Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tóm tắt giải phẫu dạ dày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.86 KB, 5 trang )

DẠ DÀY+ KHỐI TÁ TỤY
1. Vị trí: hạ sườn trái, thượng vị, tầng trên vùng rốn
2. Dung tích: rất thay đổi phụ thuộc nhiều yếu tố
3. Hình thể:
2 đầu : tâm vị+ môn vị
2 bờ cong : nhỏ+ lớn
2 mặt : trước+ sau
- Đầu tâm vị:
 Là vùng dạ dày bao quanh lỗ tâm vị
 đối chiếu: sau sụn sườn 7 trái, cách đường giữa > 2cm, ngang mức với
đốt sống ngực 11
 Khuyết tâm vị ( giữa bờ trái thực quản và bờ cong lớn)
- Đầu môn vị
 Vùng dạ dày quanh lỗ mơn vị , mặt ngồi mơn vị hơi thắt lại
 Sờ vào rốn, ở trước có TM trước môn vị
 ở bên phải đương giữa, cách đường giữa khoảng 1 cm
- Bờ cong nhỏ
 Đường cong lõm sang phải và lên trên
 Có khuyết góc
 Là nơi bám dính cho mạc nối nhỏ
 Dọc bờ cong nhỏ có vịng ĐM bờ cong nhỏ, đi sát thành bờ cong nhỏ, do
ĐM vị phải tách từ ĐM gan chung và ĐM vị trái từ thân tạng
 Liên quan với đám rối tạng tiền đình mạc nối, ĐM chủ bụng, ĐM thân
tạng
- Bờ cong lớn:
 Có 1 chỗ phình : phình hang mơn vị
 nơi bám của mạc nối lớn: DC vị hoành+ DC vị lách+ DC vị đại tràng
 Trong dc vị lách , đm lách tách ra các ĐM vị ngắn và ĐM vị mạc nối trái
( trước khi đi vào lách)
 ĐM thân tạng tách ra ĐM vị tá tràng:
 ĐM vị tá tràng tách ra ĐM tá tụy trên sau và 2 nhánh tận: ĐM tá tụy trên


trước+ ĐM vị mạc nối phải
 Vòng đm bờ cong lớn: ĐM vị mạc nối phải+ ĐM vị mạc nối trái
- Các phần của dạ dày:
 Tâm vị-> đáy vị-> thân vị-> phần môn vị
 Đáy vị ở phần trên mặt phẳng ngang đi qua tâm vị, giữa đáy vị và thực
quản là khuyết tâm vị
 Thân vị: Giữa mặt phẳng đi ngang qua tâm vị và đường ngăn thân và phần
mơn vị( đi qua khuyết góc và phần trên của phình hang mơn vị)
 Phần mơn vị: hang môn vị+ ống môn vị+ môn vị


-

-

-

+, Hang mơn vị: giới hạn dưới qua khuyết góc và phần dưới
của phình hang mơn vị

Mặt trước
 Bờ sườn trái bắt chéo trước chia dạ dày làm 2 phần: Ngực và bụng
 Phần ngực:
+, Liên quan trước với cơ hoành, qua cơ hoành liên quan với ngách sườn
hoành, phổi, màng phổi, tim và khoang gian sườn
+, gan trái xen giữa dạ dày và cơ hoành
 Phần bụng:
+, Ngang sau thành bụng trước và gan
+, Phần tam giác giới hạn bởi bờ dưới gan, bờ sườn trái, bờ trên đại tràng
ngang

+, Dạ dày tiếp xúc trực tiếp với thành bụng trước
Mặt sau:
 Sau trái: lách
 Sau dưới:
+, Thận trái + tuyến thượng thận trái
+, Thân tụy; ĐM lách
+, Cơ hoành
+, Mạc treo đại tràng ngang
 giường dạ dày
 Dạ dày cách các thành phần của giường dạ dày bằng túi mạc nối trừ
lách( giữa lách và dạ dày là ổ phúc mạc lớn)
Cấp máu cho dạ dày : hệ từ ĐM thân tạng nhưng chỉ có 1 nhánh ???
 Vịng ĐM quanh bờ cong nhỏ: ĐM vị phải và ĐM vị trái( đi sát thành bờ
cong) ĐM vị trái đội phúc mạc lên thành 1 gờ nếp vị tụy
 Vòng ĐM bờ cong lớn: do 2 ĐM vị mạc nối
+, ĐM vị mạc nối phải là nhánh tận của ĐM vị tá tràng
+, ĐM vị mạc nối trái là nhánh từ ĐM lách
 Ngồi ra cịn có 1 số nhánh lẻ-> ĐM vị ngắn( Đm lách đi đến dạ dày qua
dây chằng vị lách)
 Nhánh thực quản cú đm vị trái cấp máu cho mặt trước tâm và đáy vị
 Ngồi ra cịn có thể có ĐM vị sau tách từ đm lách
 Mặt sau tâm vị được cấp máu bởi ĐM hoành dưới trái ( 1 nhánh của ĐM
chủ xuống
KHỐI TÁ TỤY
1. Tá tràng
 Là đoạn đầu của ruột non trừ hành tá tràng là đoạn cố định vào thành
bụng sau
 Là đoạn ngắn nhất, to nhất và ít di động nhất
 Có 4 phần: trên+ xuống+ ngang+ lên
1. Phần trên:



+, Chạy sang phải ra sau, ngang mức đốt thắt lưng 1 ( cùng với môn vị) ,
+, Liên quan:
+, Mặt dưới: với đầu tụy
+, Mặt sau: ống mật chủ + ĐM vị tá tràng
+, Mặt trước liên quan với thùy vng
+, Hành tá tràng: di động được vì nằm giữa 2 mạc nối( Mạc nối lớn ở
dưới, mạc nối nhỏ ở trên)
2. Phần xuống:
+, Dài 8 cm đi xuống từ TL 1 và thắt lưng 3
+, Liên quan:
+ Mặt sau: thận phải ( dính vào thận phải và cuống thận phải)
H322
+, Mặt trước: liên quan với đoạn đầu của đại trang ngang ( đoạn
cố định ) và túi mật
+, Mặt trong: đầu tụy, ống mật chủ + ống tụy: đoạn đi trong tá
tràng hợp lại, phình to thành bóng gan tụy đổ vào tá tràng qua
nhú tá lớn ( chỗ nối 2/3 trên và 1/3 dưới của phần xuống tá tràng
+, Trên nhú tá lớn 2cm là nhú tá bé chỗ đổ vào của ống tụy phụ
 Giữa 2 phần xuống và trên gọi là góc tá tràng trên ấn vào gan tạo thành
ấn tá tụy
3. Phần ngang
+, Phần dài nhất ( 10cm) ngang trước thân đốt sống TL 3
+, Liên quan:
+, Trên: đầu tụy
+, Sau: ĐM chủ bụng, TM chủ dưới, ĐS TL 3
+, Trước: bị bắt chéo trước mọi bó mạch: mạc treo tràng trên và rễ mạc
treo ruột non
+, Phần ngang bị kẹp bởi 2 ĐM :


ĐM chủ dưới+ ĐM Mạc treo tràng trên


4. Phần lên:
+, Là phần ngắn nhất( 2,5-> 3cm)
+, Chạy lên bên trái so với ĐM chủ bụng tận cùng ở ngang bờ trên TL 2
TỤY
 Trên thành bụng sau bắt chéo trước cột sống
 Đi từ vòng cung tá tràng đến rốn lách
 4 phần: đầu + cổ+ thân+ đuôi
Đầu tụy
Bị vây bởi tá tràng cố định, cùng với tá tràng cố định tạo nên khối tá tụy
 Liên quan
+, Mặt sau: Mặt sau khối tá tụy khơng có phúc mạc phủ liên quan với thận
phải và các thành phần kèm theo: ĐM thận, TM thận+ Bể thận+ tuyến
thượng thận, TM chủ dưới, ĐM chủ bụng, ống mật chủ
+, Mặt trước:
+, Có phúc mạc phủ lật ra liên tiếp với mạc treo ruột non và mạc
treo đại tràng ngang
+, Dưới mạc treo đại tràng ngang: ruột non, mạc treo ruột non,
ĐM mạc treo tràng trên
+, Trên mạc treo Đại tràng ngang: gan, môn vị, hành tá tràng
 Cổ tụy
+, Mặt sau: Nơi khởi đầu của Tm cửa( TM lách nhận TM mạc treo tràng
dưới, TM mạc treo tràng trên trái)
+, Mặt trước: Nhánh của ĐM gan chung( ĐM vị tá tràng)
 Thân tụy:
+, Đi sau dạ dày, cách dạ dày bằng túi mạc nối, có 3 bờ( trên, trước,
dưới) , 3 mặt( trước, dưới, sau)

+, Mặt sau: Liên quan với thận trái, TM lách
+, Mặt trước: Liên quan với dạ dày qua túi mạc nối
+ Bờ trên: ĐM lách
+ Bờ trước: rễ mạc treo Đại tràng ngang
 Đuôi tụy:
+, Di động và nối với lách băng dây chằng tụy lách( nếu đi tụy dài chạm
lách thì dây chằng này rất ngắn)


 ĐM cấp máu
+, Thân và đuôi tụy do nhánh nhỏ của ĐM lách cấp máu
+, Đầu tụy và tá tràng: Cấp máu từ 2 nguồn:
1. ĐM thân tạng


2. ĐM mạc treo tràng trên tách ra ĐM tá tụy dưới ( nhánh trước và

sau) nối với 2 ĐM tá tụy trên



×