NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ
EG20.066
C
Các biện pháp giảm sai số trong điều tra
chọn mẫu gồm:
Các bước giải một bài tốn phân tích hồi
quy và tương quan gồm:
Các dạng chỉ số đơn và chỉ số tổng hợp có
thể được tính theo các phương pháp:
Các loại dãy số thời gian gồm có:
Các loại số tương đối gồm có:
Các loại sai số trong điều tra chọn mẫu
gồm:
Các loại số tuyệt đối, gồm có:
Các loại dự đốn thống kê (theo giáo trình
Ngun lý thống kê kinh tế) gồm có:
Các thành phần của dãy số thời gian gồm
có:
Các tham số nào dưới đây không chịu ảnh
hưởng bởi các lượng biến đột xuất
Các trường hợp nhận xét chỉ số giá đơn
(ip), gồm có:
Các trường hợp nhận xét chỉ số giá thành
đơn (iz), gồm có:
Các trường hợp nhận xét chỉ số lượng hàng
đơn (iq), gồm có:
Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian gồm
có:
Các nhân tố tác động đến sai số chọn mẫu
gồm:
Các phương pháp (hay các cách) chọn số
đơn vị mẫu điều tra, gồm:
Căn cứ vào nội dung có thể chia các chỉ
Tất cả các phương án đều đúng.
5 bước.
Tất cả các phương án đều đúng.
Dãy số thời kỳ – Dãy số thời điểm.
5 loại: Số tương đối động thái, số tương đối
kế hoạch, số tương đối kết cấu, số tương
đối so sánh và số tương đối cường độ.
Tất cả các phương án đều đúng.
Số tuyệt đối thời kỳ, số tuyệt đối thời điểm
Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra:
dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia
ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng
Thời gian và trị số của chỉ tiêu thống kê.
Số trung vị và mốt
Nếu ip < 100: giá cả hàng hóa giảm và Nếu
ip > 100: giá cả hàng hóa tăng đều đúng.
Tất cả các phương án đều đúng.
Nếu iq =100: lượng hàng bán ra không thay
đổi qua 2 kỳ và nếu ip > 100: lượng hàng
bán ra tăng đều đúng.
5 chỉ tiêu.
Tất cả các phương án đều đúng
Chọn mẫu với xác suất đều, chọn lặp và
không lặp .
Chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng.
tiêu thống kê thành:
Có thể sử dụng hàm xu thế tuyến tính để
biểu diễn xu hướng phát triển của hiện
tượng qua thời gian khi:
Có số liệu về mức tang doanh thu của cửa
hang A trong 4 năm qua, lần lượt là 10%,
8%, 6% and 4%. Vậy mức tăng bình quân
về doanh thu của cửa hàng A trong 4 năm
qua là:
Có tài liệu về doanh thu của một doanh
nghiệp qua các năm như sau: Doanh thu
của doanh nghiệp trong giai đoạn 20152019 tăng bình quân là:
Chỉ tiêu thống kê là:
Dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối
liên hồn xấp xỉ nhau.
7,0%
18,0 tỷ đồng
Tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản
ánh quy mơ, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan
hệ tỷ lệ của hiện tương kinh tế-xã hội trong
điều kiện lịch sử cụ thể.
Chỉ tiêu được dùng để đánh giá hiệu quả sử Tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn
dụng vốn dài hạn của doanh nghiệp là:
Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tốc độ tăng Năm 2019 vốn lưu động của doanh nghiệp
(giảm):
tăng 40% so với năm 2015.
Chỉ số phát triển biểu thị sự so sánh:
2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo
thời gian.
Chỉ số kế hoạch biểu thị sự so sánh:
Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế
hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ
nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.
Chỉ số không gian biểu thị sự so sánh:
Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua
những điều kiện không gian khác nhau.
Chỉ số kinh tế biểu thị quan hệ tỷ lệ về:
Mức độ của hiện tượng kinh tế qua thời
gian – Mức độ của hiện tượng kinh tế qua
không gian.
