Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

xử lý các chi phí, lợi nhuận và giá bán trong doanh nghiệp. các bài tập thực tế của KẾ TOÁN QUẢN TRỊ tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.08 KB, 17 trang )

Bài 1
Công ty sản xuất đồ gỗ Chippen sản xuất những chiếc bàn. Những chi phí được chọn dưới đây:
1. Chiếc bàn được làm ra với chi phí 100$ tiền gỗ/1 chiếc bàn.
2. Chiếc bàn được công nhân làm ra với chi phí 40$ tiền lương/1 chiếc bàn.
3. Cơng nhân chế tạo bàn làm việc dưới sự giám sát của một quản đốc được trả lương
38.000$/năm.
4. Chi phí điện của máy móc 2$/máy/giờ. Mỗi máy cần 4 giờ để sản xuất ra một chiếc bàn.
5. Tổng mức khấu hao của máy móc chế tạo ra bàn là 10.000$/năm. Máy móc khơng có giá trị
khi bán lại và chưa được sử dụng hết trong kỳ.
6. Chi phí lương của chủ tịch cơng ty là 100.000$/năm.
7. Cơng ty chi phí 250.000$/năm để quảng cáo sản phẩm.
8. Nhân viên bán hàng được trả hoa hồng 30$/mỗi chiếc bàn bán được.
9. Thay vì sản xuất bàn, cơng ty có thể cho th mặt bằng nhà máy 50.000$/năm.
Yêu cầu: Phân loại những chi phí trên thành các loại chi phí.
Hướng dẫn
Chi phí
1. Gỗ sử dụng cho một chiếc bàn
(100$/1 chiếc)
2. Chi phí nhân cơng chế tạo một chiếc bàn
(40$/1 chiếc)
3. Lương của người giám sát (38.000$/năm)
4. Chi phí
điện sản xuất ra bàn
(2$/máy/giờ)
5. Khấu hao máy móc sản xuất bàn
(10.000$/năm)
6. Lương chủ tịch cơng ty (100.000$/năm)
7. Chi phí quảng cáo (250.000$/năm)
8. Hoa hồng nhân viên bán hàng
(30$/1 chiếc bàn bán được)
9. Chi phí cho thuê mặt bằng phải từ bỏ



Chi phí sản xuất
CP CP CP
biến cố thời NVL NC
CP
đổi định kỳ
TT
TT SXC
x

CP

hội

x

x

x
x

x

x

x
x
x
x


x

CP
chìm

x

x
(1)

x
x
x
x
(2)

(1) Là chi phí chìm vì chi phí mua máy móc này đã phát sinh trong kỳ trước.
(2) Là chi phí cơ hội vì đó là lợi ích tiềm năng phải từ bỏ hoặc hy sinh khi sử dụng mặt bằng vào
việc sản xuất bàn.


Bài 2
Công ty Neptune Rentals cung cấp dịch vụ cho thuê du thuyền. Hãy ước tính là các khoản chi phí của
cơng ty tương ứng với các mức thời gian vận hành từ 5.000 đến 8.000 giờ của đội thuyền dựa trên
bảng thông tin sau:
Tiêu thức

Thời gian vận hành của đội tàu (giờ)
5.000


6.000

7.000

8.000

Tổng chi phí
Các chi phí biến đổi

20.000

?

?

?

Các chi phí cố định

168.000

?

?

?

Tổng chi phí

188.000


?

?

?

Chi phí biến đổi

?

?

?

?

Chi phí cố định

?

?

?

?

Tổng chi phí 1 giờ hoạt động

?


?

?

?

Chi phí trên 1 giờ hoạt động

Yêu cầu: Tính các khoản chi phí chưa xác định trong bảng trên, với giả định rằng cơ cấu chi phí
khơng thay đổi với khoảng thời gian vận hành của đội tàu từ 5.000 đến 8.000 giờ.

