Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀO CHẾ HỖN DỊCH, NHŨ TƯƠNG – THUỐC MỠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.71 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA DƯỢC

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀO CHẾ 2
HỖN DỊCH, NHŨ TƯƠNG – THUỐC MỠ
GVHD: _________________
Nhóm thực tập: ___________

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG … NĂM 2021


DANH SÁCH NHÓM
Bảng: Danh sách và đánh giá hoạt động của thành viên nhóm.
Hiệu quả hoạt động nhóm
STT

Họ tên

1

Nguyễn Văn A

2

Nguyễn Văn B

3

Nguyễn Văn C

MSSV



Hoàn thành

Hoàn thành tốt


BÀI 1. HỖN DỊCH IBUPROFEN 200 mg/5 ml
I. Mở đầu
1. Nội dung thí nghiệm
− Nêu vai trị của từng thành phần trong cơng thức.
− Tính tốn và trình bày cơng thức điều chế 1 đơn vị hỗn dịch ibuprofen chứa 20
liều theo cơng thức trong giáo trình (1 đơn vị phân liều 5ml chứa 200mg
ibuprofen).
− Thiết kế thí nghiệm nhằm khảo sát vai trò của Na CMC và Tween 80 trong công
thức.
− Chọn phương pháp điều chế hỗn dịch và đề xuất quy trình điều chế.
− Tiến hành điều chế và đánh giá lựa chọn công thức.
2. Lý do thực hiện thí nghiệm
− Khảo sát vai trị của Tween 80 và Na CMC trong công thức.
− Điều chế 1 đơn vị hỗn dịch ibuprofen.
− Đánh giá lựa chọn công thức, rút ra các lưu ý trong quy trình pha chế đó.
II. Ngun liệu và phương pháp
1. Ngun liệu
Bảng 1.1 Thơng tin về cảm quan, độ tan của các thành phần trong cơng thức
Ngun liệu
Tính chất
Ibuprofen

Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu. pH khoảng 4.23.
Không tan trong nước, bề mặt sơ nước, tan trong kiềm loãng.


Na CMC

Dẫn xuất của cellulose. Bột trắng hoặc hơi vàng, không mùi, hạt hút
ẩm. Dễ tan trong nước.

Saccarose

Bột kết tinh trắng, không màu, không mùi, vị ngọt.
Rất dễ tan trong nước.

Sorbitol

Chất lỏng hơi sánh, không màu, vị ngọt. Rất dễ tan trong nước.

Acid citric

Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi, vị chua.
Dễ tan trong nước và ethanol 96%.

Na benzoate

Bột kết tinh, hạt trắng, hơi hút ẩm.
Độ tan ở 25oC: 1/75 trong ethanol 95%, 1/18 trong nước.


Hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất ở pH = 2.5
Nồng độ hay sử dụng trong các chế phẩm uống là 0.02 – 0.5%
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, vị hơi chua.


Dinatri edetat

Tan trong 1/11 nước và trong mơi trường kiềm.
Bột tinh thể/ tinh thể hình kim, màu trắng hoặc vàng nhạt, mùi vani.

Vanillin

Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và methanol, tan trong
dung dịch kiềm loãng, tan trong glycerol tỉ lệ 1/20.
Chất lỏng như

Tween 80

dầu, khơng màu hoặc hơi vàng, mùi nhẹ đặc

biệt, vị nóng hơi đắng.
Tan được trong nước và ethanol.
Chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Nước cất

Bảng 1.2 Nguyên liệu, tỷ lệ và vai trị trong cơng thức
STT
1

Ngun liệu
Ibuprofen

Vai trị


Tỷ lệ (%)

4.00 Hoạt chất: NSAID có tác dụng giảm
đau, hạ sốt, kháng viêm

2

Na CMC

3

Saccarose

4

Sorbitol

0.30 Chất gây treo, tăng độ nhớt
20.00 Tạo vị ngọt, ngoài ra cũng giúp gây treo
6.00 Tạo vị ngọt, tăng độ nhớt của hỗn dịch,
chống kết tinh đường trên nắp chai

