Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.6 KB, 67 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
.....................................................................................................................................11

SV: Trần Ngọc Hà

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
• TSCĐ: Tài sản cố định
• KKTX: Kê khai thường xun
• BTKH: Bảng tính khấu hao
• SH: Số hiệu
• CTG: Chứng từ gốc
• PXK: Phiếu xuất kho
• KC: Kết chuyển
• BTTL: Bảng thanh tốn lương
• TGNH: Tiền gửi ngân hàng
• CP: Chi phí
• NCTT: Nhân cơng trực tiếp
• CPSXKDSPDD: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
• Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng
• NVL-CCDC: Ngun vật liệu-Cơng cụ, dụng cụ


• NVLTT: Ngun vật liệu trực tiếp
• BPBTL: Bảng phân bổ tiền lương
• BHXH: Bảo hiểm xã hội
• BHYT: Bảo hiểm y tế
• KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
• BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
• HĐ: Hợp đồng
• ĐVT: Đơn vị tính
• TC-KT: Tài chính-Kế tốn
• SXC: Sản xuất chung

SV: Trần Ngọc Hà

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Tổ chức sản xuất chung của công ty cổ phần dược và..........................................9
thiết bị y tế Hà Tĩnh...............................................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý:..................................................................................................11
Sơ đồ 2.2: sơ đồ hạch toán tổng hợp CPNCTT....................................................................34
Sơ đồ 2.3: sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSXC......................................................................46
Sơ đồ 2.4: sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX...............................48
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí của Cơng ty theo hình thức NKCT:..............................50
Sơ đồ 3.1: Hạch tốn tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch tại Công ty Dược
phẩm Hà Tĩnh.......................................................................................................................63


Biểu số 1.1 Phiếu xuất kho...................................................................................................19
Biểu số 1.2. Phiếu xuất kho..................................................................................................19
Biểu số 1.3. Thẻ kho.............................................................................................................23
Biểu số 1.4. Bảng tổng hợp tồn kho.....................................................................................25
Biểu số 1.5. Bảng phân bổ NVL, CCDC vào đối tượng sử dụng.........................................27
Biểu số 1.6. Sổ cái tài khoản................................................................................................28
Biểu số 1.7. Bảng tổng hợp chi phí NVL.............................................................................28
Biểu số 1.8. Bảng thanh tốn lương sản phẩm.....................................................................32
Biểu số 1.9. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.................................................................36
Biểu số 1.10. Sổ cái tài khoản..............................................................................................37
Biểu số 1.11. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý......................................................39
Biểu số 1.12. Sổ cái tài khoản 153.......................................................................................41
Biểu số 1.13. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................................42
Biểu số 1.14. Sổ cái tài khoản 111.......................................................................................44
Biểu số 1.15. Sổ cái tài khoản 112.......................................................................................45
Biểu số 1.16. Sổ cái tài khoản 6272.....................................................................................47
Biểu số 1.17. Bảng kê số 4...................................................................................................51
Biểu số 1.18. Nhật ký chứng từ số 7....................................................................................52
Biểu 1.19. Sổ cái tài khoản 1542..........................................................................................54
Bảng 1.20: Bảng tính giá thành............................................................................................56
Bảng 1.21: Sổ Cái TK 632...................................................................................................57

SV: Trần Ngọc Hà

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI NÓI ĐÂU
Trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa cùng với sự mở
cửa và hội nhập kinh tế Quốc tế, mà gần đây nhất là sự hội nhập vào WTO. Một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát trển theo những quy luật khắt khe của nền kinh
tế thì khơng những phải năng động sáng tạo, tận dụng các biện pháp kinh tế khéo
léo linh hoạt có hiệu quả mà cịn phải đầu tư xây dựng một hệ thống kế tốn vững
mạnh có chất lượng tốt .
Kế tốn với chức năng của mình trong việc phản ánh đầy đủ về sự hiện hữu,
phát sinh cũng như sự biến động của tài sản thông qua việc ghi chép, thu thập và xử
lý các thông tin để cung cấp một cách kịp thời, chính xác, tồn diện, khách quan từ
đó doanh nghiệp có thể nắm bắt tình hình tài chính hiện có của mình ,giúp cho các
nhà quản lý có được những quyết định đúng đắn, hợp lý, kịp thời trong việc ra các
quyết định
Kế tốn khơng chỉ phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý kinh tế tài chính
của nhà nước, góp phần tạo hiệu quả cho cơng tác này, mà cịn là cơng cụ quan
trọng để các doanh nghiệp tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh.
Chính vì thế, bộ máy kế tốn là một trong những bộ phận không thể thiếu
trong mỗi doanh nghiệp nhất là trong thời kì hiện nay. Việc xây dựng một hệ thống
kế toán hiệu quả cũng là một trong những mục tiêu mà doanh nghiệp cần phải đạt
được, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững, lâu dài .
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác,công ty cổ phần Dược và thiết bị Y tế Hà
Tĩnh đã khơng ngừng đổi mới hồn thiện để phát triển và đứng vững trên thị
truờng .Cơng tác kế tốn nói chung ln đuợc coi trọng tại cơng ty.Chính vì những
lí do trên em đã chọn công ty làm đơn vị thực tập .
Nhận thức đúng vai trò quan trọng của việc hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dược phẩm
Hà Tĩnh cùng với những kiến thức đã được trang bị ở trường và được sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của thầy giáo T.S Nguyễn Thành Long cùng các anh chị trong


