Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

De va dap an thi kiem tra HKI mon Dia ly 9 THCS Ban tru Tay Son 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.06 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN TRƯỜNG PTDTBT TÂY SƠN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NH: 2014 - 2015. Môn Địa Lí 9 Thời gian 45 phút (Không kể phát đề) (Đề 1). Điểm. Nhận xét của giáo viên. Mã phách. Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 điểm). Hãy chọn chữ cái đầu phương án đúng trong các câu sau đây ghi vào giấy làm bài. ( Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ). Câu 1: Dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do: A. Số nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm. B. Đời sống kinh tế đang phát triển. C. Công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tốt. D. Tất cả các vấn đề trên. Câu 2: Hiện nay sự phân bố dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi như: A. Một số dân tộc ít người miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. B. Một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên đến cư trú ở miền núi phía Bắc. C. Một số dân tộc ít người ở miền núi xuống định cư ở vùng đồng bằng. D. Câu A và C đúng. Câu 3: Các dải rừng ngập mặn ven biển được gọi là: A. Rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng sản xuất. D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 4: Công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta phân bố chủ yếu: A. Than ở Quảng Ninh, dầu mỏ ở thềm lục địa phía Nam. B.Than ở Quảng Nam, dầu mỏ ở vịnh Bắc Bộ. C. Dầu mỏ ở thềm lục địa Quảng Ninh, Than ở Quảng Nam. D. Dầu mỏ ở vịnh Thái Lan, Than ở Quảng Bình. Câu 5: Nước ta có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản văn hóa thế giới: A. Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ bảng. B. Cố Đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. C. Vịnh Hạ Long, Cát Bà. D. Tất cả đều đúng. Câu 6: Ngành công nghiệp trọng điểm của vùng đồng Bằng Sông Hồng: A. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, vật liệu xây dựng. B. Chế biến lương thực, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, cơ khí. C. Chế biến thực phẩm, khai thác khoáng sản, hóa chất. D. Sản xuất vật liệu xây dựng, Khai thác nhiên liệu, hóa chất. Câu 7: Khoáng sản chính của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: A. Cát trắng, vàng, ti tan. B. Đá vôi, ti tan, vàng. C. Man gan, ti tan, Cát trắng. D. Sắt, crôm, vàng. Câu 8: Tây nguyên là vùng có: A. Xuất khẩu nông sản dẫn đầu cả nước. B. Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của cả nước. C. Công nghiệp giữ vai trò quan trọng hàng đầu. D. Cả 3 ý trên. Câu 9: Hãy ghép vùng lãnh thổ với thế mạnh về kinh tế của vùng tương ứng cho phù hợp. 1- Trung Du và miền núi Bắc Bộ : A. Nghề rừng, chăn nuôi gia súc. 2- Đồng Bằng sông Hồng : B- Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm. 3- Bắc Trung Bộ : C- Khai thác và nuôi trồng thủy sản. 4- Duyên Hải Nam Trung Bộ : D- Sản xuất lúa gạo, nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản. : E- Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phần II: Tự luận: (7 điểm). Câu 1: ( 1,0 điểm). Hãy cho biết dân cư ở nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Tại sao? Câu 2: (2,0 điểm). Giao thông vận tải nước ta có những loại hình nào? Loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao? Câu 3: ( 4, 0 điểm) a. (0,75 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau đây: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1985 - 2003 Năm 1985 1990 1995 2000 2003 Tiêu chí Số dân thành thị ( nghìn người) 11360,0 12880.3 14938,0 18771,9 Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 Em hãy: - Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? - Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ảnh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? b. Dựa vào bảng số liệu (%) về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 - 2002, em hãy: 1991 1993 1995 1997 1999 2001 Tổng số 100 100 100 100 100 100 Nông, lâm ngư 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 nghiệp. Công nghiệp, 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 xây dựng Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6. 