5

Acid citric

0.20 Điều chỉnh pH, tạo vị chua, chống oxy
hóa

6


Natri benzoate

0.10 Chất bảo quản

7

Dinatri edetat

0.10 Chất chống oxy hóa

8

Vanillin

0.01 Tá dược tạo mùi thơm

9

Tween 80

0.20 Chất gây thấm

10

Nước tinh khiết vừa đủ

100.00 Chất dẫn



2. Thiết bị sử dụng
− Cân phân tích.
− Cối, chày.
− Bercher, pipet, mặt kính đồng hồ, ống đong,...
3. Phương pháp bào chế: Phương pháp phân tán cơ học.
4. Tính tốn và trình bày cơng thức
4.1. Tính tốn
− 1 đơn vị hỗn dịch ibuprofen chứa 20 liều (1 đơn vị phân liều 5ml chứa 200 mg
ibuprofen) => Suy ra cần điều chế 100 ml hỗn dịch ibuprofen.
− Hoạt chất ibuprfen có tỷ lệ 4% (4g/100ml) => Cần 4g ibuprofen để điều chế 100ml
hỗn dịch ibuprofen
− Tính tốn tương tự cho các thành phần cịn lại trong cơng thức.
4.2. Trình bày cơng thức
Bảng 1.3 Công thức pha chế 1 đơn vị hỗn dịch ibuprofen chứa 20 liều
STT

Nguyên liệu

Khối lượng (g)
Công thức 1

Khối lượng thực tế (g)

Công thức 2

Công thức 2

4.0000

4.0169


1

Ibuprofen

4.00

2

Na CMC

0.30

3

Saccarose

20.00

20.00

20.0000

20.1659

4

Sorbitol

6.00


6.00

6.0151

6.0000

5

Acid citric

0.20

0.20

0.2235

0.2000

6

Natri benzoate

0.10

0.10

0.1000

0.1156


7

Dinatri edetat

0.10

0.10

0.1105

0.1007

8

Vanillin

0.01

0.01

0.0170

0.0115

9

Tween 80

0.20


10

Nước tinh

100.00

khiết vừa đủ

4.00

Công thức 1

0.3105

0.2278
100.00

100.0000

100.0000


5. Quy trình điều chế
5.1. Quy trình pha chế cho cơng thức 1 có Na CMC và Tween 80
− Cân các nguyên liệu theo công thức 1 ở bảng 1.3.
− Cho 0.3105g Na CMC vào bercher, thêm khoảng 18ml nước cất, khuấy kỹ và
ngâm một thời gian cho Na CMC trương nở hồn tồn.
− Hịa tan 0.1105g dinatri edetat với khoảng 33ml nước cất trong bercher, sau đó
cho thêm 0.2235g acid citric, , 0.1g natri benzoate và 20g saccarose vào khuấy kỹ

để hịa tan hồn tồn => thu được dung dịch A.
− Nghiền khô: Cho 4g ibuprofen vào cối và nghiền mịn.
− Nghiền ướt: Cân 0.2278g Tween 80 trên mặt kính đồng hồ, cho vào cối đang có
ibuprofen, tráng mặt kính bằng 2ml nước cất và nghiền mịn. Thêm từ từ 6g sorbitol
lỏng vào cối, vừa thêm vừa nghiền mịn thành khối bột nhão.
− Phối hợp từ từ dung dịch A vào Na CMC, khuấy đều, rồi cho từ từ vào khối bột
nhão trong cối, vừa cho vừa khuấy đều. Tráng beacher bằng một ít nước cất
(khoảng 3ml).
− Thêm 0.0170g vanilin vào hỗn hợp trong cối.
− Chuyển hỗn hợp trong cối sang chai nhựa (đã đánh dấu sẵn thể tích 100ml), tráng
chày cối bằng một ít nước cất (khoảng 10ml), thêm nước cất vừa đủ tới vạch đánh
dấu.
− Đóng chai và dán nhãn. Trên nhãn phải ghi dòng chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”.
5.2. Quy trình pha chế cho cơng thức khơng có Na CMC và Tween 80
− Cân các ngun liệu theo cơng thức 2 ở bảng 1.3.
− Hịa tan 0.1007g dinatri edetat với khoảng 35ml nước cất trong bercher, sau đó
cho thêm 0.2g acid citric, 0.1156g natri benzoate và 20.1659g saccarose vào khuấy
kỹ để hịa tan hồn tồn => thu được dung dịch A.
− Nghiền khô: Cho 4.0169g ibuprofen vào cối và nghiền mịn.
− Nghiền ướt: Thêm từ từ 6g sorbitol lỏng vào cối và nghiền thành khối bột nhão.
− Phối hợp từ từ dung dịch A vào khối bột nhão trong cối, vừa cho vừa khuấy đều,
tráng bercher bằng một ít nước cất (khoảng 5ml).
− Thêm 0.0115g vanilin vào hỗn hợp trong cối.


