Tải bản đầy đủ (.docx) (192 trang)

Đồ án kỹ sư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.32 MB, 192 trang )

PHẦN 1
KIẾN TRÚC
(KHỐI LƯỢNG 10%)

NHIỆM VỤ:
1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH
3. GIẢI PHÁP VỀ HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH
4. THỂ HIỆN CÁC BẢN VẼ KIẾN TRÚC

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN :
MSV
:
LỚP
:

THS HOÀNG NGỌC PHƯƠNG
TRỊNH QUỐC HÙNG
1651030130
2016X3


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HN
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD
KHĨA 2015-2020

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
1. TÊN CƠNG TRÌNH


CHUNG CƯ HẠ ĐÌNH TOWER
2. KHU VỰC XÂY DỰNG
Địa điểm cơng trình : Phố Hạ Đình - Thanh Xn - TP Hà Nội
Tổng diện tích khu đất : 3325m2

VỊ TRÍ DỰ ÁN
3. SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
Vị trí đắc địa với liên kết khu vực cực đẹp khi tọa lạc ngay giữa trung tâm quận Thanh
Xuân, gần các tuyến giao thông huyết mạch của thành phố. Thừa hưởng đầy đủ các cơ
sở hạ tầng tốt nhất của Thủ đơ.
4. QUY MƠ VÀ ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
Diện tích tầng hầm : 1.310 m2
- Diện tích xây dưng 1 sàn : 1.045 m2
- Hạ Đình Tower gồm 21 tầng
+ Trong đó có 1 tầng hầm, 1 tầng kỹ thuật, 5 tầng văn phòng và 14 tầng căn hộ.
2


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HN
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD
KHÓA 2015-2020

+ Tổng 98 căn hộ gồm: 42 căn hộ 92,5m2 - 42 căn hộ 112,5m2 - 14 căn hộ 212m2.
+ Mỗi tầng có 7 căn hộ ( 3 căn 92,5m2 ; 3 căn 112,5m2 ; 1 căn 212m2).
+ Cấp cơng trình: Cấp II ( TT 07/2019-BXD )
- Kết cấu:
+ Hệ móng cơng trình sử dụng hết cấu cọc ép cắm vào lớp cát hạt trung ghi ở trạng thái chặt
+ Khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch bao che dày 220, sàn bê tông cốt thép đổ

tại chỗ
+ Mái bằng BTCT đổ tại chỗ có lớp chống nóng.
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính dùng cửa gỗ và vách kính khung nhơm.
Cơng trình được xây dựng ngay đường phố, thuận tiện cho giao thông đi lại và vận
chuyển vật liệu đến công trình.
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ KỸ THUẬT CHO CƠNG TRÌNH
1. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
Cơng trình được thiết kế với mục đích sử dụng làm nơi ở cho cư dân nội và
ngoại thành với chiều cao 20 tầng nổi, 1 tầng hầm. Chiều cao cơng trình là 74,4m,
chiều cao tầng điển hình là 3,3m.Cơng năng sử dụng của các tầng như sau:
Bảng công năng sử dụng các tầng
Tên tầng

Công năng sử dụng

Chiều cao (m)

Tầng hầm

Gara ôtô, xe máy

4,2

Tầng 1-5

Sảnh đón tiếp, vp ban quản lý

3,9

Tầng kỹ thuật


Chứa máy móc

4,2

Tầng 6-19

Căn hộ chung cư

3,3

Tầng mái

Không gian chung

4,2

- Hệ thống cầu thang bộ thoát hiểm gồm 4 thang bộ: 2 Thang xuyên suốt từ tầng hầm
lên sàn tầng mái, 2 thang từ tầng hầm lên sàn tầng 5. Các cầu thang được đặt tại vị trí
thuận lợi trong tồ nhà, phù hợp với u cầu giao thơng thốt nạn khi gặp sự cố.
- Hệ thống thang máy gồm 4 thang 4 buồng
-Các khu vệ sinh được bố trí theo nhóm cụm theo các tầng để dễ dàng bố trí tập trung
hệ thống cấp và thoát nước. Các khu vệ sinh được chỉ dẫn các biện pháp chống thấm
như: ngâm nước xi măng theo quy phạm và sử dụng vật liệu chống thấm trên bề mặt
sàn BTCT. Các ống thoát nước, các phễu thu tại các vị trí đi qua hoặc liên kết với sàn
BTCT cần phải bơm keo trám bít chống thấm. Cửa khu vệ sinh có độ rộng 75cm phù
hợ cho người tàn tật sử dụng.

3



TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HN
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD
KHÓA 2015-2020
Mái

Mái

T?ng mái

+74.400

4200

+74.400

T?ng mái

T?ng 19

+70.200
3300

+70.200

T?ng 19

T?ng 18


+66.900
3300

+66.900

T?ng 18

T?ng 17

+63.600
3300

+63.600

T?ng 17

T?ng 16

+60.300
3300

+60.300

T?ng 16

T?ng 15

+57.000
3300


+57.000

T?ng 15

T?ng 14

+53.700
3300

+53.700

T?ng 14

T?ng 13

+50.400
3300

+50.400

T?ng 13

T?ng 12

+47.100
3300

+47.100


T?ng 12

T?ng 11

+43.800
3300

+43.800

T?ng 11

T?ng 10

+40.500
3300

+40.500

T?ng 10

T?ng 9

+37.200
3300

+37.200

T?ng 9

T?ng 8


+33.900
3300

+33.900

T?ng 8

T?ng 7

+30.600
3300

+30.600

T?ng 7

T?ng 6

+27.300
3300

+27.300

T?ng 6

T?ng KT

+24.000


4200

+24.000

T?ng KT

T?NG 5

+19.800
3900

+19.800

T?NG 5
+15.900

T?ng 4

3900

+15.900

T?ng 4

T?ng 3

+12.000
3900

+12.000


T?ng 3
+8.100

3900

+8.100

T?NG 2

T?NG 2

T?ng 1

+4.200

4200

+4.200

T?ng 1

-1.250

+0.000
Cos
n?n
1250

+0.000

Cos
n?n

-1.250
5700

6900

4200

6900

5700

29400

A

B

C

D

E

F

Mặt đứng cơng trình


Lựa chọn kết cấu tầng hầm:
- Cơng trình có một tầng hầm ở cao trình -3,9 so với cốt 0,00 . Mặt sàn tầng
hầm được kê lên dầm , móng và giằng móng của cơng trình. Sàn tầng hầm có chiều
dày 300mm.
- Bệ thang máy hạ cốt -1,5m so với sàn.
2. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
2.1. Giải pháp cung cấp điện nước và thông tin
- Hệ thống cấp nước: Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố qua đồng hồ
đo lưu lượng vào hệ thống bể ngầm của toà nhà. Sau đó được bơm lên mái thơng qua
hệ thống máy bơm vào bể nước mái. Nước được cung cấp khu vệ sinh của toà nhà qua
hệ thống ống dẫn từ mái bằng phương pháp tự chảy. Hệ thống đường ống được đi
ngầm trong sàn, trong tường và các hộp kỹ thuật.
4