20869,5 25,80. 2002 100 23,0 38,5 38,5. b1). Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 -2002. b2). Nêu nhận xét về sự tăng trưởng của các khu vực kinh tế. …………………………………… BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN TRƯỜNG PTDTBT TÂY SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – MÔN: ĐỊA LÍ Năm học 2014 – 2015. (Đề 1) PHẦN I TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1: C ; Câu 2: D ; Câu 3: A ; Câu 4: A ; Câu 5: B ; Câu 6: B ; Câu 7: A ; Câu 8: B. Câu 9: 1+ E ; 2 + B ; 3+ A ; 4 + C ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) PHẦN II: TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: ( 1 điểm). - Dân cư ở nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển, thành phố vì nơi đó có điều kiện giao thông thuận lợi, điều kiện sống thuận lợi. (0, 5 điểm). - Thưa thớt ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo vì nơi đó giao thông ít thuận lợi, điều kiện sống khó khăn. (0, 5 điểm). Câu 2: ( 2 điểm). - Nước ta có những loại hình giao thông như: đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường sông, đường ống. (0,5 điểm) - Đường bộ có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa. (0, 5 điểm) - Vì: phương tiện giao thông đường bộ có thể đi đến vùng sâu, vùng xa và vận chuyển nhiều hàng hóa, hành khách nhất và được đầu tư nhiều nhất. ( 1 điểm) Câu 3: ( 4 điểm ). a)- Số dân thành thị qua các năm ngày càng tăng . (0,25 điểm) - Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng . (0,25 điểm). - Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ảnh quá trình đô thị hóa nước ta còn ở trình độ thấp, thuộc loại vừa và nhỏ. (0,25 điểm) b) ( 3,25 điểm). b1- Vẽ biểu đồ: Yêu cầu chính xác, đẹp, chú thích đầy đủ.. ( 2 điểm).. a) Vẽ biểu đồ:. Biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1990 – 2002 b) Nhận xét: ( 1,25 điểm) - Sự giảm mạnh tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0 % nói lên nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp để thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. (0,75 điểm) - Tỉ trọng khu vực kinh tế công nghiệp- xây dựng tăng nhanh nhất, thực tế công nghiệp xây dưng phát triển phản ảnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. (0,50 điểm). ……………………………***…………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN TRƯỜNG PTDTBT TÂY SƠN. MA TRẬN ĐỀ: KIỂM TRA HKI: NH: 2014 - 2015 Môn Địa Lý: 9 (Đề 1) Tổng số điểm. Các mức độ tư duy Các chủ đề hoạt động. Nhận biết TN. TL. - Dân số Việt Nam có tỉ lệ tương đối thấp. ĐỊA LÍ DÂN CƯ (5 tiết) Số câu: TSố điểm Tỉ lệ. ĐỊA LÝ KINH TẾ (11 tiết). SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ.. TN. TL. Vận dụng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL. - Đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.. - Phân bố dân tộc nước ta có nhiều biến đổi.. 3c: 1,5 đ 15 %. 2c: 0,5 đ 5% - Rừng ngập mặn ven biển là rừng phòng hộ.. 1c: 1, 0 đ 10 % - Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta. (6 loại) - Loại hình đường bộ có vai trò quan trọng nhất. Vì loại hình đường bộ vận chuyển nhiều hàng hóa và hành khách đi đến được nhiều nơi 1c: 2,0 đ 20 %. - Công nghiệp khai thác nhiên liệu chủ yếu ở Quảng Ninh và thềm lục địa phía Nam. - Các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản văn hóa thế giới.. Số câu: Tỉ lệ: TSố điểm. Thông hiểu. 3c: 0,75 đ 7,5 % - Ngành CN trọng điểm của vùng đồng bằng sông Hồng. - Khoáng sản chính của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.. Hãy ghép các vùng lãnh thổ với thế mạnh về kinh tế của vùng. - Nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. Đã phản ảnh quá trình đô thị hóa ở nước ta còn thấp thuộc loại vừa và nhỏ. 5 c: 3,5 đ 35 %. 