Chỉ số kinh tế biểu thị quan hệ tỷ lệ
Vốn dài hạn và vốn ngắn hạn
về:Tổng vốn của doanh nghiệp có thành
phần gồm:
Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về
Bình quân cộng gia quyền của các chỉ số
lượng qua thời gian thực chất là:
đơn về lượng
Chỉ số tổng hợp lượng hàng Laspeyres (Iq) Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ
gốc.
tính theo cơng thức trung bình cộng gia
quyền dùng quyền số là:
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ
Chỉ số tổng hợp lượng hàng Paasche (Iq)
báo cáo.
tính theo cơng thức trung bình điều hịa
dùng quyền số là:
Chỉ số tổng hợp giá thành (Iz) tính theo
phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
Chỉ số tổng hợp giá thành (Iz) tính theo
phương pháp Paasche dùng quyền số là:
Chỉ số tổng hợp giá cả Laspeyres (Ip) tính
theo cơng thức trung bình cộng gia quyền
dùng quyền số là:
Chỉ số tổng hợp giá cả Paasche (Ip) tính
theo cơng thức trung bình điều hòa dùng
quyền số là:
Chỉ số tổng hợp giá cả (Ip) tính theo
phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
Chỉ số tổng hợp giá cả (Ip) tính theo
phương pháp Paasche dùng quyền số là:
Chỉ số tổng hợp lượng hàng (Iq) tính theo
phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
Chỉ số tổng hợp lượng hàng (Iq) tính theo
phương pháp Paasche dùng quyền số là:
Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt
hàng ở kỳ gốc.
Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt
hàng ở kỳ báo cáo.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ
gốc.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ
báo cáo.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ
gốc.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ
báo cáo.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
D
Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình
qn được áp dụng khi:
Dự đốn dựa vào lượng tăng tuyệt đối bình
quân được áp dụng khi:
Dự đốn dựa vào ngoại suy hàm xu thế
tuyến tính gồm mấy bước:
Dãy số thời gian là:
Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ
nhau - Các tốc độ tăng liên hoàn xấp xỉ
nhau.
Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ
nhau.
Tất cả các phương án đều đúng.
Dãy các trị số của 1 hoặc 1 số chỉ tiêu
thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời
gian.
Dãy số phân phối gồm có:
Dãy số thuộc tính - Dãy số lượng biến.
Dãy số phân phối là sản phẩm của:
Phân tổ thống kê.
Dãy số phân phối có các tác dụng sau:
Cho biết tình hình phân phối các đơn vị vào
các tổ theo tiêu thức nghiên cứu – Là cơ sở
để tính tốn các chỉ tiêu phục vụ cho phân
tích và dự đốn thống kê.
Dựa vào các đặc điểm chung giống nhau và Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng
không giống nhau, người ta chia tổng thể
chất.
thống kê thành:
Dựa vào đặc điểm nhận biết được hay Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn.
không nhận biết được của các đơn vị tổng
thể, người ta chia tổng thể thống kê thành:
Để giải bài toán suy rộng tài liệu điều tra
chọn mẫu thì phải cho trước:
Để giải bài tốn tính xác suất tin cậy khi
suy rộng tài liệu điều tra chọn mẫu thì phải
cho trước:
Để tiến hành chọn n đơn vị của tổng thể
mẫu từ N đơn vị của tổng thể chung, ta sử
dụng:
Đặc điểm của số tuyệt đối:
Đặc điểm của số tương đối:
Để đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên
hệ tương quan tuyến tính giữa 2 tiêu thức
số lượng, cần sử dụng các tham số:
Để đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên
hệ tương quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu
thức số lượng, cần sử dụng các tham số:
Điều kiện thiết lập dãy số thời gian gồm:
Đơn vị tính của số tuyệt đối là:
Đơn vị tính của số tương đối là:
Đơn vị đo lường vốn là:
Độ lệch tiêu chuẩn của một mẫu gồm 100
quan sát là 64. Phương sai của mẫu này sẽ
là:
Độ lệch tuyệt đối bình quân là:
Đối tượng nghiên cứu của thống kê là:
Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ, mức độ
bình quân qua thời gian chính là:
Điều tra chọn mẫu là một loại điều tra:
Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng tài liệu,
tức cho trước sai số của phép ước lượng.