− Chuyển hỗn hợp trong cối sang chai nhựa (đã đánh dấu sẵn thể tích 100ml), tráng
chày cối bằng một ít nước cất (khoảng 20ml), thêm nước cất vừa đủ tới vạch đánh
dấu.
− Đóng chai và dán nhãn. Trên nhãn phải ghi dòng chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”.
III. Kết quả và bàn luận

1. Kết quả

Hình 1.1 Hỗn dịch Ibuprofen pha chế theo cơng thứ 1 và 2
(Chú thích: chai bên trái là công thức 1, chai bên phải là công thức 2)
2. Bàn luận


Sau khi bào chế:
 Công thức 1 có Na CMC và Tween 80: Hỗn dịch trắng đục, đồng nhất, phân
tán đều, không bị tách lớp.
 Công thức 2 khơng có Na CMC và Tween 80: Hỗn dịch không đồng nhất, sau
khi để yên khoảng 1 phút thì có hiện tượng kết bơng: hỗn dịch tách thành 2
lớp, lớp trên trắng đục, lớp dưới trong hơn và có các tiểu phân rắn nổi lơ lửng.
Khi lắc nhẹ chai hỗn dịch phân tán lại nhưng không đều và nhanh chóng bị
tách lớp trở lại.


− Sau khi bảo quản trong tối 1 tuần:
 Hỗn dịch có Na CMC và Tween 80 bị tách lớp, sau khi lắc vài giây phân tán
lại thành hỗn dịch trắng đục, đồng nhất và giữ nguyên trạng thái phân tán này
trong vịng vài phút.
 Hỗn dịch khơng có Na CMC và Tween 80 bị tách lớp, sau khi lắc chai vài
giây hỗn dịch phân tán đều nhưng mau chóng bị tách lớp trở lại.
IV. Kết luận
− Hỗn dịch đạt u cầu chung: có thể tách lớp trong q trình bảo quản nhưng dễ
dàng trở lại trạng thái phân tán đồng nhất sau khi lắc nhẹ chai 1 – 2 phút và giữ
nguyên trạng thái phân tán trong vài phút.
− Tween 80 (chất gây thấm) và Na CMC (chất gây treo) giúp quá trình bào chế hỗn
dịch dễ dàng hơn, kích thước hạt mịn hơn, hỗn dịch phân tán đồng nhất hơn và
giúp ổn định hỗn dịch trong quá trình bảo quản.

V. Tài liệu tham khảo
− Dược điển Việt Nam V.
− Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, bộ môn Bào chế, (2011), Sách bào chế
và sinh dược học, Nhà xuất bản Y học.


BÀI 2. NHŨ TƯƠNG – THUỐC MỠ
I. Mở đầu
1. Nội dung thí nghiệm
− Nêu vai trị của từng thành phần trong cơng thức.
− Tính tốn và trình bày cơng thức điều chế 1 đơn vị kem bôi da (25g), 100 g kem
Cloramphenicol và 100g Emulgel Na diclofenac.
− Đề xuất quy trình điều chế và tiến hành điều chế kem bơi da, kem
Cloramphenicol và Emulgel Na diclofenac
− Đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm.
2. Lý do thực hiện thí nghiệm
− Điều chế 25g kem bôi da, 100g kem Cloramphenicol và 100g Emulgel Na
diclofenac.
A. KEM BÔI DA
II. Nguyên liệu và phương pháp
1. Nguyên liệu
Bảng 2.1. Tính chất của các thành phần trong cơng thức
STT
Ngun liệu
Tính chất
1

Vaselin

Thể chất mềm, dẻo, trong. Độ nhớt thay đổi theo nhiệt

độ, tonc = 40 – 70oC.
Bền vững, ít bị ơi khét, ít bị vi khuẩn và nấm mốc tấn
cơng, trơ về hóa học. Hịa tan được nhiều dược chất
không phân cực (tinh dầu,menthol,...).

2

Alcol cetylic

Chất rắn hoặc vảy màu trắng trắng, sờ nhờn tay.
Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
tonc = 49.3oC.

3

Span 80

Chất lỏng sánh, màu vàng nhạt, độ nhớt cao.
Tá dược thân dầu, nhũ hóa tạo nhũ tương N/D.

4

Lanolin

Tá dược thân dầu, là ester của acid béo với alcol béo/
alcol thơm. Thể chất rất dẻo và quánh, khó bám thành
lớp mỏng trên da. Dễ bị ôi khét.


5


Nước tinh khiết

Chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, khơng vị

Bảng 2.2 Ngun liệu, tỷ lệ và vai trị trong cơng thức
STT
Ngun liệu
Tỷ lệ (%)
1

Vai trị

60.0 Thành phần pha dầu

Vaselin

Hoạt chất: giữ ẩm, làm mềm, mịn da
2

Alcol cetylic

8.0 Thành phần pha dầu
Chất nhũ hóa ổn định: tăng khả năng
nhũ hóa của Span và hút nước của
các tá dược khác

3

4.0 Thành phần pha dầu


Span 80

Chất nhũ hóa tạo cấu trúc nhũ tương
N/D cho kem
4

20.0 Thành phần pha dầu

Lanolin

Chất nhũ hóa tạo cấu trúc nhũ tương
N/D. Phối hợp với vaselin đễ dễ bám
dính trên da.
5

Nước tinh khiết vừa đủ

100.0 Thành phần pha nước

2. Thiết bị sử dụng: becher, đũa thuỷ tinh, bếp cách thuỷ.
3. Phương pháp bào chế: Phương pháp trộn đều nhũ hóa.
4. Tính tốn và trình bày cơng thức
− Tỷ lệ vaselin là 60.0% hay 60g/100g => Suy ra để điều chế 25g kem bôi da cần
25 𝑥 60
100

= 15 (g) vaselin

− Tính tốn tương tự cho các chất cịn lại trong cơng thức, ta được bảng 2.3.



Bảng 2.3. Công thức 25g kem bôi da
STT
Nguyên liệu
1

Vaselin

2

Khối lượng (g)

Tỷ lệ (%)
60.0

15

Alcol cetylic

8.0

2

3

Span 80

4.0


1

4

Lanolin

20.0

5

5

Nước tinh khiết vừa đủ

100.0

25

5. Quy trình điều chế
− Cân đong các thành phần theo cơng thức trong bảng 2.3.
− Điều chế tướng Dầu: đun chảy 15g vaselin và 5g lanolin trên bếp cách thuỷ, cho
tiếp 1g Span 80, 2g alcol cetylic vào đun chảy, vừa đun vừa khuấy đều, duy trì
hỗn hợp ở nhiệt độ 65-700C.
− Phối hợp từ từ nước tinh khiết vừa đủ 25g vào tướng dầu (khoảng 8g nước), khuấy
trộn đều, sau đó để nguội ở nhiệt độ phịng.
− Đóng vào chai theo và dán nhãn theo đúng quy định.
III.

Kết quả và bàn luận


1. Kết quả

Hình 2.1. Kem bơi da
2. Bàn luận
− Kem bơi da sau khi nguội thì đơng đặc lại, có màu vàng nhạt, thể chất mềm mịn,
đồng nhất.
IV. Kết luận
− Sản phẩm đạt yêu cầu.


− Bài thực hành giúp hiểu được vai trò cũng như sự cần thiết của các thành phần
trong công thức, nhiệt độ nóng chảy ảnh hưởng đến sự phối hợp giữa pha dầu và
pha nước.


B. KEM CLORAMPHENICOL
II. Nguyên liệu và phương pháp
1. Nguyên liệu
Bảng 2.4 Ngun liệu, tỷ lệ và vai trị trong cơng thức
STT
Ngun liệu
Tỷ lệ (%)
1.00

Vai trị

Hoạt chất: khánh sinh nhóm phenicol

1


Cloramphenicol

2

Alcol cetylic

6.00 Chất nhũ hóa ổn định

3

Acid stearic

6.00 Tăng độ cứng, độ đặc (điều chỉnh thể chất)

4

Dầu parafin

8.00 Điều chỉnh thể chất

5

Triethanolamin

4.00 Chất điều chỉnh pH

6

Nipagin


0.18 Chất bảo quản

7

Nipasol

0.02 Chất bảo quản

8

Propylenglycol

9

Nước tinh khiết vừa đủ

10.00 Chất nhũ hoá dầu/nước
100.00 Dung môi

2. Thiết bị sử dụng: becher, đũa thuỷ tinh, bếp cách thuỷ, chày, cối.
3. Phương pháp bào chế: Phương pháp trộn đều nhũ hố.
4. Tính tốn và trình bày cơng thức
− Điều chế 100g kem Cloramphenicol nên khối lượng các thành phần trong công
thức sẽ bằng tỷ lệ phần trăm của chúng trong cơng thức
− Cloramphenicol có tỷ lệ 1.00% = 1g/100g => cần 1g cloramphenicol để điều chế
100g kem cloramphenicol.
− Tính tốn tương tự cho các thành phần cịn lại ta được bảng 2.5.


Bảng 2.5. Công thức pha chế 100g kem cloramphenicol

STT
Nguyên liệu
Tỷ lệ (%)

Khối lượng (g)

1

Cloramphenicol

1.00

1.00

2

Alcol cetylic

6.00

6.00

3

Acid stearic

6.00

6.00


4

Dầu parafin

8.00

8.00

5

Triethanolamin

4.00

4.00

6

Nipagin

0.18

0.18

7

Nipasol

0.02


0.02

8

Propylrnglycol

10.00

10.00

9

Nước tinh khiết vừa đủ

100.00

64.80

5. Quy trình điều chế
− Cân, đong các thành phần theo công thức.
− Điều chế tướng Dầu: trong 1 becher đun chảy cách thuỷ 6g acid stearic và 6g alcol
cetylic, cho dầu parafin vào trộn đều, duy trì ở nhiệt độ 60-650C.
− Điều chế tướng Nước: Trong 1 becher hoà tan 4g triethanolamin vào 64.8 nước
tinh khiết, đun ở nhiệt độ 65-700C.
− Trong một cối sứ khơ và nóng, phối hợp từ từ pha Dầu vào pha Nước, dùng chày
đánh nhanh và mạnh theo một chiều đến khi thu được tá dược nhũ tương mịn
màng, đồng nhất.
− Đun nóng propylen glycol trong bercher tới khoảng 600C, hoà tan lần lượt nipagin,
nipasol và cloramphenicol.
− Phối hợp dung dịch thu được với tá dược nhũ tương trong cối ở bước phía trên,

trộn nhẹ nhàng đến khi thu được kem mịn màng đồng nhất.
− Đóng gói và dán nhãn theo đúng quy định.


Nguyên liệu
pha dầu

Alcol cetylic
Acid stearic

Nguyên liệu pha
nước

Triethanolamin
Nước tinh khiết

Dầu parafin

Đun chảy cách
thủy, duy trì nhiệt
độ 60-65oC

Pha dầu

Nhũ
tương

Phối hợp từ từ trong
cối, dùng chày đánh
theo một chiều


Propylen glycol đun nóng
đến 60 và thêm nipagin,
nipasol, cloramphenicol
khuấy tan

Đun cách thủy
duy trì nhiệt độ
65-70oC

Pha nước

Kem
cloramphenicol

Trộn đều
Đóng gói theo
quy định

Thành phẩm

Hình 2.2. Quy trình điều chế kem cloramphenicol theo phương pháp trộn đều nhũ hoá


III. Kết quả và bàn luận
1. Kết quả

Hình 2.3. Kem cloramphenicol
2. Bàn luận
− Kem cloramphenicol sau khi điều chế có màu trắng đục, thể chất mềm mịn,

đồng nhất.
IV. Kết luận
− Thành phẩm đạt yêu cầu.
− Chú ý: khi phối hợp 2 pha cần phải để chày xuống sát đáy cối, xoay chậm và
mạnh theo 1 chiều để tránh tạo bọt khí bên trong.


C. EMULGEL NA DICLOFENAC
II. Nguyên liệu và phương pháp
1. Nguyên liệu
Bảng 2.6 Nguyên liệu, tỷ lệ và vai trò trong cơng thức
STT
Ngun liệu
Tỷ lệ (%)
1

Vai trị

1.0 Hoạt chất: NSAID kháng viêm hạ sốt,

Natri diclfenac (diclofenac)

giảm đau
2

6.0 Thành phần pha dầu, chất nhũ hóa ổn

Alcol cetylic

định tăng khả năng nhũ hóa của các

chất nhũ hóa khác
3

Tween 80

1.5 Chất nhũ hóa tạo nhũ tương D/N

4

Span 80

0.5 Chất nhũ hóa tạo nhũ tương N/D

5

Ethanol 96%

10.0 Thành phần pha nước

6

Propylen glycol

10.0 Thành phần pha nước, dung mơi hịa
tan hoạt chất, chất giữ ẩm

7

Carbopol 934


0.4 Chất tạo gel

8

Triethanolamin

0.2 Chất điều chỉnh pH

9

Nước tinh khiết vừa đủ

100.0 Thành phần pha nước

2. Thiết bị sử dụng: cối, chày, bercher, nhiệt kế, bếp cách thủy, đũa thủy tinh,...
3. Phương pháp bào chế: Trộn đều nhũ hóa.
4. Tính tốn, công thức
− Từ tỷ lệ diclofecnac 1% (1g/100g) trong bảng 2.6 ta có:
 Phân tử khối Diclofenac natri là 318.1 g/mol
 Phân tử khối Diclofenac là 296.1 g/mol
 Nguyên liệu sử dụng là Diclofenac natri nhưng cần 1% Diclofenac
 mdiclofenac-natri =

318.1
296.1

𝑥

1 = 1.07 (g)


− Tỷ lệ alcol cetylic 6.0% = 6g/100g => cần 6g alcol cetylic để điều chế 100g
Emulgel Na diclofenac.
− Tính tốn tương tự với các thành phần còn lại ta được bảng 2.7.


Bảng 2.7. Công thức pha chế 100g Emulgel Na diclofenac
STT
Nguyên liệu
Khối lượng (g)
1

Natri diclofenac

1.07

2

Alcol cetylic

6.00

3

Tween 80

1.50

4

Span 80


0.50

5

Ethanol 96%

10.00

6

Propylen glycol

10.00

7

Carbopol 934

0.40

8

Triethanolamin

0.20

9

Nước tinh khiết vừa đủ


100.00

5. Qui trình điều chế
− Cân, đong các thành phần theo công thức
− Điều chế pha dầu: Trong 1 bát sứ đun chảy cách thủy 6g alcol cetylic và 0.5g Span
80, khuấy tan hoàn toàn và duy trì ở nhiệt độ 60-62oC
− Điều chế pha nước
 Hịa tan 0,4 g Carbopol 934 vào khoảng 25ml nước cho đến khi tan hoàn toàn.
 Đun cách thủy hỗn hợp gồm diclofenac natri, ethanol 96%, propylen glycol
=> hỗn hợp (A).
 Trong một cốc thủy tinh, hòa tan 1.5g Tween 80 vào khoảng 2ml nước, đun
cách thủy cho tan hoàn toàn và hòa với hỗn hợp (A).
 Đun carbapol sau khi đã hòa tan với nước và cho từ từ vào (A).
 Trong 1 cốc thủy tinh, hòa tan triethanolamin vào lượng nước cịn lại, đun cách
thủy, duy trì nhiệt độ 65-700C và hòa tan vào (A) trên bếp, thu được pha Nước.
− Phối hợp pha dầu và pha nước
 Đun cách thủy pha nước cao hơn nhiệt độ pha dầu từ 3-50C.
 Phối hợp từ từ trong cối sứ khô và nóng pha Dầu vào pha Nước, dùng chày
đánh nhanh một chiều đến khi thu được nhũ tương mềm, đồng nhất.
 Đóng vào chai đúng qui định, dán nhãn.


Nguyên liệu pha dầu

Alcol cetylic, span

carbopol hòa tan với
nước,


Nguyên liệu pha nước

Tween (đun cách thủy)

Đun cách thủy nhẹ

diclofenac natri,
ethanol 96%,
propylenglycol

Đun chảy cách thủy, duy
trì nhiệt độ 60-62oC

Đun cách thủy duy trì
nhiệt độ 65-70oC
Phối hợp từ từ, khuấy trộn liên
tục

Pha dầu

Pha nước

Đóng chai, lọ

Thành phẩm

Hình 2.4. Quy trình điều chế Emulgel Na diclofenac theo phương pháp trộn đều nhũ hoá
III. Kết quả và bàn luận
1. Kết quả


Hình 2.5. Emulgel Na diclofenac


 Yêu cầu chung
− Hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất, khơng được có mùi lạ, khơng được biến màu, khơng
cứng lại và tách lớp ở điều kiện thường.
− Thể chất mềm, mịn màng.
− Không được chảy ở 37oC, phải bắt dính được trên da.
− Rửa sạch được với xà phịng.
2. Nhận xét
− Emulgel Na diclfenac sau khi điều chế có màu trắng đục, thể chất mềm, đồng nhất
nhưng vẫn còn hơi xốp (có bọt khí) có thể là do trong q trình điều chế khuấy
trộn khơng đúng thao tác mang khơng khí vào trong nhiều.
 Cần lưu ý thao tác: xoay chày mạnh theo một chiều.
IV. Kết luận
− Sản phẩm chưa đạt về thể chất, cần lưu ý trong quá trình thao tác.
V. Tài liệu tham khảo
− Dược điển Việt Nam V.
− Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, bộ môn Bào chế, (2011), Sách bào chế
và sinh dược học, Nhà xuất bản Y học.



×