SV: Trần Ngọc Hà

4

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

phịng kế tốn của Cơng ty em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn
đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
Dược phẩm Hà Tĩnh” để làm chuyên đề thực tập của mình .
Nội dung chính của chuyên đề được kết cấu theo 3 phần :
CHƯƠNG I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lí chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Dược và thiết bị Y tế Hà Tĩnh
CHƯƠNG II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Dược và thiết bị Y tế Hà Tĩnh
CHƯƠNG III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Dược và thiết bị Y tế Hà Tĩnh

SV: Trần Ngọc Hà

5

Lớp: KT11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÍ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DUỢC VÀ
THIẾT BỊ Y TẾ HÀ TĨNH.
1.1 Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lí chi phí tại Công ty cổ
phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

 Danh mục sản phẩm:
Hatipharco đó sản xuất những sản phẩm nổi tiếng không những phân phối rộng
khắp ở thị trường Việt Nam mà cũng xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới như Nga,
Ukraina, Lào, …


- Nhóm kháng sinh:gồm Medonor, Aziuromine , Rozcime 150mg,

Rovahadine 1,5 MIU, Zadipro 500mg, Hadiclacin 250mg, VitBtri B12, Phalintop
10ml, Phalintop 10ml, Phartria, Multivitamin, Cốm cóc 50g, Cốm bổ tỳ 50g,
Glucose – C viên ngậm,…..
-Nhóm đơng dựơc: Hồn Xích Hương, Bermoric α, Sinakarang, Hồn bổ thận
©m 60g, Hồn phong tê thấp HT 5g, Bổ trung ích khí 10g, …..
-Nhóm kem mỡ: Mycorozan, Kem Rifa-Skin 5g, Kem Tranlippo 8g,
Genskinol 10g, Genskinol 10g, Clotrimazol 1%, Rhomatic Gel,…..
-Nhóm chống dị ứng: Lohatidine, Dexamethason 0,5mg, …..
-Nhóm giảm đau chống viêm: Ibuprofen 400mg, Diclofenac 50mg, Giảm đau
thần kinh – HT, Paracetamol 500mg viên nén,
-Nhóm thuốc bổ thần kinh: Goodrizin, Piracetam 400mg, Fuxacetam 800mg,
-Nhóm thuốc tiêu hố: Bermoric α, Ausmezol 20mg, Omeprazol 20mg

-Thực phẩm chức năng: Nongouta, Chè vằng, Trà gừng
-Các thuốc khác: Dầu nóng Trường Linh, Viên sáng mắt

 Tiêu chuẩn chất lượng

SV: Trần Ngọc Hà

6

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Các sản phẩm Dược được hoàn thành đúng thời gian theo từng đơn đặt
hàng đồng thời phải đảm bảo về mặt chất lượng sau khi phòng kiểm tra chất
lượng sản phẩm thông qua.
Dưới đây là một số tiêu chuẩn chất lượng quốc tế của ngành Dược phẩm:
+ . Mỗi một sản phẩm có một quy trình cơng nghệ riêng và tiêu chuẩn kỹ
thuật để kiểm tra chất lượng tất cả dược liệu, tá dược đưa vào sản xuất đều được
qua kiểm nghiệm chặt chẽ theo tiêu chuẩn dược điển Việt nam hoặc của Anh, Mỹ .