Phạm vi sai số chọn mẫu.
2 phương pháp
Tất cả các phương án đều đúng
Là sản phẩm tính tốn từ các số tuyệt đối
và muốn tính được số tương đối cần phải
có gốc so sánh.
Hệ số xác định và hệ số tương quan
Tỷ số tương quan.
Tất cả các phương án đều đúng
Đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
Số lần, số % hoặc các đơn vị kép.
Đơn vị tiền tệ
4096
Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ
lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng
của các lượng biến của dãy số.
Các dữ liệu về mặt định lượng của hiện
tượng kinh tế - xã hội số lớn, trong điều
kiện lịch sử cụ thể.
Bình quân cộng giản đơn của các mức độ
trong dãy số
Điều tra khơng tồn bộ.
G
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên
Lượng tăng (giảm) liên hoàn ở thời gian i
hoàn ở thời gian i phản ánh quan hệ so sánh với tốc độ tăng (giảm) liên hồn ở thời gian
giữa:
đó, hoặc phản ánh quan hê so sánh giữa
mức độ của hiện tượng ở thời gian liền
trước thời gian i với 100.
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên
Cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm)
hoàn cho biết:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm)
liên hồn là:
liên hồn thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao
nhiêu.
Một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số
tương đối.
H
Hai chỉ tiêu ROA và ROE:
Có mối quan hệ với nhau theo một công
thức xác định
Hàm hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai +0,90
biến X và Y là: . Hệ số xác định của mơ
hình là 0,81. Hệ số tương quan là:y^=2,88+1,77x
Hệ số tương quan tính ra < 0 phản ánh:
Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ nghịch,
và ngược lại
Hệ số tương quan tính ra = 0 phản ánh:
Giữa X và Y khơng tồn tại mối liên hệ
tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên
hệ khác phù hợp hơn (liên hệ tương quan
phi tuyến tính).
Hệ số tương quan bằng 0,8 cho biết:
64% biến thiên của biến phụ thuộc được
giải thích bởi biến độc lập
Hệ số tương quan tính ra càng gần [1;1]
Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.
phản ánh:
Hệ số tương quan tính ra = ±1 phản ánh:
Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ hàm số.
Hệ số biến thiên là:
Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh
giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ
lệch tiêu chuẩn) với số bình quân cộng của
các lượng biến của dãy số.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, Tài sản ngắn hạn, chia cho (:) nợ ngắn hạn.
bằng (=):
Hệ số khả năng thanh toán nhanh, bằng (=): Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho, chia
cho (:) Nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời, bằng Tiền và tương đương tiền, chia cho (:) nợ
(=):
ngắn hạn.
K
Kết quả phân tích hồi tích hồi qui mối liên
hệ giữa doanh thu $1000 và chi phí quảng
cáo $ như sau: Điều này có nghĩa là
y^=80000+4x
Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, số tổ
được hình thành dựa vào:
Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, dãy
số phân phối có đặc điểm nào dưới đây?
Khi chi phí quảng cáo tang them 1$ thì
doanh thu sẽ tang them 4000$
Sự khác nhau về loại hình, hay các biểu
hiện khác nhau của tiêu thức.
Có thế xác định số tổ tương ứng với số biểu
hiện của tiêu thức
Khi khơng có mối liên hệ tương quan tuyến
tính giữa hai biến thì:
Khi giải bài tốn xác định cỡ mẫu thì phải
cho trước:
Khi tính chỉ số phản ánh biến động về giá
bán các mặt hang giữa hai thị trường A và
B, quyền số được đử dụng là:
Ký hiệu nào dưới đây được dung để ước
lượng cho trung bình của tổng thể chung
?