1c: 0,75 đ 7,5 % - Vẽ được biểu đồ miền. Nhận xét về sự tăng trưởng của các ngành kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tổng số điểm. Các mức độ tư duy Các chủ đề hoạt động. Nhận biết TN. ( 14 tiết). Số câu: TSố điểm. Tỉ lệ Số câu: TSố điểm. Tỉ lệ.. - Tây nguyên là vùng có Cà phê là xuất khẩu chủ lực của nước ta 3c: 0,75 đ 7,5 % 9 c: 3, 0đ 3 0%. TL TN tương ứng cho phù hợp. (4 vùng). Thông hiểu TL. Vận dụng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL. 1 c: 1,0 đ 10% 2 c: 3, 0đ 30%. 1 c: 0,75đ 7,5%. 1c: 3,25 đ 32,5% 1 c: 3,25 đ 32, 5%. GVBM Trần Văn Đức. PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN. 5c: 5,0đ 50% 13c 10đ 100 %.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG PTDTBT TÂY SƠN. MA TRẬN ĐỀ: KIỂM TRA HKI: NH: 2014 - 2015 Môn Địa Lý: 9 (Đề 2) Tổng số điểm. Các mức độ tư duy Các chủ đề hoạt động. Nhận biết TN. TL. - Quá trình đô thị hóa ở nước ta.. Thông hiểu TN. TL. (5 tiết). - Dân số đông và tăng nhanh gây ra nhiều hậu quả. - Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.. Số câu: TSố điểm. Tỉ lệ.. 2c: 0,5đ 5%. 1c: 1, 0đ 10%. ĐỊA LÝ KINH TẾ. - Nhưng thành phố có sân bay quốc tế( Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh)... ĐỊA LÍ DÂN CƯ. (11 tiết). Số câu: TSố điểm. Tỉ lệ.. - Quy mô ngành thủy sản nước ta là nghề khơi còn nhỏ.. - Vai trò của dịch vụ trong đời sống và sản xuất. - Ngành Nông nghiệp có 2 ngành chính: Trồng trọt và chăn nuôi. 3c: 0,75đ 7,5%. 1c: 2,0đ 20%. - Ngành CN trọng điểm của vùng Bắc Trung Bộ. SỰ PHÂN HÓA LÃNH. - Kinh tế xã hội là vấn đề được. Hãy ghép các nội dung A với B cho phù hợp để xác định. Vận dụng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL. 3c: 1,5đ 15%. - Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.. 1c: 0,75đ 7,5%. 5 c: 3,5 đ 35 % - Vẽ được biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổng số điểm. Các mức độ tư duy Các chủ đề hoạt động. THỔ. ( 14 tiết). Nhận biết TN quan tâm hàng đầu ở vùng ĐBS Hồng. - Nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn khó khă.. Số câu: TSố điểm. Tỉ lệ. Số câu: TSố điểm. Tỉ lệ.. 3c: 0,75đ 7,5% 9 c: 3, 0đ 30 %. TL TN các khu vực, vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. 1 c: 1, 0đ 10 %. Thông hiểu TL. 2 c: 3, 0đ 30 %. Vận dụng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH - Nhận xét. 1 c: 0,75đ 7,5 %. 1c: 3,25đ 32,5%. 5c: 5,0đ 50%. 1 c: 3,2 5đ 32,50 %. 13c 10 điểm 100 %. GVBM Trần Văn Đức. PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN TRƯỜNG PTDTBT TÂY SƠN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NH: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn Địa Lí 9 Thời gian 45 phút (Không kể phát đề) (Đề 2) Điểm. Nhận xét của giáo viên. Mã phách. Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 điểm). Hãy chọn chữ cái đầu phương án đúng trong các câu sau đây ghi vào giấy làm bài. ( Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ). Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra như thế nào? A. Tốc độ và trình độ cao. B. Tốc độ và trình độ thấp. C. Tốc độ cao và trình độ thấp. D. Tốc độ thấp nhưng trình độ cao. Câu 2: Dân số đông và tăng nhanh dẫn đến hậu quả: A. Kinh tế không phát triển kịp với nhu cầu dân số. B. Bất ổn về xã hội. C. Khó khăn trong việc bảo vệ môi trường. D. Tất cả các vấn đề trên. Câu 3: Những thành phố nào sau đây của nước ta có sân bay quốc tế: A. Thành Phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Lạt. B. Đà Nẵng, Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh. C. Nha Trang, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. D. Các thành phố trên. Câu 4: Quy mô ngành thủy sản nước ta là nghề khơi còn nhỏ là do: A. Thiên nhiên gây thiệt hại như bão, lũ thất thường, dịch bệnh. B. Môi trường bị nhiễm suy thoái. C. Thiếu vốn đầu tư. D. Ngư dân ngại đánh bắt xa bờ. Câu 5: Ngành nông nghiệp nước ta gồm các ngành chính nào sau đây là đúng nhất? A. Trồng trọt, chăn nuôi. B. Khai thác lâm sản và nuôi trồng thủy sản. C. Trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc, gia cầm. D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Ngành công nghiệp quang trọng của vùng Bắc Trung Bộ là. A. Cơ khí, khai khoáng. B. Khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng. C. Chế biến lâm sản, khoáng sản. D. Cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 7: Kinh tế xã hội là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở vùng Đồng bằng Sông Hồng là vì: A. Dân số đông mà đất nông nghiệp ít so với cả nước. B. Lúa là cây lương thực chủ yếu. C. Hà Nội là nơi tập trung các trung tâm văn hóa, xã hội, kinh tế cả nước. D. Tất cả các mặt trên. Câu 8: Nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ gặp các khó khăn nào? A. Bị gió lào vào mùa hè, bão lũ lụt vào đầu thu. B. Khô hạn thiếu nước nghiêm trọng. C. Đồng bằng hẹp bị cát lấn, đất xấu, khô hạn vào mùa hè, bão lũ vào mùa mưa D. Cả 3 ý đều sai. Câu 9: Ghép các nội dung A với B cho phù hợp để xác định các khu vực, vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. (mỗi ý đúng được 0,25 điểm). A – Phía Bắc: +………… 1 – Biển Đông. B – Phía Tây + ……….. 2 – Đông Nam Bộ C – Phía Đông +……….. 3 – Tây Nguyên. D – Phía Nam +……….. 4 – Bắc Trung Bộ, Lào. PHẦN II. TỰ LUẬN: (7 điểm ). Câu 1: ( 1,0 điểm). Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong công việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân? Câu 2: ( 2 ,0 điểm). Vai trò của dịch vụ trong đời sống và sản xuất? Câu 3. (4 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a. Dựa vào bảng sau: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( % ). Năm 1990 2002 Các nhóm cây Cây lương thực 61,7 60,8 Cây công nghiệp. 13,5 22,7 Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 19,4 16,5 - Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. b. (3,25 điểm). Dựa vào bảng sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%) Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng Bằng Sông Hồng. b. Nhận xét bình quân lương thực đầu người? Tại sao? ……………………………….. BÀI LÀM. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. PHÒNG GD-ĐT TÂY SƠN. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG PTDTBT TÂY SƠN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – MÔN: ĐỊA LÍ Năm học: 2014-2015 (Đề 2). PHẦN I TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1: C ; Câu 2: D ; Câu 3: B ; Câu 4: C ; Câu 5: A ; Câu 6: B ; Câu 7: A ; Câu 8: C. Câu 9: A + 4 ; B + 3 ; C + 1 ; D + 2 ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) PHẦN II: TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: ( 1 điểm). Những thành tựu trong công việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân là: - Tỉ lệ người biết chữ đạt trên 90% ( năm 1999). - Mức thu nhập bình quân tăng. - Hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt. - Tuổi thọ nhân dân tăng, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm, dịch bệnh đẩy lùi. Câu 2 : ( 2,0 điểm). Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: - Sản xuất: (1,0 điểm) + Nhờ có giao thông vận tải và thương mại dịch vụ của các ngành kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp được cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. + Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Đời sống: (1,0 điểm) + Thu hút nhiều lao động, tạo nhiều việc làm. + Góp phần nâng cao đời sống nhân dân và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Câu 3: (4 điểm). a. Tỉ trọng cây lương thực giảm 6,3% , cây công nghiệp tăng 9,2% .(0,25 điểm) - Sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp cho thấy nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, phá thế độc canh cây lúa, chuyển sang trồng các cây hàng hóa, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. (0,5 điểm). b. Vẽ biểu đồ : Yêu cầu chính xác, đẹp, chú thích đầy đủ.. ( 2 điểm). b.1. Vẽ biểu đồ:. Biểu đồ: Đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. b.2: Nhận xét: (1,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bình quân lương thực đầu người qua các năm tăng. (0,5 điểm) - Vì: (0,75 điểm) + Vì dân số qua các năm có tăng nhưng chậm. + Sản lượng lương thực ngày càng tăng. => Bình quân lương thực đầu người tăng. …………………………***……………………………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×