Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA: KINH TẾ VẬN TẢI

THIẾT KẾ MƠN HỌC
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
Chun đề
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Giáo viên hướng dẫn: Th.s. Lê Quang Phúc
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Trọng
Lớp: KX17CLCB
Mssv: 17H4020036


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................... 6
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp. .................................................................. 6
1.1.1.

Giới thiệu chung về doanh nghiệp. ........................................................ 6

1.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển. ...................................................... 7

1.1.3.


Ngành nghề kinh doanh.......................................................................... 8

1.1.4.

Cơ cấu tổ chức. ....................................................................................... 8

1.1.5.

Nhân lực. ............................................................................................... 10

1.1.5.1. Hội đồng quản trị .............................................................................. 10
1.1.5.3. Ban kiểm soát. ................................................................................... 10
1.1.6.

Máy móc thiết bị, cơng nghệ thi cơng. ................................................. 10

1.1.7.

Năng lực tài chính. ................................................................................ 11

1.1.8.

Kinh nghiệm thi cơng. .......................................................................... 11

1.1.9.

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. .......................................... 12

1.2. Phân Tích Mơi Trường kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.............................. 13
1.2.1.


Mơi trường Vĩ mơ. ................................................................................ 13

1.2.1.1. Chính trị và Pháp lý. ......................................................................... 13
1.2.1.2. Công nghệ. ......................................................................................... 13
1.2.1.3. Kinh tế. .............................................................................................. 14
1.2.1.4. Xã hội. ................................................................................................ 15
1.2.2.

Môi trường Vi mô. ................................................................................ 16

1.2.2.1. Nhà cung cấp. .................................................................................... 16
1.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh. ........................................................................... 18
1.2.2.3. Khách hàng........................................................................................ 18
1.2.2.4. Sản phẩm thay thế............................................................................. 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .... 19
2.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN ........................... 19
2.1.1. Nhận xét chung: ......................................................................................... 20

SV. Nguyễn Đức Trọng

2


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

2.1.2. Phân tích chi tiết tài sản ngắn hạn: ........................................................... 22
2.1.3. Phân tích chi tiết tài sản dài hạn: .............................................................. 26

2.2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN: .................. 29
2.2.1. Nhận xét chung: ......................................................................................... 31
2.2.2. Phân tích chi tiết nợ phải trả: .................................................................... 31
2.2.2.1. Nợ ngắn hạn: ....................................................................................... 31
2.2.3. Phân tích chi tiết vốn chủ sở hữu: ............................................................. 32
2.2.3.1. Vốn chủ sở hữu:................................................................................... 32
2.3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: . 34
2.3.1. Nhận xét chung: ......................................................................................... 35
2.3.2. Phân tích chi tiết lợi nhuận từ hoạt động BH và cung cấp DV: ............... 36
2.3.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính: ............................................. 38
2.3.4. Lợi nhuận khác: ......................................................................................... 39
2.4. PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ: .......................................... 39
2.4.1. Nhận xét chung: ......................................................................................... 41
2.4.2. Phân tích chi tiết lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: ................... 43
2.4.3. Phân tích chi tiết lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: ....................... 43
2.4.4. Phân tích chi tiết lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: ................... 43
2.5. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH: ............................................................ 43
2.5.1. Các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư: ..................... 44
2.5.1.1. Các hệ số nợ: ........................................................................................ 44
2.5.1.2. Hệ số tự tài trợ:.................................................................................... 44
2.5.1.3. Tỷ suất đầu tư: .................................................................................... 45
2.5.1.4. Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn: ............................................................ 46
2.5.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn: ............................. 46
2.5.2.1. Tình hình cơng nợ: .............................................................................. 46
2.5.2.2. Khả năng thanh tốn: ......................................................................... 47
2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: ............................................................... 50
2.5.3.1. Hiệu suất sử dụng tài sản (số vòng quay tài sản): .............................. 50
2.5.3.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (số vòng quay TSCĐ): ................. 50
SV. Nguyễn Đức Trọng


3


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

2.5.3.3 Số vòng quay hàng tồn kho: ................................................................. 51
2.5.3.4. Số vòng quay các khoản phải thu: ...................................................... 52
2.5.3.5 Số vòng quay vốn lưu động: ................................................................. 53
2.5.4. Phân tích khả năng sinh lời: ...................................................................... 53
2.5.4.1. Suất sinh lời trên doanh thu (ROS): ................................................... 53
2.5.4.2. Suất sinh lời trên tài sản (ROA): ........................................................ 54
2.5.4.3. Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): .......................................... 55
2.5.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cổ phần: ................................................. 55
2.5.5.1. Thu nhập mỗi cổ phần thường (EPS):................................................ 55
2.5.5.2. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập mỗi cổ phần thường: .................. 56
2.5.6. Phân tích DUPONT các tỷ số tài chính: .................................................... 57
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................. 58
3.1. Kết luận: ............................................................................................................. 58
3.2. Kiến Nghị: .......................................................................................................... 58

SV. Nguyễn Đức Trọng

4


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, với tình cảm chân thành em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy giáo
Thạc Sĩ Lê Quang Phúc đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình làm thiết kế mơn
học. Đã cung cấp những kiến thức thiết thực đầy đủ phong phú và vô cùng bổ ích về mơn
học.
Thầy đã tạo mọi điều kiện hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài thiết kế mơn học
“Phân tích hoạt động kinh tế” chun đề “Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp xây
dựng”.
Để hồn thành bài thiết kế này em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ,
và thảo luận với các bạn trong lớp. Tuy vậy với kiến thức thực tế cịn hạn chế, cũng có
vài khó khăn vì tình hình dịch bệnh COVID 19, em đã nỗ lực hết mình nhưng khả năng
cịn chưa cao, nên vẫn khơng tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được những góp ý của
thầy cơ giáo để em có thể hồn thiện và rút ra thêm được nhiều kiến thức thực tế.
Qua bài thiết kế mơn học này em đã có cơ hội để thực tế hóa những kiến thức mình
đã được học và tích lũy thêm được rất nhiều kiến thức bổ ích để chuẩn bị cho kỳ thực tập
sắp tới cũng như quá trình làm việc sau này.