Hệ số tương quan bằng 0
Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng tài liệu
và phạm vi sai số chọn mẫu.
Tổng lượng hang hóa tiêu thụ ở cả hai thị
trường của từng mặt hàng
x-
L
Lao động từ các chi nhánh khác nhau của định danh
ngân hàng BIDV được gán mã khác nhau.
Chẳng hạn, ở chi nhánh Ba Đình được gán
mã 1, chi nhánh Hà Thành được gán mã
2… Như vậy, thông tin này sử dụng thang
đo:
Liên hệ hàm số là liên hệ mà trong đó:
Nhân tố gây ra tác động và nhân tố bị tác
động phụ thuộc chặt chẽ với nhau về lượng
theo 1 tỷ lệ nhất định.
Liên hệ tương quan là liên hệ mà trong đó: Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có
thể làm cho hiện tượng có liên quan thay
đổi theo, nhưng khơng có ảnh hưởng hồn
tồn quyết định và khơng theo 1 tỷ lệ nhất
định, và phải thông qua quan sát 1 số lớn
các đơn vị
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối phản ánh sự Mức tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu
thay đổi về:
qua 2 thời gian.
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân là:
Số bình qn cộng của các lượng tăng
(giảm) liên hồn.
Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai Khơng tính được vì thiếu số liệu.
đoạn 2015-2019 là:
Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận
của doanh nghiệp trong giai đoạn 20152019 là:
M
Một cuộc điều tra được thực hiện với 300
lao động ở Hà Nội. Nhóm này được gọi là:
Mức độ bình qn theo thời gian là:
Mục đích của điều tra chọn mẫu là để ước
Mẫu
Số bình quân cộng của các mức độ trong
dãy số thời gian.
Số trung bình và tỷ lệ của tổng thể chung.
lượng các tham số:
N
Nhận định nào sau đây là không đúng?
Tích các tốc độ tăng giảm liên hồn là tốc
độ tăng giảm định gốc.
Nhận định: do sự biến động của kết cấu số
lượng sản phẩm sản xuất của từng phân
xưởng làm cho giá thành bình qn chung
tồn doanh nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ
gốc tăng 2 triệu đồng, điều đó có nghĩa là:
Nhân tố nào khơng ảnh hưởng đến phạm vi
sai số chọn mẫu?
Nếu muốn biết một đồng vốn bỏ ra sẽ đem
lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, người ta phải
tính:
Nếu muốn biết để thu được một đồng lợi
nhuận phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn,
người ta phải tính:
Nếu muốn biết tình hình chiếm dụng vốn
của doanh nghiệp, người ta sẽ tính chỉ tiêu:
Nếu muốn so sánh độ biến thiên về doanh
thu bán hang cho các cửa hang khác nhau
về qui mô nhưng cũng bán một loại sản
phẩm, tham số nào dưới đây là phù hợp?
Nếu biết số trung bình của một mẫu nhỏ
hơn số trung vị, kết luận nào dưới đây là
đúng về hình dáng của phân phối?
z01 z0 2
Trung bình mẫu
Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn
Mức hao phí vốn cho một đơn vị lợi nhuận
Tỷ suất nợ phải trả so với nợ phải thu
Hệ số biến thiên
Phân phối lệch trái
T
Tốc độ phát triển bình quân là:
Tốc độ phát triển là chỉ tiêu:
Tốc độ tăng (giảm) là chỉ tiêu:
Tổng thể thống kê là:
Tiêu thức thống kê là:
Tiêu thức thống kê được chia thành:
Tiêu thức thuộc tính là:
Số bình qn nhân của các tốc độ phát triển
liên hoàn.
Tương đối, phản ánh sự biến động của hiện
tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
Tương đối, phản ánh sự tăng lên (hay giảm
đi) của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ
gốc là bao nhiêu lần (hay bao nhiêu %).
Hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn, gồm
nhiều đơn vị hoặc phần tử cá biệt hợp
thành, cần đươc quan sát, phân tích mặt
lượng của chúng.
Các đặc điểm của đơn vị tổng thể
Hai loại
Tiêu thức mà các biểu hiện của nó được
Tiêu thức số lượng là:
Thống kê là:
Trong dãy số thời gian, thời gian có thể là:
Trong dãy số thời gian, trị số của chỉ tiêu
thống kê có thể là:
Trong dãy số phân phối lượng biến, số
quan sát trong một tổ gọi là:
Trong đánh giá dịch vụ của một nhà hang,
danh sách tất cả khách hang của nhà hang
đó trong một tuần cụ thể sẽ tạo thành một:
Trong điều tra chọn mẫu, tổng thể chung là
tổng thể:
Trong điều tra chọn mẫu, tổng thể mẫu là
tổng thể:
Trong điều tra chọn mẫu, các tham số của
tổng thể chung gồm:
Trong điều tra chọn mẫu, các tham số của
tổng thể mẫu gồm:
Trong điều tra chọn mẫu, cỡ mẫu phụ thc
vào:
Trong mơ hình hồi quy tuyến tính đơn, b0
phản ánh:
Trong mơ hình hồi quy tuyến tính đơn, b1
phản ánh:
Trong phương trình hồi quy tuyến tính đơn,
biến X là:
Trong phương trình hồi quy tuyến tính đơn,
biến Y là:
Trong mơ hình hồi quy tuyến tính đơn,
tham số b1 là:
Trong mơ hình hồi quy tuyến tính đơn,
tham số b0 là:
Trong quy trình giải bài tốn phân tích hồi
quy và tương quan, thăm dò dạng hàm của
mối liên hệ là bước thứ:
Trong quy trình giải bài tốn phân tích hồi
dùng để phản ánh tính chất hoặc loại hình
của các đơn vị tổng thể, không biểu hiện
trực tiếp được bằng con số.
Tiêu thức có thể biểu hiện trực tiếp được
bằng con số.
Khoa học về hệ thống các phương pháp thu
thập và phân tích các dữ liệu về mặt định
lượng.
Tất cả các phương án đều đúng
Tất cả các phương án đều đúng
Tần số của tổ
Tổng thể chung
Bao gồm N đơn vị của hiện tượng nghiên
cứu.
Bao gồm n đơn vị được chọn ngẫu nhiên từ
N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
μ, σ2, P.
x , S2, f.
Tất cả các phương án đều đúng.
Y không phụ thuộc vào X.
Sự thay đổi của Y khi X tăng 1 đơn vị.
Biến độcc lập.
Biến phụ thuộc.
Hệ số góc, phản ánh
Hệ số tự do, phản ánh.
2
4
quy và tương quan, ước lượng các tham số
của phương trình hồi quy và giải thích ý
nghĩa của từng tham số là bước thứ:
Trong quy trình giải bài tốn phân tích hồi
quy và tương quan, xác định phương trình
hồi quy phản ánh mối liên hệ tương quan
giữa các Xi và Y là bước thứ:
Trong quy trình giải bài tốn phân tích hồi
quy và tương quan, đánh giá mức độ chặt
chẽ của mối liên hệ là bước thứ:
Trong phương trình hồi quy tuyến tính đơn,
biến Y là:
Trong nghiên cứu kinh tế, xét theo tính
chất, người ta phân biệt:
Trong nghiên cứu kinh tế, xét theo phạm vi
tính tốn, người ta phân biệt:
Trong kết quả của một cơng trình nghiên
cứu mới cơng bố, các giá trị của hệ số xác
định được đưa ra. Giá trị nào dưới đây
là khơng chính xác?
Trong số các giá trị của hệ số tương quan
dưới đây, giá trị nào cho biết mối liên hệ
ngược chiều giữa hai biến X và Y?