+ Cần phải quan tâm đến bao bì đóng gói sản phẩm khi xuất khẩu, đảm
bảo bảo vệ hàng hóa khi vận chuyển hàng hóa qua các quốc gia, các sản phẩm
phải chống lại thời tiết, những thay đổi nhiệt độ.
+ Ghi nhãn: Việc ghi nhãn này đảm bảo thông tin cho người tiêu dùng
về tương lai sản phẩm thực sự mua được. Thông tin cung cấp được ghi trên
nhãn từ thành phần chính tạo nên sản phẩm cho đến thơng tin an tồn tiêu

dùng…….
 Loại hình sản xuất
Dựa vào tình hình thực tế tại Công ty và đặc thù của ngành dược nên
công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
từng đơn đặt hàng riêng biệt
 Thời gian sản xuất:
Tùy theo từng đơn đặt hàng mà công ty thực hiện và đơn đặt hàng với
số lượng ít hay nhiều thì sẽ chi phối thời gian sản xuất. Trường hợp mà cơng
ty chỉ có một đơn đặt hàng với số lượng ít thì thời gian sản xuất ngắn và
ngược lại, nếu công ty thực hiện nhiều đơn đặt hàng một lúc với số lượng
nhiều thì thời gian thực hiện sẽ dài. Thông thường thời gian cho một đơn đặt
hàng khoảng từ 30 ngày đến 90 ngày.

SV: Trần Ngọc Hà

7

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

 Đặc điểm sản phẩm dở dang
Để tính được giá thành sản phẩm thì điều quan trọng là phải xác định
được khối lượng sản phẩm dở dang cuối kì.Tại Công ty cổ phần dược và thiết
bị y tế Hà Tĩnh sản phẩm dở dang cuối kì là những sản phẩm chưa hoàn
thành, chưa đạt được tiêu chuẩn kĩ thuật hợp lí. Khi đó đại diện phịng kế
hoạch, phịng kế tốn, phịng kĩ thuật sẽ tiến hành kiểm kê, xác định số lượng

sản phẩm dở dang cuối kì.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần Dược và thiết bị
y tế Hà Tĩnh.
 Quy trình cơng nghệ:
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty là quy trình sản xuất
giản đơn khép kín,sản xuất sản phẩm diễn ra một cách liên tục, khép kín từ khâu
đầu tiên đến khâu cuối cùng. Mỗi phân xưởng sản xuất sản phẩm theo một dây
truyền công nghệ khép kín. Lệnh sản xuất sản phẩm được phịng kế hoạch kinh
doanh nghiên cứu và lập kế hoạch đưa xuống các phân xưởng để tiến hành sản xuất
theo đúng kế hoạch. Kế hoạch này được lập trên cơ sở nhu cầu của thị trường trong
từng thời điểm.
Do sản phẩm của cơng ty là loại đặc biệt có giá trị kinh tế cao, quy trình cơng
nghệ địi hỏi phải khép kín và vơ trùng. Mỗi một sản phẩm có một quy trình cơng
nghệ riêng và tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra chất lượng tất cả dược liệu, tá dược
đưa vào sản xuất đều được qua kiểm nghiệm chặt chẽ theo tiêu chuẩn dược điển
Việt nam hoặc của Anh, Mỹ .
Quy trình cơng nghệ có thể chia thành 3 giai đoạn :


Giai đoạn 1 : Giai đoạn chuẩn bị sản xuất .

Phân loại, xử lý dược liệu đảm bảo các tiêu chuẩn trước khi đưa dược liệu vào
sản xuất .


Giai đoạn 2 : Giai đoạn sản xuất

SV: Trần Ngọc Hà

8


Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Phân chia theo từng lô, mẻ sản xuất, được theo dõi trên hồ sơ lô và đưa vào
sản xuất qua các cơng đoạn sản xuất .


Giai đoạn 3 : Giai đoạn kiểm nghiệm nhập kho sản phẩm .

Sản phẩm sản xuất ra phải qua kiểm nghiệm chất lượng, đảm bảo đạt tiêu
chuẩn chất lượng mới được nhập kho .
Do tính đặc thù riêng của sản xuất dược phẩm, mỗi loại sản phẩm địi hỏi kỹ
thuật sản xuất riêng, cơng thức chế phối nguyên liệu riêng, nên chất lượng sản phẩm
phụ thuộc chủ yếu vào cách chế phối nguyên liệu và kỹ thuật sản xuất .
Có thể khái quát quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm như sau :
Sơ đồ 1.1: Tổ chức sản xuất chung của công ty cổ phần dược và
thiết bị y tế Hà Tĩnh

Lệnh sản xuất

Đã qua kiểm tra
Xuất nguyên, phụ liệu

đạt tiêu chuẩn
Kiểm soát, kiểm nghiệm ,

bán thành phẩm , giám sát
thực hiện quy trình kỹ thuật

Sản xuất, pha chế

Kiểm nghiệm thành phẩm

Đóng gói

Nhập kho
Cơ cấu tổ chức sản xuất:

SV: Trần Ngọc Hà

9

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Công tác quản lý ở Công ty Cổ phần Dược và Thiết bị Y tế Hà Tĩnh chiếm một
vị trí quan trọng vì nó giữ vai trị chủ đạo. Trong đó, tổ chức sắp xếp bộ máy quản
lý sao cho hợp lý là điều hết sức cần thiết:
- Tổ chức bộ máy quản lý như thế nào để đảm bảo hồn thành mọi nhiệm vụ
của Cơng ty, thực hiện đầy đủ toàn diện các chức năng quản lý của Công ty.
- Đảm bảo chế độ một thủ trưởng, chế độ trách nhiệm cá nhân trên cơ sở phát
huy quyền làm chủ tập thể lao động trong Công ty.