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HN
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD
KHĨA 2015-2020

- Hệ thống thốt nước thơng hơi: Hệ thống thoát nước được thiết kế gồm hai đường.
Một đường thoát nước bẩn trực tiếp ra hệ thống thoát nước khu vực, một đường ống
thoát phân được dẫn vào bể tự hoại xử lý sau đó được dẫn ra hệt hống thoát nước khu
vực.
- Hệ thống cấp điện: Nguồn điện 3 pha được lấy từ tủ điện khu vực được đưa vào
phòng kỹ thuật điện phân phối cho các tầng rồi từ đó phân phối cho các phịng. Ngồi
ra tồ nhà cịn được trang bị một máy phát điện dự phòng khi xảy ra sự cố mất điện sẽ
tự động cấp điện cho khu thang máy và hành lang chung.
- Hệ thống thơng tin, tín hiệu: Được thiết kế ngầm trong tường, sử dụng cáp đồng trục

có bộ chia tín hiệu cho các phịng bao gồm: tín hiệu truyềnhình, điệnthoại, Internet…
2.2. Hệ thống thoát nước và sử lý nước thải sinh hoạt
Nước mưa trên mái cơng trình, trên ban công, logia, nước thải sinh hoạt của các
hộ dân được thu vào xênô và đưa về bể xử lý nước thải, sau khi xử lý nước thoát rồi
đưa ra ống thoát nước chung của thành phố.
2.3. Hệ thống xử lý rác thải
Rác thải sinh hoạt được thu ở mỗi tầng, được xử lý ở 2 cửa đổ rác bố trí ở gần
lõi thang máy vửa thuận tiện vừa đảm bảo vệ sinh môi trường. Rác thải được đổ vào
cửa đổ rác ở mỗi tầng xuống thẳng khu gom rác ở tầng 1 rồi được đưa tới khu xử lý
rác của thành phố.
2.4. Giải pháp giao thơng và an tồn phịng cháy nổ
Cơng trình nhà nằm kề đường nội bộ khu vực và thành phố. Như vậy, so với tiêu
chuẩn cách 6m về cự ly an tồn phịng cháy (với bậc chịu lửa bản thân cơng trình và
các cơng trình kề cận) thì vị trí đặt cơng trình trong tổng mặt bằng hoàn toàn thoả mãn
yêu cầu quy định về khoảng cách an tồn phịng chống cháy với các cơng trình xung
quanh. Hơn nữa, lại thuận tiện cho xe chữa cháy ra vào tiếp cận cơng trình. Vị trí 3 cầu
thang bộ, 2 cầu thang sắt thoát hi, sảnh thang, sảnh tầng, lối thốt nạn đều được bố trí
hợp lý và tuân thủ theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622:1995 về cự ly
thoát nạn, chiều rộng lối thoát nạn. Buồng cầu thang thiết kế thống, chống tụ khói.
Cấu trúc vật liệu cơng trình thoả mãn cho bậc chịu lửa bậc I.
Hệ thống chữa cháy được bố trí tại sảnh của mỗi tầng tại vị trí thuận tiện thao tác dễ
dàng. Các vòi chữa cháy được thiết kế một đường ống cấp nước riêng độc lập với hệ
cấp nước của toà nhà và được trang bị một máy bơm độc lập với máy bơm nước sinh
hoạt. Khi xảy ra sự cố cháy hệ thống cấp nước sinh hoạt có thể hỗ trợ cho hệ thống
chữa cháy thông qua hệ thống đường ống chính của tồ nhà và hệ thống van áp lực.
Ngồi ra phía ngồi cơng trình cịn được thiết kế hai họng chờ. Họng chờ được thiết
kế nối với hệ thống chữa cháy bên trong để cấp nước khi hệ thống cấp nước bên trong
cạn kiệt hoặc khi máy bơm gặp sự cố khơng hoạt động được ta có thể lấy từ hệ thống
bên ngoài cung cấp cho hệ thống chữa cháy của toà nhà trong khi chờ các đơn vị
chuyên dụng đến.


5


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HN
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD
KHĨA 2015-2020

2.5. Giải pháp thơng gió chiếu sáng
Được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong cơng trình dân dụng
(TCXD 16- 1986). Do tồ nhà được thiết kế rất nhiều cửa sổ xung quanh nên ánh sáng
tự nhiên được chiếu vào tất cả các phòng. Hệ thống thơng gió của phịng được thiết kế
nhân tạo bằng hệ thống điều hoà trung tâm tại các tầng kỹ thuật.

6


PHẦN 2
KẾT CẤU
(KHỐI LƯỢNG 45%)
NHIỆM VỤ:
- LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 1, TẦNG 2,3,4,5, TẦNG ĐIỂN HÌNH
- THIẾT KẾ THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
- PHÂN TÍCH , TÍNH TỐN KẾT CẤU BẰNG KHUNG KHÔNG GIAN
- THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 8.
- THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TRỤC 4- 5 TẦNG ĐIỂN HÌNH.
- THIẾT KẾ VÁCH THANG MÁY TRỤC 4-5 .