Tham số đo độ biến thiên chịu ảnh hưởng
nhiều nhất từ các lượng biến đột xuất là:
Tham số đo độ biến thiên nào dưới đây
được tính khơng dựa trên độ lệch so với giá
trị trung bình?
Tỷ suất EBIT trên vốn vay, bằng (=):
3
5
Biến phụ thuộc
2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ
tiêu chất lượng và chỉ số chỉ tiêu khối
lượng (hay số lượng).
2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ
đơn và chỉ số chỉ tổng hợp (hay chỉ số
chung).
-0,64
-0,8
Khoảng biến thiên
Khoảng biến thiên
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho
(:) vốn vay bình quân.
Tỷ suất EBIT trên vốn cố định, bằng (=):
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho
(:) vốn cố định bình quân.
Tỷ suất lãi thuần về bán hàng và cung cấp
Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
dịch vụ trên doanh thu thuần, bằng (=):
chia cho (:) doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Tỷ suất lãi thuần hoạt động kinh doanh trên Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho
doanh thu thuần, bằng (=):
(:) doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất lãi thuần sau thuế trên doanh thu
Lợi nhuận sau thuế, chia cho (:) tổng thu
thuần, bằng (=):
nhập thuần của các hoạt động.
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên EBIT, chia cho (:) tổng vốn có bình quân
tổng vốn, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn chủ sở hữu,
bằng (=):
Tỷ số nợ, bằng (=):
Tỷ suất tự tài trợ, bằng (=):
Tỷ lệ của tổng thể mẫu được dùng để xác
định:
trong kỳ.
Lãi nhuận sau thuế, chia cho (:) vốn chủ sở
hữu bình quân.
Nợ phải trả, chia cho (:) tổng số nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu, chia cho (:) tổng số nguồn
vốn.
Tỷ lệ của tổng thể chung.
P
Phạm vi áp dụng điều tra chọn mẫu:
Phân tổ thống kê là:
Phân tổ theo tiêu thức số lượng được tiến
hành theo các cách:
Phân tổ có khoảng cách tổ gồm có:
Phân tổ có khoảng cách tổ gồm có:
Phân tổ có khoảng cách tổ áp dụng cho
trường hợp:
Phân tổ khơng có khoảng cách tổ áp dụng
cho trường hợp:
Phân tích tương quan được dung để xác
định:
Phương sai là:
Phương sai của một mẫu gồm 81 quan sát
là 64. Độ lệch tiêu chuẩn của mẫu này là:
Tất cả các phương án đều đúng
Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào
đó để tiến hành phân chia các đơn vị của
hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính
chất khác nhau.
Phân tổ khơng có khoảng cách tổ – Phân tổ
có khoảng cách tổ.
Phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau Phân tổ có khoảng cách tổ khơng bằng
nhau - Phân tổ có khoảng cách tổ mở.
Tất cả các phương án đều đúng.
Lượng biến liên tục, số lượng biến của tiêu
thức rất lớn.
Lượng biến rời rạc, số lượng biến của tiêu
thức không nhiều.
Cường độ của mối liên hệ giữa X và Y
Bình quân cộng của tổng bình phương các
độ lệch giữa lượng biến với số bình quân
cộng của các lượng biến của dãy số.
8
Q
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của
Laspeyres không phải là:
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của
Paasche không phải là:
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của
Laspeyres có thể là:
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của
Paasche có thể là:
Giá bán hàng hố kỳ gốc.
Giá bán hàng hoá kỳ nghiên cứu
Doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu
V
Ví dụ nào dưới đây là tiêu thức số lượng có
lượng biến rời rạc?
Ví dụ nào dưới đây là tiêu thức thuộc tính?
Ví dụ nào dưới đây là tiêu thức số lượng?
Với dãy số thời điểm có khoảng cách thời
gian khơng bằng nhau, mức độ bình qn
theo thời gian được tính theo cơng thức:
Với xác suất 0,9544, số trung bình của tổng
thể mẫu và số trung bình của tổng thể
chung sẽ chênh lệch nhau khơng q:
Vịng quay tổng vốn, bằng (=):
Số người trong quán cà phê trong khoảng
thời gian từ 12 đến 14 giờ.