- Phải phù hợp với quy mô sản xuất, đặc điểm kinh tế kỹ thuật như loại hình
sản xuất chính thức cơng nghệ, trình độ tự chủ sản xuất kinh doanh được coi là
những căn cứ xây dựng bộ máy quản lý Công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy
Công ty Cổ phần Dược và Thiết bị Y tế Hà Tĩnh đòi hỏi sự chỉ huy sản xuất và
xử lý theo một ý chí thống nhất sự phục tùng nghiêm ngặt, sự điều khiển bộ máy
quản lý theo nguyên tắc từ trên xuống. Cũng như các Công ty Cổ phần khác tổ chức
bộ máy ở Công ty Cổ phần Dược và Thiết bị Y tế Hà Tĩnh có bộ máy quản lý đặc
trưng của một Công ty cổ phần. Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, giảm thiểu tối đa lao
động gián tiếp, qua đó giảm được chi phí sản xuất một cách đáng kể.

SV: Trần Ngọc Hà

10

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quc dõn

S 1.2: B mỏy qun lý:

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban giỏm c
`


Khối sản xuất

Khối phục vụ sản

Khối văn phòng

xuất

Phòng
đảm
bảo chất
lợng

Phòng
kiểm
nghiệm

Phòng
Phòng
nghiên cơ điện
cứu &
phát
triển

Kho
hàng

Phân


Phân

Phân

Phân

xởng
viên

xởng thực
nghiệm

xởng
viên
hoàn

xởng
thuốc
bột

nén

SV: Trn Ngc H

Phòng
tổ chức

Phân

Phòng

kế
hoạch
sản xuất

Phân

xởng sơ
xởng
chế
thuốc mỡ

11

Phòng
Tài vụ

Phòng
thị tr
ờng

Phân

Phân

xởng
thuốc
ống

xởng
tây y


Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Khối sản xuất .
• Cơng ty có 8 phân xưởng sản xuất chính với chức năng và nhiệm vụ riêng:
Phân xưởng sơ chế : Để chuẩn hoá nguyên liệu đầu vào, bào chế các loại dược
liệu dạng thô sang dạng tinh như bột mịn cốm để hình thành các sản phẩm .
• Phân xưởng thực nghiệm : Chức năng tổ chức nghiên cứu sản xuất các loại
sản phẩm mới, kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất quy
mơ lớn .
• Phân xưởng viên nén : Sản xuất các loại viên nén, viên nang, viên bao đường
• Phân xưởng viên hồn : Sản xuất các loại sản phẩm như : Viên hoàn cứng,
mềm, các loại trà tan, trà túi lọc .
• Phân xưởng thuốc mỡ : Sản xuất thuốc bôi dạng mỡ, kem chống nẻ .
• Phân xưởng thuốc bột : Sản xuất các loại thuốc bột ví dụ như : Trapha.
• Phân xưởng thuốc ống : Sản xuất các loại thuốc dạnh ống thuỷ tinh kiềm hay
trung tính.
• Phân xưởng tây y : Sản xuất các dạng thuốc dạng nước. Ví dụ nước súc
miệng T-B .
- Bộ phận phục vụ sản xuất .
Bộ phận này bao gồm các phòng ban liên quan liên quan trực tiếp đến q
trình sản xuất .
• Phịng đảm bảo chất lượng
Giám sát các phân xưởng về quy trình kỹ thuật đảm bảo cho sản phẩm sản
xuất ra đạt tiêu chuẩn. Đồng thời xem xét các sai lệch sự cố kĩ thuật, kiểm tra việc

sử dụng vật tư lao động từ đó xây dựng các định mức như định mức tiêu hao
ngun liệu…
• Phịng kiểm nghiệm
Kiểm tra chất lượng của yếu tố đầu vào của quy trình sản xuất, nguyên liệu,
cũng như chất lượng sản phẩm sản xuất ra. Đặc biệt sản phẩm của cơng ty là loại
sản phẩm có tính đặc thù riêng, nên phịng kiểm nghiệm cịn phải theo dõi chất
lượng sản phẩm đang lưu hành trên thị trường

SV: Trần Ngọc Hà

12

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

• Phịng nghiên cứu và phát triển
Nhiệm vụ chính của phòng là nghiên cứu các sản phẩm mới ,đưa ra các sản
phẩm có tính định hướng phát triển của cơng ty, đăng kí và hồn tất quy trình cơng
nghệ
• Phòng cơ điện
Nhiệm vụ của phòng cơ điện là sửa chữa, bảo dương máy móc thiết bị phục vụ
cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục.
• Kho hàng
Tiếp nhận bảo quản, cấp phát nguyên phụ liệu, thành phẩm, hàng hố
- Bộ phận các phịng ban
• Đại hội đồng cổ đơng

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty , bao gồm tất cả các cổ đơng
có quyền biểu quyết . Đại hội cổ đông thành lập có nhiệm vụ thảo luận và thơng qua
điều lệ bầu hội đồng quản trị và ban kiểm sốt và thơng qua các phương án sản xuất
kinh doanh và đầu tư .
Quyết định loại cổ phần, số cổ phần được chào bán của từng loại, quy định
mức lợi tức hàng năm của từng loại cổ phần.
Quyết định tự bổ xung, sửa đổi điều lệ cơng ty.
• Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý do đại hội đồng cổ đông bầu và miễn nhiệm , là cơ quan
quản lý công ty có tồn quyền nhân danh cơng ty quyết định mọi vấn đề liên quan
tới mục đích quyền lợi của cơng ty, quyết định chiến lược phát triển công ty, quyết
định phương án đầu tư và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cơng ty
• Ban kiểm sốt
Kiểm tra tính hợp lý, hợp phảp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh,
trong ghi chép sổ sách kế toán, và báo cáo Tài chính, thường xun thơng báo với
HĐQT về kết quả hoạt động kinh doanh

SV: Trần Ngọc Hà

13

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

• Ban giám đốc
Hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo một số bộ máy điều

hành bao gồm một tổng giám đốc điều hành các cán bộ quản lý . Bộ máy quản lý
cấp cao của cơng ty gồm tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc
Đứng đầu là Tổng giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty được hội đồng quản trị bổ nhiệm , miễn nhiệm
hoặc tuyển dụng và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, là chủ Tài khoản thực hiện việc trả
lương cho công nhân viên.
Kế đến là phó giám đốc điều hành phụ trách vấn đề kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về kế hoạch kinh doanh , được giám đốc uỷ quyền ký kết các
hợp đồng SX kinh doanh với bạn hàng .
• Phịng tổ chức hành chính
Đây là phịng quản lí nhân sự và các công việc liên quan đến nhân sự
• Phịng kế hoạch sản xuất
Căn cứ vào các kế hoạch được duyệt, kết hợp với tiến độ và nhu cầu của thị
trường, năng lực thực tế của phân xưởng để giao kế hoạch sản xuất chi tiết hàng
tháng, quý cho các phân xưởng .
• Phịng Thị trường
Nhiệm vụ chính của phòng này là lập kế hoạch, thực hiên kế hoạch kinh
doanh, tổ chức hệ thống maketting và các hoạt động yểm trợ cho công tác bán hàng
nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, khai thác thị trường mới và thị trường đó
có .
• Phịng Tài vụ
Phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác theo
đúng phương pháp quy định .
Thu thập, phân loại, xử lý, tổng hợp số liệu, thông tin về các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty nhằm xác định cung cấp các thông tin cần thiết cho các

SV: Trần Ngọc Hà


14

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

đối tượng sử dụng thông tin tiến hành tổng hợp các báo cáo Tài chính. Thực hiện
phân tích tình hình Tài chính, đề xuất các biện pháp cho ban lãnh đạo cơng ty để có
các đường lối phát triển đúng đắn
1.3

Quản lí chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Hà
Tĩnh.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động

sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định.
Tại cơng ty cổ phần duợc và thiết bị y tế Hà Tĩnh cũng như nhiều doanh
nghiệp sản xuất khác thì chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục chính là: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Giám đốc công ty là người sẽ trực tiếp
ký lệnh xuất kho nguyên vật liệu giao cho quản đốc các phân xưởng, việc sử dụng
nguyên vật liệu như thế nào phải được sự đồng ý của quản đốc. Nguyên vật liệu là
yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong tổng cho phí sản xuất kinh doanh. Nhận thức được
vấn đề này nên ban lãnh đạo cơng ty cũng như tồn bộ cơng nhân viên trong cơng ty
đã quản lí tốt từ khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu đảm bảo chất
lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp,

xây dựng định mức nguyên vật liệu sử dụng cho từng đơn đặt hàng và thời gian tiến
hành sản xuất đơn đặt hàng đó.
Về chi phí nhân cơng trực tiếp: Việc trả lương, thưởng, các khoản trợ cấp…
cũng do quyết định của ban giám đốc kết hợp với thủ quỹ sẽ tiến hành trả lương cho
công nhân dựa theo bảng chấm công của nhân viên quản lí phân xưởng. Tổ chức
cơng tác quản lí tiền lương thực hiện tốt giúp cơng tác quản lí lao động tại doanh
nghiệp đi vào nề nếp, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Căn cứ vào
mức lương để kế tốn tính đúng và tính đủ khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
cho người lao động đồng thời tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân cơng
vào giá thành sản phẩm được chính xác.

SV: Trần Ngọc Hà

15

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Về chi phí sản xuất chung: Cũng giống như 2 khoản mục trên những chi phí
này cũng do giám đốc hoặc quản lí các phân xưởng kí duyệt và quản đốc phân
xưởng sẽ là người trực tiếp theo dõi, kiểm tra việc sử dụng chi phí xem có phù hợp
hay khơng tránh tình trạng lãng phí trong sản xuất.

SV: Trần Ngọc Hà

16


Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DUỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ HÀ TĨNH
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu sử dụng trong mỗi một doanh nghiệp thường bao gồm nhiều
loại và có vai trị, cơng dụng khác nhau khi tham gia vào q trình sản xuất kinh
doanh. Trong điều kiện đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành phân loại NVL
thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch tốn NVL.
Tại Cơng ty cổ phần Dược Phẩm Hà Tĩnh mỗi phân xưởng có nhiệm vụ sản
xuất các loại sản phẩm khác nhau, vì thế NVL sử dụng trong các phân xưởng sản
xuất cũng khác nhau. Để quản lý và bảo quản tốt các loại NVL, đáp ứng một cách
nhanh chóng kịp thời và đầy đủ cho các đối tượng sử dụng NVL được quản lý theo
các kho riêng và được phân loại theo mục đích cơng dụng của chúng. Cụ thể: NVL
dùng để sản xuất các loại rượu thuốc, rượu bổ được quản lý ở kho Lan, NVL dúng
để sản xuất các loại thuốc viên được quản lý ở kho Tùng, NVL dùng để chiết xuất
thuốc sốt rét được quản lý ở kho Bình.
Thuốc là một loại sản phẩm mà định mức NVL là tương đối ổn định vì đã
được quy định theo các công thức pha chế tiêu chuẩn. Phịng kinh doanh căn cứ vào
định mức cơng nghệ của mỗi loại sản phẩm và kế hoạch sản xuất để tính lượng
NVL cần dùng cho sản xuất. Khi có nhu cầu sử dụng NVL các phân xưởng lập
phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kinh doanh. Nếu số lượng vật tư xuất là

nhỏ và theo định kỳ thì phịng kinh doanh sẽ chịu trách nhiệm lập phiếu xuất kho
(chủ yếu là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ) rồi chuyển cho thủ kho. Nếu
khối lượng vật tư xin lĩnh lớn thì phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư phải được Giám đốc
ký duyệt, sau đó phòng kinh doanh mới được lập phiếu xuất kho. Thủ kho xuất
NVL, ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho rồi chuyển cho kế toán kho hàng ghi sổ, bảo
quản và lưu trữ.

SV: Trần Ngọc Hà

17

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
• Một liên lưu ở phịng kinh doanh
• Một liên giao cho phân xưởng sản xuất nhận NVL được xuất khỏi kho
• Một liên luân chuyển giữa thủ kho và kế toán kho hàng để làm ghi sổ,
bảo quản và lưu trữ
Ví dụ: để sản xuất sản phẩm Medonor, NVL chính bao gồm nhiều loại tá
dược trong đó có một số tá dược chính như màng Magie – B6 125mm, PVA,
BP.01.E, BP.06.E, Titan dioxit… Khi các phân xưởng yêu cầu xin lĩnh những vật tư
trên, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho xuất hàng theo
mẫu sau:
Thủ kho chỉ có nhiệm vụ ghi số thực xuất và ký phiếu xuất kho. Khi chứng
từ này chuyển tới kế toán, kế toán mới định khoản, ghi đơn giá, thành tiền và tính

tổng cộng trên phiếu xuất kho

SV: Trần Ngọc Hà

18

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu số 1.1 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần

Mẫu số: 02 - VT

Dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 156

Ngày 18 tháng 01 năm 2011
Nợ: 6211

Có: 15211
Họ tên người nhận hàng: Anh Hùng

Địa chỉ (bộ phận): Xưởng viên

Lý do xuất kho: sản xuất Medonor - hộp 5 vỉ * 10v, lô 010302
Xuất tại kho: Lan
Tên vật tư

ĐVT
Kg
Kg
Kg
Kg
Lít

PVA
BP.01.E
BP.06.E
PEG 600 (Bột)
Cồn 95 độ
Tổng cộng
Thủ trưởng
đơn vị

Thực xuất
40
3.5
36.55
1

305

Kế toán
trưởng

Phụ trách
cung tiêu

Đơn giá
36.000
960.000
400.000
90.000
8.200

Người

Thành tiền
1.440.000
3.360.000
14.620.000
90.000
2.501.000
22.011.000
Thủ kho

nhận hàng

Biểu số 1.2. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần


SV: Trần Ngọc Hà

Mẫu số: 02 - VT

19

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 157

Ngày 18 tháng 01 năm 2011
Nợ: 6211
Có: 15211
Họ tên người nhận hàng: Anh Hùng

Địa chỉ (bộ phận): Xưởng viên


Lý do xuất kho: sản xuất Medonor - hộp 5 vỉ * 10v, lô 010302
Xuất tại kho: Lan
Tên vật tư
Màng Magie 125mm
Màng PVC 128/300
Hộp 5 vỉ Medonor
Đơn Medonor
Phiếu đóng gói
Nhãn đầu hịm
Hịm 24 hộp klion
Tổng cộng
Thủ trưởng
đơn vị

ĐVT
Kg
Kg
Hộp
cái
cái
cái
cái

Thực xuất
40
260
300
26000
370

750
305

Kế tốn

Phụ trách

trưởng

cung tiêu

Đơn giá
136.000
35.000
40.000
30
30
50
6.200

Người

Thành tiền
5.440.000
9.100.000
12.000.000
780.000
11.100
37500
1.891.000

28.557.600
Thủ kho

nhận hàng

Nguyên vật liệu trong các kho của Cơng ty bao gồm nhiều chủng loại và chi
phí NVL chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất (khoảng từ 80% - 90%).
Để theo dõi sự biến động của NVL kế toán sử dụng tài khoản 152 – Nguyên liệu,
vật liệu được chi tiết như sau:
TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu xưởng Đông dược

SV: Trần Ngọc Hà

20

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

TK 15211: Nguyên vật liệu chính (các loại thảo dược)
TK 15212: Nguyên vật liệu phụ (bột sắn, đường, bột tan…)
TK 15213: Nhiên liệu, động lực (xăng, dầu, than đá)
TK 1522: Nguyên liệu, vật liệu xưởng Viên
Chi tiết như đối với xưởng Đông dược
TK 1523: Nguyên liệu, vật liệu xưởng Hóa dược
Chi tiết như đối với xưởng Đơng dược

TK 153: Công cụ, dụng cụ (Chi tiết cho từng phân xưởng)
TK 1531: Công cụ dụng cụ xưởng Viên
TK 15311: Công cụ dụng cụ
TK 15312: bao bì luân chuyển
Tương tự như đối với phân xưởng Đơng dược và phân xưởng Hóa dược
Hai TK 152, 153 dùng để theo dõi sự biến động tăng hoặc giảm của vật tư
căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Để hạch toán CPNVLTT kế toán sử dụng TK 621 – chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp. TK này cũng được mở chi tiết cho từng phân xưởng:
TK 6211: CPNVLTT ở phân xưởng Đông dược
TK 6212: CPNVLTT ở phân xưởng Thuốc viên
TK 6213: CPNVLTT ở phân xưởng Hóa dược
Do Cơng ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL
nên việc hạch toán chi tiết nhập – xuất – tồn NVL được theo dõi ở cả phịng kế tốn
và ở cả kho. Khi NVL xuất kho sử dụng cho hoạt động sản xuất, căn cứ vào phiếu
xuất kho thủ kho tiến hành ghi thẻ kho. Thẻ kho do kế toán NVL mở, giao cho thủ
kho để theo dõi NVL về mặt số lượng căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho. Mỗi chứng từ được ghi trên một dòng trên thẻ kho. Tại Công ty cổ phần dược
Phẩm Hà Tĩnh thẻ kho được thiết kế thao hình thức sổ tờ rời, trên mỗi tờ sẽ theo dõi
biến động của một loại nguyên vật liệu
Dưới đây là ví dụ minh họa thẻ kho của một loại NVL là Đơn Medonor dùng
để sản xuất sản phẩm Medonor

SV: Trần Ngọc Hà

21

Lớp: KT11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Trần Ngọc Hà

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

22

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu số 1.3. Thẻ kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần

Mẫu số: 06 - VT

Dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Ban hành theo quyết định

Tên kho: Kho Lan

số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 18/01/2011
Tờ số: 06
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Medonor
Mã số: BBD001
Chứng từ
STT

SH

NT

Số lượng

Ngày
Diễn giải

nhập,

Ký xác
nhận

Nhập

Xuất

Tồn

xuất
1


152A/02/
01/09

2

152A/08C/
01/09



………….

5

KT

Tồn đầu kì

01/01

12/01

Nhập mua

12/01

18/01

Nhập mua


18/01

28.075

……

……….
Cộng
Tồn cuối kì

…….

…….. ……
34.075 34.050

31/01

của

0
6.000

6.000
28.07
5
……
25
Thủ kho

Khi phiếu xuất kho được chuyển cho kế tốn chi phí sản xuất tại phịng kế

tốn, căn cứ vào phương pháp tính giá NVL xuất kho là phương pháp giá thực tế
đích danh, kế tốn tiến hành ghi đơn giá NVL vào phiếu xuất kho, định khoản, tính
thành tiền và tổng cộng theo công thức:
SV: Trần Ngọc Hà

23

Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

= *
Tại Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh kế tốn NVL khơng mở
sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ cho từng loại NVL nên không tiến hành lập Bảng tổng
hợp Nhập – xuất – tồn mà căn cứ theo phiếu xuất kho, phiếu nhập kho kế toán lập
Bảng tổng hợp tồn kho. Bảng này được sử dụng để đối chiếu với thẻ kho do thủ kho
lập vào cuối mỗi tháng. Do không mở sổ chi tiết vật tư cho từng loại NVL mà việc
theo dõi nhập, xuất của NVL chủ yếu được phản ánh trên thẻ kho do thủ kho lập,
việc tính tốn giá trị nhập hoặc xuất của NVL cũng trở nên vất vả hơn, do đó cơng
tác tính giá thành cũng khó khăn hơn.
Dưới đây là mẫu bảng tổng hợp tồn kho do kế tốn chi phí sản xuất lập. Các
số liệu trong bảng là minh họa cho những NVL xuất kho theo hai phiếu xuất kho đã
nêu để sản xuất sản phẩm Medonor

SV: Trần Ngọc Hà

24


Lớp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu số 1.4. Bảng tổng hợp tồn kho
Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh
BẢNG TỔNG HỢP TỒN KHO
Xưởng thuốc viên
Từ ngày 01/01/2011
Mã vật tư
……
BBD001
BBHOM15
BBNHA22
BBPH101
NLBP001
NLBP004
NLPEG02
NLPVA01
NLMPV45
NLMMA02
NLCON03
……….

Đến ngày 31/01/2011


Số lượng
Số tiền
Tồn ĐK
Tồn CK
Tồn ĐK
Tồn CK
giá
……………..
…….. ……… …………... ………….. ………..
…………
Đơn medonor
cái
30
0
25
0
750
Hịm 24H Klion
cái
6.200
75
0
465.000
0
Nhãn đầu hịm
cái
50
650
768
32.500

38.400
Phiếu đóng gói
cái
30
4208
5630
126.240
168.900
BP.01.E
960.00
kg
4.5
3.6
4.320.000
3.456.000
0
BP.06.E
400.00
kg
19.5
0
780.000
0
0
PEG 6000 (bột)
kg 90.000
25.86
22.40
22.327.400
20.160.000

PVA
kg 36.000
61.5
20.8
2.214.000
748.000
Màng
PVC
kg 35.000
18
64
630.000
2.224.000
128/300
Màng Magie
136.00
kg
8
4.8
1.088.000
6.528.000
0
Cồn 95 độ
lít
8.200
0
195
0
1.657.500
………….

…… ………. ………..
………..
……….
…….
Tổng cộng
1.941.684.315 1.780.499.586
Tên vật tư

ĐVT

Đơn

Cuối mỗi tháng sau khi đối chiếu và kiểm tra lại tồn bộ số liệu, kế tốn tiến
hành lập bảng phân bổ số 2 – Bảng phân bổ NVL, CCDC vào đối tượng sử dụng
(Biểu số 1.5)
Số liệu trên Bảng phân bổ NVL, CCDC được sử dụng để vào bảng kê số 4
phần CPNVLTT trên TK 621 như sau:
- Số tổng Có của TK 152 và TK 153 đối ứng Nợ với TK 621 (chi tiết theo từng
phân xưởng) trên Bảng phân bổ NVL, CCDC được ghi tương ứng vào cột ghi Có
TK 152 và TK 153 đối ứng Nợ TK 621 (chi tiết cho từng phân xưởng) trên Bảng kê
số 4

SV: Trần Ngọc Hà

25

Lớp: KT11B



×