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN :
MSV
:
LỚP
:

THS HOÀNG NGỌC PHƯƠNG
TRỊNH QUỐC HÙNG
1651030130
2016X3


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Về mặt kết cấu, một cơng trình được định nghĩa là cao tầng khi độ bền vững và
chuyển vị của nó do tải trọng ngang quyết định. Tải trọng ngang có thể dưới tải trọng
gió bão hoặc động đất. Mặc dù chưa có một thống nhất chung nào về định nghĩa nhà
cao tầng nhưng mà có một danh giới được đa số các kỹ sư kết cấu chấp nhận, có sự
chuyển tiếp từ “phân tích tĩnh học sang phân tích động học”.
Các cơng trình cao tầng sẽ ngày càng cao hơn, nhẹ hơn và mảnh hơn so với nhà
cao tầng trong quá khứ. Các nghiên cứu trên thế giới khẳng định xu hướng này trong
tương lai trên cơ sở kết quả so sánh cho thấy các cơng trình có độ mảnh cao đồng thời
sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.

2. GIỚI THIỆU HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC BÊ TÔNG CỐT THÉP
Các hệ kết cấu thường được sử dụng là:
- Kết cấu khung: có khơng gian lớn, bố trí mặt bằng linh hoạt, có thể đáp ứng
khá đầy đủ yêu cầu sử dụng công trình nhưng độ cứng ngang của kết cấu khung nhỏ
nên khả năng lực biến dạng chống lại tác động của tải trọng ngang tương đối kém.
- Kết cấu vách cứng: độ cứng ngang tương đối lớn, khả năng chịu tải trọng
ngang lớn. Tuy nhiên do khoảng cách của vách nhỏ, khơng gian của mặt bằng cơng
trình nhỏ nên việc sử dụng bị hạn chế
- Kết cấu khung không gian lớn tầng dưới đỡ vách cứng: Chân tường dọc,
ngang của kết cấu vách cứng không làm tới đáy ở tầng 1 hoặc một số tầng phần cuối.
Dùng khung đỡ vách cứng ở trên hình thành kết cấu khung đỡ vách cứng. Loại kết cấu
này có thể đáp ứng u cầu khơng gian tương đối lớn ở tầng dưới như cửa hàng, nhà
ăn, lại có khả năng chống tải trọng hướng ngang tương đối lớn
- Kết cấu khung- vách cứng: là hệ kết cấu kết hợp khung và vách cứng, cơng
trình vừa có khơng gian sử dụng mặt bằng tương đối lớn, vừa có tính năng chống lực
bên tốt. Vách cứng ở trong loại kết cấu này có thể bố trí đứng riêng cũng có thể lợi
dụng tường gian thang máy, tường gian cầu thang, được sử dụng rộng rãi trong các
loại cơng trình. Khung có thể là kết cấu BTCT, cũng có thể là kết cấu thép
- Kết cấu dạng ống: là vách cứng tạo thành ống không gian vỏ mỏng, tạo thành
dầm hộp ngàm đứng, hoặc do hệ dầm có độ cứng lớn và nhiều cột tạo thành ống
khung; là một kết cấu mà cấu kiện chống lực bên chủ yếu là một hoặc một số ống.. Do
tác động toàn khối khơng gian, kết cấu dạng ống có độ cứng ngang tương đối lớn, có
khả năng chịu tải ngang tốt nên thường dùng trong cơng trình siêu cao tầng.
* Kết luận : Căn cứ vào đề tài thực tế, em quyết định lựa chọn phương án thiết kế hệ
kết cấu: Dùng hệ khung BTCT kết hợp các vách lõi chịu lực + sàn BTCT.
3. GIỚI THIỆU CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH
Việc xác định chính xác tải trọng thiết kế là hết sức quan trọng để đảm bảo sự
dung hoà giữa hai yếu tố: độ bền vững cho kết cấu và tính kinh tế của tồn bộ cơng
trình. Kết cấu nhà cao tầng được tính tốn với các loại tải trọng chính sau đây:
- Tải trọng thẳng đứng (thường xuyên và tạm thời).

- Tải trọng gió (gió tĩnh và gió động).
- Tải trọng động đất (cho các cơng trình xây dựng trong vùng có động đất ).
8


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHỐ 2016-2021

Ngồi ra, kết cấu nhà cao tầng cũng cần phải được tính tốn kiểm tra với các trường
hợp tải trọng sau:
- Do ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ.
- Do ảnh hưởng của từ biến.
- Do q trình thi cơng.
- Do áp lực của nước ngầm và đất.
Khả năng chịu lực của kết cấu cần được kiểm tra theo từng tổ hợp tải trọng, được
quy định theo các tiêu chuẩn hiện hành.
4. HÌNH DẠNG CƠNG TRÌNH VÀ SƠ ĐỒ BỐ TRÍ KẾT CẤU CHO CƠNG
TRÌNH
4.1. Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ kết cấu
- Nhà cao tầng cần có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa chọn các hình có tính chất
đối xứng cao. Trong các trường hợp ngược lại cơng trình cần được phân ra các phần
khác nhau để mỗi phần đều có hình dạng đơn giản.
- Các bộ phận kết cấu chịu lực chính của nhà cao tầng như vách, lõi, khung cần phải
được bố trí đối xứng. Trong trường hợp các kết cấu khơng thể bố trí đối xứng do vị trí
và hình dạng cơng trình thì cần phải có các biện pháp đặc biệt chống xoắn cho cơng
trình theo phương đứng.
- Hệ thống kết cấu cần được bố trí làm sao để trong mỗi trường hợp tải trọng sơ đồ

làm việc của các bộ phận kết cấu rõ ràng mạch lạc và truyền tải một cách mau chóng
nhất tới móng cơng trình.
- Tránh dùng các sơ đồ kết cấu có các cánh mỏng và kết cấu dạng congson theo
phương ngang vì các loại kết cấu này rất dễ bị phá hoại dưới tác dụng của động đất và
gió bão.
4.2. Theo phương thẳng đứng
- Độ cứng của kết cấu theo phương thẳng đứng cần phải được thiết kế đều hoặc thay
đổi đều giảm dần lên phía trên.
- Cần tránh sự thay đổi đột ngột độ cứng của hệ kết cấu (như làm việc thông tầng,
giảm cột hoặc thiết kế dạng cột hẫng chân cũng như thiết kế dạng sàn giật cấp).
- Trong các trường hợp đặc biệt nói trên người thiết kế cần phải có các biện pháp
tích cực làm cứng thân hệ kết cấu để tránh sự phá hoại ở các vùng xung yếu.
4.3. Cấu tạo các bộ phận liên kết
- Kết cấu nhà cao tầng cần phải có bậc siêu tĩnh cao để trong trường hợp bị hư hại
do các tác động đặc biệt nó khơng bị biến hình.
- Các bộ phận kết cấu được cấu tạo làm sao để khi bị phá hoại do các trường hợp tải
trọng thì các kết cấu nằm ngang sàn, dầm bị phá hoại trước so với các kết cấu thẳng
đứng: cột, vách cứng.
4.4. Tính tốn kết cấu
- Hệ kết cấu nhà cao tầng cần thiết được tính tốn cả về tĩnh lực và động lực.
- Các bộ phận kết cấu được tính tốn theo trạng thái giới hạn thứ nhất và trạng thái
giới hạn thứ hai.
- Khác với nhà thấp tầng trong thiết kế nhà cao tầng thì việc kiểm tra ổn định tổng
thể cơng trình đóng vai trị hết sức quan trọng.
9


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD


KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

5. LỰA CHỌN VẬT LIỆU CHO KẾT CẤU CƠNG TRÌNH
- Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn, nên vật liệu xây dựng cần có cường độ
cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt để tạo điều kiện giảm được đáng kể tải
trọng cho cơng trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang do lực qn tính.
- Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho
tính năng chịu lực thấp.
- Vật liệu có tính thối biến thấp: Có tác dụng rất tốt khi chịu tác dụng của tải trọng
lặp lại (động đất, gió bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất
lặp lại khơng bị tách rời các bộ phận cơng trình.
- Vật liệu có giá thành hợp lý.
Trong điều kiện Việt Nam hay các nước hiện nay thì vật liệu BTCT hoặc thép là các
loại vật liệu đang được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao
tầng.
Chọn vật liệu sử dụng
Chọn bê tông cấp bền B25 : Rb =14,5 MPa ; Rbt = 1,05 MPa
Chọn thép >=Φ10 dùng thép AIII : Rs = Rsc = 365 MPa ;
Chọn thép < Φ10 dùng thép AI : Rs = Rsc = 225 MPa ;
6. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN
6.1. Thiết kế sơ bộ
Lựa chọn kích thước tiết diện sơ bộ
Sử dụng các cơng thức chọn kích thước sơ bộ
D
+ Chiều dày sàn : hs = m .Ltt (D và m là các hệ số ước lượng)

1 1
hd = ( ÷

)L N

8 12
+ Dầm : Ta sử dụng phương án dầm thông thường :
+ Cột : F > N sobo (F là tổng khả năng chịu lực của bê tông và cốt thép)
Chọn tiết diện sàn
hb =

D
m

.l

Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
Trong đó:
l là nhịp tính tốn của bản (cạnh ngắn của ô bản)
D = 0,81,4 phụ thuộc vào tải trọng, chọn D =0,9.
m =4045 với bản kê bốn cạnh
m =3035 với bản loại dầm
Ta chọn ơ sàn điển hình là ơ sàn có kích thước lớn nhất:
+ Đối với ơ sàn loại bản kể 4 cạnh :
5.1x 6,9 (m)
l2 6,9

 1,35
l1 5,1
10


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ S XD

h b =(

KHOA XY DNG
KHO 2016-2021

1 1
ữ )ì510=(11,3ữ12,75)cm
45 40

+ Đối với ô sàn loại bản kể 2 cạnh :
l2 6,9
=
=2,09
l
3,3
1
6,9 x 3,3 (m)

h b =(

1 1
ữ )ì330=(9,43ữ11) cm
35 30

Chn hb = 12cm cho sàn của các tầng ( trừ tầng hầm có chiều dày 300mm)
Chọn tiết dầm
Tiết diện dầm khung phụ thuộc chủ yếu vào nhịp,độ lớn của tải trọng đứng,tải trọng
ngang,số lượng nhịp và cả chiều cao tầng,chiều cao nhà.

Cơng thức tính sơ bộ:
1 1
1 1
h d = ( ữ )L N = ( ữ )ì 690=(57.5ữ86.25) cm
8 12
8 12
chọn hd = 70cm
+ Dầm chính:
1 1
1 1
h d = ( ữ )L N =( ữ )ì690=(34.5ữ57.5)cm
20 12
20 12
+ Dầm phụ:
chọn hd = 50cm
Bề rộng dầm lấy : b = (0,3 -0,5)h và phù hợp với ván khuôn , b= 30cm
Do trên mặt bằng nhà có bố trí các khu nhà ở nên để đơn giản cho việc thi cơng, cố
gắng chọn ít loại tiết diện dầm.
Dùng cơng thức trên ta chọn được các tiết diện như sau:
Dầm chính: 30x70 (cm)
Dầm phụ : 30x50 (cm)
Các kích thước dầm cịn lại được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng kết cấu.
Chọn tiết diện vách
*Xác định sơ bộ kích thước vách thang máy :
Chiều dày vách được chọn theo các điều kiện sau:
150mm


t ��H t 4200
=

= 210mm

20
�20
với H: chiều cao tầng
Chọn bề dày vách, lõi cứng là 300mm
*Xác định sơ bộ kích thước vách tầng hầm :
Chiều dày vách được chọn theo các điều kiện sau:
150mm


t ��H t 3000
=
= 150mm

20
�20
với H: chiều cao tầng
Chọn bề dày vách, lõi cứng là 300mm
11


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

Chọn tiết diện cột
A


k .N
Rb

Sơ bộ chọn diện tích theo cơng thức sau:
Trong đó: A - Diện tích tiết diện cột.
R - Cường độ chịu nén của vật liệu làm cột.
k - Hệ số: k =1,2-1,5 với cấu kiện chiu nén lệch tâm.
k = 0,9-1,1 với cấu kiện chiu nén đúng tâm.
Bê tơng cột B25 có: Rb = 145 kG/cm2.
N - Lực nén lớn nhất tác dụng lên cột được tính sơ bộ theo cơng thức:
N = Sqn (kG).
S - Diện tích chịu tải của một cột tại một tầng.
q -Tải trọng đứng trên một đơn vị diện tích = (0.81,2)T/m2 lấy q = 0.9T/m2.
n - Số tầng bên trên mặt cắt cột đang xét.

Cột trục B-5, E-5
- Diện truyền tải: S=6,3.5,25=33,07 (m2)
- Với cột từ tầng 1 đến tầng mái , n =21
- N = 33,07.1.21 = 694.6 (T)
- Thay vào (1) ta có:

694,6
A  1,1 �
 0,528
1450
(m2)
- Chọn sơ bộ tiết diện cột là bxh=80x80 cm
Cột trục A-8 ( cột góc )
- Diện truyền tải S= 2,55.2,85=7,26 (m2)

- N = 7,26.1.21=152,46 (T)

152,46
A  1,1 �
 0,151
1450
(m2)
- Chọn tiết diện cột B-3 là bxh=70x70 cm
Các cột được chọn ngoài việc đảm bảo điều kiện bền và ổn định còn phải đảm bảo
thỏa mãn điều kiện hạn chế tỷ số nén trong nhà cao tầng
12


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHỐ 2016-2021

CHƯƠNG 4. TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 6-19).
1. QUAN NIỆM TÍNH
1.1. Tính theo phương pháp dùng bảng tra
Với quan niệm tính là coi chuyển vị đứng của 4 cạnh ơ bản là khơng có
=> Giá trị nội lực của ô bản đối xứng
Liên kết của bản sàn với dầm:
* Với bản biên liên kết với dầm biên:

+ Nếu thỏa mãn đồng thời

�h d �4.h b



�b d �2.h b

coi là liên kết ngàm.

+ Nếu không thỏa 1 trong 2 điều kiện trên thì coi là liên kết khớp
* Với các bản liên kết với các dầm giữa thì ta coi là liên kết ngàm.
Sự làm việc của các ô bản:
+ Nếu l2/l1 2 : coi bản làm việc theo 2 phương  tính tốn theo bản kê 4 cạnh
+ Nếu l2/l1> 2 : coi bản làm việc theo 1 phương cạnh ngắn  để kể đến tính
chất của bản liên tục ta vẫn tính tốn theo các công thức của bản kê 4 cạnh nhưng với
quan niệm tỉ số l2/l1= 2.
Sơ đồ tính
- Có 2 sơ đồ tính tốn bản sàn cơng trình: theo sơ đồ khớp dẻo hay sơ đồ đàn hồi.
Việc chọn lựa tính tốn bản sàn theo sơ đồ nào cịn phụ thuộc quan niệm tính tốn và
u cầu khống chế chống nứt.
� Trong phạm vi đồ án : Để đảm bảo độ an tồn cho sàn nhà cơng trình ta tiến hành
tính tốn các ơ sàn theo sơ đồ đàn hồi. Hơn nữa các ơ sàn trong cơng trình đều có
kích thước nhỏ nên lượng thép cần bố trí cũng khơng nhiều nên tính tốn theo sơ đồ
đàn hồi có kể đến tính liên tục của các ơ bản là hợp lý hơn.
Sơ đồ tính
- Sơ đồ đàn hồi : chủ yếu dựa vào các bảng tính tốn lập sẵn dùng cho các bản
đơn và lợi dụng nó để tính tốn bản liên tục.
� Trong phạm vi đồ án : tính tốn bản sàn theo sơ đồ đàn hồi.
Nhịp tính tốn:
Nhịp tính tốn được xác định bằng khoảng cách giữa 2 điểm đặt phản lực gối tựa
tác dụng lên sàn.

R


Rmax

Rmax

bd

R
bd

ltt

13


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHỐ 2016-2021

Sơ đồ tính ơ sàn
Phản lực Rmax đặt sát mép trong của dầm, ở mép ngoài R=0. Nên điểm đặt của
phản lực R tác dụng lên bản sàn cách mép trong dầm 1 khoảng bằng 1/3 b d. Để đơn
giản cho việc xác định nhịp tính tốn và thiên về an tồn nên ta coi điểm đặt của phản
lực R nằm ở chính giữa dầm. Tức là nhịp tính tốn bản sàn được lấy bằng khoảng cách
giữa 2 tim dầm. (Như hình vẽ)
Xác định nội lực theo sơ đồ đàn hồi: (Theo sơ đồ đàn hồi)
+ Mô men dương (ở giữa bản):
M1=01P’+ α11P”

M2=02P’+ α12P”

P' 

p
�p

P ''  �  g �
.
�2

2;

Với :
+ Mô men âm (ở mép bản):
MI= β1P.L1.L2
MII= β2P.L1.L2
Với: P = (p+g).L1.L2

Sơ đồ 1
9

l2

l2

Hình 4.2. Sơ đồ phân phối momen bản kê bốn cạnh

Sơ đồ


2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN
SÀN

l1

l1

Ơ

Bởi vì xác suất xuất hiện đồng thời tải trọng sử dụng ở tất cả các sàn giảm khi
tăng số tầng nhà, nên tất cả các tiêu chuẩn thiết kế đều qui định các hệ số giảm tải khi
tính tốn các cấu kiện thẳng đứng chịu lực.
Tuy nhiên với cơng trình đang tính, để đơn giản cho việc tính tốn và thiên về an tồn
ta sẽ bỏ qua khơng xét đến sự giảm tải khi tính tốn.

2.1. Tĩnh tải
* Sàn phịng ở:
14


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

Vật liệu cấu tạo sàn


(mm)


ggtc
(kN/m3)

gtc
(kN/m3)

n

g1tt
(kN/m3)

Gạch Ceramic 300x300

20

20

0,44

1,1

0,44

Vữa xi măng mac 75

30

18


0,54

1,3

0,7

Sàn BTCT

120

25

3

1,1

3,3

Vữa trát trần mác 75

15

18

0,27

1,3

0,35


Tổng cộng

4,25

4,83

* Sàn ban công:
Vật liệu cấu tạo sàn
Gạch Ceramic 300x300


20

ggtc
20

gtc
0,4

n
1,1

g1tt
0,44

Vữa xi măng mac 75

30

18


0,54

1,3

0,70

Lớp chống thấm chuyên dụng

5

10

0,05

1,3

0,07

Sàn BTCT

120

25

3

1,1

3,3


Vữa trát trần mác 75

15

18

0,27

1,3

0,35

Lớp trần thạch cao

0,3

1,2

0,36

Tổng cộng

4,56

5,22

* Sàn WC:
Vật liệu cấu tạo sàn
Gạch Ceramic 300x300



20

ggtc
20

gtc
0,40

n
1

g1tt
0,44

Vữa xi măng mac 75

30

18

0,54

1

0,70

Lớp chống thấm chuyên dụng


5

10

0,05

1

0,07

Sàn BTCT

120

25

3

1,1

3,3

Vữa trát trần mác 75

15

18

0,27


1

0,35

Tổng cộng

4,26

4,86

2.2. Hoạt tải
Dựa vào cơng năng sử dụng của các phịng và của cơng trình trong mặt bằng kiến trúc
và theo TCVN 2737-1995 về tải trọng và tác động, ta có số liệu hoạt tải cho các loại
sàn cho trong bảng dưới đây :

Bảng hoạt tải tính tốn trên các ơ sàn
Các phòng chức năng
- Phòng vệ sinh
- Phòng ở

TT tiêu chuẩn
2
(kN/m
1,5 )

Hệ số
1,3

TT tính
tốn

1,95

1,5

1,3

1,95
15


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

- Hành lang, cầu thang,
sảnh.

3

1,2

3,6

- Ban công , kỹ thuật
2
1,2
2,4
Ghi chú: Hệ số độ tin cậy đối với tải trọng phân phối đều trên sàn và cầu thang

lấy bằng 1,3 khi tải trọng tiêu chuẩn nhỏ hơn 200daN/m 2, bằng 1,2 khi tải trọng tiêu
chuẩn lớn hơn hoặc bằng 200daN/m2 (Trích TCVN 2737-1995)
QUY ĐỊNH VỀ CẤU TẠO:
+ Vật liệu :
Bêtơng cấp độ bền B25(M350) có: Cường độ chịu nén Rb = 14,5 MPa
Cường độ chịu kéo Rbt = 1,05 MPa
- Hàm lượng thép sàn hợp lý: t = 0,3%- 0,9%, hàm lượng thép tối thiểu
min=0,05%.
- Cốt chịu lực có đường kính : d < hb/10 và nếu dùng 2 loại thì d  2 mm.
- Khoảng cách giữa các cốt dọc chịu lực: s = 7- 20 cm
- Chiều dày lớp bảo vệ : a > (d, t0):
Với: t0 = 10 mm trong bản có h  100 mm
t0 = 15 mm trong bản có h > 100 mm
Bảng chức năng và sơ đồ tính các ô sàn

Mô hình sàn tầng điển hình

16


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHỐ 2016-2021

Sơ đồ bố trí các ơ sàn tầng điển hình .
3. TÍNH TỐN BẢN SÀN CỤ THỂ THEO SƠ ĐỒ ĐÀN HỒI.
3.1. Tính tốn ơ bản kê bốn cạnh.
Tính tốn ơ sàn Ơ 15.

ST
T
1

Tên
ơ sàn
Ơ2

Số
lượn
4

Cơng
năng
Phịng ở

l1
(m)
3,3

l2
(m)
5,7

l2/l1

Loại ô bản

Sơ đồ tính


1,72

Bản kê 4
cạnh

Sơ đồ đàn
hồi

Kích thước: L1=3,3(m); L2=5,7(m).
L 2 5,7

 1,72  2
L
3,3
Xét tỉ số 1
Kết luận : tính tốn ơ sàn 5 theo bản kê 4 cạnh theo sơ đồ đàn hồi.
* Sơ đồ tính:

Xem bản chịu uốn theo 2 phương, tính tốn theo sơ đồ bản kê bốn cạnh, liên kết ngàm,
sơ đồ tính là sơ đồ đàn hồi.
17


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHỐ 2016-2021

* Xác định nội lực

Tên ơ
sàn
2

L1

L2

3,3

5.7

Fs
2
(m
35.2)

gtt
2
(KN/m
4,83

ptt
2
(KN/m
1,95

Với mô men dương:
1,95
�p

� �

q1  �  g �
.b  �  4,83 �
.1  5,8  kN / m 
�2
� �2


p
1,95
q 2  .b 
.1  0,975
2
2
(KN/m)
Đây thuộc loại ô sàn IV tra bảng phụ lục 6 sách sàn sườn bê tơng tồn khối của
GS.TS. Nguyễn Đình Cống(với L2/L1 = 1,353) ta có:
α01 = 0,0487 ; α 02 = 0,0163

α1 = 0,0198 ; α 2 = 0,0066
β1 = 0,0434 ; β 2 = 0,0146
Với mô men dương:
Mômen tại nhịp theo phương cạnh ngắn là:
M1 =α�
.q 2 l�
1
01
�1.q+α
�.l1 2 =  0,0198.5,8  0,0487.0,975 .3,3.5,7  3,06( kNm)

Mômen tại nhịp theo phương cạnh dài là:
M 2 =α�
.q 2 l�
1
02
�2 .q+α
�.l1 2 =  0,0066.5,8  0,0163.0,975 .3,3.5,7  1,03( kNm)
Với mô men âm:
P = (p+g) = (5,8+0,975) =6,67(kN)
Mômen tại gối theo phương cạnh ngắn là:
MI = β1P. .l1l2 = 0,0434.6,67.3,3.5,7 = 5,537(kN.m)
Mômen tại gối theo phương cạnh dài là:
MII= β2P. .l1l2 = 0,0146.6,67.3,3.5,7 = 1,862(kN.m)
* Tính tốn cốt thép : Xét tiết diện có b = 1 m
- Cốt thép chịu Mô men dương :
+ Theo phương cạnh ngắn : M1 = 3,06kN.m
Ta có :
M1
3, 06.106
m 

 0, 0191   R  0, 427
 b .R b .b.h 02 1.14,5.1000.1052




  1  1  2 m  1  1  2.0,0191  0,99
AS 


.R b .b.h o 0,99.14,5.1000.105

 130,74mm 2
Rs
225

Astt
a
 tts
Từ đẳng thức : 1000mm s
Trong đó:
18


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHỐ 2016-2021

Astt: là diện tích cốt thép được xác định ở trên
as: diện tích 1 thanh thép
stt: khoảng cách cốt thép theo tính tốn.
Chọn thép 8
a s .1000mm (.82 / 4).1000
s 

 214,62mm
tt
A

130,
74
s
=>
tt

=> chọn a = 200(mm) => As chọn =2,52cm2
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
A
2,52
  S .100% 
.100%  0, 24%
  min  0,05%
b.h 0
100.10,5
Kết luận: chọn thép  8a200
+Theo phương cạnh dài : M2 = 1,023 kN.m



Ta có: H0’= H0- 1 =10,5 -1=9,5cm
M2
1,023.106
m 

 0,0075   R  0, 427
 b .R b .b.h 02 1.14,5.1000.952




  1  1  2 m  1  1  2.0,0075  0,996
AS 

.R b .b.h o 0,996.14,5.1000.95

 47,03mm 2
Rs
225


Tương tự trên: Chọn thép 8
=> chọn a = 200(mm) => As chọn = 2,52cm2
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
A
2,52
  S .100% 
.100%  0, 24%
b.h 0
100.10,5

  min  0,05%

Kết luận: chọn thép  8a200
- Cốt thép chịu Mô men âm :
+Theo phương cạnh ngắn : MI = 5,537 kN.m
Ta có :
m 




M1
5,537.106

 0,0346   R  0, 427
 b .R b .b.h 02 1.14,5.1000.1052

  1  1  2 m  1  1  2.0,0346  0,982
AS 

.R b .b.h o 0,982.14,5.1000.105

 238,58mm 2
Rs
225


Chọn thép 8
=> chọn a = 200(mm)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
A
2,52
  S .100% 
.100%  0, 24%
b.h 0
100.10,5

  min  0,05%
19



TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

Kết luận: chọn thép  8a200
+Theo phương cạnh dài : MII = 1,832 kN.m
Ta có: H0 = H- a = 10,5cm
m 



M II
1,832.106

 0,0116   R  0, 427
 b .R b .b.h 02 1.14,5.1000.10,52

  1  1  2 m  1  1  2.0,0116  0,994
AS 

.R b .b.h o 0,994.14,5.1000.105

 79, 28mm 2
Rs
225


Tương tự trên: Chọn thép 8 => chọn a = 200(mm) => As chọn = 2,52cm2

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
A
2,52
  S .100% 
.100%  0, 24%
  min  0,05%
b.h 0
100.10,5
Kết luận: chọn thép  8a200
Các ô bản trên mbkc có số lượng nhiều , để thuận tiện cho q trình thi cơng , do khi
tính tốn chỉ tính cho ơ sàn sau khi sử dụng , khơng tính cho sàn chịu tải trong q
trình xây dựng trên công trường, ( ô sàn chưa đủ cường độ và chịu tải trọng thi công
như trọng lượng người phương tiện thi công , tải trọng giáo pal , vật liệu đặt trên
sàn ) , được sự cho phép của gvhd nên em chọn thép sàn đồng bộ là  8a200
Chi tiết xem thêm trong bản vẽ bố trí thép sàn
3.2. Tính tốn bản loại dầm theo sơ đồ đàn hồi
Tính tốn nội lực cho ơ sàn 6:
Stt
1

Tên
ơ sàn
Ơ6

Cơng
năng
Hành lang

l1
(m)

3.3

l2 l2/l1
(m)
6.9 2.09

Loại ơ bản

Sơ đồ tính

Bản loại
dầm

Sơ đồ đàn hồi

Kích thước: L1=3.3(m); L2=6.9(m).
L 2 6.9

 2.09  2
L
3.3
1
Xét tỉ số
Kết luận : tính tốn ơ sàn 6 là bản loại dầm theo sơ đồ đàn hồi.
* Sơ đồ tính:
q tt

1
2
12q ttL


1
2
12q ttL

1
2
24q ttL

* Xác định nội lực.
Tên ô
l1
l2
sàn

Fsàn
(m2)

gtt
(kN/m2

ptt
(kN/m2
20


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

Ơ6


3.3

6.9

22,77

KHOA XÂY DỰNG
KHỐ 2016-2021

)

)

5,66

2,4

q tt  p tt  g tt  g ttt  2,4  5,66  0  8,06kN / m 2
q.l12 8,06.3,32

 7,31kN.m
12
12
q.l12 8,06.3,32
M2 

 3,67kN.m
24
24

Tính tốn cốt thép cho ơ sàn 6:
Tính tốn cốt thép chịu mơmen dương:
Có: M2=3,67 kN.m
M1 




m 

M1
3, 67.106

 0,014   R  0, 427
 b .R b .b.h 02 1.14,5.1000.1352

  1  1  2 m  1  1  2.0,014  0,993

AS 

.R b .b.h o 0,993.14,5.1000.135

 135mm 2
Rs
225


Chọn thép 8
=> chọn a = 200(mm) theo cấu tạo => As chọn > Astt
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

A
5, 24
  S .100% 
.100% 
%   min  0,05%
b.h 0
100.13,5
0,39
Kết luận: chọn thép 8a200
Tính tốn cốt thép chịu mơmen âm
Có: M1=7,31kN.m



m 

M2
7,31.106

 0,028   R  0, 427
 b .R b .b.h 02 1.14,5.1000.1352

  1  1  2 m  1  1  2.0,028  0,986

AS 

.R b .b.h o 0,986.14,5.1000.135

 135mm 2
Rs

225


Chọn thép 8
=> chọn a = 200(mm) theo cấu tạo => As chọn = 2,52 cm2 > Astt=1,35 cm2
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
A
2,52
  S .100% 
.100%  0, 24%
  min  0,05%
b.h 0
100.10,5
Kết luận: chọn thép 8a200
Tính tốn cốt thép phân bố
2
Cốt thép phân bố lựa chọn 3L1  L 2  A sct �15%A s  0,15.173,72  25,98mm

21


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

Chọn 8a200.
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 8.
1. SƠ ĐỒ TÍNH

Tính tốn khung theo sơ đồ khung khơng gian, cơng trình được mơ hình hóa dạng
khơng gian.

Tính tốn khung theo sơ đồ khung khơng gian, cơng trình được mơ hình dưới dạng
3D.
Mơ hình Revit Kết cấu được sử dụng như một mơ hình chủ, từ đây ta có thể nhập/xuất
sơ đồ tính 2 chiều từ Revit và Etabs để phân tích kết cấu.
2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
Kích thước tiết diện được chọn theo mục lập mặt bằng kết cấu.
3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
3.1. Tải trọng theo phương đứng
Tĩnh tải
 Sàn phòng ở .
Vật liệu cấu tạo sàn
Gạch Ceramic 300x300


20

ggtc
20

gtc
0,44

n
1,1

g1tt
0,44


2

Vữa xi măng mac 75

30

18

0,54

1,3

0,70

3

Sàn BTCT

0

25

0

1,1

0,00

4


Vữa trát trần mác 75

15

18

0,27

1,3

0,35

ST
T
1

Tổng cộng

1,25

1,54

22


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG

KHOÁ 2016-2021

 Sàn vệ sinh.
ST
Vật liệu cấu tạo sàn
T
1
Gạch Ceramic 300x300
2
Vữa xi măng mac 75
3
Lớp chống thấm chuyên dụng
4
Sàn BTCT
5
Vữa trát trần mác 75
Tổng cộng
 Sàn ban công.
ST
Vật liệu cấu tạo sàn
T
1
Gạch Ceramic 300x300
2
Vữa xi măng mac 75
3
Lớp chống thấm chuyên dụng
4
Sàn BTCT
5

Vữa trát trần mác 75
6
Lớp trần thạch cao
Tổng cộng


20

ggtc
gtc
g1tt
n
(kN/m3 0,40
(kN/m3 1,1 0,44
(kN/m3
20

30

18

0,54

1,3 0,70

5

10

0,05


1,3 0,07

0

25

0,00

1,1 0,00

15

18

0,27

1,3 0,35

1,26

1,56


20

ggtc
gtc
g1tt
n

(kN/m3 0,4
(kN/m3 1,1 0,44
(kN/m3
20

30

18

0,54

1,3 0,70

5

10

0,05

1,3 0,07

0

25

0

1,1 0,00

15


18

0,27

1,3 0,35

0,3

1,2 0,36

 Sàn mái.
STT
Vật liệu cấu tạo sàn
1
Lớp gạch lát
2
Lớp trát lót
3
Lớp sơn chống thấm
4
Lớp bê tông chống thấm
5
Lớp màng chống thấm
6
Sàn BTCT
7
Lớp vữa trát trần

1,56



15
40
10
40
5
0
15

ggtc
3
(kN/m
20
18
20
23
10
25
18

gtc
3
(kN/m
0,3
0,72
0,2
0,92
0,05
0

0,27

1,92

n
1,1
1,3
1,3
1,1
1,3
1,1
1,3

Tổng

 Sàn hành lang .
ST
Vật liệu cấu tạo sàn
T
1
Gạch Ceramic 300x300
2
Vữa xi măng mac 75
3
Sàn BTCT
4
Vữa trát trần mác 75
Tổng cộng

g1tt

3
(kN/m
0,33 )
0,936
0,26
1,012
0,065
0
0,351
2,95


20

ggtc
22

gtc
0,44

n
1,1

g1tt
0,48

30

18


0,54

1,3

0,70

0

25

0

1,1

0,00

15

18

0,27

1,3

0,35

1,25

1,54
23



TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD

KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

 Tĩnh tải tường.
- Tùy vào kiến trúc bố trí chiều dày khác nhau. Gồm 2 loại:
+ Tường bao xung quanh cơng trình là tường dày 220cm, được xây bằng gạch đặc có
= 18 KN/m3
+ Tường ngăn giữa các phòng, tường nhà nhà vệ sinh dày 110cm được xây bằng gạch
đặc có  = 18KN/m3
- Chiều cao tường được xác định : ht = H – hd
Trong đó :
+ ht : Chiều cao của tường
+ H : chiều cao của tầng nhà
+ hd : chiều cao dầm trên tường tương ứng .
+ Và mỗi bức tường cộng thêm 3cm vữa trát ( 2 bên ): có  = 18 kN/m3
- Tại vị trí tường có cửa cần phải kể đến hệ số giảm tải lỗ cửa trên diện tường đó, theo
kinh nghiệm hệ số giảm tải tường nc = 0,6 �0,85 , thống nhất chọn nc = 0,75
q  n.bt .ht .  n. trat .ht . trat (kN / m)
- Tải trọng các lớp cấu tạo tường xây tính tốn: tt
Kết quả tính tốn được thể hiện qua bảng sau :
Tường tầng hầm , tầng 2,3,4,5 : 3,9m
Tường 220:
Chiều
dày
lớp


- 2 lớp trát
- Gạch xây

Các lớp



TT
tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt
tải

TT
tính
tốn

0.03

18

1.73

1.3

2.25


0.22

18

12.67

1.1

13.94

- Tải tường phân bố trên 1m dài

14.40

16.19

0.75

10.80

12.14

Chiều
dày
lớp



TT
tiêu

chuẩn

Hệ số
vượt
tải

TT
tính
tốn

- 2 lớp trát

0.03

18

1.73

1.3

2.25

- Gạch xây

0.11

18

6.34


1.1

6.97

- Tải tường có tính tới hệ số lỗ cửa

Tường 110:X

Các lớp

- Tải tường phân bố trên 1m dài
- Tải tường có tính tới hệ số lỗ cửa

0.75

8.06

9.22

6.05

6.91

Tầng 1 : 4,2m ( gạch 220)
24


TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XD


KHOA XÂY DỰNG
KHOÁ 2016-2021

Chiều
dày
lớp

- 2 lớp trát
- Gạch xây

Các lớp



TT
tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt
tải

TT
tính
tốn

0.03

18


1.89

1.3

2.46

0.22

18

13.86

1.1

15.25

- Tải tường phân bố trên 1m dài

15.75

17.70

0.75

11.81

13.28

Chiều
dày

lớp



TT
tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt
tải

TT
tính
tốn

- 2 lớp trát

0.03

18

1.89

1.3

2.46

- Gạch xây


0.11

18

6.93

1.1

7.62

- Tải tường có tính tới hệ số lỗ cửa

Gạch 110
Các lớp

8.82

10.08

0.75

6.62

7.56

Chiều
dày
lớp




TT
tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt
tải

TT
tính
tốn

- 2 lớp trát

0.03

18

1.40

1.3

1.83

- Gạch xây

0.22

18


10.30

1.1

11.33

- Tải tường phân bố trên 1m dài
- Tải tường có tính tới hệ số lỗ cửa

X
Tầng điển hình
( Gạch 220)
Các lớp

- Tải tường phân bố trên 1m dài

11.70

13.15

0.75

8.78

9.86

Chiều
dày
lớp




TT
tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt
tải

TT
tính
tốn

- 2 lớp trát

0.03

18

1.40

1.3

1.83

- Gạch xây

0.11


18

5.15

1.1

5.66

- Tải tường có tính tới hệ số lỗ cửa

( Gạch 110)

Các lớp

- Tải tường phân bố trên 1m dài
- Tải tường có tính tới hệ số lỗ cửa

0.75

6.55

7.49

4.91

5.62

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×