Tỉnh/ thành phố nơi bạn sinh sống.
Gía của một chiếc xe ơ tơ (triệu đồng)
Bình qn cộng gia quyền.
�2 x
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh,
chia cho (:) tổng vốn có bình qn kỳ.
Vốn sản xuất bình qn của doanh nghiệp Thời kỳ và bình qn
trong q IV năm 2019 là chỉ tiêu:
S
Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra,
người ta tính được xác suất là 0,88, giới
hạn trên khi suy rộng số bình quân tổng thể
chung là 122 và giới hạn dưới là 106. Điều
đó có nghĩa, với xác suất là:
Sai số trong điều tra chọn mẫu là sự chênh
lệch giữa:
So với cách chọn khơng lặp, sai số bình
qn chọn mẫu của cách chọn lặp là:
So với điều tra toàn bộ, điều tra chọn mẫu
có các ưu điểm sau:
So với điều tra tồn bộ, điều tra chọn mẫu
có các mặt hạn chế sau:
88% thì
nằm trong khoảng 106 và 122
x và ; giữa f và P.
Lớn hơn.
Tất cả các phương án đều đúng
Phạm vi nghiên cứu bị thu hẹp và kết quả
suy rộng ln bị sai số do tính chất đại
biểu.
Số mốt là lượng biến của tiêu thức nghiên Xuất hiện nhiều nhất trong dãy số lượng
cứu:
biến.
Số tương đối trong thống kê phản ánh:
Quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu thống kê
cùng loại nhưng khác nhau về thời gian và
không gian, hoặc giữa 2 chỉ tiêu khác nhau
nhưng có quan hệ với nhau.
Số tương đối động thái là sự so sánh:
Mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với
mức độ ở kỳ gốc so sánh.
Số tương đối cường độ phản ánh quan hệ
Mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng
so sánh giữa:
có quan hệ với nhau.
Số bình qn điều hịa là:
Là một dạng đặc biệt của số bình quân
Số bình quân nhân là:
Số bình quân cộng là:
Số tuyệt đối thời kỳ phản ánh:
Số tuyệt đối thời điểm phản ánh:
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện:
Số trung vị là lượng biến tiêu thức của đơn
vị:
Số bình quân trong thống kê phản ánh:
Số vòng quay vốn lưu động, bằng (=):
Số vòng quay vốn chủ sở hữu, bằng (=):
cộng.
Là số bình qn của các lượng biến có
quan hệ tích số với nhau.
Là số bình quân của tổng các lượng biến
của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị
tổng thể.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong
một khoảng thời gian nhất định.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một
thời điểm nhất định.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh
tế-xã hội.
Đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng
biến.
Mức độ đại biểu của hiện tượng nghiên cứu
theo một tiêu thức nào đó.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, chia cho (:) vốn lưu động bình
quân.
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh,
chia cho (:) vốn chủ sở hữu bình qn.
X
Xét theo nguồn hình thành, có thể chia các
nguồn vốn DN huy động trong SXKD
thành:
Xét theo khía cạnh sử dụng, có thể chia các
nguồn vốn DN huy động trong SXKD
thành:
Xếp hạng chính xác của dữ liệu từ loại thấp
nhất cho đến loại cao nhất là:
Xét theo đối tượng đầu tư, có thể chia các
nguồn vốn DN huy động trong SXKD
thành:
Xét theo tính chất ln chuyển, có thể chia
các nguồn vốn DN huy động trong SXKD
thành:
Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.
Định danh, thứ bậc, khoảng và tỷ lệ.
Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu
tư ra bên ngoài DN.
Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
O
Ở bước 2 của quy trình giải 1 bài tốn phân Phần dư (hay sai số của mơ hình).
tích hồi quy và tương quan, chênh lệch
giữa Y và Ŷ được gọi là: