới ................................................ 23
1.2.1.1. Tình hình phát sinh ............................................................................. 23
1.2.1.2.Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế Giới ............................... 25
1.2.2. Hiện trạng quản lý rác thải tại Việt Nam ............................................... 28
1.2.2.1. Tình hình phát sinh rác thải ở Việt Nam ............................................ 28
1.2.2.2. Hiện trạng quản lý rác thải tại Việt Nam ............................................ 32
1.2.2.3. Một số công nghệ xử lý chất thải đƣợc sử dụng ở Việt Nam ............. 33
1.2.2.4. Đánh giá chung về công nghệ xử lý chất thải ở Việt Nam ................. 35
1.2.3. Thực trạng về công tác quản lý CTR trên địa bàn tỉnh Thị Xã Hồng
Lĩnh- Hà Tĩnh: ................................................................................................. 36
1.2.3.1. Công tác phân loại, thu gom chất thải rắn: ......................................... 36
1.2.3.2. Công tác quản lý rác thải .................................................................... 37

Chƣơng 2: ........................................................................................................ 39
CÔNG TÁC THU GOM VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH ........................... 38
2.1. Khái quát chung về Thị xã Hồng Lĩnh. ....................................................... 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 38
2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 38
2.1.1.2. Địa hình địa mạo ................................................................................. 38
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu ................................................................................ 39
2.1.1.4. Thủy văn ............................................................................................. 40
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 41
2.1.2. Điều kiện KT-XH .................................................................................. 42
2.1.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................. 42
2.1.2.2. Điều kiện xã hội .................................................................................. 42

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp: 51K – QLTNR &MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

2.1.2.3. Thực trạng phát triển hạ tầng xã hội .................................................. 43
2.2. Hiện trạng công tác thu gom và quản lý chất thải rắn của thị xã Hồng
Lĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh. ......................................................................................... 45
2.2.1. Khái quát về vấn đề rác thải .................................................................. 45
2.2.1.1. Nguồn phát sinh .................................................................................. 45
2.2.1.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Hồng
Lĩnh.................................................................................................................46

2.2.1.3. Tính chất Chất thải rắn ....................................................................... 47
2.2.1.4. Khối lƣợng chất thải rắn thị xã Hồng Lĩnh......................................... 47
2.2.1.5. Tỷ trọng chất thải rắn .......................................................................... 48
2.2.1.6. Khối lƣợng chất thải rắn ..................................................................... 48
2.2.2. Hiện trạng công tác tổ chức thu gom và vận chuyển rác tại thị xã Hồng
Lĩnh .................................................................................................................. 49
2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức công tác thu gom rác ................................................. 49
2.2.2.2. Công tác thu gom rác .......................................................................... 50
2.2.2.3. Thực trạng xử lý chất thải rắn của thị xã Hồng Lĩnh ......................... 51
2.2.3. Đánh giá hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển CTR của TX HL ..... 52
2.2.3.1. Thái độ của nhà quản lý: ..................................................................... 53
2.2.3.2. Thái độ của ngƣời thu gom: ................................................................ 53
2.2.3.3: Thái độ của hộ gia đình ...................................................................... 54
2.2.4. Hạn chế và thuận lợi trong công tác quản lý chất thải rắn ở thị xã Hồng
Lĩnh. ................................................................................................................. 57
2.2.4.1. Hạn chế ............................................................................................... 57
2.2.4.2. Thuận lợi: ............................................................................................ 58
2.2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 58
Chƣơng 3: ........................................................................................................ 59
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THU GOM VÀ
QUẢN LÝ CTR TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TĨNH HÀ TĨNH59
3.1. Sử dụng các công cụ kinh tế: .................................................................... 59
3.2. Các giải pháp tổng thể .............................................................................. 60
3.2.1: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức công đồng. ....... 60
3.2.2. Tập trung quy hoạch quản lý CTR trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh.......61
3.2.3. Xây dựng các cơ chế chính sách thúc đẩy nhanh việc xã hội hóa cơng
tác thu gom, xử lý, chế biến CTR. ................................................................... 62

SVTH: Bùi Thị Tuyên


Lớp: 51K – QLTNR &MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

3.2.4. Cơ chế chính sách hỗ trợ ....................................................................... 64
3.2.5. Nguồn lực tài chính để thực hiện quản lý CTR trên địa bàn thị xã. ...... 65
3.2.6. Xây dựng mơ hình quản lý , thu gom, xử lý CTR thải. ......................... 65
3.2.7. Công nghệ áp dụng. ............................................................................... 66
3.2.8. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc với hoạt động thu gom, xử lý CTR trên
địa bàn. ............................................................................................................. 66
3.2.9. Khen thƣởng và xử phạt. ....................................................................... 67
3.3. Giải pháp cụ thể để giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động của bãi
chôn lấp và xử lý CTR TXHL ......................................................................... 67
3.3.1. Các giải pháp giảm thiểu môi trƣờng khơng khí. .................................. 67
3.3.2. Các giải pháp giảm thiểu môi trƣờng đất. ............................................. 68
3.3.3. Các giải pháp giảm thiểu nguồn ô nhiễm nguồn nƣớc. ......................... 68
3.3.4. Các giải pháp bảo vệ hệ sinh thái. ......................................................... 69
3.3.5. Các giải pháp bảo vệ cảnh quan và sức khoẻ cộng đồng. ..................... 69
3.3.6. Các giải pháp an tồn phịng chống cháy nổ. ........................................ 69
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 70
NGUỒN TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ............................................. 73

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp: 51K – QLTNR &MT



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sự hình thành chất thải rắn .............................................................. 10
Sơ đồ 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải ........................................................ 11
Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần của CTRSH ................................................ 13
Hình 1.2. Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác bằng phƣơng pháp ép kiện ................... 16
Hình 1.3. Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydrom ......................................... 17
Bảng 1.2: Tỷ lệ phát sinh CTR ở một số nƣớc trên thế giới ........................... 24
Bảng 1.3. Lƣợng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2007 .... 30
Bảng 1.4: Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007 31
Bảng 2.1. Thống kê số cơn bão đổ bộ vào khu vực Thanh - Nghệ - Tĩnh trong
năm:.................................................................................................................. 40
Bảng 2.2: Nguồn phát sinh rác thải trên địa bàn thị xã Hồng lĩnh .................. 46
Bảng 2.3: Thành phần chất thải rắn của thị xã Hồng Lĩnh. ............................. 47
Bảng 2.4: Dự báo dân số và số lƣợng rác phát sinh đến năm 2015 của thị xã
Hông Lĩnh. ....................................................................................................... 49
Sơ đồ 2.1: Quy trình thu gom Chất Thải Rắn .................................................. 50
Bảng 2.5.: Mức độ phù hợp của phí VSMT đối với khối lƣợng rác thải của gia
đình. ................................................................................................................. 55
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của ngƣời dân về chất lƣợng thu gom RTSH .............. 56

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp: 51K – QLTNR &MT


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR

: Chất thải rắn

CTRĐT

: Chất thải rắn đô thị

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

HTX

: Hợp tác xã

NĐ-CP

: Nghị định chính phủ

TCMT

: Tiêu chuẩn mơi trƣờng

TXHL


: Thị xã Hồng Lĩnh

VSMT

: Vệ sinh mơi trƣờng

UBND

: Uỷ ban nhân nhân

PVC

: Ơng nhựa PVC

EM

:Thuốc khử mùi

HĐND

: Hội đồng nhân dân

BTC

: Ban tổ chức

KHCN&MT : Khoa học công nghệ và môi trƣờng

SVTH: Bùi Thị Tuyên


TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

CTĐT

: Công ty đô thị

TNMT

: Tài nguyên và môi trƣờng

KT XH

: Kinh tế xã hội

Lớp: 51K – QLTNR &MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay các hoạt động sản xuất phục vụ cuộc sống con ngƣời đang diễn
ra mạnh mẽ. Con ngƣời đã khai thác và tác động rất nhiều đến môi trƣờng tự
nhiên. Các nguồn tài nguyên đang ngày càng cạn kiệt và suy thối mạnh. Vấn đề
ơ nhiễm và suy thối môi trƣờng đang trở lên bức xúc ở nhiều nơi.
Việt Nam là một nƣớc có tốc độ phát triển kinh tế cao. Q trình cơng
nghiệp hố hiện đang diễn ra rất khẩn trƣơng, bộ mặt xã hội đã có nhiều tiến

triển tích cực. Tuy nhiên cùng với sự phát triển ấy thì tình trạng xuống cấp của
mơi trƣờng đang ngày càng trầm trọng. Rác thải đang là một trong những vấn đề
môi trƣờng bức xúc ở Việt Nam. Hiện nay, mỗi năm có khoảng 15 triệu tấn rác
thải phát sinh trong cả nƣớc và theo dự báo thì số lƣợng rác thải sẽ tăng cao
trong thập kỷ tới đây. So với các nƣớc khác trên thế giới thì lƣợng rác thải Việt
Nam không lớn, nhƣng điều đáng quan tâm ở đây là tình trạng thu gom thấp và
khơng phân loại trƣớc khi mang rác thải ra ngồi mơi trƣờng.
Chất thải rắn là toàn bộ các loại tạp chất đƣợc loại bỏ trong các hoạt động
kinh tế xã hội. Trong đó quan trọng nhất là chất thải phát sinh từ các hoạt động
sản xuất và hoạt động sống.
Chất thải rắn sinh hoạt đƣợc sinh ra từ hoạt động hàng ngày của con
ngƣời, sinh ra mọi lúc mọi nơi trong phạm vi thành phố và khu dân cƣ, từ các
khu thƣơng mại và các cơ quan công sở, chợ các tụ điểm buôn bán, nhà hàng
khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, trƣờng học và các viện nghiên cứu.
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần rất đa dạng gồm nhiều chất và vật
liệu khác nhau. Một số thành phần có khả năng tồn tại lâu trong mơi trƣờng có
nguy cơ gây ô nhiễm. Chất thải rắn sinh hoạt là nơi chứa đựng các loại mầm
mống bệnh tật có khả năng lây lan cao, bên cạnh đó chúng cịn làm mất cảnh
quan môi trƣờng.
Hiện nay, cùng với sự công nghiệp hố hiện đại hố thì cuộc sống của
ngƣời dân nơng thôn đang ngày càng đƣợc cải thiện. Ngƣời dân nông thôn đã
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà


biết chăm lo cuộc sống hàng ngày của mình tốt hơn. Cùng với đó chất thải rắn từ
cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của ngƣời dân sẽ tăng lên. Thành phần chất thải
rắn sinh hoạt của khu vực nông thôn cũng đa dạng hơn.
Thị xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà Tĩnh, là một thị xã có diện tích đất tự nhiên
nhỏ hơn so với các huyện bạn. Mật độ dân cƣ của thị xã cịn thƣa, tồn thị xã
bao gồm 5 phƣờng và 1 xã. Điều kiện cơ sở vật chất của thị xã cịn nhiều hạn
chế bởi vậy cơng tác quản lý mơi trƣờng tại thị xã cịn gặp nhiều khó khăn.
Để hiểu thêm tình hình cơng tác quản lý mơi trƣờng nói chung hay cơng
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng tại thị xã, tơi xin chọn đề tài: “Thực
trạng công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã
Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh”

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

Phần 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây công tác bảo vệ môi trƣờng đang đƣợc
Đảng và Nhà Nƣóc quan tâm. Nhƣng ngày nay với sự phát triển của đơ thị,
q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố, sự lạm dụng trong q trình sử dụng
phân bó hố học, thuốc trừ sâu trong sản xuất nơng nghiệp làm ơ nhiễm
nguồn nƣóc, đất, khơng khí...Và hiện nay việc xây dựng khu công nghiệp, các
nhà máy, xƣởng sản xuất đang nằm xen kẽ trong các khu dân cƣ làm ảnh
hƣỏng tới sức khoẻ con ngƣòi và sinh vật. Chính vì vậy khi xã hội càng phát

triển, q trình đơ thị hố diễn ra nhanh nên việc quản lý và bảo vệ mơi
trƣờng của nhà nƣớc rất khó khăn.
Khi xã hội phát triển thì vấn đề mơi trƣờng nảy sinh rất nhiều. Hiện
nay trên địa bàn Thị xã đã và đang trong tình trạng mơi trƣờng bị ơ nhiễm do
nguồn tài nguyên bị khai thác trái phép, khai thác khơng có kế hoạch, lạm
dụng q mức. Sự gia tăng dân số gây sức ép lên môi trƣờng và tài nguyên, ý
thức và sự hiểu biết của con ngƣời về bảo vệ mơi trƣờng cịn thấp.
Từ những lý do đó mà em lựa chọn chuyên đề này để tìm hiểu công tác
quản lý môi trƣờng tại địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, từ đó khắc phục những tồn
tại, hạn chế và phát huy những ƣu điểm để công tác quản lý môi trƣờng đƣợc
tốt và đạt hiệu quả hơn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đánh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn của thị xã
Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh nhằm hƣớng tới đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Điều tra số lƣợng, thành phần của rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hồng
Lĩnh.
Điều tra công tác quản lý, vận chuyển, thu gom, công tác tuyên truyền vệ
sinh môi trƣờng và nhận thức của ngƣời dân về rác thải sinh hoạt.
SVTH: Bùi Thị Tuyên

3

Lớp: 51K – QLTNR &MT


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt nhằm góp phần
giảm thiểu ơ nhiễm mơi trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Rác thải sinh hoạt tại thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt của thị xã Hồng Lĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: 2 tháng
- Không gian nghiên cứu: Bãi xử lý chất thải rắn của Thị Xã Hồng Lĩnh.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình thu gom quản lý và xử lý
chất thải từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình xử lý hiệu quả
nhất đảm bảo đạt tiêu chuẩn về Môi Trƣờng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1. Phƣơng pháp luận:
Trong những năm gần đây, cùng với tốc độ phát triển kinh tế ở mức cao.
Với tốc độ gia tăng dân số diễn ra đó là tiền đề cho nguồn phát sinh CTRSH
ngày càng tăng cả về số lƣợng và thành phần. Do đó chất thải rắn sinh hoạt
đã và đang xâm phạm vào hệ sinh thái, Môi Trƣờng ảnh hƣởng đến vẻ mỹ
quan đô thị, làm cho mơi trƣờng bị Ơ nhiễm ảnh hƣởng tới sức khoẻ con
ngƣời.
Với điều kiện tự nhiên, KT- XH và thực trạng phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển và xử lý CTR của thị xã thì việc nghiên cứu nhằm đƣa ra
giải pháp tích cực hơn, góp phần thúc đẩy việc xã hội hóa trong cơng tác này,
mọi ngƣời, mọi nhà, mọi tầng lớp đều chung tay bảo vệ môi trƣờng. Cùng với
việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật, vấn đề nhận thức của cộng đồng vẫn là
yếu tố quyết định. Để đảm bảo tính khả thi, giải pháp đề xuất đƣợc xây dựng
chủ yếu dựa trên cơ sở tổng hợp, phân tích hiện trạng vệ sinh Mơi Trƣờng, dự

báo các dự án đầu tƣ sắp tới trong tƣơng lai gần. Bên cạnh đó nghiên cứu áp
dụng các qui định, tiêu chuẩn và phân tích có chọn lọc các phƣơng pháp thực
hiện đối với các địa phƣơng.
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp:
- Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan nhƣ: điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội của địa phƣơng; hiện trạng rác thải sinh hoạt, công tác thu gom, vận
chuyển thông qua các cơ quan của thị xã Hồng Lĩnh.
Tìm hiểu qua sách báo, mạng internet…..
4.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp:
- Phƣơng pháp khảo sát thực địa để thấy đƣợc tình hình chung về rác
thải trên địa bàn.
- Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến của các hộ gia
đình về tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại địa phƣơng.
4.4. Phƣơng pháp chuyên gia:
- Hình thức thực hiện phƣơng pháp này thơng qua các buổi gặp gỡ, trao
đổi và thảo luận với các cán bộ tại địa phƣơng và giáo viên hƣớng dẫn nhằm
tháo gỡ những thắc mắc.
4.5. Phƣơng pháp xác định khối lƣợng và thành phần rác thải:
4.5.1. Phương pháp xác định lượng rác thải được thu gom: tiến hành
theo dõi việc tập kết rác thải tại các điểm tập kết rác thải của từng phƣờng, xã
để đếm số xe đẩy tay chứa rác trong một ngày, tuần và trong tháng. Các xe

đẩy tay đƣợc chở đến điểm tập kết vào đúng giờ quy định và cho lên xe chở
rác chuyên dùng của công ty môi trƣờng đô thị. Với phƣơng pháp đếm số xe
và cân để xác định thành phần, tỷ lệ rác thải sẽ giúp biết đƣợc khối lƣợng rác
thải phát sinh hàng ngày. Do lƣợng rác thải thƣờng là ổn định từ các nguồn
thải, rất ít bị biến động. Nên tiến hành xác định khối lƣợng và sau đó tính
trung bình.
4.5.2. Phương pháp xác định lượng rác thải bình quân/người/ngày và
thành phần rác thải tại các phường, xã:
- Đối với rác hộ gia đình và khu dân cƣ: mỗi phƣờng, xã lựa chọn ngẫu
nhiên khoảng 10 hộ để theo dõi đƣợc thuận lợi và dễ dàng. Việc lựa chọn các
hộ theo tiêu chí cân đối về tỷ lệ giữa các hộ là công nhân, viên chức (50%);
hộ kinh doanh, buôn bán (40%); hộ làm nghề khác (10%). Trên cơ sở số liệu
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

điều tra của từng UBND các phƣờng, xã về tỷ lệ nghề nghiệp của ngƣời dân
trên địa bàn.
+ Tiến hành phát cho các hộ 2 túi màu khác nhau để phân loại rác ngay
tại nguồn và để rác thải lại để cân.
+ Đến từng hộ gia đình thí điểm cân rác vào giờ cố định trong ngày 1lần/ngày.
+ Số lần cân rác của mỗi hộ gia đình lặp lại 3 lần/tháng (cân trong 4 tháng).
Giữa các ngày cân rác trong tuần, trong tháng có sự luân chuyển để cân đƣợc vào
các ngày đầu tuần, giữa tuần, cuối tuần trong tháng. Rác sau khi thu gom, cân thô
đƣợc đổ vào xe thu gom vào các điểm tập trung rác của từng phƣờng, xã.

+ Từ kết quả cân thực tế rác tại các hộ gia đình, tính đƣợc lƣợng rác thải
trung bình của 1 hộ/ngày, và lƣợng rác thải bình quân/ngƣời/ngày.
+ Phân loại rác tập trung tại bãi rác khu dân cƣ tiến hành phân loại rác
trong 1 tháng, mỗi tuần 2 lần vào 2 ngày cố định trong tuần thu gom, cân
trọng lƣợng rác thải vô cơ, hữu cơ quy thành tỷ lệ % trọng lƣợng.
- Đối với rác tại các chợ: Dựa trên việc nghiên cứu điều tra về đặc điểm
các chợ ở từng phƣờng, xã.Số lƣợng các chợ, thời gian họp chợ, chu kỳ họp
chợ là thƣờng ngày hay theo phiên và từ đó làm nhƣ sau:
+ Nếu phƣờng, xã nào đƣợc thu gom rác thải tập trung thì tiến hành đếm
số xe đẩy tay chở rác trong ngày, tháng. Sau đó ƣớc tính khối lƣợng trung
bình lƣợng rác/ngày/tháng, sẽ biết đƣợc lƣợng phát sinh và thu gom.
+ Nếu phƣờng, xã nào chƣa tổ chức thu gom rác: sau mỗi lần họp chợ,
khi rác đƣợc thu gom thành đống thì tiến hành cân và tính khối lƣợng trung
bình/ngày/tháng.
- Đối với rác tại các cơ quan công sở, trƣờng học: Do các đặc điểm nghề
nghiệp và tính chất cơng việc, nên thành phần là khá giống nhau. Đầu tiên
tiến hành điều tra về số lƣợng các cơ quan, trƣờng học, ở các phƣờng, xã các
thông tin về: số nhân viên, số học sinh, sinh viên, số cán bộ giáo viên, loại
hình sản xuất, đặc thù rác thải của cơ quan, trƣờng học. Sau đó căn cứ vào
quy mơ, lƣợng ngƣời của từng nhóm cơng sở, trƣờng học để ƣớc tính khối
lƣợng rác thải cho những nhóm có đặc điểm tƣơng tự nhau: lựa chọn một số cơ
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà


quan, trƣờng học (mẫu giáo, tiểu học, trung học, UBND) và sau đó cân thí
điểm rồi tính trung bình lƣợng rác/ngày/tháng hoặc tiến hành đếm các xe thu
gom (nếu có thể). Rồi ƣớc tính khối lƣợng rác đƣợc thu gom, phát sinh và sau
đó tính trung bình lƣợng rác/ngày/tháng.
- Đánh giá về lợi ích tái chế, tái sử dụng rác thải: Điều tra về lƣợng rác
thải có thể tái chế tại các bãi rác của thành phố: điều tra, phỏng vấn trực tiếp
những ngƣời nhặt rác (khoảng 15 – 20 ngƣời), và những chủ hộ thu mua rác ở
khu vực gần bãi rác. Sau đó tính trung bình khối lƣợng, chủng loại các thành
phần rác có thể tái chế và giá mua (bán) từng loại. Mặt khác căn cứ vào tỷ lệ
từng loại rác có thể tái chế trong tổng lƣợng rác phát sinh để ƣớc tính khối
lƣợng thành phần của rác rác tái chế. Sau đó ƣớc tính hiệu quả mang lại của
rác thải sinh hoạt.
4.6. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
+ Tổng hợp tất cả các số liệu thu thập đƣợc từ các phƣơng pháp trên.
+ Xử lý số liệu bằng Excel.
5. Cấu trúc của đề tài:
Cấu trúc đề tài gồm
Phần 1: MỞ ĐẦU
Phần 2: NỘI DUNG
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 3. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác thu gom và
quản lý chất thải rắn
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

Phần 2. NỘI DUNG
Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lí luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm
Chất thải rắn (Solid Waste) là thuật ngữ dùng để chỉ các chất thải thông
thƣờng ở dạng rắn đƣợc phát sinh trong quá trình sinh hoạt, sản xuất và các
hoạt động khác của con ngƣời.
CTR có thể bao gồm cả cặn bùn, nếu tỷ lệ nƣớc trong cặn bùn ở mức độ
cho phép, xử lý đƣợc cặn bùn nhƣ xử lý CTR. Chất thải đó đƣợc coi nhƣ chất
thải rắn đơ thị nếu nhƣ xã hội nhìn nhận nó là một thứ mà thành phố có trách
nhiệm thu gom và phân hủy.
Chất thải rắn mặc dù có tác động tiêu cực đến Môi Trƣờng sống, nhƣng
ngày nay, một phần đáng kể trong CTR có thể thu hồi, tái chế và tái sử dụng
lại đƣợc.
Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải
nhằm làm giảm ảnh hƣởng tới tiêu cực của nó tới Mơi Trƣờng, tái tạo lại các
sản phẩm có lợi cho xã hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế. Xử lý rác thải là
một công tác quyết định đến chất lƣợng bảo vệ Môi trƣờng. Hiện nay, ô
nhiễm và suy thối Mơi Trƣờng là nỗi lo của nhân loại: Mơi Trƣờng Đất,
Nƣớc, Khơng Khí ngày càng ơ nhiễm, nhất là những thành phố lớn tập trung
dân cƣ đông đúc.
1.1.2. Khái niệm về chất thải rắn Sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân,
hộ gia đình, nơi cơng cộng.
Ví dụ nhƣ: Thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, gạch ngói, đất đá,

gỗ, kim loại, cao su, chất dẻo, các loại cành cây, lá cây, vải, giấy, rơm rạ, vỏ
trai, vỏ ốc, xƣơng động vật…
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

1.1.3. Khái niệm về thu gom và quản lý chất thải rắn
1.1.3.1. Khái niệm về thu gom chất thải rắn
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu
giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận
1.3.1.2. Khái niệm về quản lý chất thải rắn
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản
lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khoẻ
con ngƣời.
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý
chuyên trách về CTR đô thị có vai trị kiểm sốt các vấn đề có liên quan đến
CTR liên quan đến vấn đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch
và kỹ thuật.
1.1.4. Nguồn gốc, phân loại, thành phần của CTR
1.1.4.1. Lịch sử phát triễn
CTR xuất hiện khi con ngƣời có mặt trên trái đất. Con ngƣời đã khai
thác và sử dụng nguồn tài nguyên trên đất để phục vụ đời sống của mình đồng

thời họ đã thải ra Mơi Trƣờng 1 lƣợng chất thải. Sự thải bỏ chất thải từ hoạt
động của con ngƣời không gây ra ô nhiễm Môi Trƣờng trầm trọng do số
lƣợng dân cƣ và trình độ khai thác sử dụng tài nguyên còn hạn chế, Đồng thời
diện tich đât tự nhiên còn rộng lớn nên khả năng đồng hóa nguồn chất thải tốt
khơng gây ơ nhiễm Mơi Trƣờng.
Khi xã hội càng phát triển con ngƣời sống tập hợp thành các bộ lạc, cụm
dân cƣ cùng sinh hoạt và thải ra Môi Trƣờng một lƣợng chất thải và sự tích
lũy chất thải ngày càng nhiều và nó trở thành vấn đề nghiêm trọng đối với
cuộc sống con ngƣời. Thực phẩm dƣ thừa và các loại chất thải khác đƣợc bỏ
bừa bãi khắp nơi trong thị trấn, trên đƣờng phố, các khu đât trống… Đã vô
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

tình tạo môi trƣờng thuận lợi cho các sinh vật phát triển nhất là các sinh vật
ký sinh, vi khuẩn sống. Chúng là nguyên nhân của các loại bệnh tật.
Mãi đến thế kỷ 19 việc kiểm soát dịch bệnh nhằm nhằm bảo vệ sức khỏe
cộng đồng mới đƣợc quan tâm.
Chất thải

Nguyên vật liệu
Chế biến

Thu hồi và tái
chế


Chất thải

Chế biến lần 2
Tiêu thụ

Thải bỏ

Hình 1.1: Sự hình thành chất thải rắn
Ghi chú:
Nguyên vật liệu, sản phẩm, và các thành phần thu hồi và tái sử dụng
Chất thải
1.1.4.2. Nguồn gốc phát sinh
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của CTR là các cơ
sở quan trọng trong việc thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các
biện pháp QLCTR.
Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh CTR khác nhau, nhƣng
Trong đó các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải bao gồm:
- Từ các khu dân cƣ (chất thải sinh hoạt).
- Từ các trung tâm thƣơng mại, các cơng sở, trƣờng học, cơng trình cơng cộng.
- Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động xây dựng.
- Từ các làng nghề …vv

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

Sơ đồ 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải

Nhà ở, khu
dân cƣ,..

Cơ quan,
trƣờng học

Chợ, bến xe,
nhà ga…

Rác thải

Giao thơng,
xây dựng

Chính quyền
địa phƣơng

Khu vui chơi
giải trí

Bệnh viện, cơ
sở y tế

Khu cơng
nghiệp, nhà
máy…


1.1.4.3. Phân loại chất thải rắn
Rác thải đƣợc thải ra từ các hoạt động khác nhau đƣợc phân loại theo các
cách sau:
- Phân loại theo bản chất nguồn gốc tạo thành:
• Chất thải rắn sinh hoạt: Là những chất thải liên quan đến các
hoạt động của con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ,các cơ
quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại…
• Chất thải rắn cơng nghiệp: Là các chất thải phát sinh từ các hoạt
động sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp.
• Các phế thải từ vật liệu trong q trình sản xuất cơng nghiệp, tro,
xỉ trong các nhà máy nhiệt điện…
• Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất;
• Các phế thải trong q trình cơng nghệ;
• Bao bì đóng gói sản phẩm…
• Chất thải xây dựng.
• Các phế thải do các hoạt động phá dỡ, xây dựng cơng trình.
• Vật liệu xây dựngtrong q trình dỡ bỏ cơng trình xây dựng;

SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

• Đất đá do việc đào móng trong xây dựng ;
• Các vật liệu nhƣ kim loại, chất dẻo…

• Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhƣ trạm xử lý
nƣớc thiên nhiên, nƣớc thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thốt nƣớc thành
phố.
• Chất thải rắn nông nghiệp: Là những chất thải và mẫu thừa thải ra từ
các hoạt động nông nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch cây trồng, các sản phẩm
thải ra từ chế biến sữa, của các lò giết mổ…
- Theo thành phần hóa học và đặc tính vật lý: Ngƣời ta phân biệt theo
các thành phần vô cơ, hữu cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, da, giẻ
vụn, cao su, chất dẻo…
- Theo mức độ nguy hại:
. Rác thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại,
rác thải sịnh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các rác thải phóng xạ,
các rác thải nhiễm khuẩn, lây lan… Có thể gây nguy hại tới con ngƣời và
động vật nhất là môi trƣờng. Nguồn phát sinh ra rác thải nguy hại chủ yếu từ
các hoạt động Y Tế, Công Nghiệp và Nông Nghiệp.
. Rác thải không nguy hại: Là những loại rác thải không chứa các chất và
hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tƣơng tác thành
phần.
1.1.4.4. Thành phần chất thải rắn
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn rất khác nhau tùy thuộc vào
từng địa phƣơng và các mùa khí hậu, điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Có rất nhiều thành phần chất thải có khả năng tái chế. Vì vậy mà việc nghiên
cứu thành phần chất thải rắn là điều hết sức cần thiết. Từ đó ta có cơ sở để tận
dụng những thành phần có thể tái chế, tái sinh để phát triển kinh tế.
Mỗi nguồn thải khác nhau có thành phần chất thải khác nhau nhƣ: Khu
dân cƣ và thƣơng mại có thành phần chất thải đặc trƣng là chất thải thực
phẩm, giấy, carton, nhựa, vải, cao su, rác vƣờn, gỗ, nhôm…
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần của CTRSH
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ

1.Các chất cháy được
a. Giấy

Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy Các túi giấy, mảnh bìa,
giấy vệ sinh

b. Hàng dệt

Các nguồn gốc từ các sợi

c. Thực phẩm Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm

Vải, len, nilon...
Cọng rau, vỏ quả, thân
cây, lõi ngô...

d. Cỏ, gỗ, củi, Các sản phẩm và vật liệu đƣợc chế


Đồ dùng bằng gỗ nhƣ

rơm rạ

tạo từ tre, gỗ, rơm...

bàn, ghế, đồ chơi...

e. Chất dẻo

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế

Phim cuộn, túi chất dẻo,

tạo từ chất dẻo

chai, lọ. Chất dẻo...

f. Da và cao su Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế
tạo từ da và cao su

Bóng, giày, ví, băng cao
su...

2. Các chất khơng cháy
a. Các kim loại Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế

Vỏ hộp, dây điện, hàng


sắt

rào, dao, nắp lọ...

tạo từ sắt mà dễ bị nam châm hút

b. Các kim loại Các vật liệu không bị nam châm hút Vỏ nhôm, giấy bao gói,
phi sắt
c. Thủy tinh

đồ đựng...
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế

Chai lọ, đồ đựng bằng

tạo từ thủy tinh

thủy tinh, bóng đèn...

d. Đá và sành Bất cứ các vật liệu khơng cháy ngồi Vỏ chai, ốc, xƣơng,
sứ

kim loại và thủy tinh

3. Các chất

Tất cả các vật liệu khác không phân Đá cuội, cát, đất, tóc...

hỗn hợp


loại trong bảng này.

SVTH: Bùi Thị Tuyên

gạch, đá, gốm...

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

1.1.5. Phương pháp xử lý Rác Thải
1.1.5.1. Phƣơng pháp chôn lấp:
Chôn lấp hợp vệ sinh là biện pháp tiêu hủy chất thải đƣợc áp dụng rộng
rải trên thế giới. Theo công nghệ này, chất thải rắn công nghiệp và chất thải
nguy hại dạng rắn hoặc sau khi đã cố định ở dạng viên đƣợc đƣa vào các hố
chơn lấp có ít nhất hai lớp đốt chống thấm, có hệ thống thu gom nƣớc rị rỉ để
xử lý, có hệ thống thốt khí, có giếng khoan để giám sát khả năng ảnh hƣởng
đến nƣớc ngầm.
Phƣơng pháp này có chi phí thấp và đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc
đang phát triển. Việc chôn lấp đƣợc thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng
chở rác tới các bãi đã xây dựng trƣớc. Sau khi rác đƣợc đổ xuống, xe ủi san
bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt
ruồi muỗi, rắc vôi bột… theo thời gian, sự phân hủy của vi sinh vật làm cho
rác trở nên tơi xốp và thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác lại đƣợc
tiếp tục cho đến khi bãi rác đầy thì chuyển sang bãi rác mới. Hiện nay việc
chôn lấp rác thải sinh hoạt đƣợc sử dụng chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển
nhƣng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trƣờng một cách nghiêm ngặt.

Việc chơn lấp rác có xu hƣớng giảm dần, tiến tới chấm dứt ở các nƣớc đang
phát triển.
Các bãi chôn lấp rác phải cách xa khu dân cƣ lớn hơn 5km, giao thông
thuận lợi, nền đất phải ổn định, không gần nguồn nƣớc ngầm và nguồn nƣớc
mặt. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc đƣợc phủ các lớp chống thấm
bằng màn địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần phải thiết kế khu thu gom và xử
lý nƣớc rác trƣớc khi thải vào mơi trƣờng. Việc thu khí ga để biến đổi thành
năng lƣợng là một cách để tận dụng từ rác thải rất hữu ích. Việc xây dựng hố
chơn lấp phải theo đúng các quy chuẩn thiết kế về kích thƣớc, độ dốc, các lớp
chống thấm đáy và vách, xử lý nƣớc rị rỉ, khí gas... để tăng cƣờng hiệu quả sử
dung hố chôn lấp chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại thƣờng kết
hợp với cố định và hóa rắn chất thải trƣớc khi chôn thông qua việc đƣa thêm
những chất liệu khác vào chất thải để làm thay đổi tính chất vật lý, tăng sức
bền, giảm độ hịa tan...
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

- Ƣu điểm của phƣơng pháp:
+ Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.
+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.
- Nhƣợc điểm của phƣơng pháp:
+ Chiếm diện tích đất tƣơng đối lớn.
+ Khơng đƣợc sự đồng tình của ngƣời dân khu vực xung quanh.
+ Nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng (đất, nƣớc, khơng khí) cao.

+ Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm khó khăn.
1.1.5.2. Phƣơng pháp đốt rác:
Đốt là q trình oxy hóa chất thải ở nhiệt độ cao. Cơng nghệ này rất phù
hợp để xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại hữu cơ nhƣ
cao su, nhựa , giấy,da, cặn dầu, dung môi, thuốc bảo vệ thực vật và đặc biệt là
chất thải y tế trong những lị đốt chun dụng hoặc cơng nghiệp nhƣ lị nung
xi măng. Theo các tài liệu kỹ thuật thì khi thiết kế lò đốt chất thải phải đảm
bảo 4 yều cầu cơ bản: cung cấp đủ oxy cho quá trình nhiệt phân bằng cách đƣa
vào các buồng đốt một lƣợng khơng khí dƣ. Khí dƣ sinh ra trong q trình
cháy phải đƣợc duy trì lâu trong lị đốt dủ để đốt cháy hồn tồn (thơng
thƣờng ít nhất là 4 giây); Nhiệt độ phải đủ cao (thông thƣờng cao hơn
10.0000C) ; Yêu cầu trộn lẫn tốt với các khí cháy- xốy.
Phƣơng pháp này chi phí cao, chi phí để đốt một tấn rác cao hơn gấp 10
lần. Công nghệ đốt rác thƣờng sử dụng ở các quốc gia phát triển vì phải có
một nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác sinh hoạt nhƣ là một
dịch vụ phúc lợi xã hội toàn dân. Tuy nhiên việc đốt rác sinh hoạt bao gồm
nhiều chất thải khác nhau sinh khói độc và dễ sinh khí dioxin nếu khơng giải
quyết tốt việc xử lý khói. Năng lƣợng phát sinh khi đốt rác có thể tận dụng cho
các lị hơi, lị sƣởi hoặc cho ngành cơng nghệ nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt
phải đƣợc trang bị một hệ thống xử lý khí thải tốn kém nhằm khống chế ơ
nhiễm khơng khí do q trình đốt gây ra.
1.1.5.3. Phƣơng pháp ủ sinh học:
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để
hình thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm sốt một cách khoa
học tạo mơi trƣờng tối ƣu đối với quá trình.
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ (sản xuất phân bón hữu cơ) là một
phƣơng pháp truyền thống đƣợc áp dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát
triển trong đó có Việt Nam. Q trình ủ đƣợc coi nhƣ q trình lên men yếm
khí mùn hoặc hoạt chất mùn. Sản phẩm thu hồi là hợp chất mùn không mùi,
không chứa vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ. Trong quá trình ủ oxy sẽ đƣợc hấp
thụ hàng trăm lần và hơn nữa so với bể aeroten. Quá trình ủ áp dụng với chất
hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nƣớc, sau là xử lý cho đến khi nó thành
xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên và giữ cho vật liệu
ủ luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt
riêng nhờ quá trình oxy hóa các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là CO 2,
nƣớc và các hợp chất hữu cơ bền vững nhƣ: lignin, xenlulo, sợi...
1.1.5.4. Phƣơng pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện:
Phƣơng pháp ép kiện đƣợc thực hiện trên cơ sở toàn bộ rác thải tập trung
thu gom vào nhà máy. Rác đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp thủ công trên
băng tải, các chất trơ và các chất có thể tận dụng đƣợc nhƣ: kim loại, nilon,
giấy, thủy tinh, nhựa… đƣợc thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ đƣợc
băng tải chuyền qua hệ thống ép nén rác bằng thủy lực với mục đích làm giảm
tối đa thể tích khối rác và tạo thành cac kiện với tỷ số nén rất cao.
Hình 1.2. Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác bằng phƣơng pháp ép kiện
Kim loại

Rác
thải

Phễu
nạp rác


Băng
tải
rác

Thủy tinh
Phân
loại
Giấy
Nhựa

Các khối kiện
sau khi ép

Băng tải
thải vật
liệu

Máy
ép
rác

(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn đô thị, 2001)
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: ThS. Võ Thị Thu Hà

1.1.5.5. Phƣơng pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydrome:
Đây là một công nghệ mới lần đầu tiên đƣợc áp dụng ở Mỹ (2/1996).
Công nghệ Hydromex nhằm xử lý rác đô thị (kể cả rác độc hại) thành các sản
phẩm phục vụ ngành xây dựng, vật liệu, năng lƣợng và sản phẩm dùng trong
nơng nghiệp hữu ích. Bản chất của cơng nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác
sau đó polime hóa và sử dụng áp lực lớn để nén, định hình các sản phẩm. Rác
thải đƣợc thu gom (rác hỗn hợp, kể cả rác cồng kềnh) đƣợc chuyển về nhà
máy, không cần phân loại và đƣa vào máy cắt nghiền nhỏ, sau đó đƣa đến các
thiết bị trộn bằng băng tải. Chất thải lỏng pha trộn trong bồn phản ứng, các
phản ứng trung hịa và khử độc thực hiện trong bồn. Sau đó chất thải lỏng từ
bồn phản ứng đƣợc bơm vào các thiết bị trộn: chất lỏng và rác thải kết dính
với nhau sau khi cho thêm thành phần polime hóa vào. Sản phẩm ở dạng bột
ƣớt đƣợc chuyển đến máy ép cho ra sản phẩm mới. Các sản phẩm này bền, an
tồn với mơi trƣờng.

Hình 1.3. Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydrom
CTR chƣa
phân loại

Kiểm tra bằng mắt

Cắt, xé,nghiền tơi
nhỏ
Chất thải lỏng
hỗn hợp
Thành phần
polyme hóa


Làm ẩm
Trộn đều
Ép hay đùn ra

Sản phẩm mới

(Nguồn: www.scribd.com/doc/6899000/4PP-xl-rac-thai-ran)
SVTH: Bùi Thị Tuyên

Lớp 51k- QLTNR&MT


×