Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.13 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ Buổi. Sáng Thứ hai Chiều. Thứ ba. Thứ tư. Thứ năm. Sáng Thứ sáu Chiều. Môn. Tên bài dạy. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán. Những quả đào Những quả đào Các số từ 111 đến 200. Kể chuyện. Những quả đào. Tiếng Việt Đạo đức HĐTT Thể dục Tiếng Việt Toán Chính tả Âm nhạc Tập đọc Toán Thủ công. Tự chọn Giúp đỡ người khuyết tật (t.2) TC: Con cóc là cậu ông trời và chuyển bóng tiếp sức. Tự chọn Các số có ba chữ số Tập chép: Những quả đào Cây đa quê hương So sánh các số có ba chữ số Làm vòng đeo tay ( t.1). Thể dục LT&C Toán Tập viết ATGT. Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” – Tâng cầu Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Luyện tập Chữ hoa: A (kiểu 2) Đi bộ và qua đường an toàn. Toán Mĩ thuật T. làm văn SHTT. Mét Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ, xé ….(GV Chuyên) Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi.. Toán (TC) Chính tả TN_XH. Tự chọn N-V: Hoa phượng Một số loài vật sống dưới nước (Lồng ghép GDTNMT Biển & Hải đảo).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2014 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK ) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Trình bày ý kiến cá nhân -Trình bày 1 phút -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng V. V. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài dừa. Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của - Nhận xét và cho điểm HS. bạn. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. - HS theo dõi b) Luyện câu - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. cho đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu - 1 HS đọc bài. nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận (Đọc 2 vòng) xét. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi nhóm. cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh d) Thi đọc 1 đọan trong bài. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng - HS nxét..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm bài, TLCH + Câu 1: SGK/ trang 92 + Câu 2: SGK/ trang 92 + Câu 3: SGK/ trang 92 + Câu 4: SGK/ trang 92 - GV nxét, chốt lại Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thầm bài, TLCH + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời HS nxét, bổ sung - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 5 HS đọc lại bài theo vai. - HS nxét, bình chọn. - Gọi HS đọc bài theo vai - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. - HS nghe. 4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs - Nhận xét tiết học 5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. - Nhận xét tiết học Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3. II. CHUẨN BỊ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu: Các số đếm từ 101 đến 110. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu sánh số tròn chục từ 101 đến 110. của GV. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nxét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và viết 1 vào cột trăm. hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có đơn vị. mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng - HS viết và đọc số 111. số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: - Thảo luận để viết số còn thiếu trong upload.123doc.net, 120, 121, 122, bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên 127, 135. bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập HS gắn hình biểu diễn số. được. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1/ 145 (nhóm) - Làm bài theo yêu cầu của GV. > - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó < đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra = nhau. kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ Bài 2 (ND ĐC(b ) / 145 (phiếu cá cũng bé hơn số đứng sau nó. nhân) - Làm bài vào vở. - Lớp làm phiếu cá nhân, 1 HS làm 123 < 124 120 < 152 phiếu nhóm dán bảng 129 > 120 186 = 186 - Nhận xét và cho điểm HS. 126 < 122 135 > 125 Bài3/ 145: 136 = 136 148 > 128 - Y/c HS làm vở 155 < 158 199 < 200 - Chấm chữa bài 4.Củng cố: - HS nghe. 5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, - Nhận xét tiết học. cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Trình bày ý kiến cá nhân -Trình bày 1 phút -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Kho báu. - Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện dưới lớp theo dõi và nhận xét. Kho báu. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới - Theo dõi và mở SGK trang 92. 1) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Đoạn 1: Chia đào. - Quà của ông. - Nội dung của đoạn 3 là gì? - Chuyện của Xuân. - Nội dung của đoạn cuối là gì? - HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì - Nhận xét phần trả lời của HS. với quả đào của ông cho... 2) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý - Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ... Bước 1: Kể trong nhóm - Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên của Việt ở đâu?... bảng phụ. - HS nxét, bổ sung - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trong lớp - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. sung cho bạn. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - 8 HS tham gia kể chuyện. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu - Nhận xét, ghi đểm hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. 3) Phân vai dựng lại câu chuyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: - HS tự phân vai dựng lại câu chuỵen người dẫn chuyện, người ông, Xuân, - Các nhóm thi kể theo hình thức phân Vân, Việt. vai. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - HS nxét, bình chọn - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. Nhận xét tiết học. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ MỤC TIÊU : - Củng cố kĩ năng đọc: Đọc đúng, đọc diễn cảm (BT 1,2); - Nêu được nội dung bài. Hoàn thành bài tập 3,4, 5. II/ Đồ dùng : -Vở bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng lớp 2 tập 1. - Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên 1.Bàicũ: -Nhận xét. .Nhận xét chung. 2.Bài mới: -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc bài. -Giáo viên đọc mẫu bài đọc. -Gọi 2 HS đọc lại. * Luyện đọc bài 1,2 theo yêu cầu của SGK -HS khá đọc mẫu. -Theo dõi, nhắc nhở cách đọc.. Học sinh - 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời các câu hỏi do GV đưa ra.. - HS nghe. - HS đọc.. - HS làm bài - Chữa bài - Nhận xét. Hoạt động 2 :Bài tập. Bài 3: YC làm bài cá nhân vào vở BT. -Hướng dẫn sửa. - Đọc lại đề bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng . - Làm bài vào vở - Chữa bài - Nhận xét. Bài 4 : YC làm bài cá nhân vào vở BT. -Hướng dẫn sửa. - HS kiểm tra đáp án – sửa lỗi. -Nhận xét, chốt lời giải đúng . Thu chấm -Nhận xét, chỉnh sửa . - HS lần lượt nêu. Bài 5: YC nêu miệng kết quả. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng . 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS 4. Dặn dò : Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2) I . MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. - HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Thảo luận nhóm -Động não -Đóng vai -Dự án IV. Đồ dùng dạy học: : Tranh ảnh phiếu thảo luận. V. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: _ Hát 2. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1) _ HS trả lời. _ Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn bị khuyết tật? _ Muốn giúp đỡ người bị khuyết tật ta phải dựa vào đâu? Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) Hoạt động 1: Xử lý tình huống *HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. _ GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân. _ HS thảo luận và trình bày ý kiến.. gặp 1 người bị hỏng mắt. Thuỷ chào: “Chúng cháu chào chú ạ!” Người đó bảo: “Chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”.. - HS nxét, bổ sung _ HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Quân liền bảo: “Về nhanh để xem phim hoạt hình trên Ti vi, cậu ạ” _ Nếu là thuỷ em sẽ làm gì khi đó? _ Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quả. - GV nhận xét Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà tìm. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật *HS củng cố, khắc sâucách ứng xử đối với người khuyết tật. _ GV yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được. Sau mỗi phần trình bày, GV tổ chức cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt. Kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nihều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để học bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.. _ HS trình bày, - Các bạn khác nhận xét.. _ HS nhắc lại.. _ HS kể - Nhận xét tiết học.. 4. Củng cố :GV yêu cầu HS nêu những việc mà em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật. Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò:Thực hành những điều được học. _ Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1). _ Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2014 Thể dục Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” và “ Chuyển bóng tiếp sức” I/ Mục tiêu : - Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi - Ôn trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập - Phương tiện : Chuẩn bị còi, vòng và bảng đích ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III/ Nội dung và phương pháp Nội dung Phương pháp 1/ Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu - Tập hợp hàng dọc chuyển thành giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang phục hàng ngang luyện tập - Khởi động các khớp. X X X X X X - Ôn bài TD phát triển chung. X X X X X X - Kiểm tra bài cũ: 4Hs. X X X X X X Nhận xét GV 2/ Phần cơ bản + Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Mục tiêu: biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. -Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát. -Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui. + Trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức” Mục tiêu: biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. -Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát. -Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui. 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng. - G v cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. Đội hình xuống lớp X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV. TIẾNG VIỆT Luyện viết: NHỮNG QUẢ ĐÀO I- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết và làm bài tập chính tả. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: -Nhận xét. .Nhận xét chung.. -1 em lên bảng viết, lớp bảng con..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Bài mới: -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Gọi 2 HS đọc lại.. -Chính tả (nghe viết). -Tên riêng và chữ đầu câu.. -Trong đoạn viết những chữ nào cần viết hoa -Hs lắng nghe. vì sao -1-2 em đọc lại. - Gọi 2 HS lên bảng. - GV đọc đoạn viết. - Gv đọc mẫu lần 2 . - Giáo viên đọc lần 3 - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.. -2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - Nhắc lại cách trình bày. - Nghe đọc, viết vào vở.. - GV đọc cho HS viết. - HS soát lỗi. -Yêu cầu HS nhìn bảng soát lỗi. - GV tổng kết lỗi, thu chấm bài theo đối tuợng. - Làm bài. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. - Nhận xét lỗi sai phổ biến - lớp theo dõi và Nhận xét. Hoạt động 2 :Bài tập. Bài 2: Yc làm bài cá nhân vào vở bài tập - GV phát bảng lớn cho 1 em làm. - Thưc hành làm vở. - Nhận xét – sửa lỗi. - Hướng dẫn sửa. - Nhận xét, chốt lời giải đúng . Bài 3b : Hướng dẫn và yêu cầu làm bài cá nhân. - Thu chấm - Nhận xét, chỉnh sửa . 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS 4. Dặn dò : Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3 II. CHUẨN BỊ: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu :Các số từ 111 đến 200. - Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 111 đến 200. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số. a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.. của GV.. - Có 2 trăm. - Có 4 chục.. - Có 3 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 - 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn đơn vị. vị. - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b) Tìm hình biểu diễn cho số: - HS thực hiện theo y/c - GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. - HS làm phiếu cá nhân Bài 1/ ND ĐC 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; Bài 2 / 147 (phiếu cá nhân) 450 – b; 405 – a. - Y/c HS làm bài - NHóm làm bài trình bày kết quả - Nhận xét và cho điểm HS. thảo luận Bài 3 / 147 (phiếu nhóm) 911, 991, 673, 675, 705, 800, 560, - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài 427, 231, 320, 901, 575, 891 - GV nxét, sưae bài 4. Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc và viết số - HS thực hiện có 3 chữ số. 5.Dặn dò HS về nhà ôn, cách đọc số và cách Nhận xét tiết học viết số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số. Chính tả (Tập – chép) NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà vào giấy nháp. Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,… - HS dưới lớp nhận xét bài của các - GV nhận xét bạn trên bảng. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Người ông chia quà gì cho các cháu? - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. - Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. ông cho? Vân ăn xong vẫn còn thèm... - Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người B) Hướng dẫn cách trình bày nhân hậu. - Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. - Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả - HS nêu này có những chữ nào cần viết hoa? Vì - Viết hoa tên riêng của các nhân sao? vật: Xuân, Vân, Việt. C) Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, dấu ngã. vẫn. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào - Viết các từ khó, dễ lẫn. bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. D) Viết bài - HS nhìn bảng chép bài. E) Soát lỗi - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ lỗi ra lề vở. khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a/ 93 (phiếu nhóm) - Các nhóm làm bài trình bày kết quả - GV chọn phần 2a và phát phiếu cho các thảo luận nhóm làm bài Đáp án: sổ, sáo, xổ, sân, xồ, xoan - Nhận xét bài làm và cho điểm HS. - HS nxét, sửa bài 4. Củng cố :Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài. - HS nghe 5.Dặn dò:Chuẩn bị: Hoa phượng. Nhận xét tiết học. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014 Tập đọc CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.(trả lời được CH1,2,4 ) - HS khá, giỏi trả lời được CH3 II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu: Những quả đào. -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời đào. câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét 3. Bài mới - Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc Hoạt động 1: Luyện đọc mẫu lần 2. a) Đọc mẫu - Luyện đọc câu - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh đầu cho đến hết bài. sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Y/c HS chia đoạn + Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang nói. - HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Luyện đọc theo nhóm. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá d) Thi đọc nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng đọc đồng thanh một đoạn trong bài. thanh, đọc cá nhân. - HS dọc đồng thanh đoạn 1 - Nhận xét, cho điểm. - Theo dõi bài trong SGK và đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh thầm theo. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn - HS trả lời 1. - HS nxét, bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS trả lời Câu 1/ 94: HS nxét, bổ sung - GV nxét, chốt lại - HS trả lời Câu 2/ 94: - Ngọn cây rất cao - GV nxét, chốt lại - Cành cây rất to Câu 3/ 94: .... M: thân cây rất to - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nxét, chốt lại HS nxét, bổ sung Câu 4/ 94: - GV nxét, chốt lại 4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc - HS đọc bài và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ Nhận xét giờ học để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả. 5 Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Cậu bé và cây si già Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000 ) - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dòng 1). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. II. CHUẨN BỊ: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: Các số có 3 chữ số. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của - Đọc số và yêu cầu HS viết số được GV. Cả lớp viết số vào bảng con. đọc vào bảng, Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 2la -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và - Có 234 hình vuông. hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ? -Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào - Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao viết số 235. nhiêu hình vuông? - 234 hình vuông ít hơn 235 hình 234 hình vuông và 235 hình vuông thì vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234. bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào - 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. nhiều hình vuông hơn? - Chữ số hàng trăm cùng là 2. -234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn - Chữ số hàng chục cùng là 3. hơn? - 4<5 b) So sánh 194 và 139. -Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông - 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình với 139 hình vuông tương tự như so sánh vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 234 và 235 hình vuông. hình vuông. -Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng - Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 cách so sánh các chữ số cùng hàng. nên 194 > 139 hay 139 < 194..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) So sánh 199 và 215. - 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình - Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 vuông với 215 hình vuông tương tự hình vuông. như so sánh 234 và 235 hình vuông. - Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay - Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng 199 < 215. cách so sánh các chữ số cùng hàng. - Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS - HS đọc đọc thuộc lòng kết luận này. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1/ 148 > - Làm bảng con < 127 > 121 = 124 < 129.... - Y/c HS làm bảng con - HS nxét, sửa bài -Nhận xét và cho điểm HS. - HS làm miệng Bài 2 / 148 (miệng) a) 695; b) 979; c) 751 - Y/c HS làm miệng - HS nxét, sửa bài -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/ 148 ( phiếu nhóm) - Các nhóm làm bài, trình bày kết quả -Yêu cầu các nhóm tự làm bài và trình - Đọc các dãy số vừa làm bày kết quả thảo luận -GV nxét, sửa bài - HS thực hiện theo y/c 4. Củng cố: Tổ chức HS thi so sánh các - Nhận xét tiết học số có 3 chữ số. 5.Dặn dò: HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. * Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. -HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. II. CHUẨN BỊ: Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Làm đồng hồ (tiết 2) - GV kiểm tra dụng cụ - Nhận xét bài làm đồng hồ đeo tay - Tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi: - Vòng đeo tay được làm bằng gì? - Có mấy màu? - Muốn giấy có đủ độ dài để làm thành vòng ta phải làm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn làm + Bước 1: Cắt thành các nan giấy - GV hướng dẫn mẫu cho HS - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô + Bước 2: Dán nối các nan giấy. - HS quan sát mẫu và trả lời - Làm bằng giấy - Có 2 màu hoặc nhiều màu - Phải dán nối các nan giấy. - HS lắng nghe, quan sát. - Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô – 60 ô, làm 2 nan như vậy + Bước 3: Gấp các nan giấy - Dán đầu của 2 nan như hình 1 - Gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan như hình 2 - Gấp nan ngang đè lên nan dọc như - HS quan sát hình 3 - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây - HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy dài như hình + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay nháp - HS trưng bày sản phẩm - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy như hình 5 Nhận xét tiết học - GV theo dõi, uốn nắn 4.Củng cố 5.Dặn dò: Chuẩn bị: “Làm vòng đeo tay (Tiết 2)” - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014 Thể dục Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” – Tâng cầu I/ Mục tiêu : - Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và đọc được vần điệu..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ôn tâng cầu. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. II/ Địa điểm phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập - Phương tiện : Chuẩn bị còi, mỗi Hs chuẩn bị một quả cầu . III/ Nội dung và phương pháp Nội dung Phương pháp 1/ Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung - Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngang hình, trang phục luyện tập - Khởi động các khớp. X X X X X X - Ôn bài TD phát triển chung. X X X X X X - Kiểm tra bài cũ: 4Hs. X X X X X X Nhận xét GV 2/ Phần cơ bản +Oân tâng cầu: Mục tiêu: biết cách thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. -Gv làm mẫu cách tâng cầu,giải thích kĩ thuật. -Chia tổ tập luyện,Gv quan sát sửa sai nhắc nhở - Các tổ lên trình diễn thi đua. Nhận xét + Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Mục tiêu: biết cách chơi và đọc được vần điệu. -Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát. -Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui. 3/ Phần kết thúc Đội hình xuống lớp - Thả lỏng. X X X X X X - G v cùng HS hệ thống lại bài X X X X X X - GV nhận xét giờ học và giao bài X X X X X X tập về nhà GV Luyện từ và câu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,BT2) - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 ) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GD ý thức bảo vệ MT thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu: Từ ngữ về cây cối. Đặt và - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH TLCH Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy có từ “Để làm gì?” - Kiểm tra 4 HS. - 2 HS làm bài 2, SGK trang 87. 3. Bài mới Bài 1/ 95 (miệng) - Trả lời: Cây ăn quả có các bộ phận: - Y/c HS đọc bài gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, - Y/c HS làm miệng rễ cây, hoa, quả, lá. - GV nxét, sửa bài - Hoạt động theo nhóm: Bài 2/ 95 ( phiếu nhóm) - Trình bày kết quả: to, sần sùi, cao, chót vót, thô ráp, sùi, gai góc, khẳng khiu, phân nhánh, um tùm, toả rộng, - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài cong queo, kì dị, dài, uốn lượn, rực dán bảng rỡ, thắm tươi, mềm mại, xanh mướt, xanh non, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào, - GV nxét, sửa bài … - Bài 3/ 95 (vở) - HS làm vở - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bạn gái đang làm gì? - Y/c HS quan sát tranh nói về nội dung - Bạn gái đang tưới nước cho cây. tranh - Bạn trai đang làm gì? - Y/c HS làm vở - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - Nhận xét và cho điểm HS. GDBVMT - HS nxét, sửa bài 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì? Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a, b ); Bài 3 ( cột 1) ; Bài 4 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : So sánh các số có 3 chữ số - 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp - Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ làm bài vào bảng con. số: - HS nxét - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Bài 1/ 149 ( phiếu nhóm) - Các nhóm làm bài trình bày kết quả - Yêu cầu các nhóm làm bài, sau đó trinh - HS nxét, sửa bài bày kết quả thảo luận - Nxét, sửa bài - GV nxét. Bài 2/ 149 (phiếu cá nhân) a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; - Yêu cầu HS làm bài. 1000 - Gv chữa bài b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; ... Bài 3/ 149 (vở) - Thực hiện yêu cầu của GV. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm - HS làm vở bài. 543 < 590 - Chữa bài và cho điểm HS. 670 < 676 699 < 701.... Bài 4/ 149 (bảng con) - HS làm bảng con - Yêu cầu HS làm bảng con, 1 HS làm bảng các số 299; 420; 875; 1000 lớp - HS nxét, sửa bài - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: ND ĐC - HS nghe 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết - Nhận xét tiết học. số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000. - Chuẩn bị: Mét. Tập viết CHỮ HOA: A (KIỂU 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu - Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu viết: Y, Yêu - HS nêu câu ứng dụng. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét, cho điểm. con 3. Bài mới - Giới thiệu: Gvgt, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát xét. * Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2 - 5 li. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát. - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - A, l, g : 2,5 li - r : 1,25 li - o, i, e, n, u, c, a : 1 li - Dấu huyền ( `) trên ê - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu hỏi (?) trên a - Khoảng chữ cái o.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. - HS viết bảng con - Vở Tập viết. - HS viết vở 3. HS viết bảng con * Viết: : Ao - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - GV nhận xét và uốn nắn. bảng lớp. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - HS nhận xét tiết học. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố :GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2). - GV nhận xét tiết học. An toàn giao thông ĐI BỘ VAØ QUA ĐƯỜNG AN TOAØN A. Mục tiêu - Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường an toàn đã học ở lớp 1. - Biết đi bộ qua đường, biết quan sát phía trước khi qua đường, biết chọn nơi qua đường an toàn. B.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Giới thiệu bài. - Khi đi bộ qua đường chúng ta cần chú ý gì để được an toàn. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn lại về kiến thức đã học ở lớp 1. HĐ 2: Quan sát tranh. - Thảo luận, nhận xét các hình vi đúng, - Chia lớp thành 5 nhóm sai. - Cho học sinh xem tranh. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến và - Khi đi bộ các em cần thực hiện tốt các giải thích lý do. điều sau : + Đi trên vỉa hè. + Luôn nắm tay người lớn. + Nếu không có vỉa hè thì đi sát vào lề đường. + Đi đúng phần đường dành riêng cho người đi bộ. HĐ 3: Thực hành theo nhóm - Nhà em và Lan nằm trong một con ngõ - Đi sát bên lề đường , phải đi theo hàng 1 hẹp hàng ngày em và Lan cần đi như thế , chú ý tránh xe đạp , xe máy . nào để đến trường một cách an toàn ? - Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Em và mẹ đi chợ về phải đi qua con đường có nhiều vật cản trên vỉa hè . Em và mẹ cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn - Em và chị đi học về phải đi qua đường không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và cũng không có đèn tín hiệu . Em và chị cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn ? - Em muốn qua đường nhưng quãng đường ấy rất nhiều xe cộ qua lại . Em phải đi qua đường như thế nào để đảm bảo an toàn HĐ 4: Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ và qua đường.. đi sát lề đường , chú ý xe đạp xe máy và nắm chặt tay mẹ . - Chờ cho ô tô đi qua quan sát xe đạp xe máy phía bên trái , hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường , di nhanh sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ phía bên tay phải . - Nhờ một người lớn dắt qua đường .. Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014 Toán MÉT I. MỤC TIÊU: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-timét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 . HS khá, giỏi làm thêm B3. - Ham thích học toán. II. CHUẨN BI: Thước mét, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Luyện tập. - Sửa bài 4 - 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào - GV nhận xét và cho điểm HS. vở nháp. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). - Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> “m”. - Viết “m” lên bảng. - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng trên dài mấy dm? - Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? - Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1/ 150 (bảng con) - Yêu cầu HS làm bảng con - GV nxét, sửa Bài 2/ 150 ( phiếu nhóm) - Yêu cầu các nhóm làm bài. - HS theo dõi - Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. - Dài 10 dm. - HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. - 1 mét bằng 100 xăngtimet. - HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. - HS đọc - HS làm bảng con - HS xnét, sửa 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100cm 10dm = 1m - Các nhóm làm bài, trình bày kết quả - HS xnét, sửa bài 17m + 6m = 23m 8m + 30 m = 38m ... - HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3/ 150 ( vở) Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài. Cây thông cao là: - Yêu cầu HS làm bài. 5 + 8 = 13 (m) Tóm tắt Đáp số: 13m Cây dừa : 5m. - Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của Cây thông cao hơn : 8m mình trước lớp. Cây thông cao . . . : m? b) Bút chì dài 19cm. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm c) Cây cau cao 6m. HS. d) Chú Tư cao 165cm. Bài 4/ 150 ( phiếu cá nhân) - Y/c HS làm bài - HS thực hành đ - HS nêu Nxét tiết học - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Kilômet. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Lắng nghe tích cực III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời chúc mừng theo tình huống. IV. Đồ dùng dạy học: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cu : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về - 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối cây cối. thoại: - Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. - Lớp theo dõi và nhận xét bài của các - GV nhận xét, ghi điểm. bạn. 3. Bài mới: Bài 1/ 98(miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong - Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. SGK. - Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ? - Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? - Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm lại tình huống này. vui./… - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy - Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều thể hiện 2 tình huống còn lại của bài. lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, - GV nxét sửa bài cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ Bài 2/ 98 … - GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm - 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 dõi và nhận xét. lần: HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp - Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? HS lên thể hiện trước lớp. - Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? - Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? - Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?. - Hs nghe kể chuyện - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. - Cây hoa nở những bông hoa thật to và.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, Chuẩn bịbài sau. lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. - Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. - Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh... - Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. - HS nghe Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP. I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 29. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch thời gian tới: - Tích cực ơn tập kiến thức trong 2 ngày nghỉ cuối tuần. Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt mạnh trong tuần qua. Khắc phục những hạn chế. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Buổi chiều: ÔN LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu - Củng cố tính nhân chia trong bảng , tìm x và tính chu vi của hình đã học.. - Củng cố nêu tên gọi các thành phần của phép nhân, phép chia và giải toán . II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não; trải nghiệm; thảo luận nhóm – trình bày ý kiến cá nhân. III. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Nhắc lại tựa bài. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài cá nhân - Đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Chữa bài - Nhận xét. - Nhận xét, Bài 2: Hướng dẫn và YC làm bài cá nhân - Gọi HS lên bảng. - Đọc yêu cầu - Làm bài - Chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: Viết theo mẫu - GV hướng dẫn HS làm bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân. - Nhận xét, chữa bài. - Chữa bài - Nhận xét. Bài 4:- GV hướng dẫn HS giải toán - HS làm bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài nhóm đôi. - Chữa bài - Nhận xét. - Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. Chính tả (Nghe – viết) HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cu : Những quả đào. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ - Viết từ theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Hoa phượng - 1 HS đọc lại bài. b) Hướng dẫn cách trình bày.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Viết hoa. - Trong bài thơ những dấu câu nào - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang được sử dụng? đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm - Giữa các khổ thơ viết ntn? cảm. c) Hướng dẫn viết từ khó - Để cách một dòng. - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,… các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở được. nháp. d) Viết chính tả - HS nghe và viết. - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát cầu. lỗi, chữa bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm chính tả bài vào Vở Bài tập Bài 2/ 97 (lựa chọn) a) xám, sà, sát. xác, sập, xoảng. sủi, - GV chọn cho HS làm 2a xi - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố : 5.Dặn dò :HS về nhà tìm thêm các từ có Nhận xét tiết học. âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. - Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng. Tự nhiên & xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu ) - Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. - Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học III. Lồng ghép GDTNMT Biển & Hải đảo - HS biết một số loài vật biển: cá mập, cá ngừ, tôm, sò,… một số tài nguyên biển. - GDHS thấy được muốn cho các loài vật(sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> IV. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Kể tên một số loài vật sồng trên cạn và - HS nêu nêu ích lợi của chúng. - HS nxét - GV nxét, đánh giá 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lm việc với SGK. *HS biết nói tên các loài vật sống dưới nước. - Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư trang 60, 61 và cho biết: ký, 1 quan sát viên. + Tên các con vật trong tranh? - Cả nhóm thảo luận trả lời các câu + Chúng sống ở đâu? hỏi của GV. + Các con vật ở các hình trang 60 có - 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo nơi sống khác con vật sống ở trang 61 cáo viên lên bảng ghi tên các con vật ntn? dưới các tranh GV treo trên bảng, - Gọi 1 nhóm trình bày sau đó nêu nơi sống của những con - Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều vật này (nước mặn và nước ngọt). con vật sinh sống, nhiều nhất là các - Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận loài cá. Chúng sống trong nước ngọt xét. (sống ở ao, hồ, sông, …) Hoạt động 2: Lm việc với tranh ảnh ( Đ/C: có thể chỉ y/c HS thi kể tên các con vật sống dưới nước) * HS cĩ kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. -Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.Tổng hợp kết quả -Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật -Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?. - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi - HS nxét, tuyên dương. - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, ….
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. -Có cần bảo vệ các con vật này không? -Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. -Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. - YCHS nêu tên một số loài vật biển mà em biết? - Kể tên một số tài nguyên biển. - Vậy muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì? - GV chốt và Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Củng cố : GV tổng kết bàu, gdhs 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.. - Phải bảo vệ tất cả các loài vật. - HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. - 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. - HS nêu: cá mập, cá ngừ, tôm, sò,… một số tài nguyên biển. - HS kể tên – nhận xét. - Muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.. - HS nghe Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>