Hướng dẫn
Chi phí biến đổi trên 1 giờ hoạt động được tính như sau:
20.000$ : 5.000 giờ = 4$/1 giờ
Do đó, các khoản chi phí chưa được xác định trong bảng trên sẽ được tính như sau:


Tiêu thức

Thời gian vận hành của đội tàu (giờ) ($)
5.000

6.000

7.000

8.000

Tổng chi phí ($)

Các chi phí biến đổi

20.000

24.000

28.000

32.000

Các chi phí cố định

168.000

168.000

168.000

168.000

Tổng chi phí

188.000

192.000

196.000

200.000


Chi phí biến đổi

4

4

4

4

Chi phí cố định

33,6

28

24

21

Tổng chi phí/1 giờ hoạt động

37,6

32

28

25


Chi phí trên 1 giờ hoạt động

Chúng ta thấy rằng tổng chi phí biến đổi tăng theo tỷ lệ tương ứng với thời gian vận hành của đội tàu,
tuy nhiên những chi phí này cố định ở mức 4$/giờ.
Ngược lại, tổng chi phí cố định khơng thay đổi theo mức độ hoạt động. Chi phí này giữ nguyên ở
mức 168.000$ trong phạm vi số giờ vận hành từ 5.000 đến 8.000 giờ. Khi số giờ hoạt động của đội
tàu tăng lên, chi phí cố định trên 1 giờ giảm từ 33,6$/giờ (khi số giờ hoạt động của đội tàu là 5.000
giờ) xuống 21$/giờ (khi số giờ hoạt động của đội tàu là 8.000 giờ). Do tính chất này của chi phí cố
định, cách đơn giản nhất và an tồn nhất là đánh giá tổng chi phí cố định chứ khơng sử dụng chi phí
cố định trên một đơn vị hoạt động trong việc phân tích chi phí.


Bài 3
Công ty TNHH Pistachio tiến hành các công việc theo yêu cầu. Vào ngày 1 tháng 6 năm 20X2, có một
cơng việc cịn dở dang tại nhà máy. Phiếu tập hợp chi phí theo cơng việc này được tóm tắt như sau:
Phiếu tập hợp chi phí theo Cơng việc số 6832
Chi phí dở dang đầu kỳ
£
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.890
Chi phí nhân cụng trực tiếp (120 giờ)
1.050
Chi phí sản xuất chung (6£/giờ lao động trực tiếp)
720
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
3.660
Trong tháng 6, nhà máy bắt đầu thực hiện ba công việc mới, và chi phí sản xuất phát sinh như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

£


Xuất dùng cho:

Công việc 6832
7.170
Công việc 6833
5.040
Công việc 6834
11.800
Công việc 6835
13.260
£
Nguyên vật liệu chuyển tiếp
750
Từ Công việc 6834 sang Công việc 6833
1.860
Từ Công việc 6832 sang Công việc 6834
£
Nguyên vật liệu nhập lại kho
2.610
Từ Công việc 6832
510
Từ Công việc 6835
Thời gian lao động được ghi chép lại
Công việc 6832
430 giờ
Công việc 6833
650 giờ
Công việc 6834
280 giờ

Công việc 6835
410 giờ
Chi phí cho thời gian lao động trong tháng 6/20X2 là 9£/giờ và chi phí sản xuất chung được phân bổ
theo tỷ lệ 6£/giờ lao động trực tiếp. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng là 11.400£. Công
việc hoàn thành và được bàn giao cho khách hàng ngay sau khi hồnh thành, với giá hóa đơn như sau:
Cơng việc 6832
16.500£
Cơng việc 6834
24.000£
Cơng việc 6835
22.500£
Chi phí quản lý và marketing được phân bổ vào tổng chi phí của hàng bán theo tỷ lệ 25% tổng chi phí
sản xuất để hồn thành cơng việc. Chi phí thực tế phát sinh trong tháng 6/20X2 là 9.600£.


(a) Lập tài khoản chữ T phản ánh chi phí sản xuất của mỗi công việc riêng trong tháng 6/20X2.
(b) Lập Bảng tóm tắt chi phí của mỗi cơng việc và tính ra lợi nhuận trên mỗi cơng việc hồn thành.

Hướng dẫn

(a) Các tài khoản chi phí cơng việc

Dư đầu kỳ
Chi phí nguyên vật liệu (Tài khoản hàng
tồn kho)
Chi phí nhân cơng (Tài khoản tiền lương)
Chi phí sản xuất chung (Tài khoản chi
phí chung)

CƠNG VIỆC 6832

£
3.660 Tài khoản Cơng việc 6834
7.170 (nguyên vật liệu chuyển tiếp)
3.870 Tài khoản hàng tồn kho (nguyên
vật liệu nhập lại kho)
2.580 Tài khoản giá vốn hàng bán (kết
chuyển giá thành)
17.28
0

CƠNG VIỆC 6833
£
Chi phí ngun vật liệu (Tài khoản hàng 5.040 Dư cuối kỳ
tồn kho)
Chi phí nhân cơng (Tài khoản tiền lương) 5.850
Chi phí sản xuất chung (Tài khoản chi 3.900
phí chung)
Tài khoản Cơng việc 6834 (nguyên vật
liệu chuyển tiếp)

£
1.860

2.610
12.810
17.280

£
15.540


750
15.54
0

15.540


CƠNG VIỆC 6834
£
£
Chi phí ngun vật liệu (Tài khoản hàng 11.85 Tài khoản Công việc 6833
750
tồn kho)
0 (nguyên vật liệu chuyển tiếp)
Chi phí nhân cơng (Tài khoản tiền lương) 2.520 Tài khoản giá vốn hàng bán (kết 17.160


chuyển giá thành)
Chi phí sản xuất chung (Tài khoản chi
phí chung)
Tài khoản Cơng việc 6832 (ngun vật
liệu chuyển sang)

1.680
1.860
17.91
0

17.910


CƠNG VIỆC 6835
£
Chi phí nguyên vật liệu (Tài khoản hàng
13.26 Tài khoản hàng tồn kho (nguyên
tồn kho)
0 vật liệu nhập lại kho)
Chi phí nhân cơng (Tài khoản tiền lương) 3.690 Tài khoản giá vốn hàng bán (kết
chuyển giá thành)
Chi phí sản xuất chung (Tài khoản chi
2.460
phí chung)
19.41
0

£
510
18.900

19.410

(b) Bảng tóm tắt chi phí của mỗi cơng việc

Chi phí ngun vật liệu
Chi phí nhân cơng
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất

Cơng việc
6832
£

*4.590
4.920
3.300
12.810

Chi phí quản lý và marketing
(20%)
Tổng chi phí hàng bán
Giá hóa đơn
Lãi (lỗ) trên công việc
* (1.890 + 7.710 – 1.860 – 2.610) £

Công việc
6834
£
**12.960
2.520
1.680
17.160

Công việc
6835
£
12.750
3.690
2.460
18.900

3.432


3.780

15.372
20.592
16.500
24.000
1.128
3.408
** (11.850 + 1.860 – 750) £

22.680
22.500
(180)

2.562

Công việc
6833
£
5.790
5.850
3.900
15.540
(chuyển sang
kỳ sau)


Bài 4
Công ty TNHH Water chế tạo một loại sản phẩm có tên gọi Splash, biến phí sản xuất là 6£/sản phẩm
và giá bán là 10£/sản phẩm. Đầu tháng 9/20X4, doanh nghiệp khơng có hàng tồn kho đầu kỳ và số

lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ là 20.000 sản phẩm. Chi phí cố định trong tháng là 45.000£ (bao
gồm định phí sản xuất, định phí quản lý doanh nghiệp, định phí bán hàng). Doanh nghiệp khơng phát
sinh biến phí marketing.
Yêu cầu
Tính số dư đảm phí và tổng lợi nhuận trong tháng 9/20X4 theo phương pháp chi phí biên, nếu doanh
số bán hàng là:
(a) 10.000 sản phẩm Splash.
(b) 15.000 sản phẩm Splash.
(c) 20.000 sản phẩm Splash.

Hướng dẫn
Để tính ra lợi nhuận, trước tiên cần xác định chi phí biến đổi, sau đó tính ra số dư đảm phí. Chi phí cố
định được trừ khỏi tổng số dư đảm phí để tính ra lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. Hàng tồn kho
cuối kỳ được đánh giá tại mức chi phí biên (6£ một sản phẩm).

Doanh thu (10£/sản phẩm)
Tồn kho đầu kỳ
Biến phí sản xuất
Trừ đi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
(theo chi phí biên)
Biến phí của sản phẩm bán ra
Số dư đảm phí
Trừ đi chi phí cố định
Lợi nhuận/(lỗ)
Lợi nhuận/(lỗ) một đơn vị
Số dư đảm phí một đơn vị

10.000 sản phẩm
Splash
£

£
100.000
0
120.000
120.000
60.000

60.000
40.000
45.000
(5.000)
(0,5) £


15.000 sản phẩm 20.00
sản phẩm
Splash
Splash
£
£
£
£
150.000
200.000
0
0
120.000
120.000
120.000
120.000

30.000

90.000
60.000
45.000
15.000



-

120.000
80.000
45.000
35.000
1,75£



Bài 5
Cơng ty H hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính. Trong tháng 10/N có tài liệu như sau: ( ĐVT: 1.000 đ)



Thực hiện đơn đặt hàng với công ty G (gồm 100 sản phẩm A) và hồn thành bàn giao ngay
trong tháng.
Chi phí thực hiện đơn đặt hàng gồm:
Loạị chi phí


Mua NVL dùng ngay ( chưa thuế GTGT 10%), chưa
thanh toán tiền.
Tiền lương phải trả CNV

Trực tiếp sx

Phục vụ sx

460.000

22.000

76.000

15.000

Xuất kho CCDC loại phân bổ 3 lần ngắn hạn

9.000

Sửa chữa bảo dưỡng thiết bị SX bằng tiền mặt

3.000

Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất

11.200

Dịch vụ mua ngồi (cả thuế GTGT 10%)


15.400



Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí

Yêu cầu
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xác định mức phân bổ chi phí sản xuất chung,
mức chênh lệch chi phí sản xuất chung, điều chỉnh chênh lệch vào giá vốn hàng bán.
Biết: Tổng mức phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính: 57.000

Hướng dẫn


331

334
338

TK 621

460,000

460,000

TK 622
76,000
17,480
93,480
93,480

93,480

154

154

334
338
142
111
331
214

57,650

TK 154

621
622
627

460,000
93,480
57,000
610,480

TK 627
15,000
3,450
3,000

3,000
22,000
11,200

610,480

632

TK 632

154
627

610,480
650
611,130

57,000
650

57,650

154
632


Møc chªnh lƯch chi phÝ SXC = 57.650 - 57.000 = 650 Tổng
giá thành sản phẩm A là 610.480



Bài 6: Tính ROI

Tỷ lệ hồn vốn đầu tư được thực hiện theo 2 hướng

 Tăng tỷ lệ lãi trên doanh thu

Lợi nhuận

ROS (Return On Sales) =

Doanh thu

 Tăng số vịng quay vốn đầu tư
Turnover

Doanh thu

=

Vốn hoạt động bình qn
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá là nâng cao khi tích số của hai tiêu thức trên tăng
lên, cụ thể:

ROS * Turnover

Lợi nhuận

=

Vốn hoạt động bình quân


= ROI

Một cơng ty có các số liệu sau:

STT
1
2
3

Chỉ tiêu
Vốn đầu tư của công ty
Doanh thu hàng năm
Lợi nhuận hàng năm

Số tiền
100.000.000
200.000.000
10.000.000

Yêu cầu

1.
2.
3.
4.

Tính ROI
Giả sử doanh thu tăng 10% làm cho lợi nhuận tăng 20%, tính ROI
Giả sử chi phí giảm làm lợi nhuận tăng 10%, tính ROI

Giả sử vốn giảm 20.000.000 mà vẫn giữ doanh thu và chi phí, tính ROI

Hướng dẫn

1. Ta xác định ROI

ROI = ROS * Turnover

ROI

2.

=

10.000.000
200.000.000

Trường hợp tăng doanh thu
STT
Chỉ tiêu
1
Vốn đầu tư
2
Doanh thu hàng năm
3
Lợi nhuận hàng năm

*

200.000.000

100.000.000

= 10%

Số tiền
100.000.000
220.000.000
12.000.000


Ta xác định ROI
ROI = ROS * Turnover
ROI

=

12.000.000

*

220.000.000

= 12%


220.000.000

3.

100.000.000


Trường hợp giảm chi phí
STT
Chỉ tiêu
1
Vốn đầu tư
2
Doanh thu hàng năm
3
Lợi nhuận hàng năm

Số tiền
100.000.000
200.000.000
11.000.000

Ta xác định ROI
ROI = ROS * Turnover
ROI

4.

=

11.000.000
200.000.000

*

Trường hợp giảm vốn

STT
Chỉ tiêu
1
Vốn đầu tư
2
Doanh thu hàng năm
3
Lợi nhuận hàng năm

200.000.000
100.000.000

= 11%

Số tiền
80.000.000
200.000.000
10.000.000

Ta xác định ROI
ROI = ROS * Turnover
ROI

=

10.000.000
200.000.000

*


200.000.000
80.000.000

= 12,5%

Bài 7: Tính RI
“Thu nhập cịn lại là phần lãi thực hiện trên mức hoàn vốn tối thiểu tính theo tổng số vốnđầu tư”.
Tài liệu về 2 công ty sử dụng ROI và RI để đánh giá hiệu quả hoạt động

STT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Vốn hoạt động
Lãi hàng năm
ROI
Lãi tối thiểu (15%)
Thu nhập cịn lại

Cơng ty A
100.000.000
20.000.000
20%

Cơng ty B
100.000.000

20.000.000

15.000.000
5.000.000
Bảng: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của 2 công ty
Cả 2 cơng ty đều có cơ hội đầu tư vào một sản phẩm mới có vốn đầu tư là 25.000.000 và khả
năng sinh lãi là 18% một năm. Quyết định của các nhà quản lý hai công ty A và B có khác
nhau khơng?
Hướng dẫn
Cơng ty A

STT
1

Chỉ tiêu
Vốn đầu tư

Hiện tại
100.000.000

Dự án mới
25.000.000

Tổng cộng
125.000.000


2
3


Lãi
ROI

20.000.000
20%

4.500.000
18%

24.500.000
19,6%

Thông thường các nhà quản lý sẽ không chấp nhận vì dự án này sẽ làm cho ROI chung của công
ty giảm từ 20% xuống 19,6%.
Công ty B

STT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Vốn đầu tư
Lãi
Lãi tối thiểu (15%)
RI

Hiện tại
100.000.000

20.000.000
15.000.000
5.000.000

Dự án mới
25.000.000
4.500.000
3.750.000
750.000

Tổng cộng
125.000.000
24.500.000
18.750.000
5.750.000

Nhà quản lý cơng ty B sẽ có thể chấp nhận vì dự án này sẽ làm RI chung của công ty tăng từ
5.000.000 lên 5.750.000.

Bài 8: Lập dự tốn
Cơng ty thương mại dịch vụ có tài liệu năm 2008, phịng kế tốn biết được các thông tin sau:

 Số lượng sản phẩm tiêu thụ của các quý trong năm 2008 biến động tương ứng tăng

trong từng quý so với năm 2007 là 0%, 10%, 30% và 20%.

 Các khoản làm giảm doanh thu tương ứng với từng quý là 2.000.000 đồng, 3.000.000
đồng, 4.000.000 đồng và 5.000.000 đồng.
 Doanh thu bình quân quý năm 2007 là 100.000.000 đồng, số lượng sản phẩm tiêu thụ
bình quân là 100.000 sản phẩm.

 Tốc độ tăng giá bình quân năm 2008 so với năm 2007 là 10%.
 Khoản phải thu năm 2007 là 100.000.000 đồng. Khoản này sẽ được thu vào các quýI,
II và III lần lượt là 30%, 50% và 20%.
 Doanh thu quý I, II thu tiền ngay 50%, 50% còn lại là thu vào các quý liên tiếp khác.
Doanh thu quý III, IV thu tiền ngay 30% trong quý, số còn lại thu vào 2 quý kế tiếp là
50% và 20%.
 Số lượng sản phẩm sản xuất của các quý trong năm 2008 biến động tương ứng tăng
trong từng quý so với năm 2007 là 10%, 10%, 20% và 30%. Biết rằng, số lượng sản
phẩm sản xuất bình quân quý là 20.000 sản phẩm trong năm 2007.
 Định mức nguyên vật liệu trực tiếp là 0,8 kg cho một sản phẩm. Đơn giá nguyên vật

liệu bình quân quý trong năm 2007 là 10.000 đồng.

 Đơn giá 1 kg nguyên vật liệu tăng tương ứng theo từng quý so với năm 2007 là 10% đối

với quý I và II năm 2008, tăng 20% đối với quý III và IV năm 2008.

 Khoản phải trả năm 2007 là 100.000.000 đồng. Khoản này sẽ được công ty thanh toán

vào các quý I, II và III lần lượt là 30%, 50% và 20%.


 Trị giá nguyên vật liệu mua vào quý I, II thanh tốn tiền ngay 50%, 50% cịn lại sẽ
thanh toán vào các quý liên tiếp. Trị giá nguyên vật liệu mua vào quý III và IV thanh
toán tiền ngay 30% trong q, số cịn lại thanh tốn vào 2 quý kế tiếp là 50% và 20%.

Yêu cầu

1.
2.

3.
4.

Lập dự toán tiêu thụ của cơng ty.
Lập dự tốn thu tiền của cơng ty.
Lập dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp của cơng ty.
Lập dự tốn lịch thanh tốn tiền của cơng ty.

Hướng dẫn

1. Lập dự tốn tiêu thụ của công ty.
Chỉ tiêu
Quý I
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
100.000
Đơn giá bán
1.100
Doanh thu (1.000đ)
110.000
Các khoản giảm trừ (1.000đ)
2.000
Doanh thu thuần (1.000đ)
108.000
2. Lập dự tốn thu tiền của cơng ty.
Chỉ tiêu
Q I
Khoản phải thu 2007 (1.000đ)
30.000
Doanh thu quý I
54.000

Doanh thu quý II
Doanh thu quý III
Doanh thu quý IV
Tổng cộng
74.000

Quý II
110.000
1.100
121.000
3.000
118.000

Quý III
130.000
1.100
143.000
4.000
139.000

Quý IV
120.000
1.100
132.000
5.000
127.000

Cả năm
460.000
1.100

506.000
14.000
492.000

Quý II
50.000
54.000
59.000

Quý III
20.000

Quý IV

69.500
38.100
107.600

Cả năm
100.000
108.000
118.000
111.200
38.100
475.300

Quý IV
26.000
0,8 Kg
20.800

12.000
312.000

Cả năm
94.000
0,8 Kg
75.200
11.500
867.200

163.000

59.000
41.700
120.700

3. Lập dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp của công ty.
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Sản lượng sản xuất
22.000 22.000
24.000
Định mức lượng NVL
0,8 Kg
0,8 Kg
0,8 Kg
Nhu cầu NVL
17.600

17.600
19.200
Định mức giá NVL
11.000
11.000
12.000
Tổng chi phí NVLTT
193.600 193.600 230.400
(1.000đ)
4. Lập dự tốn lịch thanh tốn tiền của cơng ty.


Chỉ tiêu
Nợ phải trả 2007
Trả tiền quý I
Trả tiền quý II
Trả tiền quý III
Trả tiền quý IV
Tổng cộng

Quý I
30.000
96.800

126.800

Quý II
50.000
96.800
96.800


243.600

Quý III
20.000
96.800
69.120
185.920

Quý IV

115.200
93.600
208.800

Cả năm
100.000
193.600
193.600
184.320
93.600
765.120



×