Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De Thi HSG Sinh hoc lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.66 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG. Câu 1. 2. ĐÁP ÁN CHẤM MÔN: SINH HỌC Đáp án gồm 03 trang. ĐÁP ÁN CHẤM Nội dung a)* Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của Menđen : - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá...... * Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Menđen theo quan điểm di truyền học hiện đại : - Quá trình giảm phân diễn ra bình thường và các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau……………. b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào: - Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào (k nguyên, dương). - Theo đề ra ta có: 6 . 2k = 192 => 2k = 192 : 6 = 32 = 25 => k = 5 Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt * Xác định bộ NST lưỡng bội của loài: - Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (n nguyên, dương). - Theo đề ra ta có: 6 . (2k- 1) . 2n = 2232 => 6 . (25- 1) . 2n = 2232 => 2n = 2232 / 6 . (25 - 1) => 2n = 12 Vậy bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 12 a)* Những giống quả tam bội thường không có hạt vì - Bộ NST của chúng là 3n (lẻ) vì vậy việc giảm phân (phân chia VCDT) là rất khó thường gặp rối loạn nên không có khả năng tạo giao tử => không có hạt. * Đặc điểm của giống cây tam bội: - Kích thước tế bào, cơ quan sinh dưỡng lớn. - Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. - Chống chịu tốt với điều kiện môi trường. - Chất lượng sản phẩm tốt, quả không hạt. b) Gồm các trường hợp: - AaBbCcXXYY, AaBbCc - AaBbCcXX, AaBbCcYY - AaBbCcXXY, AaBbCcY - AaBbCcXYY, AaBbCcX.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. a/ - Gọi bộ MST lưỡng bội của loài là x, theo bài ra ta có: (x - 2) + (x + 2) + (x + 2 + 2 ) = 124 => 3x = 120 => x = 40. => 2n = 40 (NST). b/ - Thể 2n - 2: Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự không phân li ở cùng một cặp của cả bố và mẹ => tạo ra giao tử (n - 1) và (n + 1) . Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử (n - 1) kết hợp với nhau => hợp tử (2n - 2). - Thể 2n + 2 : Cũng như trên, nhưng hai giao tử (n + 1) kết hợp với nhau trong thụ tinh => hợp tử (2n + 2). Thể 2n + 2 + 2: Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST giống nhau ở bố và mẹ => tạo ra giao tử (n - 1 - 1); (n + 1+1); (n+1-1); (n-1+1) . Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử (n +1+1) kết hợp với nhau => hợp tử (2n +2+2).. 4. a) Ba sự kiện cơ bản về hoạt động của NST trong giảm phân mà không có trong nguyên phân: - Kì trước I của giảm phân xảy ra sự tiếp hợp của các NST trong từng cặp tương đồng, sau đó chúng tách nhau ra. - Kì giữa I của giảm phân các NST phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thành 2 hàng. - Kì sau I xảy ra sự phân li của các NST kép trong từng cặp tương đồng về 2 cực của tế bào. Các NST phân li độc lập, tổ hợp tự do. b) Sự khác nhau: Các tế bào con được tạo ra qua Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân giảm phân - Mang bộ NST lưỡng bội 2n - Mang bộ NST đơn bội n - Bộ NST trong các tế bào con - Bộ NST trong các giao tử khác giống hệt nhau và giống hệt tế bào nhau về nguồn gốc và chất lượng. mẹ a) Phương pháp xác định: - Cho dòng 1 x dòng 2 -> F1 đồng tính thân xám, mắt đỏ mang 2 cặp gen dị hợp tử (Aa, Bb). Quy ước: Gen A: thân xám, alen a: thân đen; gen B: mắt đỏ, alen b: mắt trắng. - Tiếp tục cho ruồi đực F1 lai phân tích + Nếu Fa gồm 4 loại kiểu hình phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các căp gen Aa, Bb nằm trên các cặp NST khác nhau (PLĐL). + Nếu Fa gồm 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 thì các cặp gen Aa, Bb nằm trên cùng một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau. b) Cách lắp ráp mô hình ADN: Nên tiến hành lắp 1 mạch hoàn chỉnh trước + Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa. + Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1..... + Kiểm tra tổng thể 2 mạch : Chiều xoắn 2 mạch, số cặp của mỗi chu kì xoắn, sự liên kết theo nguyên tắc bổ sung.. 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6. a) Pt/c: AABBDDee x aabbddee F1: AaBbDdee F1xF1: AaBbDdee x AaBbDdee Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình F2: A-B-ddee= 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1 = 9/64. aaB-ddee= 1/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 3/64 Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen F2: AabbDDee= 2/4 x 1/4 x1/4 x1 = 2/64. AaBbddee= 2/4x2/4x1/4x1=4/64. (Nếu HS chỉ ghi kết quả mà không ghi dưới dạng tích các tỉ lệ thì chỉ cho một nửa số điểm). b) 1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai. chuôt lông xù 45  Xét kết quả ở F1 có: chuôt lông thang 16 , xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng. F1 có tỉ lệ của định luật phân tính. Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng. Qui ước: A: lông xù, a lông thẳng F1 có tỉ lệ 3:1  P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù). Sơ đồ lai: P: Aa (lông xù) x Aa (lông thẳng) GP: A, a A, a F1: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng. 2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau: Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA, F1: Aa x Aa, F1: AA x Aa. Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù) x AA (lông xù) GF1: A A F2: AA Kiểu hình: 100% lông xù Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù) x Aa (lông xù) GF1: A, a A, a F2: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù) x Aa (lông xù) GF1: A A, a F2: 1AA : 1Aa Kiểu hình: 100% lông xù.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×