Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiem tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.39 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II KHỐI 12 – NĂM HỌC 2013-2014 -----------------------Câu 1 : Dựa vào atlat Việt Nam, hãy xác định công suất, địa điểm xây dựng (tỉnh, thành phố) của 5 nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta đã đi vào hoạt động. STT Tên nhà máy Công suất (MW) Địa điểm xây dựng 1 Thuỷ điện Hoà Bình 2 Thuỷ điện Yaly 3 Thuỷ điện Trị An 4 Thuỷ điện Thác Bà 5 Thuỷ điện Hàm Thuận Câu 2 : Cho bảng số liệu:. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ (%) Các vùng 2007 Trung du miền núi Bắc Bộ 2,6 Đồng bằng sông Hồng 24,5 Bắc Trung Bộ 2,2 Duyên Hải Nam Trung Bộ 4,3 Tây Nguyên 0,7 Đông Nam Bộ 53,2 Đồng bằng sông Cửu Long 12,5. Em hãy giải thích tại sao có sự khác biệt rất lớn về giá trị sản xuất công nghiệp giữa Đông Nam bộ và Tây Nguyên như bảng trên ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cõu 3 : Cho bảng số liệu về sản lợng lúa nớc ta năm 1995- 2000, hãy vẽ biểu đồ cơ cấu. s¶n lîng lóa ph©n theo vïng: đồng bắng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các vùng khác . Đơn vị : nghìn tấn. TT 1 2 3 4 5 6 7 8. Vïng C¶ níc T©y B¾c §«ng B¾c §B s«ng Hång B¾c Trung Bé Nam Trung Bé T©y Nguyªn §«ng Nam Bé §B SCL. 1995 24963,7 328,9 1457,6 5090,4 2140,8 1415,0 429,8 1269,8 12831,7. 2000 32529,5 403,6 2065,0 6586,6 2824,0 1681,6 586,8 1679,2 16702,7. Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét và giải thích sự phân bố cây lúa nớc ta.. Đáp án Câu 1 : (2,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> STT 1 2 3 4 5. Tên nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình Thuỷ điện Yaly Thuỷ điện Trị An Thuỷ điện Thác Bà Thuỷ điện Hàm Thuận – Đa Mi. Công suất (MW) Trên 1000 MW Dưới 1000 MW Dưới 1000 MW Dưới 1000 MW Dưới 1000 MW. Địa điểm xây dựng Hoà Bình Gia Lai Đồng Nai Yên Bái Bình Thuận. Câu 2 : (2,5 điểm) Đông Nam Bộ có giá trị SX CN cao nhất và gấp 76 lần Tây Nguyên (0,5 đ), đó là vì Đông Nam bộ có những thuận lợi sau : - Vị trí địa lý : giáp với các vùng giàu TNKS : Tây nguyên, DH Nam trung bộ, Đb sông Cửu Long và giáp biển Đông . -Nguồn tài nguyên khoáng sản (dầu, khí) giàu nhất nước ta . -Nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ tay nghề cao . -Cơ sở vật chất hạ tầng, CSVC kỹ thuật hiện đại và khá toàn diện . -Là vùng thu hút vốn đầu tư nhiều nhất nước ta . -Trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía nam . Câu 3 : (5,0 điểm) -Xử lý số liệu. Đơn vị : % (0,5 đ). TT. Vïng. 1995. 2000.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 2 3. C¶ níc §B s«ng Hång §B SCL C¸c vïng kh¸c. 100,0 20,4 51,4 28,2. 100,0 20,2 51,3 28,4. -Tính bán kính : (0,5 đ), + r = bán kính 1995 = 1 đơn vị + R = bán kính 2005 = 1,1 đơn vị -Vẽ biểu đồ tròn (2,0 đ), 2- NhËn xÐt (1,0 đ) a) Tập trung rất cao tại cao đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long. Hai vïng nµy chiÕm tíi 71,5% c¶ níc. C¸c vïng cßn l¹i chØ chiÕm 28,4% s¶n lîng c¶ níc. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nhiều gấp 2,5 lần so với đồng bằng sông Hồng. b) Lý do (1,0 đ) Lúa tập trung tại các đồng bằng là do diện tớch đất phự sa lớn, nhiệt độ cao, lượng nước nhiều, người dân có kinh nghiệm, áp dụng KHKT, thực hiện vai trò đảm bảo an ninh lương thực quốc gia ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×