Em xin chân thành cám ơn!
Kính chúc thầy cơ có thật nhiều sức khỏe!

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 20 Tháng 09 Năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Đức Trọng

SV. Nguyễn Đức Trọng

5



Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp.
1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp.
Tên tiếng Việt:

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG (UPCOM)

Tên tiếng Anh:

CONSTRUCTION & INFRASTRUCTURE
DEVELOPMENT JOINT STOCK CORPORATION

Tên viết tắt:

CINDE.JSCO

Giấy ĐKKD:

Số 055555 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải phòng
cấp lần đầu ngày 2/6/1999, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày
25 tháng 3 năm 2003.
10,820,000,000 đồng

Vốn điều lệ:

Địa chỉ:

Cụm Công Nghiệp Vĩnh Niệm, Đường Nguyễn Sơn Hà,
Quận Lê Chân, TP.Hải Phịng

Điện thoại:

0225.3870577

Fax:

0225.3870576

Website:



Tên chứng khốn:

Cổ phiếu CTCP Xây Dựng Và Phát Triển Cơ Sở Hạ Tầng

Mã chứng khoán:

CID

Nhận diện thương
hiệu:

SV. Nguyễn Đức Trọng


6


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Cơng ty được thành lập ngày 28/05/1999 theo Quyết định của UBND thành phố
Hải Phòng về việc chuyển Xí nghiệp Xây dựng tổng hợp thành Công ty Cổ phần
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng.
Ngày 28/5/1999



Công ty được thành lập theo Quyết định số 876/QĐUB
của UBND TP.Hải Phịng về việc chuyển Xí nghiệp Xây
dựng tổng hợp trực thuộc Công ty Xây dựng và Phát
triển cơ sở hạ tầng thành Công ty cổ phần Xây dựng và
Phát triển cơ sở hạ tầng, với mức vốn điều lệ khi thành
lập là 1.720.900.000 đồng, tổng số cán bộ công nhân
viên là 13 người.

Ngày 25/3/2003



Công ty phát hành cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận giữ lại
và phát hành thêm cổ phần tăng vốn điều lệ lên
5.410.000.000 đồng, đăng ký thêm các ngành nghề: Xây

dựng và cải tạo lưới điện cao, hạ thế đến điện áp 35KV,
kinh doanh bất động sản và khu công nghiệp, sản xuất
kết cấu thép, tư vấn đầu tư xây dựng và giám sát cơng
trình... tổng số lao động của Cơng ty hiện nay là 210
người.

Ngày 7//7/2005
Ngày 06/01/2006

Ngày 28/8/2008
Năm 2008



SV. Nguyễn Đức Trọng

Công ty chính thức đăng ký giao dịch tại trung tâm giao
dịch chứng khốn Hà nội.
Cơng ty CP xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng đã đạt
chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001:2000 do TUVNOD của Đức cấp ngày 9/9/2002 và được tái nhận lần
thứ nhất 06/01/2006
Công ty đã được chấp thuận niêm yết bổ sung cổ phiếu
theo Quyết định số 299/QĐ-TTGDHN ngày 28 tháng 8
năm 2008 của Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Phạm vi hoạt động và phạm vi khách hàng chủ yếu tại
khu vực Hải Phịng, đến nay, Cơng ty đã vươn ra cung
cấp dịch vụ cho các đơn vị tại tỉnh Quảng Ninh, Vĩnh
Phúc, Thái Bình, TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh miền tây
như: Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre.
7



Phân tích hoạt động kinh tế

Ngày 29/04/2016



Th.S Lê Quang Phúc

CID hủy niêm yết trên HNX
Cổ phiếu Công ty được chấp thuận đăng ký giao dịch
trên UPCoM

1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.

Xây dựng các cơng trình Cơng nghiệp, dân dụng, cơng cộng, cơ sở hạ tầng.

Tư vấn Đầu tư xây dựng - Giám sát Cơng trình.

Kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu Công Nghiệp và Khu chế xuất.

Kinh doanh Bất động sản.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức.
 Mơ hình quản trị.

SV. Nguyễn Đức Trọng

8



Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

 Cơ cấu bộ máy quản lý.

SV. Nguyễn Đức Trọng

9


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

1.1.5. Nhân lực.
1.1.5.1. Hội đồng quản trị
CHỨC VỤ
CHỦ TỊCH HĐQT
THÀNH VIÊN HĐQT
THÀNH VIÊN HĐQT
THÀNH VIÊN HĐQT
THÀNH VIÊN HĐQT

HỌ TÊN
Ông Trần Duy Hải
Bà Nguyễn Văn Thiết
Bà Nguyễn Thị Hải Bảo Long
Ơng Hồng Cảnh

Ơng Trần Hải Nguyên Long

1.1.5.2. Ban giám đốc/ Kế toán trưởng.
CHỨC VỤ
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN TRƯỞNG
PHĨ GIÁM ĐỐC

HỌ TÊN
Ông Trần Duy Hải
Bà Nguyễn Văn Thiết
Ông Dương Đức Xn
Ơng Tạ Xn Hồn
Ơng Trần Hải Ngun Long

1.1.5.3. Ban kiểm sốt.
CHỨC VỤ
TRƯỞNG BKS
THÀNH VIÊN BKS
THÀNH VIÊN BKS

HỌ TÊN
Ơng Trần Quốc Điền
Ơng Phạm Ánh Dương
Ơng Vũ Trọng Hiệp

1.1.6. Máy móc thiết bị, công nghệ thi công.
Trong hoạt động thi công xây lắp, để tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, công ty thực hiện th

máy móc thiết bị thi cơng theo từng cơng trình, do nguồn cung cấp, cho th vận hành
thiết bị thi công trên các địa bàn hoạt đông của Công ty nhiều nên Công ty luôn chủ động
được thiết bị thi cơng. Qua tính tốn việc đi th hiệu quả hơn nhiều so với đầu tư vì với
quy mơ hiện tại của Cơng ty thì việc đầu tư thiết bị sẽ khơng có được hệ số sử dụng cao
ngay.
Cơng ty cũng đang có kế hoạch từng bước đầu tư các thiết bị chuyên dùng có hệ số sử
dụng cao phù hợp với việc mở rộng hoạt đồng kinh doanh của Công ty.

SV. Nguyễn Đức Trọng

10


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

1.1.7. Năng lực tài chính.
Vốn điều lệ: 10.820.000.000 VNĐ
Mệnh giá cổ phần là 10.000 VNĐ
Nguyên giá bất động sản đầu tư đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê tại ngày 31/12/2019
là 6.391.960.535 VNĐ
Vốn góp của nhà nước ngày 31/12/2019 là 976.320.000 VNĐ
Vốn góp của các cổ đơng khác : 9.843.680.000 VNĐ
Các khoản nợ phải trả được ghi nhận là thấp hơn so với nghĩa vụ phải thanh tốn (BCTC2019).
Chi phí phải trả 31/12/2019 là khoản ước tính về phí bảo lãnh phải trả Tổng công ty Xây
dựng Thủy Lợi 4 – Cơng ty cổ phần tính tới ngày 01/06/2015 trên cơ sở thực tế thực hiện
và Hợp đồng thi công số 58/HĐ-XD-HĐTP ngày 08/09/2011 giữa công ty và Tổng công
ty Xây dựng Thủy Lợi 4 – Công ty cổ phần. Số dư chi phí này được ghi nhận là khơng
biến động từ năm 2015 đến nay.


1.1.8. Kinh nghiệm thi công.
Là một đơn vị thi cơng xây dựng của Hải Phịng, thời gian qua Cơng ty đã giành được tín
nhiệm của các chủ đầu tư cũng như các đơn vị trong ngành, đặc biệt là từ sau khi chuyển
thành công ty cổ phần. Từ phạm vi hoạt động và phạm vi khách hàng chủ yếu tại khu vực
Hải Phịng, đến này Cơng ty đã vươn ra cung cấp dịch vụ cho các đơn vị tại tỉnh Quảng
Ninh, Vĩnh Phúc, Thái Bình, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền tây như: Cần thơ,
Sóc Trăng, Bến tre, ...
Nhiều cơng trình được các nhà thầu đánh giá rất cao nhờ vào chất lượng, thời gian thi
công và phương thức phục vụ khách hàng.
Sản phẩm dịch vụ chính của Cơng ty hiện nay là xây dựng các cơng trình cơng nghiệp,
cơng cộng, dân dụng, giao thông thủy lợi, cơ sở kỹ thuật hạ tầng. Lắp dựng nhà máy thép
dạng khung Zamil, các khung nhà tiền chế. Sản xuất ống thép Công nghiệp, sản xuất và
lắp dựng các kết cấu dàn không gian khẩu độ lớn,...
Một số cơng trình tiêu biểu đã thi cơng:

STT

Tên cơng trình

SV. Nguyễn Đức Trọng

Giá trị
(triệu.đồng)

11

Khởi
cơng


Hồn
thành

Chủ đầu tư


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

Xây dựng đường du lịch 17.000
Gia Luận - Vườn quốc
gia - Cát Bà
Cải tạo nâng cấp Cảng
5.200
Cửa Cấm giai đoạn I

11/2001 6/2002

3

Đường 353 Hải Phịng Đồ Sơn, gói thầu R4

22.000

11/2001 6/2002

4

Chế tạo và lắp dựng nhà

chế biến thủy sản - Cty
Việt Trường
Đầu tư, cải tạo kho 6 Cảng Hải Phòng
Xây dựng nhà máy sản
xuất nến và sản xuất bao
bì cao cấp AIDI - khu
CN Cái Lân - Quảng
Ninh
Lắp dựng khung nhà
kho Cty SIVICO (Cụm
CNVN HP)

6.300

1/2000

6/2000

8.000

2/2004

12/2004

25.000

3/2004

9/2005


4.500

2/2014

8/2014

1

2

5
6

7

6/2001

4/2002

BQL các dự
án hạ tầng du
lịch HP
BQLDA khu
dịch vụ nghề
ca BLV
Sở Giao
thơng cơng
chính HP
Cty TNHH
Việt Trường

Cảng Hải
Phịng
Cơng ty
AIDI-Hoa
Kỳ

Cty cổ phần
SIVICO

1.1.9. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Các mục tiêu chủ yếu của Cơng ty: Phát triển Doanh
nghiệp thành tập đồn đa ngành, hoạt động trên nhiều lĩnh vực: thương mại - sản xuất
công nghiệp - kinh doanh bất động sản - dịch vụ tài chính - dịch vụ xây dựng... Chiến
lược phát triển trung và dài hạn. Công ty xác định nghề Xây dựng vẫn là một lĩnh vực tạo
doanh thu chủ yếu cho công ty. Do vậy, việc nâng cao năng lực thi công vẫn là mục tiêu
hàng đầu.
Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và chương trình
chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty: Đảm bảo công ăn việc làm cho
cán bộ công nhân viên, nâng cao thu nhập và ổn định cuộc sống cho cán bộ công nhân
viên để người lao động yên tâm công tác phục vụ tốt hơn cho công việc.

SV. Nguyễn Đức Trọng

12


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc


1.2. Phân Tích Mơi Trường kinh Doanh Của Doanh Nghiệp.
1.2.1. Mơi trường Vĩ mơ.
1.2.1.1. Chính trị và Pháp lý.
Hệ thống pháp luật ngày càng tác động mạnh mẽ đến các doanh nghiệp. Mọi cá
nhân cũng như doanh nghiệp đều phải hoạt động dưới sự chi phối của hệ thống
pháp luật và chịu ảnh hưởng của hệ thống chính trị.
 Tình hình biển đông đang diễn biến theo chiều hướng phức tạp gây ảnh
hưởng tới ngành xây dựng nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng
theo cả mặt tích cực và tiêu cực;
 Việt Nam có chỉ số hịa bình đứng thứ 45/162 quốc gia do Viện Kinh Tế
và Hịa Bình cơng bố năm 2014, đây là một điểm mạnh của Việt Nam để
thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngồi nước;
 Nhà nước cho nhiều chính sách ưu tiên tập trung đầu tư xây dựng cho
nước nhà như: các dự án xây dựng hệ thống cơ sở vật chất giao thơng,
các gói chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp,... tạo nhiều cơ hội cho
các doanh nghiệp;
 Công bố nhiều luật, thông tư, nghị định, văn bản cho ngành xây dựng
như: Luật Xây dựng năm 2014, nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi
phí đầu tư, cùng với các thơng tư, văn bản đính kèm,…
 Tuy nhiên hệ thống hành chính cịn nhiều rắc rối, nhiều thủ tục gây khó
khăn cho doanh nghiệp;
 Hệ thống pháp luật còn chưa ổn định, còn nhiều sửa đổi bổ sung nhiều
lần.
Luật chống độc quyền, quyền sở hữu trí tuệ, quyền phát minh sáng tạo,… tạo nên
sự công bằng cạnh tranh cho các doanh nghiệp xây dựng.
Có các chính sách đảm bảo lợi ích của người dân, tăng vị thế của người tiêu dùng
lên, buộc cơng ty phải có trách nhiệm hơn về sản phẩm chất lượng, an tồn.
1.2.1.2. Cơng nghệ.
 Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển rất nhiều công nghệ mới ra đời phù hợp
với sự phát triển của khoa học như: Công nghệ BIM, Robot xây dựng, vật liệu

mới,… nó ảnh hưởng rất lớn trong ngành xây dựng đặc biệt là sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp với nhau và là nền tảng của ngành xây dựng trong tương
lai.
SV. Nguyễn Đức Trọng

13


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

 Về mặt chuyển giao công nghệ, một số nghiên cứu trong nước cho thấy 90%
hợp đồng chuyển giao công nghệ được ký kết với các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
 Theo bộ KH&CN, phần lớn các doanh nghiệp nước ta đang sử dụng công nghệ
tụt hậu so với mức trung bình của thế giới từ 2 đến 3 thế hệ, có 76% máy móc
dây chuyền cơng nghệ nhập thuộc thế hệ những năm 1960 - 1977, 75% số thiết
bị đã hết khấu hao, 50% thiết bị là đồ tân trang.
 Q trình tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới và tác động đến hầu
hết các quốc gia. Một trong những điểm nổi bật của toàn cầu hóa là sự định
hình của nền kinh tế trí thức mà trọng tâm là sự phát triển của khoa học cơng
nghệ và vai trị của nó trong đời sống. Tuy nhiên tại Việt Nam hiện tại tình
trạng cơng nghệ còn hết sức lạc hậu so với thế giới, chưa được đầu tư đổi mới
nhiều, thiếu trang thiết bị tinh chế mang tính hiện đại do đó chất lượng sản
phẩm không đồng đều, năng suất thấp dẫn tới giá thành cao giảm sức cạnh tranh
của sản phẩm. Một đặc điểm hết sức quan trọng ở Việt Nam hiện nay đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, quản lý, công nhân phần lớn không được đào tạo đầy đủ theo
yêu cầu mới; Đặc biệt thiếu đội ngũ cán bộ tiếp cận với khoa học kỹ thuật thế
giới.

1.2.1.3. Kinh tế.
 Yếu tố kinh tế có vai trị quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết
định đến hoạt động kinh doanh của mọi DNXD. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng
mạnh nhất thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế: tăng trưởng, ổn định
hay suy thoái.
 Ngành xây dựng là ngành kinh tế có vị trí, vai trị chiến lược quan trọng trong
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.



Theo tính tốn của Bộ Tài chính, chỉ số lạm phát (chỉ số giá tiêu dùng - CPI) của
năm 2019 ước tăng 2,73%. Như vậy lạm phát năm 2019 thấp nhất trong 3 năm
gần đây khi năm 2018 là 3,54% và năm 2017 là 3,53%. Tỷ lệ làm phát giảm, giá
các mặt hàng sẽ giảm, người tiêu dùng sẽ tăng chi tiêu, tiêu dùng tăng. Hơn nữa
nền kinh tế ổn định sẽ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty. Đây cũng
tiếp tục là lời cảnh báo về sức mua thấp của nền kinh tế ảnh hưởng tới việc đầu tư
vào xây dựng. Tuy nhiên, đây cũng có thể coi là thành công bởi nền kinh tế
nước ta tiếp tục duy trì tăng trưởng, khơng rơi vào tình trạng tăng trưởng âm.

SV. Nguyễn Đức Trọng

14


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

 Theo phản ánh của các doanh nghiệp lãi suất hiện nay vẫn cao so với khả năng
kinh doanh của họ .Hiện lãi suất cho vay phổ biến với lĩnh vực ưu tiên là 7 8%/năm nhưng rất ít doanh nghiệp có thể tiếp cận được; lãi suất cho vay thông

thường là các doanh nghiệp đang phải trả hiện nay là khoảng từ 9 - 12%/năm.
 Cạnh tranh về kinh tế: xu hướng tồn cầu hóa đặt cacs nước đang phát triển vào
thế cạnh tranh khốc liệt. Đặc biệt, tự do hóa thương mại mở rộng, hàng rào thuế
quan hạn chế, giá thành hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập khẩu không
chênh lệch nhiều gây nên sự cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa. Điều này, buộc
các doanh nghiệp trong nước phải nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu
mã đa dạng, giá thành sản phẩm hợp lý để có thể cạnh tranh với mặt hàng trong
và ngoài nước.
1.2.1.4. Xã hội.
Văn hố có vai trị là nền tảng tinh thần của xã hội đồng thời văn hố cịn là động lực và
là mục tiêu của phát triển kinh tế. Nếu những vấn đề tinh thần và văn hoá được đặt lên
hàng đầu thì sẽ tạo ra một động lực cho nền kinh tế. và những tài năng sáng tạo của con
người sẽ có cơ hội để phát triển đầy đủ.
- Một số những đặc điểm mà các nhà quản trị cần chú ý là sự tác động của các yếu tố văn
hố xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác. thậm chí nhiều
lúc khó mà nhận biết được. Mặt khác. phạm vi tác động của các yếu tố văn hoá xã hội
thường rất rộng: "nó xác định cách thức người ta sống làm việc. sản xuất. và tiêu thụ các
sản phẩm và dịch vụ". Như vậy những hiểu biết về mặt văn hoá - xã hội sẽ là những cơ sở
rất quan trọng cho các nhà quản trị trong quá trình quản trị chiến lược ở các doanh
nghiệp.
Mơi trường văn hóa - xã hội bao gồm nhiều yếu tố như: dân số. văn hóa. gia đình. tơn
giáo. Nó ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa. xã hội nhằm nhận biết cơ hội và
nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một
nghành kinh doanh mới nhưng cũng co thể xóa đi một ngành kinh doanh.
Các khía cạnh hình thành mơi trường văn hố xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ tới các hoạt
động kinh doanh như:
Những quan niệm về đạo đức. thẩm mỹ. về lối sống. về nghề nghiệp; Những phong tục.
tập quán. truyền thống; Những quan tâm và ưu tiên của xã hội; Trình độ nhận thức. học
vấn chung của xã hội...

Bên cạnh đó Dân số cũng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến các yếu tố khác của
môi trường vĩ mô. đặc biệt là yếu tố xã hội và yếu tố kinh tế. Những thay đổi trong môi
SV. Nguyễn Đức Trọng

15


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

trường dân số sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi của môi trường kinh tế và xã hội và
ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra. nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách trong nền kinh tế hiện nay đang
tăng cao. Làm cho nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông và nhu cầu về xây dựng
nói chung cũng tăng nhanh. Đó là lợi thế của các doanh nghiệp xây dựng trong thời buổi
nền kinh tế đang khó khăn.
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý. khí hậu. cảnh quan thiên nhiên. đất đai. sơng
biển. các nguồn tài ngun khống sản trong lòng đất. tài nguyên rừng biển. sự trong sạch
của mơi trường nước. khơng khí.... Tác động của các điều kiệu tự nhiên đối với các quyết
sách trong kinh doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Trong rất nhiều trường
hợp. chính các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi
thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.
Tuy nhiên. cho tới nay các yếu tố về duy trì mơi trường tự nhiên rất ít được chú ý tới. Sự
quan tâm của các nhà hoạch định chính sách của nhà nước ngày càng tăng vì cơng chúng
quan tâm nhiều hơn đến chất lượng môi trường tự nhiên. Các vấn đề ô nhiễm môi trường.
sản phẩm kém chất lượng. lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng
lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến công chúng cũng như các nhà doanh nghiệp phải
thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.


1.2.2. Môi trường Vi mô.
1.2.2.1. Nhà cung cấp.
Các yếu tố đầu vào: Giá thành của một cơng trình Xây Dựng thơng thường bao
gồm 60-70% chi phí Vật Liệu, 10-20% chi phí Nhân Cơng, và 10-20% chi phí máy
xây dựng, trong đó thép chiếm 60-70% và Xi măng chiếm 10-15%, chi phí HSE là
khoản 3% trong cơ cấu Vật Liệu Xây Dựng.
Nguồn nhân lực: Tại báo cáo đánh giá về thực trạng chất lượng nhân lực ngành xây
dựng của Tổng Hội Xây dựng cho thấy, cả nước có khoảng gần 78.000 doanh
nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng với khoảng 4 triệu lao động. Tuy nhiên,
chất lượng nguồn nhân lực ngành xây dựng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của thị
trường. Nhiều cơng trình vẫn phụ thuộc vào nhân lực nước ngoài, kể cả lực lượng
thiết kế, giám sát, vận hành thiết bị tiên tiến như cơng trình giao thơng ngầm, cơng
trình hóa chất phức tạp, … Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc
doanh nghiệp xây dựng trong nước không cạnh tranh nổi khi đấu thầu nhiều dự án
trong và ngồi nước. Vì vậy có thể suy ra nhân lực ngành xây dựng còn thiếu số
lượng và yếu chất lượng.

SV. Nguyễn Đức Trọng

16


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

Máy móc thiết bị: Xu hướng cho thuê tài chính máy và thiết bị thi công xây dựng
trên thế giớiĐối với phần lớn các nhà thầu xây dựng, bài toán huy động và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn sử dụng hiệu quả nguồn vốn để đầu tư máy móc thiết bị xây
dựng khơng hề đơn giản. Và việc cho th tài chính đã trở thành một kênh truyền

dẫn vốn trung và dài hạn, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển, mở rộng hoạt động thi
cơng xây dựng cơng trình, nâng cao năng lực cho nhà thầu trong việc tiếp cận công
nghệ xây dựng mới với hệ thống máy móc thi cơng hiện đại với chi phí tài chính
hợp lý.
Những nhà cung cấp này hình thành các thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào
cho doanh nghiệp, như cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, cung cấp vốn,
các dịch vụ tài chính, cung ứng lao động... Những nhà cung cấp có thể coi là một
áp lực đe dọa đối với doanh nghiệp khi họ có khả năng tăng giá bán đầu vào hoặc
giảm chất lượng các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp, hay như không đáp ứng
được yêu cầu của doanh nghiệp về số lượng, thời gian cung ứng ảnh hưởng trực
tiếp tới hoạt động và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy cần có những
chính sách liên kết với nhà cung cấp hợp lý và hiêu quả như hợp đồng, liên kết
công ty con,…
Những nhà cung cấp này hình thành các thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào
cho doanh nghiệp, như cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, cung cấp vốn,
các dịch vụ tài chính, cung ứng lao động... Những nhà cung cấp có thể coi là một
áp lực đe dọa đối với doanh nghiệp khi họ có khả năng tăng giá bán đầu vào hoặc
giảm chất lượng các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp, hay như không đáp ứng
được yêu cầu của doanh nghiệp về số lượng, thời gian cung ứng ảnh hưởng trực
tiếp tới hoạt động và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy cần có những
chính sách liên kết với nhà cung cấp hợp lý và hiêu quả như hợp đồng, liên kết
công ty con,…
Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty: Công ty cổ phần thép Pomina,
Công ty CP thép Hịa Phát, cơng ty TNHH Minh Vũ (Xi măng, cát, đá), Công ty
CP bê tông 621 (cấu kiện đúc sẵn), Công ty xăng dầu Thiên Hà (nhiên liệu),…cùng
một số công ty khác.
Nguồn cung ứng tài chính: Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam(Techcombank), ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam(Vietinbank).


SV. Nguyễn Đức Trọng

17


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

Nguồn cung ứng nhân lực: Cơng ty tìm kiếm nhân viên có kinh nghiệm cung ứng
nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh, trung tâm giới thiệu công ty đưa ra những thông
tin tuyển dụng. Khi thi cơng cơng trình ở địa phương thì cơng ty tự tìm cơng nhân
tại chỗ (rất thuận tiện cho việc đi lại anh ở giảm được một khoản chi phí).

1.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh.
Hiện nay Việt Nam đã gia nhập WTO (Tổ chức thương mại thế giới) Tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam và trở
thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp trong nước.
DNXL đang đứng trước một vận hội lớn với sự tang trưởng mạnh về nhu cầu nhà ở
và hợp tác nước ngoài với những dự án lớn.
Các đối thủ cạnh tranh chính là các doanh nghiệp xây dựng khác trên thị trường, kể
cả trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp xây dựng trên thị trường cạnh tranh với
nhau chủ yếu trong việc đấu thầu vì qua đấu thầu thì chủ đầu tư sẽ lựa chọn được
doanh nghiệp xây dựng thoả mãn tốt nhất các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, giá cả,
điều kiện thanh toán, thời gian xây dựng. Do đó các nhà thầu sẽ ln phải đối mặt
và cạnh tranh lẫn nhau về công nghệ, kỹ thuật thi công, về chất lượng lên hàng
đầu, khác với thời gian trước đây là đặt yếu tố giá cả lên hàng đầu (tình trạng bỏ
giá dự thầu quá thấp để cạnh tranh nhau).
1.2.2.3. Khách hàng.
Nhóm khách hàng mà DNXD hướng tới là các cá nhân – tổ chức – doanh nghiệp

nhà nước, doanh nghiệp tư nhân… tóm gọn lại là tất cả các khách hàng có nhu cầu
xây dựng. DNXD có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng khá tốt từ khâu tư vấn,
thiêt kế cho đến khi khởi cơng xây dựng và hồn thành sản phẩm.
Hiện nay nhu cầu xây dựng các cơng trình nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, cơng
trình giao thơng, cơng trình thủy lợi…ngày càng lớn cho nên đây là một thị trường
khả thi cho doanh nghiệp với đa dạng nhóm khách hàng. Để đáp ứng các nhu cầu
của khách hàng thì các doanh nghiệp xây dựng phải bắt kịp với xu thế thời đại
công nghệ 4.0, những công nghệ kỹ thuật thi công mới, sản phẩm với mẫu mã bền
đẹp, chất lượng và giá cả phải hợp lý.
1.2.2.4. Sản phẩm thay thế.

SV. Nguyễn Đức Trọng

18


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

Sản phẩm đầu tư xây dựng được hiểu là các cơng trình xây dựng đã hồn thành
(trong đó bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm của
doanh nghiệp xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học – công nghệ và tổ
chức sản xuất của tồn xã hội được hình thành một thời kỳ nhất định.
Sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng có tính chất liên ngành. Trong đó các bên
tham gia hình thành nên sản phẩm chủ yếu là: nhà đầu tư; doanh nghiệp nhận thầu
xây lắp; các doanh nghiệp tư vấn xây dựng; các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công
nghệ, vật tư thiết bị xây dựng; các doanh nghiệp cung ứng. Ngồi ra cịn có các cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan và các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính.
Hiện nay cơng ty đang triển khai đào tạo và sử dụng phần mềm công nghệ 5D trong

xây dựng CubitCost TAS và BIM, những công nghệ mới này sẽ giúp cho việc thành
lập và thi công một dự án sẽ nhanh chóng, tiết kiệm và hiệu quả hơn thay vì làm việc
theo các cơng nghệ và quy trình cũ.
Ngồi ra các doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng những sản phẩm lắp ghép vào thi
công xây dựng như nhà lắp ghép, nhà di động, tuy nhiên việc thay dổi này vẫn chưa
được phổ biến. Nhà lắp ghép và nhà di động hầu như chỉ xuất hiện tại các khu du
lịch, resort, homeStay tầm trung và tại các nước Tây Âu ít chịu ảnh hưởng của thiên
tai. Nhằm tạo không gian mới mẻ cho khách hàng tham quan du lịch, tiết kiệm chi
phí xây dựng cho chủ đầu tư.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN
Bảng phân tích:
STT
A
I
II
III

TÀI SẢN
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
Đầu tư tài chính
ngắn hạn
Các khoản phải
thu ngắn hạn


Đầu năm 01/01/2019
Số tiền
TT (%)
4,309,601,886

Cuối năm 31/12/2019
Số tiền
TT (%)

51.92 4,660,037,515

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ % TT (%)

46.95

350,435,629

8.13

-4.97

200,933,343

2.42

844,559,472

8.51


643,626,129

320.32

6.09

700,000,000

8.43 1,500,000,000

15.11

800,000,000

114.29

6.68

2,382,994,405

28.71 1,289,803,905

12.99 (1,093,190,500)

-45.87

-15.71

SV. Nguyễn Đức Trọng


19


Phân tích hoạt động kinh tế

IV
V
B
I
II
III
V

Hàng tồn kho

Th.S Lê Quang Phúc

1,018,481,777

Tài sản ngắn hạn
khác
TÀI SẢN DÀI
HẠN

10.26

0

0.00


-2.01

7,192,361

0.07

0

0.00

-0.01

48.08 5,266,491,678

53

1,275,232,420

31.95

4.97

291,770,727

2.94

(287,880,810)

-49.66


-4.04

36.02 2,570,873,709

25.90

(419,431,908)

-14.03

-10.13

500,000,000

5

500,000,000

0

5.04

421,302,104

5.08 1,903,847,242

19.18

1,482,545,138


351.90

14.10

8,300,861,144

100 9,926,529,193

100

1,625,668,049

19.58

0.00

7,192,361
3,991,259,258
579,651,537

Tài sản cố định
Bất động sản đầu

Đầu tư tài chính
dài hạn
Tài sản dài hạn
khác
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN


2,990,305,617
0

12.27 1,018,481,777
0.09

6.98

0

2.1.1. Nhận xét chung:
 Biểu đồ sự biến động quy mô và kết cấu tài sản:

BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
6,000,000,000
5,000,000,000
4,000,000,000
3,000,000,000

2,000,000,000
1,000,000,000
0
Tài sản ngắn hạn

Đầu năm 2019
4,309,601,886

Cuối năm 2019
4,660,037,515


Tài sản dài hạn

3,991,259,258

5,266,491,678

Tài sản ngắn hạn

SV. Nguyễn Đức Trọng

20

Tài sản dài hạn


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

Số đầu năm

Tài sản ngắn hạn

48.08
51.92

Tài sản dài hạn

Số cuối năm


46.95

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

53

 Nhận xét tổng quan:
Đánh giá khái qt về tài sản thì ta thấy quy mơ sử dụng tài sản cả năm 2019 tăng
1,625,668,049 tương đương tăng 19.58% so với đầu kỳ
SV. Nguyễn Đức Trọng

21


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

Tổng tài sản tăng làm quy mô của danh nghiệp tăng lên, từ đó thể hiện năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn, cho thấy chính sách cơng ty đang sử dụng là hợp
lý, mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn cuối kỳ tăng lên 350,435,629 tương đương với tỷ lệ tăng là 8,13%
nhưng tỷ trọng lại giảm 4.97%. Từ đó đã cho thấy tài sản tăng nhưng khả năng thanh tốn
của doanh nghiệp thì lại giảm so với đầu kỳ
Nguyên nhân là do:
Tiền và các khoản tương đương tiền đã tăng từ 200,933,343 lên 844,559,472 tương ứng
tăng 643,626,129, tỷ lệ tăng là 320.32%, tỷ trọng là 6,09%, tỉ lệ tiền tăng cao là tốt cho
doanh nghiệp vì giúp doanh nghiệp cải thiện được khả năng thanh tốn.

Đầu tư tài chính ngắn hạn tăng từ 700,000,000 lên 1,500,000,000 tương ứng tăng
800,000,000, tỷ lệ tăng 114.29%, tỷ trọng là 6,68% đầu tư tăng thì làm tăng cơ cấu tài sản
ngắn hạn giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô của công ty.
Điều quan trọng dẫn đến khả năng thanh toán giảm là Các khoản phải thu ngắn hạn giảm
từ 2,382,994,405 xuống 1,289,803,905 tương đương đã giảm 1,093,190,500, tỷ lệ vì đó
giảm 45.87% và tỷ trọng giảm xuống 15.71%, tỷ trọng giảm rất nhiều gây ảnh hưởng đến
khả năng thanh toán của doanh nghiệp chứng tỏ doanh nghiệp đã chưa thu hồi hết được
các khoản vốn từ các khách hàng và các đối tác chiếm dụng, cho thấy doanh nghiệp chưa
có biện pháp tích cực để thu hồi các khoản nợ.
Tài sản dài hạn tăng 1,275,232,420 tương đương 31.95% và tỉ trọng tăng 4.97 %, Cho
thấy doanh nghiệp tăng về quy mơ đầu tư, máy móc thiết bị thi công so với đầu kỳ.
Để hiểu rõ hơn về tình hình biến động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục
trên bảng cơ cấu và biến động của tài sản.

2.1.2. Phân tích chi tiết tài sản ngắn hạn:
 Tiền và các khoản tương đương tiền:

TT
1
2

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Đầu năm 2019
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)


Tiền mặt
85,378,774
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 115,554,569
200,933,343
TỔNG CỘNG

42
58

160,133,937
684,425,535

19
81

100

844,559,472

100

 Nhận xét:

SV. Nguyễn Đức Trọng

Cuối năm 2019
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)


22

Chênh lệch
Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Tỷ
trọng
(%)

74,755,163 87.56 -23.53
568,870,966 492.30 23.53
643,626,129 320.32 0.00


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

Từ bảng phân tích trên ta thấy:
Tiền mặt của doanh nghiệp tăng 74,755,163 tương đương 87,56% so với đầu kỳ nhưng tỷ
trọng giảm 23,53%. Tiền mặt tăng nhiều ở cuối kì cho thấy doanh nghiệp đang có chiến
lược dự trữ tiền nhiều để đối phó với những biến động về kinh tế đang xảy ra trong năm,
đặc biệt tiền mặt tăng giúp doanh nghiệp tăng được khả năng thanh toán cho khách hàng,
giúp tăng uy tín doanh nghiệp.
Bên cạnh đó ngồi tiền mặt thì tiền gửi ngân hàng khơng kỳ hạn của doanh nghiệp tăng
lên khá cao từ 115,554,569 lên tới 684,425,535 tương đương tăng 568,870,966 tỷ lệ là

492.30%. Việc gửi một lượng tiền lớn trong ngân hàng giúp doanh nghiệp thu được một
nguồn lãi suất ổn định, điều này giúp công ty tăng thêm khoản thu nhập bị động, tăng
doanh thu giúp cơng ty ổn định nguồn tài chính. Mặc dù tăng doanh thu nhưng khoản thu
này khơng q nhiều vì lãi suất ngân hàng thường rất ít biến động, doanh nghiệp nên
dùng tiền để đầu tư vào các dự án mới có quy mơ để kiếm được nguồn doanh thu lớn hơn
và điều đó đi với rủi ro cũng lớn hơn.

 Các khoản đầu tư chính ngắn hạn:

TT

1

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
NGẮN HẠN

Đầu năm 2019
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)

Cuối năm 2019
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)

Chênh lệch
Số tiền


Tỷ lệ
(%)

Tỷ
trọng
(%)

Tiền gửi có kỳ hạn tại
Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Hải Phòng

700,000,000

100

1,500,000,000

100

800,000,000 114.29

0.00

TỔNG CỘNG

700,000,000

100


1,500,000,000

100

800,000,000 114.29

0.00

 Nhận xét:
Từ bảng phân tích trên ta thấy: Khoản đầu tư chính ngắn hạn của doanh nghiệp là Tiền
gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
tăng khá cao đầu năm 2019 là 700,000,000 tăng lên tới 1,500,000,000 vào cuối năm
tương đương 800,000,000, tỷ lệ là 114.29% , đầu tư tài chính ngắn hạn tăng đã giúp làm
tăng tài sản ngắn hạn điều này là tốt cho tình hình tài chính cho doanh nghiệp hiện tại
Việc tăng mạnh đầu tư tài chính ngắn hạn giúp ta thấy doanh nghiệp phần nào đang có
một lượng tài sản nên đã chọn phương án đầu tư sinh lãi trong thời gian để tăng thêm
khoản lợi nhuận giúp ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó có thêm vốn đế
đầu tư vào các hoạt động xây lắp khác.
SV. Nguyễn Đức Trọng

23


Phân tích hoạt động kinh tế

Th.S Lê Quang Phúc

 Các khoản phải thu ngắn hạn:

Phải thu ngắn hạn của khách hàng

Trả trước cho người bán ngắn hạn
Các khoản phải thu khác
Dự phịng phải thu khó địi

Đầu năm 2019
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
109,901,420 4.61
1,070,021,657 44.90
1,312,972,748 55.10
(109,901,420) -4.61

TỔNG CỘNG

2,382,994,405 100

CÁC KHOẢN PHẢI THU
TT
NGẮN HẠN
1
2
3
4

Cuối năm 2019
Số tiền
265,873,420
1,070,021,657
21,782,248

(67,873,420)

Chênh lệch
Tỷ
trọng
20.61
82.96
1.69
-5.26

1,289,803,905 100

Số tiền
155,972,000
0
-1,291,190,500
42,028,000

Tỷ lệ (%)
141.92
0.00
-98.34
-38.24

(1,093,190,500) -45.87

 Nhận xét:
Dựa trên bảng phân tích trên ta thấy:
Đầu tiên phải thu ngắn hạn của khách hàng đầu năm 2019 tăng từ 109,901,420 lên
265,873,420 tương đương tăng 155,972,000 với tỷ tệ tăng là 141.92%, từ đó ta thấy được

doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc bàn giao và thu tiền từ khách hàng với tỷ lệ khá cao so
với đầu năm 2019, rõ ràng cho thấy điều này giúp doanh nghiệp tăng được một lượng
doanh thu đồng thời giúp ổn định được nguồn tài sản. Doanh nghiệp đã làm tốt việc kết
nối, chăm sóc và tạo được niềm tin cho khách hàng, điều này cần tiếp tục phát huy.
Trả trước cho người bán ngắn hạn không thay đổi so với đầu năm là 1,070.021,657 từ đó
cho thấy hiện tại doanh nghiệp đã thanh toán trước các khoản phải trả cho người bán như
chi phí ngun vật liệu, th máy móc thi cơng, chi phí nhà xưởng… với việc chi trả cho
người bán ngắn hạn một lượng tiền lớn trong vòng một năm cho thấy công ty đã thực
hiện tốt công tác thanh tốn trước, điều này giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó thì các khoản phải thu khác giảm từ 1,312,972,748 xuống 21,782,248 tương
đương giảm 1,291,190,500 với tỷ lệ là -98,.34%, với việc giảm thu gây ảnh hưởng xấu
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, cho thấy doanh nghiệp chưa có phương pháp
thu hồi tài sản tốt vì chênh lệch rất lớn so với việc thu ngắn hạn từ khách hàng, chỉ chú
tâm phần lớn vào thu khách hàng mà khơng có phương pháp cân đối giữa các nguồn thu.

SV. Nguyễn Đức Trọng

24

Tỷ trọng
(%)
16.00
38.06
-53.41
-0.65
0.00


Phân tích hoạt động kinh tế


Th.S Lê Quang Phúc

Dự phịng phải thu khó địi tăng lên 42,028,000 tương đương tăng khoảng 38.24% cho
thấy dù là khó địi nhưng doanh nghiệp đã có những chiến lược địi nợ tốt hơn, giúp
doanh nghiệp ổn định được nguồn vốn để có thể đầu tư. Tuy nhiên có tăng nhưng vẫn
chưa cao vì đã nói khó địi thì rủi ro khá cao nên cần đầy mạnh việc thu hồi vốn để tránh
được rủi ro đó.
 Hàng tồn kho:
2018
TT
1

HÀNG TỒN KHO

Số tiền

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 1,018,481,777
1,018,481,777
TỔNG CỘNG

2019
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

100
100


1,018,481,777
1,018,481,777

Chênh lệch
Tỷ
Tỷ
Tỷ
trọng Số tiền lệ
trọng
(%)
(%)
(%)
100
100

0 0.00
0 0.00

0.00
0.00

 Nhận xét:
Hàng tồn kho chủ yếu của cơng ty là Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Dựa vào bảng phân tích trên tình hình hàng tồn kho trong 2 năm của doanh nghiệp khơng
thay đổi vì hiện tại công ty đang là nhà thầu trong dự án cơng trình cải tạo cấp thốt nước
Hải Phịng gói thầu A4 và tiến độ hiện tại chỉ hoàn thành 80% và đang đợi cấp ngân sách
từ chủ đầu tư nên trong năm nay hàng tồn kho là không thay đổi
 Tài sản ngắn hạn khác:
2018
TT TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC


1

Số tiền

Chênh lệch

2019
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 7,192,361 100.00 7,192,361
7,192,361
100
7,192,361
TỔNG CỘNG

Tỷ
trọng
(%)
100
100

Tỷ
Số tiền lệ
(%)


Tỷ trọng (%)

0 0.00
0 0.00

 Nhận xét:
Dựa vào số liệu bên trên ta thấy Thuế và các khoản phải thu nhà nước là không thay đổi,
cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện tốt việc thực hiện thuế và các khoản thu nhà nước
thuế, đặc biệt thuế khơng thay đổi cũng bởi vì mặc dù năm nay cơng ty kinh doanh có lãi
nhưng do được chuyển lỗ của các năm trước nên không phát sinh lợi nhuận tính thuế và
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành bằng không.

SV. Nguyễn Đức Trọng

25

0.00
0.00


×